Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần khách sạn dịch vụ hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ NAM

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THỊ THU

MÃ SINH VIÊN

: A19139

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ NAM

Giáo viên hƣớng dẫn

: TS. Phạm Thị Hoa

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thu

Mã sinh viên

: A19139

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI - 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành Khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn
TS. Phạm Thị Hoa đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt q trình hồn thành
Khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các bác, các chị trong phòng Kế tốn
của Cơng ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
trong thời gian thực tập tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)

Nguyễn Thị Thu

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...........1
1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..............................................................1
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất .............................................................1
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................1
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ......................................................4

1.1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................4
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................................4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............................6
1.2. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và phƣơng pháp
hạch tốn chi phí sản xuất ............................................................................................6
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành .......................6
1.2.1.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................7
1.2.1.2. Xác định đối tượng tính giá thành ....................................................................7
1.2.2. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất ...........................................................8
1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ...............................................................................................................................9
1.3.1. Vai trị kế tốn .......................................................................................................9
1.3.2. Nhiệm vụ kế tốn ..................................................................................................9
1.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm .............................10
1.4.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................10
1.4.1.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên ............................................................................10
1.4.1.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ ......................................................................................17
1.4.1.3. Kiểm kê và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................19
1.4.2. Kế tốn tính giá thành sản phẩm .......................................................................21
1.5. Hình thức sổ kế tốn .............................................................................................25
1.5.1. Hình thức sổ Nhật ký chung ..............................................................................25


1.5.2. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ .........................................................................26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DỊCH VỤ HÀ
NAM ..........................................................................................................................28
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam..................28

2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Cơng ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà
Nam ............................................................................................................................28
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà
Nam ............................................................................................................................29
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Cơng ty.........................29
2.1.4. Quy trình sản xuất bia của Công ty ...................................................................31
2.1.5. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà
Nam ............................................................................................................................32
2.1.6. Cơ cấu tổ chức Bộ máy kế toán và chế độ chính sách kế tốn áp dụng tại
Cơng ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam .............................................................33
2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................33
2.1.6.2. Chế độ chính sách kế tốn áp dụng ................................................................35
2.2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam ...........................................................37
2.2.1. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần khách sạn
dịch vụ Hà Nam ............................................................................................................37
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .......................37
2.2.1.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất ...............................................................38
2.2.2. Thực trạng kế tốn tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần khách sạn
dịch vụ Hà Nam ............................................................................................................62
2.2.2.1. Đối tượng tính giá và phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................62
2.2.2.2. Thực trạng kế tốn tính giá thành sản phẩm .................................................63
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN DỊCH
VỤ HÀ NAM ................................................................................................................72
3.1. Đánh giá thực trạng về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam..........................................72
3.1.1. Kết quả đã đạt được ............................................................................................72

Thang Long University Library



3.1.2. Tồn tại..................................................................................................................73
3.1.3. Nguyên nhân .......................................................................................................74
3.2. Giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam ..........................74
3.2.1. Giải pháp về việc thay dổi phương pháp hạch toán hàng tồn kho ...................74
3.2.2. Giải pháp về việc thay dổi hình thức kế toán ....................................................77
KẾT LUẬN ..................................................................................................................81


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BPBTL

Bảng phân bổ tiền lương

BTC

Bộ tài chính

BTTL

Bảng thanh tốn lương

CCDC


Cơng cụ, dụng cụ

CPBH

Chi phí bán hàng

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXKDDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ


GTGT

Giá trị gia tăng

K/c

Kết chuyển

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

NVLC

Nguyên vật liệu chính

NVLP

Nguyên vật liệu phụ

PKT


Phiếu kế toán

PXK

Phiếu xuất kho



Quyết định

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định


VNĐ

Việt Nam đồng

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Bảng 2.1. Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất bia chai tháng 12/2013 .........................40
Bảng 2.2. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ tháng 12/2013 ..................41
Bảng 2.3. Trích Bảng kê số 4 ........................................................................................41
Bảng 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 1541..............................................................................42
Bảng 2.5. Tỷ lệ các khoản trích theo lương...................................................................44
Bảng 2.6. Hệ số bậc lương tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam ...............45
Bảng 2.7. Bảng chấm công cho công nhân trực tiếp sản xuất tháng 12/2013...............46
Bảng 2.8. Bảng thanh tốn lương cơng nhân trực tiếp sản xuất tại Xí nghiệp Bia Phủ
Lý ...................................................................................................................................48
Bảng 2.9. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tồn cơng ty tháng 12 năm 2013 .........49
Bảng 2.10. Trích Bảng kê số 4 ......................................................................................50
Bảng 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 1542............................................................................51
Bảng 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 15441..........................................................................53
Bảng 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 15442..........................................................................54
Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 15443..........................................................................55
Bảng 2.15. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2013 ...............................57
Bảng 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 15444..........................................................................58
Bảng 2.17. Hóa đơn tiền điền tháng 12/2013 ................................................................59
Bảng 2.18. Hóa đơn tiền nước tháng 12/2013 ...............................................................60
Bảng 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 15448..........................................................................61
Bảng 2.20. Trích Bảng kê số 4 ......................................................................................62
Bảng 2.21. Bảng kê số 4 tháng 12/2013 ........................................................................64

Bảng 2.22. Nhật ký chứng từ số 7 tháng 12/2013 .........................................................65
Bảng 2.23. Sổ chi tiết tài khoản 631..............................................................................66
Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản 154 ....................................................................................67
Bảng 2.25. Sổ cái tài khoản 631 ....................................................................................68
Bảng 2.26. Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ .........................................................71
Bảng 3.1. Phiếu xuất kho ...............................................................................................76
Bảng 3.2. Sổ chi tiết tài khoản 1541..............................................................................77
Bảng 3.3. Trích Sổ Nhật ký chung tháng 12/2013 ........................................................79


Bảng 3.4. Trích Sổ cái tài khoản 154 tháng 12/2013 ....................................................80
Sơ đồ 1.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX
.......................................................................................................................................12
Sơ đồ 1.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................13
Sơ đồ 1.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................................15
Sơ đồ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX ........................16
Sơ đồ 1.5. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKĐK
.......................................................................................................................................18
Sơ đồ 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK .......................19
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo hình thức Nhật ký chung .......................................................................................26
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo hình thức Nhật ký chứng từ ...................................................................................27
Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần khách sạn
dịch vụ Hà Nam .............................................................................................................29
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất bia tại Xí nghiệp Bia Phủ Lý của Cơng ty Cổ phần
khách sạn dịch vụ Hà Nam ............................................................................................31
Sơ đồ 2.3. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam .............32
Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam .............34
Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

theo hình thức Nhật ký chứng từ tại Công ty ................................................................36

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu, là động lực thúc đẩy
sản xuất và phát triển. Vì vậy, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tự tạo
ra cho mình những sản phẩm có chỗ đứng trên thị trường. Có thể nói một trong những
yếu tố làm nên sự thành cơng và khẳng định vị trí của sản phẩm trên thị trường đó là
giá cả. Thực tế đó địi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh phù
hợp sao cho chi phí bỏ ra là thấp nhất và lợi nhuận thu lại là cao nhất. Doanh nghiệp
muốn đưa ra một mức giá cả cạnh tranh thì phải tính tốn rất kỹ đến q trình tập hợp
chi phí và tính giá thành của sản phẩm.
Kế tốn đóng vai trị quan trọng hàng đầu trong hệ thống các cơng cụ quản lý.
Đây là một trong những nguồn cung cấp thơng tin tài chính giúp chủ doanh nghiệp tổ
chức tốt q trình sản xuất kinh doanh, trong đó, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm có một vai trị đặc biệt quan trọng. Việc tổ chức cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khoa học, hợp lý, phù hợp với
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, đồng thời, vẫn nâng cao được chất lượng sản phẩm, đáp ứng đòi hỏi
ngày càng cao của thị trường.
Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam là một doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả. Sản phẩm của Cơng ty ln đáp ứng được nhu cầu của
người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh
doanh thì cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty cần phải ngày càng được hoàn thiện hơn nữa.
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế công tác tổ chức hạch tốn tại Cơng
ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ giáo
TS. Phạm Thị Hoa và phịng Kế tốn của Cơng ty, em chọn đề tài: “Kế tốn tập hợp

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà
Nam” cho khóa luận của mình.
Kết cấu khóa luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam.


Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam. Qua đó,
hồn thiện kiến thức của bản thân đồng thời tìm ra những mặt hạn chế, đưa ra những
giải pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại, để hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty.
Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Phạm vi nghiên cứu: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam dưới góc độ kế tốn tài chính.
Trong quá trình nghiên cứu, được sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo
TS. Phạm Thị Hoa cùng với sự giúp đỡ của các bác, các chị phịng Kế tốn Cơng ty
Cổ phần khách sạn dịch vụ Hà Nam, em đã hồn thành bài khóa luận này. Tuy nhiên,
dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân
còn hạn chế nên bài viết của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ để bài viết của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thang Long University Library



CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Theo quan điểm của kế toán Việt Nam hiện nay:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt
động sản xuất trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Trong đó, hao phí về lao
động sống là các khoản tiền công mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân viên, cịn
hao phí về lao động vật hóa là những khoản hao phí về ngun nhiên vật liệu, hao mịn
máy móc thiết bị, công cụ, dụng cụ, … Đây là các chi phí phát sinh có tính chất
thường xun và gắn liền với hoạt động sản xuất.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất gồm nhiều loại, nhiều khoản mục khác nhau cả về tính chất, nội
dung, cơng dụng, vai trị, … Vì vậy, việc phân loại chi phí sản xuất là rất cần thiết, khi
chi phí được phân loại rõ ràng sẽ đem lại hiệu quả cho việc quản lý và hạch tốn của
kế tốn. Chi phí sản xuất được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau như:
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí)
Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế được xếp
chung vào một yếu tố, không kể đến chi phí phát sinh ở đâu, lĩnh vực nào hay dùng
vào mục đích gì trong q trình sản xuất. Dựa vào các tiêu chí trên, chi phí sản xuất
được chia thành:
 Chi phí nguyên vật liệu
 Chi phí nhiên liệu, động lực mua ngồi
 Chi phí cơng cụ, dụng cụ
 Chi phí tiền lương của cơng nhân trực tiếp, gián tiếp, lao động th ngồi và
các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định là các hao mòn của các loại tài sản trong

doanh nghiệp như: Nhà xưởng làm việc, máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải, thiết bị dụng cụ quản lý.
 Chi phí dịch vụ mua ngồi: Tiền điện, tiền nước, điện thoại, ...
1


 Chi phí bằng tiền khác.
Việc phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí cho biết kết cấu, tỷ trọng từng
yếu tố sản xuất trong toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp bỏ ra. Đó
là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự tốn. Ngồi ra, việc phân loại chi
phí này cịn cung cấp tài liệu tham khảo để lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ
tiền lương, tính tốn nguồn vốn lưu động cho kỳ sau, … để giúp cho cơng tác kế tốn
cũng như cơng tác quản lý chi phí sản xuất được thực hiện hiệu quả hơn.
Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế (khoản mục chi phí)
Cách phân loại này dựa vào cơng dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho
từng đối tượng, khơng phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế như thế nào. Theo cách
phân loại này, chi phí được phân thành các loại như sau:
 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, dịch vụ.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương, khoản phải trả trực tiếp cho
công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của cơng nhân sản xuất
như kinh phí cơng đồn (KPCĐ), bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), …
 Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí
sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
 Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phải
trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng và đội sản xuất.
 Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản
xuất với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.

 Chi phí dụng cụ bao gồm về chi phí công cụ, dụng cụ ở phân xưởng để
phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
 Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm tồn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc
các phân xưởng sản xuất quản lý sử dụng.
 Chi phí dịch vụ mua ngồi gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho
hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản xuất.
 Chi phí khác bằng tiền là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục
vụ và quản lý và sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
 Chi phí bán hàng là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ loại chi phí này có: chi phí
2

Thang Long University Library


quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán
hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, …
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của tồn doanh nghiệp, bao
gồm: chi phí nhân viên quản lý chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn
phịng, khấu hao TSCĐ dùng chung tồn bộ doanh nghiệp, các loại thuế, phí
có tính chất chi phí, chi phí tiếp khách, hội nghị.
 Chi phí khác là chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ bất
thường như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt hợp đồng, phạt
khác, truy thu thuế,…
Phân loại chi phí theo khoản mục có tác dụng trong việc quản lý chi phí sản xuất
theo định mức, cung cấp số liệu cho việc tính tốn, phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành sản phẩm, từ đó làm cơ sở lập định mức chi phí sản xuất và kế hoạch
giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
Phân loại theo lĩnh vực hoạt động

Trong cách phân loại này, chi phí được chia thành các loại:
 Chi phí sản xuất kinh doanh: những chi phí liên quan đến hiện trạng sản xuất
và tiêu thụ, quản lý hành chính, quản trị kinh doanh.
 Chi phí hoạt động tài chính: gồm những chi phí ngồi dự kiến có thể do chủ
quan hay khách quan dẫn tới.
 Chi phí hoạt động khác: gồm những chi phí ngồi dự kiến có thể do chủ quan
hay khách quan mang lại.
Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí được chính xác, phục vụ cho
việc tính giá thành, xác định chi phí và kết quả của từng hoạt động kinh doanh một
cách đúng đắn, giúp cho việc lập Báo cáo tài chính nhanh, đúng và kịp thời.
Phân loại theo mối quan hệ chi phí và khối lƣợng công việc
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ
để chia chi phí sản xuất kinh doanh thành chi phí cố định, chi phí biến đổi và chi phí
hỗn hợp như sau:
 Chi phí cố định (chi phí bất biến): là loại chi phí mà tổng số khơng thay đổi
khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động.
 Chi phí biến đổi (chi phí khả biến, biến phí): là các chi phí thay đổi về tổng số
tỷ lệ với sự thay đổi của mức độ hoạt động.
 Chi phí hỗn hợp là chi phí mà nó bao gồm cả định phí và biến phí.
3


Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng giúp nhà quản trị nắm được mơ hình
chi phí – khối lượng – lợi nhuận để xác định điểm hoà vốn, nhằm đưa ra giải pháp tối
ưu trong kinh doanh, nâng cao hiệu qủa chi phí, làm hạ giá thành sản phẩm.
Phân loại theo mối quan hệ chi phí với đối tƣợng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất gồm hai loại:
Chi phí trực tiếp là những khoản mục chi phí có quan hệ trực tiếp với việc sản
xuất một loại sản phẩm hay một công việc nhất định. Những khoản chi phí này được
kế tốn thu thập từ số liệu trên các chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho các đối tượng

chịu chi phí.
Chi phí gián tiếp là khoản mục chi phí có liên quan cùng một lúc đến việc sản
xuất nhiều loại sản phẩm, cơng việc, đối tượng khác nhau. Kế tốn phải tiến hành tổng
hợp và phân bổ nhưng chi phí này cho những đối tượng có liên quan theo những tiêu
thức phân bổ phù hợp.
Cách phân loại này giúp xác định phương pháp kế tốn tập hợp và phân bổ chi
phí sản xuất cho các đối tượng một cách hợp lý.
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động
sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm lao
vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới
hạn và xác định vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu
thức phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng. Có hai
cách phân loại giá thành:
Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại :
Giá thành sản xuất (cịn gọi là giá thành cơng xưởng): Giá thành sản xuất của sản
phẩm bao gồm các chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,
chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, cơng việc đã hồn thành, dịch vụ đã cung
cấp. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc
giao cho khách hàng và là căn cứ để tính tốn giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp của
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp sản xuất.

4

Thang Long University Library



Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn bộ
của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính tốn, xác định mức lợi nhuận trước thuế của
doanh nghiệp.
Giá thành
tồn bộ

=

Giá thành
sản xuất

+

Chi phí
bán hàng

+

Chi phí
QLDN

Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ)
của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do
những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản
lý cho từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa học thuật, nghiên
cứu.
Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành ba loại:

Giá thành định mức là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định
mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá
thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước
đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản
xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được tinh trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính tốn xác định giá thành kế hoạch được tiến
hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực hiện.
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tinh dựa trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế
đã sản xuất ra trong kỳ. Gía thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính tốn được khi
q trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí xác định
được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ kế tốn. Từ đó điều chỉnh
kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.

5


1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của q
trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất tương tự, đều là
biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và những chi phí
khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất.

Khác nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau về lượng, về
thời gian được thể hiện qua các điểm sau:
Chi phí sản xuất ln gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí còn
giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ, cơng việc đã sản
xuất hồn thành.
Chi phí sản xuất trong kỳ khơng chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hồn thành
mà cịn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá
thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ
nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
đã hồn thành. Ta có công thức:
Giá thành
sản xuất SP

=

Trị giá SP
DDĐK

CPSX phát sinh
trong kỳ

+

-

Trị giá SP
DDCK

Như vậy, chi phí sản xuất ln gắn với từng thời kỳ phát sinh chi phí cịn giá

thành lại đồng thời liên quan tới cả chi phí phát sinh trong kỳ và chi phí kỳ trước (chi
phí dở dang đầu kỳ) chuyển sang. Chi phí sản xuất bao gồm tồn bộ chi phí bỏ ra trong
một kỳ sản xuất kinh doanh mà khơng tính đến chi phí đó liên quan đến khối lượng
sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản
phẩm, cơng việc đã sản xuất hồn thành trong kỳ mà khơng tính đến chi phí đó phát
sinh ở kỳ nào.
Chi phí sản xuất trong kỳ là cơ sở để tính giá thành của sản phẩm đã hoàn thành.
Mọi biến động về chi phí sản xuất đều ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, vì
vậy việc quản lý giá thành sản phẩm phải luôn gắn liền với quản lý chi phí sản xuất.
1.2. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và phƣơng pháp
hạch tốn chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành

6

Thang Long University Library


1.2.1.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản
xuất theo các phạm vi và giới hạn đó nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí
và yêu cầu tính giá thành.
Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức
kế tốn chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế tốn chi phí sản
xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công
nghệ,…) hoặc đối tượng chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng,…).
Như vậy, xác định đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở
để tổ chức kế tốn chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng
hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết, …
1.2.1.2. Xác định đối tượng tính giá thành

Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công vụ, lao vụ mà doanh nghiệp
sản xuất đã hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Việc xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc cần thiết đầu tiên trong tồn
bộ cơng việc tính giá thành sản phẩm của kế tốn. Xác định đúng đối tượng tính giá
thành, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp giúp cho kế tốn tổ chức mở
sổ và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đáp ứng
yêu cầu quản lý nội bộ của doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau về bản
chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và
cùng phục vụ cho cơng tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm.
Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, việc xác định hợp lý đối tượng kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành
trong doanh nghiệp.
Trong thực tế, một đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với
một đối tượng tính giá thành sản phẩm hoặc một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm và ngược lại.
Mối quan hệ giữa đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phương pháp tính và kỹ
thuật tính giá thành của doanh nghiệp đó.

7


1.2.2. Phƣơng pháp hạch tốn chi phí sản xuất
Đây là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản
xuất phát sinh trong kỳ kế toán theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Tùy
thuộc vào đặc điểm ban đầu của chi phí sản xuất phát sinh, mối quan hệ giữa chi phí
phát sinh với từng đối tượng tập hợp để lựa chọn một trong hai phương thức hạch toán
chi phí sản xuất là phương pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.

Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp áp dụng với chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt.
Khi áp dụng phương pháp này, kế toán phải tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng
đối tượng, từ đó tập hợp số liệu trên các chứng từ kế toán và tiến hành ghi trực tiếp
vào các tài khoản kế tốn có liên quan, chi tiết theo từng đối tượng.
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp
Phương pháp này được áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và khơng thể tổ chức ghi chép riêng biệt ban đầu
theo từng đối tượng.
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng có liên
quan, kế tốn phải thực hiện quy trình sau:
Tổ chức ghi chép ban đầu (ghi chứng từ gốc) các chi phí sản xuất có liên quan
đến nhiều đối tượng, theo từng địa điểm phát sinh chi phí, từ đó tổng hợp số liệu trên
các chứng từ kế tốn theo nơi phát sinh chi phí.
Chọn phương pháp phân bổ phù hợp với từng loại chi phí để tính tốn phân bổ
chi phí sản xuất cho các đối tượng có liên quan.
Tính chi phí sản xuất cho từng đối tượng có liên quan theo cơng thức:
C
Ci =

×

n


i 1

Ti


Ti

Trong đó:
Ci

: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i.

C

: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ.

n



Ti : Tổng tiêu chuẩn phân bổ.

i 1

Ti

: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng thứ i.
8

Thang Long University Library


1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.3.1. Vai trị kế tốn

Kế tốn nói chung và kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói
riêng là công cụ quản lý kinh tế, phục vụ cho hoạt động quản lý giám sát bằng việc
thực hiện quan sát đo lường, tính tốn ghi chép các hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế
toán là phương pháp đo lường và thông tin cho các nhà đầu tư và đặc biệt là các nhà
quản lý.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp thơng tin về sự tuần
hồn của tài sản, tồn bộ q trình sản xuất từ khâu cung cấp nguyên vật liệu cho đến
khâu cuối là tập hợp chi phí và tính giá thành. Tất cả đều được phản ánh đầy đủ và rõ
ràng qua thơng tin kế tốn. Dựa vào thơng tin kế toán mà người ta xác định được hiệu
quả của mỗi kỳ kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngồi ra, thơng
tin kế tốn có hai đặc trưng cơ bản là thông tin và kiểm tra, thông tin về hoạt động
đồng thời kiểm tra về tiến độ, đơn giá, định mức sử dụng lao động, nguyên vật liệu hay
dự tốn chi phí, … Bởi vậy, thơng tin kế tốn chính xác sẽ đưa ra cái nhìn khái qt về
tình hình hoạt động của Cơng ty. Các nhà quản lý thường dựa trên cơ sở giá thành do
thông tin kế toán cung cấp để ra quyết định. Đây là một trong các bí quyết giúp các
nhà quản lý kinh tế thành công trong việc lựa chọn và ra các quyết định kinh doanh
chính xác.
Từ đó có thể thấy được việc hạch tốn chính xác chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp, nếu khơng tính đúng, tính đủ chi phí
sản xuất vào giá thành sẽ có thể dẫn đến các quyết định kinh doanh sai lầm làm doanh
nghiệp không những bỏ lỡ thời cơ kinh doanh mà cịn có thể đi đến phá sản. Đồng
thời, thực hiện tốt công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn là
cơ sở để thực hiện giám đốc các hoạt động, phát hiện và khắc phục kịp thời các tồn tại,
phát hiện tiềm năng mới đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong cơ chế
tự hạch toán kinh doanh trong nền kinh tế thị trường ở nước ta.
1.3.2. Nhiệm vụ kế tốn
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật
thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tổ
chức kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý, đúng đắn có ý

nghĩa lớn trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt
cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp
9


thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
 Xác định đúng đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập
hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh
nghiệp.
 Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính phù hợp,
khoa học.
 Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được
yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hố thơng tin về chi phí, giá thành của
doanh nghiệp.
 Thường xun kiểm tra thơng tin về kế tốn chi phí, giá thành sản phẩm của
các bộ phận kế tốn liên quan và bộ phận kế tốn chi phí và giá thành sản
phẩm.
 Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp
những thơng tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp
với q trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thường lựa chọn và
áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai
thường xuyên (KKTX) hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Việc lựa chọn
phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc
điểm, tính chất, số lượng, chủng loại vật tư, hàng hoá và yêu cầu quản lý để có sự vận

dụng thích hợp và phải được thực hiện nhất quán trong niên độ kế tốn.
1.4.1.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho, vật liệu, công cụ, dụng cụ một cách
thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại. Phương pháp này có độ
chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác. Đây
là phương pháp hạch toán hàng tồn kho được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh
nghiệp hiện nay.
10

Thang Long University Library


Kế tốn chi phí NVL trực tiếp
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ trực tiếp được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong
kỳ sản xuất kinh doanh. Chi phí này thường chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm. Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất kho sử dụng, bao
gồm cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho.
Để phản ánh chi phí này, kế tốn sử dụng Tài khoản 154 – Chi phí nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp. Đây là tài khoản được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm, …) và khơng có
số dư cuối kỳ.
TK 154 – Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
SPS:

SPS:

- Trị giá thực tế NVL xuất

dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm hoặc thực
hiện dịch vụ trong kỳ hạch
toán.

- Kết chuyển trị giá NVL thực tế sử
dụng cho SXKD trong kỳ sang TK
154 – Chi phí SXKD dở dang
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
vượt trên mức binh thường vào TK
632 – Giá vốn hàng bán.
- Trị giá NVL trực tiếp sử dụng không
hết nhập lại kho.

11


Sơ đồ 1.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp theo phương pháp
KKTX
TK 154 – CPNVLTT

TK 152

Xuất kho NVL trực tiếp

TK 152

Nhập kho NVL xuất dùng
không hết


đưa vào SX
TK 111,112,331..
Mua NVL chuyển thẳng
vào sản xuất
TK 133
Thuế GTGT đầu vào

TK 154 – CPSXKDDD
Kết chuyển CPNVLTT
trong kỳ
TK 632
Kết chuyển chi phí NVLTT
vượt trên mức bình
thường

12

Thang Long University Library


Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực
tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp
và cho lao động th ngồi theo từng loại cơng việc như: Tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).
Chi phí nhân cơng trực tiếp được phản ánh trên tài khoản 154 – Chi phí nhân
cơng trực tiếp. Tài khoản này cũng được mở và theo dõi chi tiết cho từng đối tượng cụ
thể như phân xưởng sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm, … và khơng có số dư cuối
kỳ.
TK 154 – Chi phí nhân cơng trực tiếp

SPS:

SPS:

- Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp - Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
tham gia q trình sản xuất sản
tiếp vào bên Nợ TK 154 – Chi phí
phẩm, thực hiện dịch vụ phát sinh
sản xuất, kinh doanh dở dang
trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632.

Sơ đồ 1.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 154 – CPNCTT

TK 334

TK 154 – CPSXKDDD

Tiền lương phải trả cho công nhân Kết chuyển chi phí nhân cơng
trực tiếp sản xuất

trực tiếp sản xuất

TK 338
Các khoản BHXH, BHYT,
BHTN củaKPCĐ,
CN trực tiếp SX

TK 335

TK 632
Kết chuyển chi phí NCTT

Trích trước tiền lương nghỉ
của CNphép
trực tiếp SX

13

vượt trên mức bình thường


×