Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH XD DVTM quang minh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH XD & DVTM
QUANG MINH HÀ NỘI

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGHIÊM THỊ TRÀ MY

MÃ SINH VIÊN

: A18478

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH XD & DVTM
QUANG MINH HÀ NỘI

Giáo viên hƣớng dẫn

: ThS. Nguyễn Thu Hoài

Sinh viên thực hiện

: Nghiêm Thị Trà My

Mã sinh viên

: A18478

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library



LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên ThS. Nguyễn Thu Hoài đã tạo
điều kiện và chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Em
cũng xin cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã
giúp em có được những kiến thức nền tảng để đi xa hơn trong quá trình nghiên cứu đề
tài.
Tuy đã dành nhiều thời gian, công sức để tìm hiểu và nghiên cứu nhưng khóa
luận vẫn cịn nhiều thiếu sót. Kính mong các thầy cơ chỉ dẫn và góp ý kiến để khóa
luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Nghiêm Thị Trà My


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nghiêm Thị Trà My

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP......................... 1

1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp và nhiệm vụ của công tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .......1
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xây lắp ......................................................1
1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các đơn vị xây lắp .......................................................................................2
1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ..............2
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp....................................2
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .....................................3
1.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .......5
1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp ..........................................................5
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong xây lắp ......................................................5
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp ............................................................................................................................. 6
1.5. Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...............................................................................7
1.5.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ........................................................7
1.5.2. Đối tượng tính giá thành ......................................................................................8
1.6. Phƣơng pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và trình tự kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ....................................................................8
1.6.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp..........8
1.6.2. Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất xây lắp theo phương pháp kê khai
thường xuyên ..................................................................................................................9
1.7. Phƣơng pháp kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................................................18
1.7.1 Kiểm kê giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kì .............................................18
1.7.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................19
1.7.3. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................20



1.8. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo
phương thức khốn gọn ............................................................................................... 21
1.8.1. Đặc điểm của phương thức khoán gọn ............................................................. 21
1.8.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương thức khoán
gọn .................................................................................................................................22
1.9. Tổ chức sổ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......26
1.9.1. Hình thức kế tốn Nhật kí chung ......................................................................26
1.9.2. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ....................................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TNHH XD &
DV TM QUANG MINH HÀ NỘI ......................................................................................... 28

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội .......28
2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội ................28
2.1.2. Quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của cơng ty TNHH XD & DV
TM Quang Minh Hà Nội.............................................................................................. 28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội .......30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH XD & DV TM Quang
Minh Hà Nội…………………………………………………………………………32
2.2. Thực trạng về công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của
cơng ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội ...................................................34
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí ......................................................................................34
2.2.2. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất .....................................................................71
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang ..............................................................................73
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TNHH XD & DV TM QUANG MINH HÀ NỘI ................................................................. 77

3.1. Đánh giá chung về công tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản

phẩm xây lắp tại Công ty TNHH XD & DVTM Quang Minh Hà Nội ...................77
3.1.1. Những ưu điểm ...................................................................................................77
3.1.2. Những hạn chế ...................................................................................................79
3.2. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội .............80

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH
BHYT
BHTN
BPQL
CCDC
CT
đ/ư
GTGT
K/C
KPCĐ
MTC
NC
NCTT
NVL
TK
TM

TNHH
TSCĐ
XDCB
XD & DV

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bộ phận quản lý
Cơng cụ dụng cụ
Cơng trình
Đối ứng
Giá trị gia tăng
Kết chuyển
Kinh phí cơng đồn
Máy thi cơng
Nhân cơng
Nhân cơng trực tiếp
Nguyên vật liệu
Tài khoản
Thương mại
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Xây dựng và dịch vụ


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................11

Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng đối với doanh nghiệp có tổ chức đội
máy thi cơng riêng và đội máy thi cơng có tổ chức kế tốn riêng .................................13
Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng đối với doanh nghiệp có đội máy thi
cơng riêng và đội máy thi cơng có tổ chức kế toán riêng nhưng các bộ phận trong
doanh nghiệp khơng tính kết quả riêng .........................................................................14
Sơ đồ 1.5: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng đối với doanh nghiệp có đội máy thi
cơng riêng và đội máy thi cơng có tổ chức kế tốn riêng các bộ phận trong doanh
nghiệp tính kết quả riêng ............................................................................................... 14
Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng đối với doanh nghiệp không tổ chức
đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi cơng nhưng khơng có tổ chức kế
tốn riêng cho đội ..........................................................................................................15
Sơ đồ 1.7: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng đối với doanh nghiệp th ngồi ca
máy thi cơng ..................................................................................................................16
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung .......................................................17
Sơ đồ 1.9: Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phương pháp
kê khai thường xun ....................................................................................................21
Sơ đồ 1.10: Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao
khoán trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng ......22
Sơ đồ 1.11: Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao
khoán trường hợp đơn vị nhận khốn nội bộ có tổ chức bộ máy kế tốn riêng ............23
Sơ đồ 1.12: Hạch tốn chi phí xây lắp giao khoán nội bộ đối với đơn vị nhận khoán
trường hợp đơn vị nhận khoán được phân cấp hạch tốn riêng nhưng khơng xác định
kết quả kinh doanh riêng ............................................................................................... 24
Sơ đồ 1.13: Hạch tốn chi phí xây lắp giao khoán nội bộ đối với đơn vị nhận khoán
trường hợp đơn vị nhận khoán được phân cấp hạch toán riêng và xác định kết quả kinh
doanh riêng ....................................................................................................................25
Sơ đồ 1.14. Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật kí chung” ...............................................26
Sơ đồ 1.15. Tổ chức sổ theo hình thức “Kế tốn trên máy vi tính” .............................. 27
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty TNHH XD & DV TM ........................30
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán........................................................... 32

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hạch tốn chi phí bảo hành cơng trình trong doanh nghiệp xây lắp ..83

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Một số cơng trình tiêu biểu đã thực hiện tại Công ty TNHH XD & DV TM
Quang Minh Hà Nội ......................................................................................................29
Biểu số 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................36
Biểu số 2.2. Phiếu nhập kho .......................................................................................... 37
Biểu số 2.3. Phiếu yêu cầu vật tư ..................................................................................38
Biểu số 2.4. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 39
Biểu số 2.5. Bảng kê xuất vật tư ....................................................................................40
Biểu số 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................41
Biểu số 2.7. Sổ cái tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................... 42
Biểu số 2.8. Giấy ủy quyền ........................................................................................... 44
Biểu số 2.9. Hợp đồng giao khoán khối lượng xây lắp .................................................45
Biểu số 2.10. Biên bản nghiệm thu khối lượng cơng trình hồn thành .........................46
Biểu số 2.11. Giấy đề nghị tạm ứng tiền lương nhân công trực tiếp ............................. 47
Biểu số 2.12. Bảng kê thu mua hàng hố, dịch vụ mua vào khơng có hố đơn ............48
Biểu số 2.13. Bảng kê hoá đơn chứng từ chi phí lương NCTT .....................................49
Biểu số 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp ........................... 50
Biểu số 2.15. Sổ cái tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp .................................51
Biểu số 2.16. Hợp đồng th máy thi cơng ...................................................................53
Biểu số 2.17. Nhật kí hoạt động máy thi cơng .............................................................. 54
Biểu số 2.18. Hóa đơn giá trị gia tăng thuê máy thi công .............................................54
Biểu số 2.19. Bảng kê hố đơn chứng từ chi phí MTC .................................................55
Biểu số 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 623 - Chi phí máy thi cơng .....................................56
Biểu số 2.21. Sổ cái tài khoản 623 - Chi phí máy thi cơng ...........................................57
Biểu số 2.22. Bảng chấm công lao động gián tiếp ........................................................58

Biểu số 2.23. Lương và các khoản trích theo lương của lao động gián tiếp .................61
Biểu số 2.24. Bảng thanh toán lương cơ bản bộ phận quản lý tháng 12/2012 ..............62
Biểu số 2.25. Bảng kê bảng kê hoá đơn chứng từ chi phí lương BPQL .......................63
Biểu số 2.26. Sổ chi tiết tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên quản lí ............................ 64
Biểu số 2.27. Bảng tính khấu hao tài sản cố định .........................................................65
Biểu số 2.28. Bảng kê hoá đơn chứng từ chi phí khấu hao ...........................................65
Biểu số 2.29. Sổ chi tiết tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ .............................. 66


Biểu số 2.30. Hóa đơn GTGT chi phí dịch vụ mua ngồi .............................................67
Biểu số 2.31. Bảng kê hố đơn chứng từ chi phí dịch vụ mua ngồi ............................ 68
Biểu số 2.32. Sổ chi tiết tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài .......................... 69
Biểu số 2.33. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ....................................................69
Biểu số 2.34. Sổ cái tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung ........................................70
Biểu số 2.35. Sổ chi tiết tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang............71
Biểu số 2.36. Sổ cái tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ..................72
Biểu số 2.37. Thẻ tính giá thành sản phẩm hồn thành cơng trình xây lắp hệ thống
đường giao thông khu công nghiệp Vạn Điểm.............................................................. 73
Biểu số 2.38. Nhật kí chung .......................................................................................... 74
Biểu số 3.1. Biên bản kiểm kê và đánh giá giá trị phế liệu thu hồi .............................. 81

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay cùng với sự đổi mới sâu sắc, toàn diện của đất nước, hệ
thống cơ sở hạ tầng nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ, tạo tiền đề cho sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố quốc gia. Những thành tựu đó chính là nhờ
những đóng góp vơ cùng to lớn của ngành xây dựng cơ bản (XDCB). Tuy nhiên, hiện

nay bài toán đặt ra là làm sao để quản lý vốn có hiệu quả, khắc phục được những thất
thốt lãng phí trong q trình xây dựng, đem lại sự phát triển bền vững cho doanh
nghiệp xây lắp nói riêng và tồn ngành xây dựng cơ bản nói chung.
Đối với ngành xây dựng, các doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trên số vốn do
ngân sách nhà nước cấp. Vì vậy doanh nghiệp phải tự trang trải trong sản xuất kinh
doanh để có lãi. Mặt khác chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm. Hạch
tốn chi phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng tính đủ cho chi phí vào giá thành
giúp cho doanh nghiệp xác định được kết quả kinh doanh. Chính vì vậy, tổ chức tốt
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm cấp
thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng trong điều kiện kinh tế hiện nay.
Nhận thức rõ vai trò của hoạt động xây lắp và hiểu được tầm quan trọng của
công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp,
trong thời gian thực tập tại công ty TNHH XD & DVTM Quang Minh Hà Nội em đã
tập trung đi sâu nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH XD & DVTM Quang Minh
Hà Nội”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong cơng ty xây lắp đồng thời kiến nghị những biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác
kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH XD & DV TM
Quang Minh Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các biện pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm.
Phạm vi nghiên cứu: Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội năm 2013.


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu phân tích – tổng hợp, kết hợp với

kiến thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế và các tài liệu tham khảo
khác…
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu và kết luận, kết cấu chính của khóa luận được chia thành ba
chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh Hà Nội
Chƣơng 3: Một số biện pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH XD & DV TM Quang Minh
Hà Nội

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xây lắp
Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
cơng nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho xã hội, tăng cường tiềm lực kinh tế, quốc phịng và góp phần thúc đẩy q
trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Ngành xây dựng có những đặc thù riêng về mặt kinh tế kỹ thuật làm ảnh hưởng
trực tiếp đến việc tổ chức và quản lý công tác hạch tốn kế tốn đó là:
- Hoạt động xây lắp có tính thời vụ và địa điểm thi cơng phân tán. Sản phẩm xây
lắp là những cơng trình, vật kiến trúc như nhà cửa, đường xá, cầu cống...có quy mơ

lớn, kết cấu phức tạp mang tính chất đơn chiếc, thời gian thi công sản phẩm kéo dài.
Những đặc điểm này làm cho tổ chức và hạch toán khác biệt với các ngành sản xuất
kinh doanh khác: sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự tốn thi
cơng). Thực hiện thi cơng xây lắp cơng trình phải theo điều lệ quản lý đầu tư và xây
dựng do nhà nước ban hành.
- Các doanh nghiệp xây dựng thường có địa bàn hoạt động trải rộng do những
sản phẩm xây lắp nằm rải rác khắp cả nước. Chính vì thế, để tiết kiệm chi phí, khắc
phục được những khó khăn trong việc điều chuyển máy móc và nhân công, các doanh
nghiệp xây dựng thường sử dụng lao động th ngồi, đồng thời th máy móc, thiết
bị sản xuất xây lắp tại các đơn vị gần địa điểm thi cơng cơng trình.
- Q trình từ khởi cơng xây dựng cho đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng thường rất dài, nó phụ thuộc vào quy mơ và tính chất phức tạp của từng cơng
trình. Phần lớn các cơng trình đều thực hiện ngồi trời nên chịu ảnh hưởng của thời tiết
khí hậu, điều kiện thi cơng khơng có tính ổn định, ln biến động theo từng địa điểm
xây dựng và theo từng giai đoạn thi công công trình.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, cịn các điều kiện sản xuất khác
(máy thi cơng, thiết bị vật tư, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý tài sản, thiết bị, vật tư, lao động cũng
như hạch tốn chi phí sản xuất rất phức tạp vì chịu ảnh hưởng của tác động mơi
trường, dễ tổn thất hư hỏng...

1


Những đặc điểm trên đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức cơng tác hạch tốn kế
tốn trên cơ sở tn thủ chế độ kế toán nhưng cũng phải phù hợp với đặc điểm đặc thù
của hoạt động kinh doanh xây lắp để đảm bảo chất lượng cơng tác kế tốn, cung cấp
kịp thời những thông tin cho quản lý.
1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các đơn vị xây lắp

Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu quan trọng
trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp. Cơng
tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các đơn vị xây
lắp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phù hợp với
điều kiện thực tế của doanh nghiệp, thoả mãn yêu cầu quản lý, đặt ra, vận dụng
phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành một cách
khoa học.
- Phản ánh đầy đủ và chính xác tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh. Tuỳ
theo trường hợp cụ thể có thể vận dụng các phương pháp tính chi phí khác nhau phù
hợp với đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp.
- Kiểm tra, giám sát việc thự hiện các định mức chi phí vật tư, nhân công…Phát
hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức dự tốn các khoản chi phí ngoài kế
hoạch, các khoản thiệt hại trong sản xuất để có các biện pháp khắc phục.
- Tính tốn chính xác giá thành sản phẩm xây lắp, bàn giao kịp thời khối lượng
cơng trình xây lắp hồn thành.
- Theo dõi, đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng bộ
phận thi công, tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất định.
- Lập các báo cáo kế tốn về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Cung cấp chính xác và nhanh chóng những thông tin hữu dụng phục vụ cho yêu cầu
quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Trong các doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn
bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, q,
năm). Trong đó:
- Chi phí về lao động sống gồm: chi phí tiền lương, thưởng, phụ cấp và các
khoản trích theo lương của người lao động.
2


Thang Long University Library


- Chi phí về lao động vật hố: là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao
động, đối tượng lao động dưới các hình thái vật chất, phi vật chất ( nguyên vật liệu,
CCDC, khấu hao TSCĐ…)
Về mặt lượng chi phí sản xuất phụ thuộc vào hai yếu tố:
- Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã bỏ ra trong quá trình sản xuất ở một
thời kỳ nhất định.
- Giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền lương của
một đơn vị hao phí.
Trong điều kiện kinh tế biến động hiện nay, việc đánh giá chính xác chi phí sản
xuất là một yêu cầu hết sức quan trọng trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho yêu
cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. Nhất là trong điều kiện hiện nay, doanh nghiệp
phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh doanh có lãi và bảo tồn
được vốn.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp chính là việc sắp xếp chi
phí sản xuất vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc tính nhất định. Tuy
nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải dựa vào yêu cầu của cơng tác quản lý
hạch tốn.
1.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo tiêu thức phân loại này, các chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống
nhau được xếp vào một yếu tố chi phí, mà khơng phân biệt nơi phát sinh cũng như
mục đích sử dụng chi phí nhằm mục đích tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu kinh tế và
kế hoạch của doanh nghiệp. Tồn bộ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp được
chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,


phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng.
- Chi phí nhân cơng: là tồn bộ tiền cơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản khác phải trả cho người lao
động.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao máy thi cơng, nhà xưởng máy móc,
thiết bị quản lý ...
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Như tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước ... phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo tiêu thức này có tác dụng cho ta biết
kết cấu tỷ trọng của từng loại chi phí mà doanh nghiệp chi ra trong kỳ hoạt động sản
3


xuất kinh doanh. Từ đó có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất
làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, công lao động, xây
dựng kế hoạch khấu hao…
1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng của chi phí.
Theo cách phân loại này, để thuận tiện cho việc tính giá thành, những chi phí có
cùng mục đích, cơng dụng được xếp vào cùng một khoản mục, khơng phân biệt nội
dung, tính chất kinh tế của chi phí đó như thế nào. Trong xây lắp cơ bản, giá thành sản
phẩm được chia thành các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí về các vật liệu chính, vật liệu phụ,
vật liệu kết cấu,... cần thiết để sử dụng vào việc xây dựng và lắp đặt cơng trình.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp (phụ
cấp lưu động, phụ cấp trách nhiệm) của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là chi phí khi sử dụng máy thi công phục vụ
trực tiếp hoạt động xây lắp cơng trình gồm : Chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí
sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên máy thi công, động lực, tiền lương của cơng
nhân điều khiển máy và chi phí khác. Trong đó chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm
chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.

- Chi phí sản xuất chung: Gồm tiền lương của nhân viên quản lý đội; các khoản
trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, cơng nhân trực tiếp sản xuất công nhân sử
dụng máy thi công, nhân viên quản lý đội, chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí
khấu hao TSCĐ.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp theo dõi từng khoản mục chi phí phát
sinh. Từ đó đối chiếu với giá trị dự tốn của cơng trình để có thể nhận biết được từng
khoản mục chi phí tăng hay giảm so với dự tốn để doanh nghiệp có thể tìm ra biện
pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
1.2.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các
đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp
được chia thành 2 loại :
Chi phí trực tiếp: là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc sản xuất ra sản
phẩm chính, một loại cơng trình, hạng mục cơng trình, một hoạt động xây lắp. Đối với
chi phí trực tiếp hồn tồn có thể căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối
tượng chịu chi phí.
Chi phí gián tiếp: Là chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều loại cơng trình,
nhiều sản phẩm sản xuất hoạt động tại nhiều địa điểm khác nhau. Do đó khơng thể tập
4

Thang Long University Library


hợp, quy nạp trực tiếp nên chi phí này được tính cho các đối tượng liên quan bằng
cách phân bổ thích hợp. Đối với chi phí gián tiếp bắt buộc phải áp dụng phương pháp
phân bổ. Mức độ chính xác của chi phí gián tiếp tập hợp cho từng đối tượng tuỳ thuộc
vào tính khoa học, hợp lý của tiêu chuẩn dùng để phân bổ chi phí.
1.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ chi phí sản xuất bao gồm: chi phí vật liệu,

chi phí nhân cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí khác tính cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước đã
hồn thành nghiệm thu, bàn giao được thanh tốn hoặc được chấp nhận thanh toán.
Thực chất, giá thành sản phẩm là kết quả của việc chuyển dịch các yếu tố chi phí
vào sản xuất xây lắp, cơng việc lao vụ hoàn thành. Giá thành sản phẩm là một trong
các chỉ tiêu kinh tể tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và
quản lý kinh tể của doanh nghiệp, phản ánh những nỗ lực của doanh nghiệp trong việc
phấn đấu áp dụng quy trình cơng nghệ mới, hồn thiện kỹ thuật, giảm thời gian thi
cơng, tăng vòng quay của vốn, tăng năng suất lao động...nhằm đạt mục đích sản xuất
với chi phí tiết kiệm nhất , từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong xây lắp
Với đặc thù riêng của ngành xây dựng cơ bản, giá thành sản phẩm xây lắp được
chia làm ba loại sau:
- Giá thành dự tốn (Zdt): Là tồn bộ chi phí dự tốn để hồn thành một khối
lượng cơng tác xây lắp. Giá thành dự toán xây lắp được xác định trên cơ sở khối lượng
công tác xây lắp theo thiết kế được duyệt, các định mức dự toán, đơn giá XDCB chi
tiết hiện hành và các chính sách chế độ có liên quan của Nhà nước.. Giá thành dự toán
được xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự toán là chỉ tiêu dùng để làm căn cứ cho các doanh nghiệp xây dựng
kế hoạch của mình. Giá thành dự tốn nhỏ hơn giá trị dự tốn cơng trình ở phần thu
nhập chịu thuế tính trước (thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ quy định).
- Giá thành kế hoạch (Zkh): Là giá thành xác định xuất phát từ những điều kiện
cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp
dụng trong đơn vị. Chỉ tiêu này dựa vào định mức và chi phí nội bộ của doanh nghiệp
xây dựng, là cơ sở để phấn đấu hạ giá thành dự tốn phản ánh trình độ quản lý giá
thành của doanh nghiệp. Công thức xác định:
Giá thành kế hoạch =

Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành
5



- Giá thành thực tế (Ztt): Là loại giá thành được tính tốn dựa theo các chi phí
thực tế phát sinh mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện khối lượng công tác xây lắp
được xác định theo số liệu của kế toán cung cấp. Giá thành thực tế khơng chỉ bao gồm
những chi phí phát sinh trong định mức mà cịn bao gồm cả những chi phí thực tế phát sinh
như : mất mát, hao hụt vật tư, thiệt hại về phá đi làm lại…
Để các doanh nghiệp kinh doanh có lãi, các loại giá thành trên phải đảm bảo
nguyên tắc:
Zdt  Zkh  Ztt
Trên thực tế để đáp ứng yêu cầu về quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm, trong các doanh nghiệp xây lắp giá thành còn được theo dõi trên hai chỉ tiêu:
+ Giá thành khối lượng hoàn chỉnh: là giá thành của cơng trình, hạng mục cơng
trình đã hồn thành, đảm bảo kỹ thuật chất lượng đúng thiết kế như hợp đồng đã ký kết
bàn giao được bên chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
+ Giá thành khối lượng hoàn thành quy ước: là giá thành của khối lượng công
việc đảm bảo thoả mãn các điều kiện: phải nằm trong thiết kế, đạt đến điểm dừng kỹ
thuật hợp lý, đăm bảo chất lượng kỹ thuật được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận
thanh toán.
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
Thực chất, chi phí và giá thành là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất.
Nhưng chúng lại có mối quan hệ chặt chẽ, biện chứng với nhau. Mối quan hệ này được
thể hiện như sau:
- Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
- Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, cịn giá thành phản ánh mặt kết
quả sản xuất.
- Tổ chức quản lý tốt nhất giá thành chỉ có thể thực hiện trên cơ sở thực hiện tốt
quản lý chi phí sản xuất.
- Chi phí sản xuất và giá thành đều giống nhau về chất vì đều là những hao phí về

lao động sống và lao động vật hóa do doanh nghiệp chi ra trong quá trình chế tạo
sản phẩm.
Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành lại có những điểm hồn
tồn khác nhau thể hiện ở một số điểm sau:
- Chi phí sản xuất ln gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng, còn giá
thành sản phẩm lại gắn liền với một khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
6

Thang Long University Library


- Chi phí sản xuất trong kỳ khơng chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hồn
thành mà cịn liên quan đến cả sản phẩm còn đang dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng.
Cịn giá thành sản phẩm khơng liên quan đến chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối
kỳ và sản phẩm hỏng, nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm kỳ trước
chuyển sang.
- Tổng giá thành sản phẩm và tổng chi phí sản xuất trong kỳ thường không thống
nhất. Điều này được chứng minh qua công thức xác định tổng giá thành như sau:
Z = Dđk + C – Dck
Trong đó:

Z : Tổng giá thành sản phẩm hồn thành
Dđk : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Dck : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
C : Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ sau:
CPSX dở dang đầu kỳ

CPSX phát sinh trong kỳ


Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành

CPSX dở dang cuối kỳ

1.5. Đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.5.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Việc xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, cần thiết của
cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và
giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí
và yêu cầu tính giá thành. Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở

từng doanh nghiệp, cần căn cứ vào các yếu tố như :
- Tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm (sản xuất
giản đơn hay phức tạp).
- Loại hình sản xuất : (sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt …)
- Đặc điểm sản phẩm
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp
- Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm về sản phẩm, về tổ chức sản
xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường
được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình.

7


1.5.2. Đối tượng tính giá thành
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là xác định đối tượng mà hao phí vật
chất của doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định lượng

hao phí cần được bù đắp cũng như tính tốn được kết quả kinh doanh.
Trong doanh nghiệp xây lắp, do sản phẩm mang tính đơn chiếc, mỗi sản phẩm
đều có một dự tốn và thiết kế riêng nên đối tượng tính giá thành được xác định là các
cơng trình, hạng mục cơng trình, các giai đoạn cơng việc, các khối lượng xây lắp có
tính dự tốn riêng đã hồn thành. Để xác định khối lượng tính giá thành cho phù hợp
bộ phận kế toán giá thành phải cân đối, xem xét tổng thể các căn cứ sau đây:
+ Cơ cấu tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình cơng nghệ.
+ Đặc điểm của sản phẩm và đặc điểm sử dụng của sản phẩm .
+ Dựa vào yêu cầu hạch toán kế toán nội bộ doanh nghiệp và yêu cầu xác định
hiệu quả kinh tế của từng loại sản phẩm .
+ Khả năng và trình độ quản trị của lãnh đạo doanh nghiệp nói chung và khả
năng của cán bộ kế tốn nói riêng .
Việc xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc cần thiết đầu tiên trong tồn
bộ cơng việc tính giá thành sản phẩm của kế tốn. Xác định đối tượng tính giá thành
đúng, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp, giúp cho kế tốn tổ
chức mở sổ và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu quản lý nội bộ của doanh nghiệp xây lắp.
1.6. Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và trình tự kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.6.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.6.1.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng kế tốn chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó, có thể căn
cứ vào các chứng từ ban đầu như phiếu xuất kho, bảng phân bổ vật liệu, cơng cụ, dụng
cụ, bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương…kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản
phù hợp theo từng loại và chi tiết cho từng đối tượng riêng biệt.
1.6.1.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan đến nhiều đối tượng kế tốn chi phí. Như vậy, phải tập hợp chung cho nhiều đối
tượng, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho

từng đối tượng kế tốn chi phí.
8

Thang Long University Library


Công việc này được tiến hành theo hai bước:
Bước 1: Lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý và tính hệ số phân bổ chi phí. Tiêu
thức phân bổ hợp lý là tiêu thức phải đảm bảo được mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tổng
chi phí cần phân bổ với tiêu thức phân bổ của các đối tượng. Hệ số phân bổ chi phí
đựoc xác định:
H = C/T
Trong đó:

H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ
T: Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng

Bước 2: Tính mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng:
Ci = H x Ti
Trong đó:

Ci: Chi phí sản xuất phân bổ cho từng đối tượng
Ti: Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng.

1.6.2. Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất xây lắp theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế tốn.
Do việc thi cơng xây lắp diễn ra tại cơng trường ngồi trời, vật tư gồm nhiều chủng

loại, giá trị lớn lại được sử dụng trực tiếp khơng qua nhập kho nên địi hỏi phải có sự
kiểm kê, giám sát và quản lý chặt chẽ, thường xun tránh gây lãng phí, thất thốt
vượt định mức. Vì vậy, các doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên để hạch toán.
1.6.2.1. Kế tốn chi phí vật liệu trực tiếp
- Nội dung: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm nguyên vật liệu chính,

vật liệu phụ cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn
thành khối lượng sản phẩm xây lắp
- Nguyên tắc hạch toán: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp cho từng cơng

trình, hạng mục cơng trình. Trên cơ sở các chứng từ gốc phản ánh số lượng, giá trị
vật tư xuất cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
- Tài khoản sử dụng: TK 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Tài khoản này được mở trực tiếp cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình

9


- Kết cấu:
Nợ



TK 621

- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu
dùng trực tiếp cho xây dựng cơng trình
thực tế sử dụng cho xây dựng cơng trình
trong kỳ vào TK 154

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử
dụng khơng hết được nhập lại kho

Trình tự hạch tốn thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152, 153
TK 621
Xuất kho NVL, CCDC
cho xây lắp

TK 152

NVL dùng không hết
nhập lại kho

TK 111, 112, 141, 331

TK 154

NVL mua về sử dụng ngay
không qua kho
TK 133
Thuế

Cuối kỳ kết chuyển
chi phí NVL trực tiếp

GTGT
TK 1413


TK 632

Quyết tốn tạm ứng
chi phí NVL trực tiếp

Phân bổ CP NVL trực tiếp
phần vượt trên định mức

1.6.2.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp
- Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp gồm tiền

lương chính, các khoản phụ cấp lương của cơng nhân trực tiếp xây lắp, công nhân
phục vụ thi công
- Tài khoản sử dụng: TK 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp
Tài khoản này dùng để tổng hợp và kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp sản
xuất vào tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chi phí nhân

cơng trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
10

Thang Long University Library


- Kết cấu:
TK 622

- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
tiếp vào bên Nợ TK 154
tham gia q trình xây dựng, lắp đặt

Nợ

cơng trình, hạng mục cơng trình.

- Chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên
định mức được kết chuyển sang TK 632

Trình tự hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 3341, 3348

TK 622

TK 154

Tiền lương của
công nhân trực tiếp sản xuất

Kết chuyển chi phí
nhân cơng trực tiếp

TK 335
Tiền lương nghỉ

Trích trước tiền lương

phép phải trả

nghỉ phép của CN trực
tiếp (nếu có)


TK 1413

TK 632
Quyết tốn khối lượng xây lắp

Phân bổ CP NCTT

(Phần tính vào CP nhân cơng trực tiếp)

vượt trên định mức

1.6.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
- Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi cơng là tồn bộ các khoản chi phí trực tiếp

phát sinh trong q trình sử dụng máy thi cơng để thực hiện khối lượng công việc
xây lắp bằng máy theo phương pháp thi công hỗn hợp.
- Tài khoản sử dụng: TK 623 Chi phí sử dụng máy thi cơng
Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí máy thi công phụ vụ trực

tiếp cho hoạt động xây lắp cơng trình.

11


- Kết cấu:
Nợ
-

TK 623




Các chi phí liên quan đến hoạt động - Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi
của máy thi cơng ( chi phí vật liệu cho cơng vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
máy hoạt động, chi phí tiền lương và xuất, kinh doanh dở dang”
các khoản phụ cấp lương, tiền công - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi
của cơng nhân trực tiếp điều khiển công vượt trên định mức vào TK 632
máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy
thi cơng…)

TK 623 có tất cả sáu tài khoản cấp 2:
TK 6231 - chi phí nhân cơng bao gồm lương chính lương phụ, phụ cấp lương
phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi cơng. Tài khoản này khơng bao
gồm khoản trích BHYT, KPCĐ, BHTN, BHXH mà khoản này được cho vào tài khoản
chi phí sản xuất chung 627.
TK 6232 - chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu
phục vụ máy thi công.
TK 6233 - chi phí dụng cụ sản xuất: bao gồm cơng cụ, dụng cụ, lao động liên
quan đến hoạt động máy thi công.
TK 6234 - chi phí khấu hao máy thi cơng: dùng để phản ánh khấu hao máy móc
thi cơng sử dụng vào hoạt động xây lắp cơng trình.
TK 6237 - chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngồi như
chi phí điện nước phải trả…
TK 6238 - chi phí bằng tiền khác: phản ánh chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt
động máy thi cơng.
Chi phí sử dụng máy thi cơng là khoản mục chi phí riêng của hoạt động sản xuất
xây lắp. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí máy thi cơng được thực hiện theo từng
trường hợp sau:


12

Thang Long University Library


Trƣờng hợp 1: Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi cơng riêng và đội máy có tổ
chức kế tốn riêng:
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng đối với doanh nghiệp có tổ chức
đội máy thi cơng riêng và đội máy thi cơng có tổ chức kế toán riêng
TK 1543 (chi tiết đội MTC)

TK 621

TK 152, 111, 112, 331,...
Xuất NVL phục vụ MTC

điều
khiển
máykhông qua kho
Mua
NVL

sử dụng trực tiếp cho MTC

Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp phục vụ MTC

TK 133
Thuế GTGT
TK 622


TK 334
Lương trả cho công nhân

Kết chuyển chi phí NC
trực tiếp phục vụ MTC

trực tiếp điều khiển MTC

TK 627

TK 214

Kết chuyển chi phí sản
xuất chung
Trích khấu hao MTC

TK 111, 112, 331
Chi phí DV mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
TK 133

Thuế GTGT

13


×