Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vật tư và xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 94 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận
tình của Ths.Nguyễn Thanh Thủy và các Thầy Cô giáo trong khoa Kế Toán trường
Đại Học Thăng Long đã dẫn dắt và chỉ bảo tận tình, tạo điều kiện và giúp đỡ em trong
suốt quá trình nghiên cứu đề tài tại Cơng ty Vật tư và xây dựng cơng trình.
Tuy thời gian thực tập, nghiên cứu đề tài Khóa luận tại Cơng ty Vật tư và xây
dựng cơng trình khơng dài nhưng em đã nhận được nhiều điều bổ ích từ q cơng ty.
Đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phịng kế tốn cũng như các phịng ban
khác đã tạo điều kiện và mơi trường giúp em rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ
thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực
tiễn trong q trình để thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo công ty, các anh chị phịng tài chính kế tốn đã giúp đỡ em hồn thành đề tài này.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cơ và ban
lãnh đạo cơng ty để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt
hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Trần Hồng Ngọc


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Trần Hồng Ngọc


Thang Long University Library


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .............................................................. 6
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp ảnh hƣởng đến kế tốn chi
phí sản xuất (CPSX) và tính giá thành sản phẩm .................................................. 1
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ............................................................................................................ 1
1.2.1.

Chi phí sản xuất ............................................................................................ 1

1.2.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất ...................................................... 1
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................... 2
1.2.2.

Giá thành sản phẩm xây lắp ......................................................................... 3

1.2.2.1. Khái niệm................................................................................................. 3
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong xây lắp .......................................... 3
1.2.3.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp........... 4

1.3. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................ 5

1.4. Nội dung kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................ 5
1.4.1.

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 5

1.4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 5
1.4.1.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ................................. 5
1.4.1.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp ............................................. 5
1.4.1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp .......................... 6
1.4.1.3. Kế tốn các khoản mục chi phí sản xuất ................................................. 6
1.4.1.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ......................................... 6
1.4.1.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................. 8
1.4.1.3.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ............................................. 9
1.4.1.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ...................................................... 12
1.4.1.3.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất.................................................. 15
1.4.2.

Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp ........................ 16


1.4.3.

Tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................... 17

1.4.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................... 17
1.4.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................... 17
1.4.4. Đặc điểm kế tốn Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phương thức khốn gọn .................................................................................... 18
1.5. Các hình thức sổ kế tốn .................................................................................... 20

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY VẬT TƢ VÀ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH ............................................................................................................. 22
2.1. Tổng quan về cơng ty Vật tƣ và Xây dựng cơng trình .................................... 22
2.1.1.

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ........................................ 22

2.1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vật tư và Xây dựng

cơng trình ........................................................................................................... 23
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................. 23
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 24
2.1.3.

Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty ......................................... 25

2.1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của Bộ máy kế toán ............................................. 25
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán ..................................................... 27
2.1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán .................................................. 28
2.1.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo ...................................................... 29
2.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty Vật tƣ và Xây dựng
cơng trình ................................................................................................................. 29
2.2.1. Đặc điểm kế tốn Chi phí sản xuất và tính Giá thành sản phẩm tại cơng
ty Vật tư và Xây dựng cơng trình ...................................................................... 29
2.2.2.

Nội dung kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty ........................................... 30


2.2.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .............................................. 30
2.2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ...................................................... 36
2.2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ................................................... 46
2.2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ............................................................. 53
2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 62
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của công ty ................................. 65
2.2.2.7. Tính giá thành sản phẩm tại cơng ty ..................................................... 65

Thang Long University Library


CHƢƠNG 3. HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY VẬT TƢ VÀ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH ............................................................................................................. 71
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty 71
3.1.1.

Ưu điểm ....................................................................................................... 71

3.1.1.1. Về bộ máy quản lý ................................................................................. 71
3.1.1.2. Về mơ hình tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 71
3.1.1.3. Về việc áp dụng phương pháp kế tốn và hình thức ghi sổ kế toán ...... 72
3.1.1.4. Về tổ chức sản xuất................................................................................ 72
3.1.1.5. Về cơng tác kế tốn hạch tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm ........................................................................................................ 72
3.1.2.

Những mặt cịn tồn tại ................................................................................ 72


3.1.2.1. Về quá trình luân chuyển chứng từ ....................................................... 72
3.1.2.2. Về công tác quản lý và phương pháp hạch tốn các khoản mục chi phí73
3.1.2.3. Về các khoản thiệt hại ........................................................................... 74
3.1.2.4. Về tổ chức phân công lao động tại phịng kế tốn ................................ 74
3.1.2.5. Về sổ chi tiết TK 154 ............................................................................. 74
3.1.2.6. Về đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................. 74
3.1.2.7. Về phương pháp tính giá thành cơng trình ........................................... 74
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty ....................................................................... 75
3.2.1.

Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ ...................................................... 75

3.2.2.

Hoàn thiện việc quản lý và hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp .............. 76

3.2.3.

Hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .................... 76

3.2.4.

Hồn thiện chi phí sử dụng máy thi cơng.................................................. 78

3.2.5.

Hồn thiện chi phí sản xuất chung ............................................................ 78

3.2.6.


Về khoản thiệt hại trong sản xuất .............................................................. 80

3.2.7.

Về tổ chức phân cơng lao động tại phịng kế tốn .................................... 80

3.2.8.

Hồn thiện sổ chi tiết TK 154 ..................................................................... 80

3.2.9.

Hoàn thiện phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ............................ 82

3.2.10. Hồn thiện phương pháp tính giá thành cơng trình ................................. 82
KẾT LUẬN


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung


CT

Cơng trình

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSP

Giá thành sản phẩm

HMCT

Hạng mục cơng trình

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KQSXKD

Kết quả sản xuất kinh doanh

K/c

Kết chuyển

KL XL


Khối lượng xây lắp

NVL

Nguyên vật liệu

SPDD

Sản phẩm dở dang

TSCĐ

Tài sản cố định

VND

Việt Nam Đồng

XDCB

Xây dựng cơ bản

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ MINH HỌA
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................8
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế tốn chi phí nhân công trực tiếp ......................................................9
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trong trường hợp cơng ty có tổ

chức đội máy thi cơng riêng và có tổ chức kế tốn riêng ..............................................11
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp công ty không
tổ chức đội máy thi cơng riêng hoặc có tổ chức đội máy thi cơng riêng nhưng khơng tổ
chức kế tốn riêng cho đội ............................................................................................. 12
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trong trường hợp th ngồi ..12
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung ........................................................... 14
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp .................................................16
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao
khoán trong trường hợp đơn vị nhận khốn khơng tổ chức kế tốn riêng ....................18
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao
khốn trong trường hợp đơn vị nhận khốn có tổ chức bộ máy kế toán riêng ..............19
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị
nhận khoán trong trường hợp đơn vị nhận khốn có tổ chức bộ máy kế tốn riêng .....19
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung .............................. 20
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ............................................................... 24
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ............................................................... 26
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch tốn trên máy vi tính .................................................................28
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán NVL .......................................31
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, ghi sổ chứng từ kế tốn chi phí nhân cơng trực
tiếp .................................................................................................................................37
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế tốn sử dụng máy thi cơng .............47
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán chi phí sản xuất chung ...........54
Biểu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng mua nguyên vật liệu ................................................32
Biểu 2.2. Bảng kê chi phí nguyên vật liệu trực tiếp số 25 .............................................33
Biểu 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 621.................................................................................34
Biểu 2.4. Sổ Cái tài khoản 621 ......................................................................................35
Biểu 2.5. Hợp đồng khoán gọn công việc .....................................................................38


Biểu 2.6. Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hồn thành ................................ 40

Biểu 2.7. Bảng chấm cơng cho cơng nhân lao động trực tiếp .......................................41
Biểu 2.8. Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân lao động trực tiếp ......................42
Biểu 2.9. Bảng thanh tốn tiền ăn ca cho cơng nhân lao động trực tiếp số 25 ..............43
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 622...............................................................................44
Biểu 2.11. Sổ Cái tài khoản 622 ....................................................................................45
Biểu 2.12. Hợp đồng thuê máy trọn gói ........................................................................48
Biểu 2.13. Hóa đơn giá trị gia tăng th máy thi cơng ..................................................49
Biểu 2.14. Bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công số 25 ..........................................50
Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 623...............................................................................51
Biểu 2.16. Sổ Cái tài khoản 623 ....................................................................................52
Biểu 2.17. Bảng chấm cơng nhân viên quản lý cơng trình ............................................55
Biểu 2.18. Bảng thanh toán tiền lương số 26 ................................................................ 56
Biểu 2.19. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương số 25 ....................57
Biểu 2.20. Hóa đơn giá trị gia tăng dịch vụ mua ngoài .................................................58
Biểu 2.21. Bảng kê tập hợp chi phí sản xuất chung số 25 .............................................59
Biểu 2.22. Sổ chi tiết tài khoản 627...............................................................................60
Biểu 2.23. Sổ Cái tài khoản 627 ....................................................................................61
Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 154...............................................................................63
Biểu 2.25. Sổ Cái tài khoản 154 ....................................................................................64
Biểu 2.26. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp cơng trình Cầu TL00-TB1919 ..........66
Biểu 2.27. Sổ Nhật ký chung ......................................................................................... 67
Biểu 3.1. Bảng kê chi phí nhân cơng .............................................................................77
Biểu 3.2. Bảng kê tập hợp chi phí sản xuất chung số 25 ...............................................79
Biểu 3.3. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 154 ...............................................81

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng của
nước có sự phát triển đáng kể, trong đó có sự đóng góp của ngành xây dựng cơ bản một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng lớn vốn đầu tư của nền kinh tế. Hoạt động xây
dựng với đặc điểm nổi bật là địi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian thi cơng kéo dài nên vấn
đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả đồng
thời khắc phục tình trạng thất thốt lãng phí trong q trình sản xuất, giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để đạt được u cầu đó, các doanh nghiệp ln xác định hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm của công tác kế tốn, do đó địi hỏi cơng tác
kế tốn phải được tổ chức sao cho khoa học, kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độ
nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết đồng thời đưa ra các biện
pháp, phương hướng hồn thiện để nâng cao vai trị quản lý chi phí và tính giá thành,
thực hiện tốt chức năng là công cụ phục vụ đắc lực cho quản lý của kế tốn. Chi phí
được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc tính đầy đủ giá thành sản phẩm sẽ
làm lành mạnh hóa các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào
việc sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Công ty vật
tư và xây dựng cơng trình, được sự giúp đỡ tận tình của ThS. Nguyễn Thanh Thủy và
các cán bộ phịng kế tốn cơng ty em đã chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty vật tư và xây dựng cơng trình”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm những mục tiêu sau đây:
- Nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty vật tư và xây dựng cơng trình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty vật tư và xây dựng cơng trình.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại cơng ty vật tư và xây dựng cơng trình.


4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Tại cơng ty vật tư và xây dựng cơng trình.
- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu là tháng 12 năm 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng gồm:
-

Phương pháp quan sát:

Phương pháp này được sử dụng quan sát trực tiếp các hoạt động của kế tốn trong
phịng kế tốn và phỏng vấn để hiểu rõ hơn về cơng tác kế tốn chi phí và tính giá
thành đang được thực hiện tại công ty.
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

Phương pháp này được sử dụng để tiến hành thu thập các tài liệu liên quan đến công
tác kế tốn nói chung và kế tốn chi phí nói riêng để tìm hiểu cơ sở lý luận phục vụ
cho đề tài nghiên cứu. Tài liệu bao gồm sách, giáo trình, các văn bản pháp quy về kế
tốn của nhà nước. Các tài liệu về cơ cấu tổ chức, các quy định của đơn vị...
-

Phương pháp hạch toán kế toán:

Hệ thống phương pháp kế toán bao gồm bốn phương pháp: phương pháp chứng từ,
phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp, cân đối
kế tốn.

-

Phương pháp phân tích so sánh:

Phương pháp phân tích, so sánh được vận dụng nhằm đánh giá tình hình tài sản, nguồn
vốn, kết quả kinh doanh, tình hình lao động...
6. Cấu trúc khóa luận:
Kết cấu của bài Khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty vật tư và xây dựng cơng trình.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại cơng ty vật tư và xây dựng cơng trình.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp ảnh hƣởng đến kế tốn chi
phí sản xuất (CPSX) và tính giá thành sản phẩm
Hoạt động kinh doanh xây lắp gồm hoạt động xây dựng và lắp đặt thiết bị, gọi
chung là xây dựng cơ bản. Đây là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
cơng nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho từng ngành và cho tồn bộ nền kinh tế
quốc dân đó là các cơng trình xây dựng như nhà cửa, cầu cống, đường xá…; các cơng
trình lắp đặt như máy móc thiết bị, máy tiện, máy cưa…
Sản phẩm xây lắp là các cơ
ng trình, vật kiến trúc…có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc,
thời gian sản xuất dài…, do vậy việc tổ chức và hạch tốn nhất thiết phải có dự tốn

thiết kế, dự tốn thi cơng. Các cơng trình khác nhau thì thường có cấu trúc khác nhau.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu
tư trước, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện khơng rõ. Sản phẩm xây lắp
cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt
sản phẩm.
Hoạt động xây lắp thường được tiến hành ngồi trời, phụ thuộc rất nhiều vào thời
tiết, khí hậu như mưa, nắng, bão, lũ lụt…do đó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cơng
trình và các chi phí phát sinh ngồi dự kiến, sản xuất mang tính thời vụ và thường chịu
nhiều rủi ro so với sản phẩm công nghiệp khác.
Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp hiện nay thường được tổ chức theo
phương thức “khoán gọn”, các CT, HMCT, khối lượng công việc cho các đơn vị trong
nội bộ doanh nghiệp (các đội, các xí nghiệp…). Trong giá khốn gọn bao gồm cả chi
phí tiền lương, chi phí vật liệu, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí thi cơng và các chi phí
chung của bộ phận nhận khốn.
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất
1.2.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tồn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát
sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp.

1


Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong quá trình
tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, nhưng để phục vụ cho yêu cầu quản lý thì chi
phí phải được tập hợp theo từng thời kỳ nhất định: Tháng, quý, năm.
Tuy nhiên, khi tiến hành xây dựng khơng phải tất cả các khoản chi phí đều liên
quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp mà cịn các khoản chi phí khác ngồi
CPSX như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí phải trả cho các khoản tiền phạt về vi

phạm hợp đồng, hao hụt vật tư ngồi định mức…
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
CPSX của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau và được phân chia bởi
các tiêu thức khác nhau:
 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố
 Chi phí ngun vật liệu: Là tồn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, thiết bị XDCB mà doanh nghiệp đã
sử dụng.
 Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ
cấp, trợ cấp có tính chất lương phải trả cho lao động trực tiếp, gián tiếp, lao
động th ngồi, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số khấu hao TSCĐ sử dụng cho
sản xuất của doanh nghiệp xây lắp.
 Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm tồn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi
trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp xây lắp như chi phí tiền điện, tiền nước, chi phí th máy
móc thiết bị…
 Các chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản
xuất ngoài các yếu tố trên.
 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành
 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): là tồn bộ chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp vào việc xây dựng, lắp đặt cơng trình,
hạng mục cơng trình.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp (CPNCTT): là các chi phí tiền lương, phụ cấp
lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng, lắp đặt các công trình và
cơng nhân phục vụ thi cơng các cơng trình (kể cả công nhân vận chuyển,
bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân chuẩn bị thi
2

Thang Long University Library



công, thu dọn hiện trường). Khoản mục này không bao gồm các khoản trích
theo tiền lương của cơng nhân trực tiếp xây lắp.
 Chi phí sử dụng máy thi cơng (CPSDMTC): là tồn bộ chi phí liên quan đến
sử dụng máy thi cơng để xây dựng, lắp đặt cơng trình. Khoản mục này
khơng bao gồm các khoản trích theo tiền lương của công nhân điều khiển
và phục vụ máy thi cơng.
 Chi phí sản xuất chung (CPSXC): là tồn bộ chi phí phát sinh trong tổ đội
xây dựng hoặc xí nghiệp xây dựng như: chi phí nhân viên quản lý, chi phí
vật liệu, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các
chi phí khác bằng tiền phục vụ cho quản lý đội, xí nghiệp. Được hạch tốn
vào khoản mục này cịn bao gồm: các khoản trích theo tiền lương và tiền ăn
ca của cơng nhân sản xuất và công nhân điều khiển máy thi cơng. Chi phí
sản xuất chung được phân bổ đều cho các cơng trình, hạng mục cơng trình.
 Chi phí bán hàng: gồm tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa trong kỳ.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung tồn doanh nghiệp.
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hố phát sinh trong q trình sản xuất có liên quan đến khối
lượng xây lắp đã hoàn thành.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong xây lắp
 Theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
 Giá thành dự toán xây lắp: là chỉ tiêu giá thành được xác định mức và
khung giá để hoàn thành khối lượng xây lắp.
Cơng thức:
Giá thành dự tốn


= Chi phí trực tiếp theo
giá dự tốn

+

Chi phí chung
theo giá dự tốn

 Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu giá thành được xác định trên cơ sở giá thành
dự toán gắn với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
Giá thành
kế hoạch

=

Giá thành
dự toán
3

-

Mức hạ giá thành
dự toán


 Giá thành thực tế: là chỉ tiêu giá thành được xác định sau khi cơng trình
hồn thành dựa trên các chi phí sản xuất phát sinh thực tế.
 Theo phạm vi phát sinh chi phí:
 Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu giá thành được xác định trên cơ sở các chi

phí sản xuất phát sinh trong phạm vi tổ đội sản xuất, xí nghiệp xây lắp.
 Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu giá thành được xác định trong phạm vi toàn
doanh nghiệp bao gồm giá thành sản xuất và các chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình đã
hồn thành.
Giá thành tồn

=

bộ sản phẩm

Giá thành

+

sản xuất

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa CPSX và GTSP có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong q trình sản xuất
tạo ra sản phẩm, chi phí biểu hiện hao phí, cịn giá thành biểu hiện mặt kết quả của sản
xuất. Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình.
Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP được thể hiện qua cơng thức:
Tổng giá thành
sản phẩm hồn
thành

=


CPSX
dở dang

+

đầu kỳ

Chi phí
phát sinh
trong kỳ

-

CPSX
dở dang
cuối kỳ

Tuy nhiên giữa CPSX và GTSP xây lắp lại có sự khác nhau cơ bản:
 CPSX là tổng hợp của tất cả những khoản chi phí phát sinh trong kỳ thì giá
thành lại là sự tổng hợp các khoản chi phí gắn liền với việc sản xuất và hồn
thành một khối lượng cơng việc xây lắp nhất định để nghiệm thu, bàn giao.
 Giá thành không bao gồm những khoản CPSX dở dang cuối kỳ, những khoản
chi phí đã chi ra nhưng chờ phân bổ ở kỳ sau. Nhưng nó lại bao gồm CPSX dở
dang kỳ trước chuyển sang, những chi phí trích trước nhưng thực tế chưa phát
sinh và những khoản chi phí kỳ trước chuyển sang phân bổ cho kỳ này.
 CPSX hợp thành GTSP nhưng khơng phải tồn bộ CPSX phát sinh trong kỳ
đều tính vào GTSP.
Như vậy, CPSX và GTSP có mối quan hệ mật thiết với nhau mặc dù có những
mặt khác nhau. Sự tiết kiệm hay lãng phí CPSX đều có tác động trực tiếp đến việc

giảm GTSP. Quản lý GTSP bao giờ cũng gắn liền với quản lý CPSX. Vì vậy, các
doanh nghiệp cần có biện pháp để tiết kiệm CPSX và hạ GTSP.
4

Thang Long University Library


1.3. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
 Xác định đúng đối tượng hạch tốn chi phí, lựa chọn phương pháp tập hợp và
phân bổ CPSX một cách khoa học, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp xây lắp.
 Tổ chức hạch toán chi phí một cách trung thực, kịp thời thơng qua hệ thống
chứng từ gốc và sổ kế toán CPSX.
 Xác định đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành và loại giá thành cần tính.
Từ đó lựa chọn phương pháp tính giá thành một cách thích hợp.
 Đánh giá chính xác giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, các khoản phát sinh
giảm CPSX.
 Tính giá thành và lập thẻ tính giá thành, so sánh giá thành thực tế với kế hoạch
và dự tốn. Từ đó rút ra ý kiến đóng góp cho các nhà quản lý.
1.4. Nội dung kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Sản phẩm xây lắp có quy trình cơng nghệ phức tạp, loại hình sản xuất đơn chiếc,
thời gian thi công dài nên tùy thuộc vào công việc cụ thể và trình độ quản lý của doanh
nghiệp mà đối tượng hạch tốn chi phí khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí có thể là:
cơng trình, HMCT, hoặc có thể là đơn đặt hàng hay từng giai đoạn công việc cụ thể.
1.4.1.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.4.1.2.1.


Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp

Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp
đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh
liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí
phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập
hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
Phương pháp này yêu cầu phải tổ chức cơng tác kế tốn một cách cụ thể, tỉ mỉ từ
khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán…theo
đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, có như vậy mới đảm bảo các chi phí
phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ.

5


Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là cơng trình hay
HMCT thì hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát sinh có liên quan đến cơng trình hay
HMCT nào thì tập hợp chi phí cho cơng trình đó.
1.4.1.2.2.

Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp

Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí
phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế tốn khơng
thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng.

Chi phí phân bổ
cho đối tượng i


Tiêu thức phân bổ của
đối tượng i
=

Tổng tiêu thức
x

Tổng tiêu thức phân bổ
của các đối tượng

phân bổ cho các
đối tượng

1.4.1.3. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất
CPSX trong doanh nghiệp xây lắp gồm 4 khoản mục chi phí là CPNVLTT,
CPNCTT, CPSDMTC và CPSXC.
1.4.1.3.1.

Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán kế toán
 Nội dung:
CPNVLTT xây lắp bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, phụ, các cấu
kiện, bộ phận rời lẻ dùng trực tiếp cho việc lắp đặt, xây dựng các cơng trình, hạng mục
cơng trình. Nó khơng bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử
dụng cho quản lý đội cơng trình.
 Ngun tắc hạch toán:
 Vật liệu sử dụng cho việc xây dựng HMCT nào thì tính riêng cho HMCT
đó trên cơ sở các chứng từ gốc có liên quan.
 Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi cơng trình hồn thành phải tiến hành kiểm kê

vật liệu chưa sử dụng hết và số phế liệu thu hồi ở các cơng trình để tính số
vật liệu thực tế sử dụng cho cơng trình.
 Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhiều HMCT thì kế
tốn áp dụng phương pháp phân bổ để tính CPNVLTT cho từng đối tượng
HMCT theo tiêu thức hợp lý: Theo định mức tiêu hao NVL, chi phí vật liệu
trực tiếp theo dự toán… Kế toán phải sử dụng triệt để hệ thống định mức
tiêu hao vật liệu áp dụng trong XDCB và phải tác động tích cực để khơng
ngừng hồn thiện hệ thống định mức đó.
6

Thang Long University Library


b. Chứng từ sử dụng
Để tập hợp CPNVLTT thường sử dụng các chứng từ kế tốn:
 Phiếu xuất kho
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ,…
c. Tài khoản sử dụng
TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - TK này được mở chi tiết cho từng CT,
HMCT, từng khối lượng xây lắp,…
d. Kết cấu TK 621:
Nợ

TK 621



Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật
xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây liệu thực tế sử dụng cho xây lắp

lắp trong kỳ kế toán.
trong kỳ vào TK 154 hoặc TK 631
(theo KKĐK) và chi tiết cho các đối
tượng để tính giá thành sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp sử dụng không hết được nhập lại
kho hoặc phế liệu thu hồi.

TK này khơng có số dư cuối kỳ.
e. Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán CPNVLTT được thể hiện qua sơ đồ sau:

7


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

TK 621

TK 111, 112, 331…

Mua NVL sử dụng trực tiếp
không qua kho

TK 111, 152, 138, 334,…

NVL sử dụng không hết

nhập lại kho

TK 133
Thuế GTGT đầu
TK 152

TK 154

vào

Kết chuyển CPNVLTT

Xuất kho NVL sử dụng cho
sản xuất

TK 632

TK 1413

Kết chuyển CPNVLTT

Quyết toán tạm ứng cho đơn vị nhận
khoán về khối lượng xây lắp hồn thành
1.4.1.3.2.

vượt trên mức bình thường

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

a. Nội dung và nguyên tắc kế toán

 Nội dung:
CPNCTT gồm tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp
bao gồm cả công nhân do doanh nghiệp quản lý và cả cơng nhân th ngồi.
 Ngun tắc kế tốn:
Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến CT, HMCT nào thì
phải hạch tốn trực tiếp cho CT, HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc về lao động và
tiền lương. Trong điều kiện sản xuất xây lắp khơng cho phép tính trực tiếp chi phí
nhân cơng cho từng CT, HMCT thì kế tốn phải phân bổ CPNCTT cho các đối tượng
theo tiền lương định mức hay giá cơng định mức.
Các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp được tính vào CPSXC của
hoạt động xây lắp.
b. Chứng từ kế tốn sử dụng
 Bảng chấm cơng
 Bảng thanh toán lương
 Hợp đồng khoán,…
c. Tài khoản sử dụng
8

Thang Long University Library


TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp - TK này được mở chi tiết cho từng CT,
HMCT, từng khối lượng xây lắp.
d. Kết cấu TK 622:
Nợ

TK 622




Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia - Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
vào q trình xây lắp bao gồm: tiền tiếp vào bên Nợ TK 154 hoặc vào bên
lương, tiền cơng lao động.
nợ TK 631.
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632.

TK này khơng có số dư cuối kỳ.
e. Phương pháp kế tốn:
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 622

TK 334
Lương và phụ cấp phải trả cho

TK 154 (1541)
Kết chuyển CPNCTT

CNTTSX (cả th ngồi)
TK 1413
Quyết tốn lương đội nhận khốn
về khối lượng xây lắp hồn thành

1.4.1.3.3.

TK 632
Kết chuyển CPNCTT vượt
trên mức bình thường


Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công

a. Nội dung và nguyên tắc kế tốn
 Nội dung:
Máy thi cơng là các loại máy chạy bằng động lực (điện, xăng, dầu, khí nén…)
được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các CT như: Máy trộn bê tông, máy đào xúc
đất, máy ủi, ô tô vận chuyển vật liệu… Các loại phương tiện thi cơng này doanh
nghiệp có thể tự trang bị hoặc th ngồi.
 Ngun tắc kế tốn:
Hạch tốn CPSDMTC phải phù hợp với hình thức quản lý sử dụng máy thi cơng
của doanh nghiệp. Thơng thường có 3 hình thức:
9


 Tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện các khối lượng thi
công bằng máy hoặc giao máy thi cơng cho các đội, hoặc xí nghiệp xây lắp.
 Không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức đội máy thi cơng
riêng nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng cho đội: Tính tốn CPSDMTC cho
các đối tượng được sử dụng phải dựa trên cơ sở giá thành một giờ máy hoặc
một ca máy.
 Thuê ngồi ca máy thi cơng: tập hợp các chi phí liên quan đến việc thuê
máy thi công theo từng công trình, HMCT.
b. Chứng từ kế tốn sử dụng
 Hợp đồng th máy
 Hóa đơn giá trị gia tăng (thanh tốn thuê máy)
 Bảng phân bổ khấu hao máy,…
c. Tài khoản sử dụng
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi cơng. TK này có 6 TK cấp 2:
 TK 6231 – Chi phí nhân cơng
 TK 6232 – Chi phí vật liệu

 TK 6233 – Chi phí nhiên liệu, dụng cụ sản xuất
 TK 6234 – Chi phí khấu hao máy thi cơng
 TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
 TK 6238 – Chi phí khác bằng tiền.
d. Kết cấu TK 623:
Nợ

TK 623

Các chi phí liên quan đến hoạt động của
máy thi cơng (Chi phí vật liệu cho máy
hoạt động, chi phí tiền lương và các
khoản phụ cấp tiền lương, tiền cơng của



- Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy
thi công vào bên nợ TK 154.
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi
cơng vượt trên mức bình thường vào

công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi TK 632.
phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi
cơng…). Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ
khác phục vụ cho xe, máy thi cơng.

TK này khơng có số dư cuối kỳ.
10

Thang Long University Library



e. Phương pháp kế tốn
 Trường hợp cơng ty có tổ chức đội máy thi cơng riêng và có tổ chức kế tốn
riêng: các chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi cơng được tính vào
các khoản mục chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. Cuối kỳ tổng hợp
chi phí để tính giá thành 1 ca máy thi phục vụ cho các đối tượng xây lắp (cơng
trình, hạng mục cơng trình). Quan hệ giữa đội máy thi cơng và đơn vị xây lắp
có thể theo phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận hoặc
bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.
Trình tự kế tốn được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trong trường hợp cơng ty có tổ
chức đội máy thi cơng riêng và có tổ chức kế tốn riêng
TK 621

TK 152, 111…

TK154 (1543)

NVLTT sử dụng
cho máy thi công

Các khoản ghi giảm chi phí sử dụng MTC
TK 623

Giá trị đội MTC phục vụ cho các đối tượng (trường hợp
CPNCTT điều khiển doanh nghiệp thực hiện phương thức CCDV máy lẫn nhau)

TK 622


máy thi công
TK 627
CPSXC của đội
máy thi công

TK 512
Giá bán nội bộ về chi phí sử dụng MTC
(trường hợp doanh nghiệp thực hiện
phương thức bán dịch vụ máy lẫn nhau)
TK 632
Giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ (trường hợp doanh
nghiệp thực hiện phương thức bán dịch vụ máy lẫn
nhau)
TK 133

TK 3331

Kê khai thuế GTGT cho dịch
vụ tiêu dùng nội bộ
 Trường hợp công ty không tổ chức đội máy thi cơng riêng hoặc có tổ chức đội
máy thi cơng riêng nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng cho đội:
Trình tự kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau:

11


Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp công ty không
tổ chức đội máy thi cơng riêng hoặc có tổ chức đội máy thi cơng riêng nhưng khơng tổ
chức kế tốn riêng cho đội
TK 623


TK 334
Tiền lương phải trả cho công
nhân điều khiển máy
TK 152,153

TK 111,112,138…

Các khoản ghi giảm chi phí
sử dụng máy thi cơng

Chi phí VL, CCDC xuất
dùng cho máy thi cơng

TK 154 (1541)

TK 214
Chi phí khấu hao
máy thi cơng

Phân bổ hoặc K/C chi phí
sử dụng máy thi cơng.

TK 1413
Chi phí của đơn vị nhận khốn
nội bộ khi duyệt quyết tốn
TK 331,111…
Chi phí dịch vụ mua ngồi và
chi phí bằng tiền khác


TK 133

Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ (nếu có)
 Trường hợp máy thi cơng th ngồi:
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trong trường hợp thuê ngoài
TK 331,111, 112

TK 154

TK 623
K/C chi phí sử dụng MTC

Giá th khơng có
thuế GTGT

theo từng cơng trình
TK 133

Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
1.4.1.3.4.

Kế tốn chi phí sản xuất chung

a. Nội dung và nguyên tắc kế toán
 Nội dung:
12

Thang Long University Library



CPSXC là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý
thi công của đội xây lắp ở các công trường xây dựng như các khoản trích theo tiền
lương và tiền ăn ca của công nhân sản xuất, công nhân điều khiển, phục vụ máy thi
cơng, chi phí đi vay được vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang, chi phí sửa chữa và bảo
hành cơng trình xây lắp.
 Ngun tắc kế toán:
 Phải tổ chức kế toán CPSXC theo từng CT, HMCT.
 Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện dự toán CPSXC.
 Khi thực hiện khoán CPSXC cho các đội xây dựng thì phải quản lý tốt chi
phí đã giao khốn.
 Trường hợp CPSXC có liên quan đến nhiều đối tượng, kế toán phải tiến hành
phân bổ theo tiêu thức hợp lý
b. Chứng từ sử dụng
 Phiếu xuất kho
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Bảng tính và phân bổ khấu hao,…
c. Tài khoản sử dụng
TK 627: Chi phí sản xuất chung. TK này có 6 TK cấp 2:
 TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
 TK 6272 – Chi phí vật liệu
 TK 6273 – Chi phí nhiên liệu dụng cụ sản xuất
 TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
 TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
d. Kết cấu TK 627:

13



Nợ

TK 627



Các chi phí sản xuất chung phát sinh - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
trong kỳ.

chung.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
vào bên Nợ TK 154 hoặc bên Nợ TK
631 (theo phương pháp KKĐK).

TK này không có số dư cuối kỳ.
e. Phương pháp kế tốn:
Phương pháp kế toán CPSXC được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung
TK 334,338

TK 111, 112, 1388, 334

TK 627

Tiền lương phải trả NVQL đội
và các khoản trích theo lương
cơng nhân viên tồn đội

Các khoản ghi giảm chi phí SXC (phế liệu

thu hồi, vật tư xuất dùng khơng hết…)

TK 152, 153
Chi phí VL, CCDC xuất
dung chung cho đội xây
TK 214

lắp
Chi phí khấu hao TSCĐ
của đội xây lắp

TK 154 (1541)
Phân bổ hoặc K/C chi phí SXC
cho các CT, HMCT có liên quan

TK 142,242,335
Phân bổ dần chi phí trả trước
và trích trước chi phí phải trả

TK 1413
Chi phí của đơn vị nhận khốn
nội bộ khi duyệt quyết tốn
TK 331,111…
Chi phí dịch vụ mua ngồi và
chi phí bằng tiền khác

TK 133

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
14


Thang Long University Library


1.4.1.3.5.

Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất

Tổng hợp CPSX là cơng tác quan trọng phục vụ cho việc tính GTSP. Như vậy,
quá trình tổng hợp CPSX phải được tiến hành theo từng đối tượng tập hợp chi phí là
các CT, HMCT.
Để tổng hợp CPSX kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang”. TK này được mở chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí, theo từng CT, HMCT,
các giai đoạn cơng việc của HMCT hoặc nhóm HMCT, chi tiết cho từng đối tượng.
TK 154 có 4 tài khoản cấp 2:
 TK 1541 – Xây lắp
 TK 1542 – Sản phẩm khác
 TK 1543 – Dịch vụ
 TK 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp
Kết cấu TK 154:
Nợ

TK 154



Phân bổ và kết chuyển các - Các khoản ghi giảm CPSX
CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, - GTSP xây lắp hoàn thành bàn giao
CPSXC phát sinh trong kỳ liên quan hoặc chờ bàn giao.
đến GTSP xây lắp CT.

SDCK: Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang cịn dở dang cuối kỳ.

15


×