BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG
THỊNH HOÀNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: HOÀNG MINH DŨNG
MÃ SINH VIÊN
: A18383
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG
THỊNH HỒNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Ngơ Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Hoàng Minh Dũng
Mã sinh viên
: A18383
Chuyên ngành
: Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên, giúp
đỡ tận tình từ nhiều phía.
Em xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học
Thăng Long và đặc biệt là cô Ngô Thị Quyên, giảng viên tại trường Đại học Thăng
Long, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hồng
đã tận tình giúp đỡ để em có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Thơng qua bài khóa luận, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy
cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm,
chia sẻ và truyền đạt những kiến thưc bổ ích cho chúng em, giúp chúng em có một nền
tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp
trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hoàng Minh Dũng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp ....1
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp .................................................................1
1.1.2. Vai trị của tài chính doanh nghiệp ....................................................................2
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .....................................................3
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................................3
1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp ...................5
1.2.1. Thơng tin kế tốn doanh nghiệp .........................................................................5
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán ........................................................................................ 5
1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 6
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................................7
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính .........................................................................7
1.2.2. Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp .....................................................................7
1.3. Các phƣơng pháp phân tích ...................................................................................8
1.3.1. Phương pháp so sánh .......................................................................................... 8
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ số ..............................................................................8
1.3.3. Phương pháp phân tích Dupont .........................................................................9
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................... 10
1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn .......................................................... 10
1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ....................................................12
1.4.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn ............................................................. 14
1.4.4. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................15
1.4.4.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh ........................................................... 15
1.4.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ .............................................................................18
1.4.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính .............................................................. 20
1.4.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn ............................................20
1.4.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................21
1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty ..................22
1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ ...................................25
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN
VIỆT TRUNG THỊNH HOÀNG. ..............................................................................27
2.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp ..27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng ...................... 28
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty Việt Trung
Thịnh Hồng. ...............................................................................................................29
2.2. Phân tích tình hình tài chính cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hồng ........30
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn cơng ty cổ phần Việt Trung
Thịnh Hồng .................................................................................................................30
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản .............................................30
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn ......................................36
2.2.1.3. Phân tích chính sách quản lý tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp ...............41
2.2.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn cơng ty cổ phần Việt Trung
Thịnh Hồng .................................................................................................................42
2.2.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn công ty cổ phần Việt Trung
Thịnh Hồng .................................................................................................................46
2.2.3.1. Phân tích cân bằng tài chính trong ngắn hạn .................................................46
2.2.3.2. Phân tích cân bằng tài chính trong dài hạn ....................................................47
2.2.4. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh cơng ty cổ phần Việt Trung
Thịnh Hồng ................................................................................................................49
2.2.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hồng .......52
2.2.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính cơng ty cổ phần Việt Trung
Thịnh Hồng ...............................................................................................................54
2.2.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................57
2.2.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản .....................................58
2.2.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý cơng nợ ...................................61
2.3. Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng..63
2.3.1. Những ưu điểm ..................................................................................................63
2.3.2. Những hạn chế ..................................................................................................63
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG THỊNH HỒNG. ......................... 65
3.1. Định hƣớng phát triển công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng. .................65
Thang Long University Library
3.1.1. Đánh giá chung về môi trường của công ty. ....................................................65
3.1.2. Định hướng phát triển công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng .................65
3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty Việt Trung
Thịnh Hồng ...............................................................................................................66
3.2.1. Các biện pháp quản lý nguồn vốn ....................................................................66
3.2.2. Các biện pháp đảm bảo khả năng thanh tốn của cơng ty. ............................ 66
3.2.3. Các biện pháp quản lý khoản phải thu của công ty. ........................................67
3.2.4. Các biện pháp quản lý hàng tồn kho của công ty. ...........................................69
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
CTCP
Công ty cổ phần
ĐTDH
Đầu tư dài hạn
ĐTNH
Đầu tư ngắn hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
KNTT
Khả năng thanh toán
TSDH
Tài sản dài hạn
TSLĐ
Tài sản lưu động
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VLĐ
Vốn lưu động
VNĐ
Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Bảng tài trợ ....................................................................................................13
Bảng 2.1. Quy mô tài sản Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm ..................30
2011 – 2013 ...................................................................................................................30
Bảng 2.2. Tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm
2011 – 2013 ...................................................................................................................33
Bảng 2.3. Tài sản dài hạn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hồng năm
2011 – 2013 ..................................................................................................................35
Bảng 2.4. Quy mơ nguồn vốn Cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hồng năm
2011 – 2013 ...................................................................................................................36
Bảng 2.5. Nợ phải trả của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013
.......................................................................................................................................38
Bảng 2.6. Vốn chủ sở hữu của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hồng năm
2011 – 2013 ...................................................................................................................40
Bảng 2.7. Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh
Hồng năm 2011-2012 ..................................................................................................43
Bảng 2.8. Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh
Hoàng năm 2012-2013 ..................................................................................................45
Bảng 2.9. Cân bằng tài chính trong ngắn hạn tại Cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh
Hoàng năm 2011 -2013 .................................................................................................46
Bảng 2.10. Cân bằng tài chính trong dài hạn tại Cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh
Hoàng năm 2011 -2013 .................................................................................................47
Bảng 2.11. So sánh vốn lưu động và nguồn vốn lưu động ròng tại Cơng ty cổ phần
Việt Trung Thịnh Hồng năm 2011 -2013 ....................................................................48
Bảng 2.12. Kết quả sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng
năm 2011 – 2013 ...........................................................................................................49
Bảng 2.13. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty trong năm 2011 – 2013...................... 53
Bảng 2.14 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của Cơng ty năm 2011 – 2013 55
Bảng 2.15. Các chỉ tiêu phán ánh khả năng sinh lời của Công ty năm 2011 – 2013 ...57
Bảng 2.16 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của Công ty cổ phần Việt
Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ..........................................................................58
Bảng 2.17 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của Công ty cổ phần Việt
Trung Thịnh Hồng năm 2011 – 2013 ..........................................................................61
Bảng 3.1 Mơ hình ABC của Công ty ............................................................................70
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hồng năm
2011 – 2013 ...................................................................................................................31
Biều đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hồng năm
2011 – 2013 ...................................................................................................................36
Sơ đồ 1.1. Các chiến lược quản l Tài sản – nguồn vốn ...............................................11
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hồng ...................28
Sơ đồ 2.2. Mơ hình tài trợ vốn kinh doanh của Cơng ty cổ phần Việt Trung Thịnh
Hồng năm 2011 – 2013................................................................................................ 42
Sơ đồ 3.1 Mơ hình ABC ................................................................................................ 70
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ phục hồi và đẩy mạnh phát triển
theo hướng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Bản chất của việc đo là đẩy mạnh hội nhập
kinh tế quốc tế kết hợp với phát triển các tiềm năng trong nước, cụ thể là : nền kinh tế
cận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước và đinh hướng xã hội chủ
nghĩa. Điều đó địi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được phải chủ
động tìm ra các biện pháp thích ứng với cơ chế mới, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
theo hướng có hiệu quả hơn, tạo ra sự tăng trưởng về mọi mặt, phải nhanh chónh thích
nghi dành thế chủ động trong môi trường cạnh tranh đầy sôi động và quyết liệt. Trong
sản xuất kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở của việc
hoạch định chiến lược phát triển lâu dài. Phải xác định cho được những biện pháp cụ
thể phục vụ cho kế hoạch phát triển của doanh nghiệp, trước hết phải xác định rõ mục
tiêu kinh doanh, các hoạt động dài hạn, ngắn hạn nhằm phát triển doanh nghiệp một
cách toàn diện. Một trong những biện pháp nghiệp vụ quan trọng và hữu hiệu nhất , đó
là chính sách tài chính doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp, khó khăn nổi bật và là đòi hỏi cấp thiết hiện nay là
làm sao sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất, trên cơ sở
phát huy tối đa nguồn lực nội tại kết hợp các nguồn lực khai thác từ bên ngoài. Việc sử
dụng và phân tích minh bạch và tốt nhất các số liệu và báo cáo tài chính thường kỳ sẽ
giúp cho các nhà quản l đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc duy trì, ổn định
và phát triển doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của cơng tác tài chính mà việc
phân tích chính xác kết quả hoạt động tài chính lại càng trở nên quan trọng. Tính quan
trọng đó được thể hiện ở việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc hoạch điịnh chiến
lược phát triển , ra quyết định và lập kế hoạch, tính tốn hiệu quả của các dự án đầu tư
của nhà quản lý.
Chính vì vậy, dựa vào các kiến thức đã được giảng dạy tại trường Đại học Thăng
Long, sự trợ giúp nhiệt tình từ các giảng viên cùng với q trình tìm tịi tài liệu, sách
vở, em đã mạnh dạn đi vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình tài chính
Cơng ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hồng” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Nội dung khóa luận sẽ tập chung vào phân tích tình hình tài chính và đưa ra một số
biện pháp nâng cao năng lực tình chính của cơng ty.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Từ những kiến thức lý thuyết trên trường lớp cùng với kinh
nghiệp trong q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng, tác giả
sẽ thực hiện phân tích tình hình tài chính thơng qua phân tích báo cáo tài chính, từ đó
đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính cơng ty.
Mục tiêu chi tiết:
Phân tích thực trạng về tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Việt Trung
Thịnh Hoàng trong ba năm 2011 – 2013;
Chỉ ra những ưu và nhược điểm về tài chính của cơng ty, những thuận lợi, khó
khăn cơng ty gặp phải trong q trình hoạt động kinh doanh;
Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty, đưa ra
nguyên nhân về những biến động tài chính trong ba năm 2011 – 2013;
Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính cho công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại cơng ty Việt Trung Thịnh
hồng Hồng.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Việt
Trung Thịnh Hoàng trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài khóa luận được kết hợp tổng
hịa giữa các phương pháp so sánh, phân tích tỷ tố và Dupon. Dựa trên cơ sở các số
liệu được cung cấp và tình hình thực tế của cơng ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong cơng ty
tài chính.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Việt Trung
Thịnh Hoàng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần
Việt Trung Thịnh Hoàng.
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính là phạm trù kinh tế phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới
hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ
của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện
nhất định. Theo khái niệm trên của tài chính thì tài chính doanh nghiệp là một phân
mơn của ngành tài chính, nghiên cứu về q trình hình thành và sử dụng của cải trong
doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu.
Về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân
phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về bản chất,
TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập,
sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Về nội dung: Tài chính doanh nghiệp là tài chính của các tổ chức sản xuất kinh
doanh có tư cách pháp nhân và là một khâu tài chính cơ sở trong hệ thống tài chính.
Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối sử dụng và vận động chuyển hóa của
các quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp được thể hiện ra là các quan hệ giá trị giữa các doanh
nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu gồm:
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước: Tất cả các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nộp
thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp nhà
nước và có thể cấp vốn với cơng ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho
vay (mua trái phiếu) tùy theo mục đích yêu cầu quản l đối với ngành kinh tế mà quyết
định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít.
Quan hệ doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác: Từ sự đa dạng hóa hình
thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa doanh
nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ phần hay tư nhân), giữa doanh
nghiệp với các nhà đầu tư, người cho vay với người bán hàng, người mua thơng qua
việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa
các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hóa, phí
bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu, giữa doanh nghiệp với ngân
hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong q trình vay và hồn trả vốn, trả lãi cho
ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
1
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp:
Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ
đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản.
Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá
trình phân phối thu nhập cho người lạo động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng,
tiền phạt và lãi cổ phần.
1.1.2. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, có thể nói tài chính doanh
nghiệp ln giữ một vai trị quan trọng trong hệ thống tài chính và là một trong những
cơng cụ quản lý kinh tế đắc lực của mỗi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp với 3
chức năng cơ bản: chức năng phân phối, chức năng huy động vốn, chức năng giám đốc
càng thể hiện rõ những vai trò sâu sắc của nó:
Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trước hết phải có một
yếu tố tiền đề đó là vốn kinh doanh. Vai trị của tài chính doanh nghiệp trước ết được
thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp đo phải lựa chọn các pương pháp và hình thức huy
động vốn thích hợp, đáp ứng kip thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh
nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng liên tục với chi phí huy động vốn thấp
nhất.
Giúp tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết
kiệm và hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài
chính doanh nghiệp có vai trị quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
tối ưu, huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý các
nguồn vốn, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả
năng sinh lời của vốn kinh doanh.
Địn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trị này của tài chính doanh
nghiệp được thể hiện thông việc tạo ra sức mua hợp l để thu hút vốn đầu tư, lao động
vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu hàng hóa bán
dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ
tiền thưởng, tiền lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế…
Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hính
tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản anh trung thực nhất mọi hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện mà các nhà
quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh
2
Thang Long University Library
nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc tồn tại để từ đó đưa ra quyết định điều
chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định.
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một q trình kiểm tra xem xét các số liệu về
tài chính hiện hành và có trong quá khứ của doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá
thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh nghiệp
trên cơ sở đó giúp cho nhà phân tích ra các quyết định tài chính có liên quan đến các
lợi ích của họ trong doanh nghiệp đó.
Phân tích tài chính doanh nghiệp trước hết tập trung vào các số liệu được cung
cấp trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, kết hợp với các thông tin bổ sung từ
các nguồn khác nhau, làm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, chỉ
ra những thay đổi chủ yếu, những chuyển biến theo xu hướng, tính tốn nhân tố,
những ngun nhân của sự thay đổi trong các hoạt động tài chính phát hiện những quy
luật của các hoạt động, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại và dự báo cho tương lai.
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp có
nghĩa vơ cùng quan trọng trong
cơng tác quản lý tài chính. Việc phân tích các báo tài chính của doanh nghiệp là quá
trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành
cũng như trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng tài chính, hiệu quả kinh
doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của nhà nước, các doanh nghiệp thuộc loại hình sở hữu khác
nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh
doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp
như: chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà cung caaos, khách hàng, các cơ quan nhà nước
và cả những người lao động. Mỗi đối tượng lại có những mối quan tâm khác nhau đối
với tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp
Nhà quản trị doanh nghiệp là người trực tiếp quản l và điều hành doanh nghiệp,
biết tất cả các thông tin bên trong cũng như bên ngồi của doanh nghiệp. Việc phân
tích tình hình tài chính sẽ đem lại cái nhìn rõ ràng các vấn đề của doanh nghiệp.
Do đó, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nhằm:
Tạo ra những chu kỳ đều đặn để dánh giá hoat động quản l trong giai đoạn đã
qua, việc thức hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, năng thanh tốn và rủi ro tài
chính trong hoạt động của doanh nghiệp…
3
Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tế
của doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ phân phối lợi nhuận …
Cung cấp thông tin cơ sở cho các dự đốn tài chính,
Căn cứ để kiểm tra kiểm sốt hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động tài chính làm rõ điều quan trong của dự đốn tài chính, mà
dự đốn là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, khơng chỉ chính sách tài chính
mà cịn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp.
Đối với các chủ đầu tƣ
Các nhà đầu tư cũng là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản
lý sử dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đơng, các cá nhân
hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những
tính tốn về giá trị doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và
thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của
doanh nghiệp. Trong thực tế các nhà đầu tư tiến hành đánh giá khả năng sinh lời của
doanh nghiệp. Câu hỏi chủ yếu phải làm rõ là: tiền lời bình quân cổ phiếu của doanh
nghiệp là bao nhiêu? các nhà đâu tư thường khơng hài lịng trước tiền lời được tính
tốn trên sổ sách kế tốn và cho rằng tiền lời này chênh lệch rất xa so với chênh lệch
trên thực tế.
Các nhà đàu tư phải dựa vào những nhà chuyên nghiệp trung gian (chuyên gia
phân tích tài chính) nghiên cứu những thơng tin kinh tế, tài chính, có những cuộc tiếp
xúc trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, làm rõ triển vong phát triển của doanh
nghiệp và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính.
Phân tích hoạt động tài chính đối với các nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp
và ước đoán giá trị cổ phiếu dựa vào nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh
lời phân tích rủi ro trong kinh doanh …
Đối với chủ nợ
Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện
nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lời và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân
tích tình hình tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương
mại cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Khi cho vay, họ phải biết chắc được khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ
là lãi suất tiền cho vay. Do đó, phân tích hoạt động tài chính đối với người cho vay là
xác định khả năng hồn trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên phân tích đối với những
khoản cho vay dài hạn và những khoản cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau.
Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm tới khả năng
4
Thang Long University Library
thanh toán nhanh của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối
với các món nợ tới thời hạn trả. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay
phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn
trả vốn và lãi sẽ tùy thuộc vào khả năng sinh lời này.
Đối với cơ quan nhà nƣớc
Dựa vào các báo cáo tài chính, các cơ quan quản l nhà nước thực hiện phân tích
tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính tiền tệ của doanh nghiệp có tn thủ theo đúng chính sách, chế độ và pháp luật
quy đinh khơng, tình hình hạch tốn chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ
với nhà nước và khách hàng,…
Đối với ngƣời lao động
Bên cạnh nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được
hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của
doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác
động tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong một số
doanh nghiệp, người lao động cịn được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần
nhất định. Như vậy, họ cũng chính là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi
và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp
là cơng cụ hữu ích được dùng để xác định gia trị kinh tế, để đánh giá mặt mạnh, mặt
yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan giúp cho từn đối
tượng lựa chọn và đưa những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm.
1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà phân tích phải thu thập, sử dụng
mọi nguồn thơng tin: từ thông tin bên trong doanh nghiệp đến thông tin bên ngồi
doanh nghiệp, từ thơng tin số lượng đến thơng tin giá trị. Những thơng tin đó đều giúp
cho nhà phân tích có thể đưa ra những nhận xét, kết luận chính xác nhất.
1.2.1. Thơng tin kế tốn doanh nghiệp
Muốn phân tích được tài chính doanh nghiệp, người phân tích phải đọc hiểu được
báo cáo tài chính. Đây là một trong những tài chính quan trọng giúp cho người phân
tích hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp đang muốn phân tích.
1.2.1.1. Bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế tồn là một bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường được chọn là thời
5
điểm cuối quý hoặc cuối năm. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân
đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và cơng nợ phải trả (nguồn vốn).
Bảng cân đối kế tốn ln đảm bảo ngun tắc cân bằng theo phương trình kế
tốn sau:
Tài sản = nguồn vốn
Trong đó:
Phần tài sản: bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, phản ánh giá trị của
toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo, thuộc quyền quản lý và sử dụng của
doanh nghiệp. Các chỉ tiêu của phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài
sản của doanh nghiệp, qua đó cho phép đánh giá tổng qt về quy mơ tài sản, tính chất
hoạt động và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: bao gồm nợ phải trả và nguồn VCSH, phản ánh nguồn hình
thành các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Phần nguồn vốn
thể hiện cơ cấu của các nguồn vốn được đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Thơng qua đó có thể đánh giá một cách khái quát về khả năng và
mức độ chủ động về tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài
chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Báo cáo kết
quả kinh doanh là báo cáo tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường được chọn là năm, tháng hay qu .
Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ta có thể xác định được kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, nó cung cấp
những thơng tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao
động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyên tắc để lập báo cáo này là phải phán ánh được từng loại doanh thu và các
chi phí đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
bỏ ra là lợi nhuận.
Ngồi ra, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho ta thấy tình
hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp và tính được tốc độ
tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai.
Như vậy, việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có
những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
6
Thang Long University Library
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh
nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực tài sản và nguồn gốc của
những tài sản đó; và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh
để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ
được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình
hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi
như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động
bất thường.
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thơng tin về tình hình
sản xuất kinh doanh chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính, đồng thời giải thích
thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa được trình bày nhằm giúp
cho người đọc và phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính có một cái nhìn cụ thể
và chi tiết hơn về sự thay đổi những khoản mục trong bảng cân đối kế toán và kết quả
hoạt động kinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào những số liệu và những tài
liệu sau:
Các sổ kế toán kỳ báo cáo;
Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo;
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo;
Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.
Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính sẽ cung cấp bổ sung những thông tin chi
tiết, cụ thể hơn về một số tình hình liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp.
1.2.2. Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp
Những thơng tin bên ngồi doanh nghiệp có thể được hiểu là tình hình chung của
nền kinh tế tại một thời điểm cho trước. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế
có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, sự biến động của giá cả, các yếu tố đầu
vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Khi cơ hội thuận lợi, các hoạt động của doanh nghiệp được mở rộng, lợi
nhuận của công ty, giá trị của công ty cũng tăng lên, và ngược lại. Khi phân tích tài
chính doanh nghiệp, điều quan trọng phải nhận thấy sự xuất hiện mang tính chu kỳ:
7
qua thời kỳ tăng trưởng thì sẽ đến thời kỳ suy thối và ngược lại. Đồng thời thu thập
thơng tin về chính sách thuế, lãi suất, các thơng tin về ngành kinh doanh như thơng tin
liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, và các sản phẩm của
ngành, tình trạng cơng nghệ, thị phần,… và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với
doanh nghiệp: các thông tin mà các doanh nghiệp phải báo cáo cho các cơ quan quản
l như: tình hình quản lý, kiểm toán, kế hoạch sử dụng kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3. Các phƣơng pháp phân tích
1.3.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân
tích tài chính doanh nghiệp nhằm đánh giá sự khác biệt hay xu hướng biến đổi của
từng chỉ tiêu phân tích, từ đó giúp các đối tượng quan tâm thấy rõ mức biến động của
các đối tượng để đưa ra các quyết định đúng đắn.
Kết quả so sánh chỉ có nghĩa khi các chỉ tiêu đem đi so sánh phải được đảm bảo
tính đồng nhất, phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phương pháp tính,
thời gian và điều kiện mơi trường của các chỉ tiêu.
Khi so sánh , căn cứ để so sánh hay còn gọi là gốc so sánh sẽ phụ thuộc vào mục
đích phân tích để lựa chọn cho phù hợp. Cụ thể là:
Số liệu so sánh với số liệu của kỳ trước với mục đích đánh giá xu hướng và tốc
độ phát triển của các chỉ tiêu.
So sánh với số liệu dự kiến nhằm đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đề ra
So sánh với trung bình ngành kinh doanh và các cơng ty cùng ngành để đánh
giá vị trí doanh nghiệp trong ngành.
Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số tuyệt
đối, so sánh bằng số tương đối và so sánh với số bình quân.
So sánh bằng số tuyệt đối là sự chênh lệch giữa số liệu kỳ so sánh với số liệu kỳ
gốc, phản ánh sự biến động về quy mô của các chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ so sánh và kỳ gốc.
So sánh bằng số tương đối là tỷ lệ giữa số liệu kỳ so sánh với số liệu kỳ gốc,
phản ánh tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu. Có ba loại số tương đối: số
tương đối động thái, số tương đối kế hoạch và số tương đối phản ánh mức độ thực hiện.
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ số
Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để nghiên cứu mối quan hệ
của các chỉ tiêu. Nếu phân tích đầy đủ và được xem xét trên tổng thể, đây là cơng cụ
rất hiệu quả khi có thể phát hiện sớm các vấn đề xảy ra tại doanh nghiệp qua sự biến
động của các tỷ số ở nhiều giai đoạn và so sánh với các đoanh nghiệp trong ngành.
8
Thang Long University Library
Phương pháp phân tích tỷ số thường được sử dụng khi phân tích các nhóm tỷ số về khả
năng thanh toán, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời kết hợp với phương pháp so sánh.
Nguồn thông tin được sử dụng từ kế tốn – tài chính mang lại sự tin cậy lớn khi phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp để từ đó đưa ra những lựa chọn chính xác nhất.
1.3.3. Phương pháp phân tích Dupont
Bản chất của phương pháp phân tích Dupont là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh
sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhật trên tài sản ROA, thu nhật sau thuế trên
vốn chủ sở hữu ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với
nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
Phương pháp phân tích Dupont là phân tích tổng hợp tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Thông qua quan hệ của một số chỉ tiêu chủ yếu để phản ánh thành tích
tài chính của doanh nghiệp một cách trực quan, rõ ràng. Thông qua việc sử dụng
phương pháp phân tích Dupont để phân tích từ trên xuống khơng những có thể tìm
hiểu được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp, cùng các quan hệ cơ cấu giữa
các chỉ tiêu đánh giá tài chính, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng làm biến động tăng giảm
của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu, cùng các vấn đề cịn tồn tại mà cịn có thể giúp các
nhà quản lý doanh nghiệp làm tối ưu hóa cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài
chính, tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp.
Mối quan hệ này được thể hiện bằng mơ hình Dupont như sau:
Lợi nhuận rịng
Lợi nhuận rịng
=
Tổng tài sản
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
Hay, ROA = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng
=
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Vì vậy, mơ hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng
=
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy
tài chính
Phương pháp phân tích Dupont giúp nhà phân tích nhận biết được các yếu tố cơ
bản tác động tới ROE của một doanh nghiệp là: khả năng tăng doanh thu; cơng tác
quản lý chi phí; quản lý tài sản và địn bẩy tài chính. Từ đó, doanh nghiệp có thể đánh
9
giá đầy đủ và khách quan các nhận tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và
tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn
Trong q trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
luôn biến động tăng hoặc giảm thể hiện trên bảng cân đối kế tốn. Khi phân tích cơ
cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đánh giá được một
cách tổng quát về tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản
Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như của từng loại tài sản thông qua
việc so sánh từng loại tài sản với nhau và so sánh giữa các năm về cả số tuyệt đối và
tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về quy mơ kinh doanh. Ngồi ra, ta cần
quan tâm tới tác động của từng loại tài sản tới quá trình kinh doanh. Cụ thể như sau:
Sự biến chuyển của tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng tới khả năng
ứng phó với khoản nợ ngắn hạn.
Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng bởi hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Sự biến động của các khoản phải thu chi chịu ảnh hưởng bởi cơng việc thanh
tốn và chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Điều đó ảnh hưởng lớn tới việc quản lý
và sử dụng vốn.
Sự biến động của TSDH cho thấy quy mô và năng lực sản xuất của
doanh nghiệp.
Xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ
trọng giữa các năm để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn. Việc đánh giá cơ cấu
vốn cũng phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng TSDH trên
tổng tài sản của doanh nghiệp chứng khoán thường chiếm tỷ trọng khá nhỏ và sẽ tăng
khi doanh nghiệp đầu tư thêm TSDH. Đây là nhân tố ảnh hưởng tới mức độ ổn định
lâu dài của doanh nghiệp.
Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn
So sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn giữa số liệu cuối kỳ với đầu kỳ
về cả số tuyệt đối và số tương đối. Bên cạnh đó là sự so sánh tỷ trọng từng loại nguồn
vốn trong tổng tài sản để xác định khoản mục nào chiếm tỷ trọng cao nhất. Doanh
nghiệp tài trợ cho hoạt động chủ yếu bằng nguồn vốn vay hay VCSH? Nếu VCSH
chiếm tỷ trọng trong tổng nguồn vốn cao và có xu hướng tăng cho thấy khả năng tự
10
Thang Long University Library
đảm bảo tài chính của doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên, cần chú trọng đến chính
sách tài trợ vốn của từng doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh đạt được
Phân tích chính sách quản lý tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp
Có ba chiến lược quản lý tài sản- nguồn vốn mà các doanh nghiệp có thể sử dụng
bao gồm: mạo hiểm, thận trọng và dung hòa. Mỗi chiến lược đều có ưu nhược điểm
riêng, nhà quản lý phải lựa chọn chiến lược sao cho phù hợp với lĩnh vực kinh doanh
và tình hình tài chính của cơng ty. Trong đó, chiến lược dung hịa được coi là ngun
tắc chủ đạo áp dụng trong chiến sách quản l vì sẽ sử dụng đúng nguồn tài trợ cho các
loại tài sản, nhờ đó chi phí sẽ được giảm đến mức tối đa. Chiến lược này được ứng
dụng dựa trên nguyên tắc tương thích. Nguyên tắc tương thích được hiểu như sau:
Doanh nghiệp sẽ tiến hành huy động nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn,
huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho nguồn dài hạn. Sơ đồ dưới đây sẽ miêu tả rõ để
ta có thể thấy được cách thức xây dựng nên các chính sách quản lý Tài sản - Nguồn
vốn trong doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.1. Các chiến lƣợc quản l Tài sản – nguồn vốn
Mạo hiểm
TSLĐ
Nợ
ngắn
hạn
Thận trọng
TSLĐ
Nợ
ngắn
hạn
TSCĐ
Nợ
dài
hạn
TSCĐ
Nợ
dài
hạn
Tài sản
Nguồn vốn
Tài sản
Nguồn vốn
Dung hòa
TSLĐ
Nợ
ngắn
hạn
TSCĐ
Nợ
dài
hạn
Tài sản Nguồn vốn
hiến lược quản l mạo hiểm là sự kết hợp giữa chính sách quản lý Tài sản mạo
hiểm với quản l Nguồn vốn mạo hiểm. Trong đó, quản lý Tài sản mạo hiểm là việc
duy trì TSLĐ ở mức thấp, tương đương với điều đó là mức hàng tồn kho, phải thu
khách hàng và tiền ở mức thấp. Vì mọi tài khoản đều được quản lý chặt chẽ nên hiệu
quả sử dụng vốn được nâng cao, bên cạnh đó các khoản chi phí về lưu kho, chi phí duy
trì chính sách tín dụng và chi phí cơ hội được giảm tối đa kéo theo thu nhập việc gia
tăng. Tuy nhiên, thu nhập gia tăng đồng nghĩa với việc rủi ro cũng tăng theo Ví dụ như
việc dự trữ hàng tồn kho ở mức thấp có thể dẫn đến tình trạng không đủ hàng để cung
11
cấp; hay lượng tiền trong két của doanh nghiệp được giữ ở mức tối thiểu nhiều khi
không đáp ứng được nhu cầu cần tiền gấp. Và các biện pháp quản l chính sách tín
dụng q chặt có thể khiến doanh nghiệp mất đi cơ hội gia tăng doanh thu. Quản l
Nguồn vốn mạo hiểm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp giữ nguồn vốn ngắn hạn ở
mức cao. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nguồn vốn ngắn hạn có chi phí
sử dụng thường thấp hơn nguồn vốn dài hạn, dẫn đến thu nhập nhận được gia tăng.
Chiến lược quản lý cấp tiến được hình thành từ việc kết hợp hai chính sách nêu trên,
với việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cả TSLĐ và một phần TSCĐ. Chiến
lược này tuy mang lại rủi ro cao đối với doanh nghiệp do việc sử dụng vốn ngắn hạn
tài trợ cả TSCĐ có vịng quay vốn kéo dài nên có thể xảy ra tình trạng doanh nghiệp
chưa kịp thu vốn để hoàn trả khi đến hạn. Tuy nhiên, khi áp dụng chiến lược này
doanh nghiệp sẽ có được mức thu nhập cao do hạn chế được các chi phí trong lưu kho,
chi phí lãi.
hiến lược quản lý thận trọng là sự kết hợp giữa chính sách quản lý Tài sản
thận trọng và quản l Nguồn vốn thân trọng. chính sách này sẽ có mức TSLĐ và nợ
dài hạn ở mức cao. Chính sách này có tính an tồn cao hơn do doanh nghiệp sử dụng
nguồn vốn trong dài hạn có mức độ ổn định cao để tài trợ cho những TSLĐ có thời
gian thu hồi vốn nhanh. Xét trong ngắn hạn, những khoản tài trợ này chỉ mất khoản
phí để sử dụng mà chưa cần hồn trả vốn gốc, doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng
phần lợi nhuận thu được sau khi trả lãi vay để tái đầu tư. Tuy nhiên, chi phí sử dụng
vốn của các khoản vay này lại cao hơn, ngoài ra doanh nghiệp phải gánh chịu thêm các
khoản chi phí khác như: chi phí lưu kho do mức hàng tồn kho ở mức cao, chi phí phát
sinh khi chính sách tín dụng được nới rộng, chi phí cơ hội vì lưu trữ lượng lớn tiền mặt
trong tay. Chi phí tăng cao khiến thu nhập của doanh nghiệp giảm, kéo rủi ro giảm theo.
1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về tồn bộ tài
sản hữu hình và tài sản vơ hình phục vụ cho sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm mục đích kiếm lời. Chính vì vậy, huy động vốn và sử dụng nguồn vốn là vô
cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Trong phân tích tình hình tạo vốn và sử
dụng vốn, người ta thường xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử
dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ theo số liệu giữa hai thời điểm lập bảng
cân đối kế toán. Sử dụng vốn và tạo lập vốn có tác động qua lại với nhau, sử dụng vốn
có ý nghĩa quyết định đến hoạt động tạo lập vồn của doanh nghiệp, tạo lập vốn là cơ sở
để có các quyết định sử dụng vốn. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ làm tăng khả năng
tạo thêm vốn thơng qua hoạt động của chính bản thản thân doanh nghiệp. Tùy theo đặc
điểm doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có các phương thức
12
Thang Long University Library
tạo lập vốn khác nhau. Nguồn vốn có thể được huy động từ tín dụng ngân hàng, tín
dụng thương mại hoặc vay thông qua phát hành trái phiếu hoặc từ chính nguồn vốn
chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân phối.
Việc xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn vốn của
doanh nghiệp trong một thời kỳ giữa các bảng cân đối kế toán được thể hiện thông qua
bảng tài trợ báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền. Bảng tài trợ giúp nhà quản l xác định
rõ các nguồn cung ứng vốn và việc sử dụng các nguồn vốn đó. Để lập được biểu này,
trước hết phải liệt kê sự thay đổi các khoản mục trên bảng cân đối kế toán từ đầu kỳ
đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi được phân biệt ở hai cột: sử dụng vốn và nguồn vốn theo
nguyên tắc:
Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các mục bên nguồn vốn giảm thì điều
đó thể hiện việc sử dụng vốn.
Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng
thì điều đó thể hiện việc tạo vốn.
Việc thiết lập bảng kê là cơ sở để tiến hành phân tích tình hình tăng (giảm) nguồn
vốn, sử dụng vốn, chỉ ra những trọng điểm đầu tư của doanh nghiệp và những nguồn
vốn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho danh mục đầu tư đó. Thơng qua đó, doanh
nghiệp có thể đưa ra những giải pháp khai thác nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Bảng 1.1. Bảng tài trợ
Diễn giải
31/12/N
31/12/N+1
Tạo vốn
Sử dụng vốn
A. Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn
II. Tài sản dài hạn
B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
II. Vốn chủ sở hữu
Tổng
Doanh nghiệp tạo nguồn tiền theo hai cách giảm các khoản tài sản như dự trữ
tiền, các khoản phải thu khách hàng, giảm hàng tồn kho để tăng nguồn vốn cho doanh
nghiệp hoặc tăng nguồn vốn từ việc tăng nợ phải trả nhằm tận dụng nguồn vốn từ nhà
cung cấp, tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng nguồn lợi nhuận không chia. Mặt khác,
doanh nghiệp lại dùng vốn tạo lập được để tăng lượng tiền mặt dự trữ, đầu tư vào hàng
13