Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính: Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng Quang Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI
THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ HƢƠNG
MÃ SINH VIÊN
: A 16900
CHUYÊN NGÀNH
: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI
THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ


PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực tập
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Ths. Chu Thị Thu Thủy
: Lê Thị Hƣơng
: A 16900
: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình và
sự động viên quan tâm từ nhiều rất nhiều phía. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu
sắc nhất tới giáo viên hƣớng dẫn – Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy, cơ đã tận tình hƣớng
dẫn chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp. Ngồi ra, em
cịn muốn gửi lời cảm ơn tới tồn thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trƣờng Đại
học Thăng Long, những ngƣời đã truyền đạt cho em những kiến thức về môn học
trong chuyên ngành cũng nhƣ những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống, giúp em
có đƣợc một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hồn thành bài khóa luận này. Mặt
khác, qua bài khóa luận này em muốn gửi lời cảm ơn tới các anh chị, cơ bác tại phịng
kế tốn của Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh, những ngƣời đã
giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm hiều quá trình kinh doanh của cơng
ty để từ đó có thể phân tích sâu sắc hơn trong bài khóa luận của mình. Cuối cùng, cho

em đƣợc gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn bè những ngƣời đã
ln bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân em, chƣa có trong
bất kỳ tài liệu nào. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Lê Thị Hƣơng

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................................1
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính .................................................................1
1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính ........................................................................1
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính ...................................................................2
1.2. Thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính ...................................................3
1.2.1. Bảng cân đối kế toán .....................................................................................3
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh .........................................................................3
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...........................................................................3
1.2.4. Thơng tin khác .............................................................................................. 4
1.3. Phƣơng pháp phân tích ......................................................................................5

1.3.1. Phương pháp so sánh ...................................................................................5
1.3.2. Phương pháp tỷ lệ .........................................................................................6
1.3.3. Phương pháp Dupont ....................................................................................6
1.4. Nội dung phân tích ............................................................................................. 7
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế tốn ..................................................................7
1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của tài sản ..................................7
1.4.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn ...................................8
1.4.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................8
1.4.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..........................................................8
1.4.4. Phân tích tài chính thơng qua các chỉ tiêu tài chính ..................................9
1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ....................................................9
1.4.4.2. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản ..................................................12
1.4.4.3. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ngắn hạn ..........................................12
1.4.4.4. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn.............................................16
1.4.4.5. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ ................................................................ 17
1.4.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời .......................................................19
1.5. Phân tích Dupont .............................................................................................. 20
1.6. Phân tích địn bẩy tài chính .............................................................................21
1.7. Nhân tố ảnh hƣởng đến PTTC ........................................................................24
1.7.1. Các nhân tố chủ quan .................................................................................24


1.7.2. Các nhân tố khách quan .............................................................................25
CHƢƠNG 2:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TẠI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ

PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH ........................................27
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang
Minh .......................................................................................................................... 27

2.1.1. Khái quát về Công ty cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang Minh 27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 27
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh .............................................................................27
2.2 Phân tích tài chính Cơng ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang
Minh .......................................................................................................................... 31
2.2.1.Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ........................................31
2.2.2. Phân tích bảng cân đối kế tốn ..................................................................35
2.2.2.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản .......................................35
2.2.2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn .................................41
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................... 44
2.2.4. Phân tích tài chính thơng qua các chỉ tiêu tài chính ................................ 47
2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ......................................................47
2.2.4.2. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản .....................................................52
2.2.4.3. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ngắn hạn .............................................53
2.2.4.4. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn ................................................57
2.2.4.5. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ ....................................................................59
2.2.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ........................................................... 60
2.2.5. Ứng dụng phân tích Dupont phân tích tài chính Cơng ty Cổ phần Tư vấn
Xây dựng Quang Minh. ............................................................................................ 62
2.2.6. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng
Quang Minh. .............................................................................................................64
2.2.6.1. Khả năng thanh toán .................................................................................64
2.2.6.2.Quản lý tài sản ngắn hạn ...........................................................................65
2.2.6.3.Quản lý tài sản dài hạn ..............................................................................67
2.2.6.4.Quản lý nợ ..................................................................................................67
2.2.6.5.Khả năng sinh lời .......................................................................................68
2.2.6.6. Quản lý vốn chủ sở hữu ............................................................................68
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH .............70
3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của công ty ..............................................70


Thang Long University Library


3.1.1. Môi trường kinh tế ......................................................................................70
3.1.2. Mục tiêu hoạt động .....................................................................................70
3.1.3. Chiến lược kinh doanh dài hạn ..................................................................70
3.2 Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty ............................ 72
3.2.1. T ng cường quản l các khoản phải thu tổ chức tốt hơn công tác thu h i
tiền cơng trình cải thiện tình hình thanh tốn nợ của công ty .......................... 72
3.2.2. Tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất kinh doanh ............................................73
3.2.3. Tích cực tìm kiếm thêm các cơng trình xây dựng m i để đảm bảo cho
hoạt động sản xuất được liên tục .........................................................................77
3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lí vốn bằng tiền ..................................................77
3.2.5. Đầu tư và tổ chức s dụng TSCĐ hợp l để t ng hiệu quả s dụng vốn cố
đ nh ........................................................................................................................78
3.2.6. Chú trọng công tác Marketing đẩy mạnh công tác nghiên cứu th trường
................................................................................................................................ 78
3.2.7. Huy động vốn và s dụng vốn có hiệu quả ................................................79


DANH MỤC VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT
TCDN
TC
DN
TS
NV

TÊN ĐẦY ĐỦ

Tài chính doanh nghiệp
Tài chính
Doanh nghiệp
Tài sản
Nguồn vốn

TSCĐ
TSNH

Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn

TSDH
VKD

Tài sản dài hạn
Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lƣu động

VCĐ
LNST

Vốn cố định
Lợi nhuận sau thuế

DTT
DT BH-CCDV

VCSH
HTK
SXKD
BCĐKT

Doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
Vốn chủ sở hữu
Hàng tồn kho
Sản xuất kinh doanh
Bảng cân đối kế tốn

CPQLDN
CPBH
BCTC
VND
NHNN

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Báo cáo tài chính
Việt Nam đồng
Ngân hàng Nhà nƣớc

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Trang
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Xây dựng Quang

Minh............................................................................................................................... 29
Bảng 2.1. Kết quả SXKD Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh từ năm
2011-năm 2013 ..............................................................................................................31
Bảng 2.2. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản.......................................36
Bảng 2.3. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của nguông vốn ............................. 41
Bảng 2.4. Bảng phân tích dịng lƣu chuyển tiền thuần ..................................................45
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................. 47
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý tổng tài sản ...............................................52
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ngắn hạn .......................................54
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản dài hạn ..........................................58
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ ............................................................. 60
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời ................................................................ 61
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2014 ...............................................72
Bảng 3.2. Phân loại khách hàng của công ty CP Tƣ vấn DDT XD Quang Minh năm
2014 ............................................................................................................................... 74
Bảng 3.3. Chi phí NVL của cơng ty Quang Minh năm 2014 ........................................77
Bảng 3.4. Chi phí nhân cơng của công ty Quang Minh năm 2014 ............................... 78


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Từ nửa cuối thế kỷ IXX phân tích tài chính đã bắt đầu thu hút sự quan tâm của các
nhà quản trị. Cho đến nay, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng, sự lớn
mạnh của các hệ thống tài chính và tập dồn kinh doanh, khả năng sử dụng rộng rãi
công nghệ thông tin, phân tích tài chính đã thực sự phát triển, đƣợc chú trọng và trơ
thành công việc không thể thiếu đối với nhà quản trị doanh nghiệp hiện đại.
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ theo cơ chế của
nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là từ khi Việt Nam ra
nhập WTO và đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế đã xuất hiện những nhân tố mới
tham gia vào sự vận động của nền kinh tế trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt hệ thống các

doanh nghiệp có nhiều thay đổi về về hình thức sở hữu, phƣơng pháp huy động vốn,
chính sách tài chính cũng nhƣ phƣơng pháp phân tích đánh giá doanh nghiệp nhất là về
kinh tế tài chính. Chính vì vậy muốn tồn tại, đứng vững và phát triển trong bối cảnh
này các doanh nghiệp Việt Nam cần phải nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của phân
tích tài chính doanh nghiệp, thƣờng xuyên phân tích đánh giá thực trạng tài chính
doanh nghiệp của mình.
Cơng ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh là một doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, tƣ vấn, thiết kế, đầu tƣ và xây dựng vì vậy nó chịu
sự tác động của kinh tế thị trƣờng, sự quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc,… Các chủ thể có
quan hệ kinh tế tài chính nhất định với cơng ty ở thực tại và tiềm năng đều có nhu cầu
sử dụng thơng tin do phân tích cung cấp để phục vụ cho quá trình ra quyết định kinh
tế. Tuy nhiên mỗi chủ thể quan tâm theo giác độ và mục tiêu khác nhau, địi hỏi phân
tích tài chính phải đƣợc tiến hành bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau để từ đo đáp
ứng nhu cầu của từng đối tƣợng quan tâm. Chính điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho
phân tích tài chính ngày càng hồn thiện và phát triển, đồng thời cũng tạo ra sự phức
tạp của phân tích tài chính.
Do nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích đánh giá hoạt động tài chính
doanh nghiệp, với sự chỉ bảo tận tình của cơ giáo Chu Thu Thủy, cùng với sự giúp đỡ
của các cô chú trong Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh, em đã
tiến hành đi sâu nghiên cứu đề tài “ Đề tài: Phân tích tài chính và một số biện pháp
cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang
Minh”.
2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thơng qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.Q trình phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp chủ yếu dựa trên các Báo cáo tài chính định kỳ,

Thang Long University Library



bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh,Thuyết minh báo cáo tài
chính, Bảng báo các lƣu chuyển tiền tệ và các bảng phụ chú khác.
- Mục đích nghiên cứu:
+ Đánh giá khái qt về tình hình tài chính của cơng ty trong giai đoạn 2012-2013
thơng qua các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh và bảng lƣu
chuyển tiền tệ.
+ Phân tích sự biến động của các tỷ số tài chính từ đó tìm hiểu ngun nhân và rút ra
kết luận thích hợp.
+ Thơng qua việc phân tích và đánh giá tình hình tài chính của cơng ty để đánh giá
những thành tựu mà công ty đạt đƣợc và những mặt hạn chế còn tồn tại trong những
năm qua rồi đƣa ra các giải pháp nhằm phát huy khả năng của doanh nghiệp, hạn chế
những mặt còn yếu kém nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp phát triển hơn nữa trong chiến lƣợc
sản xuất kinh doanh của mình.
3. Phạm vi nghiên cứu
Các nội dung về phân tích tài chính doanh nghiệp gắn liền với tình hình tài chính thực
tế của công ty trong năm 2013 và một vài năm trƣớc.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc vận dụng chủ yếu trong đề tài chủ yếu là phƣơng
pháp so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập đƣợc trong q trình thực tập tại
cơng ty, các số liệu trong BCTC năm 2012 và năm 2013 và các thơng tin có đƣợc từ
các nhân viên ở phịng kế tốn tài chính để xác định đƣợc xu hƣớng phát triển, mức độ
biến động của các số liệu cũng nhƣ các chỉ tiêu và từ đó đƣa ra các nhận xét. Ngồi ra
cịn sử dụng các phƣơng pháp khác nhƣ: phân tích các tỷ số, phƣơng pháp cân đối,
phƣơng pháp Dupont,…
5. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh ngiệp
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây
Dựng Quang Minh.

Chƣơng 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính Cơng ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu
Tƣ Xây Dựng Quang Minh.
Mặc dù có nhiều cố gắng song do kiến thức, kinh nghiệm và khả năng lĩnh hội
thực tế còn hạn chế nên luận văn của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận đƣợc sự bổ sung, góp ý của thầy cơ, các cán bộ tài chính cũng nhƣ các bạn
sinh viên để đề tài nghiên cứu của em đƣợc hoàn thiện hơn.


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính
Phân tích tài chính đƣợc các nhà quản lý chú ý từ cuối thế kỷ XIX. Từ đầu thế kỷ
XX đến nay, phân tích tài chính thực sự đƣợc chú trọng và phát triển hơn bao giờ hết
bởi nhu cầu quản lý DN có hiệu quả ngày càng tăng, sự phát triển mạnh mẽ của hệ
thống tài chính, sự phát triển của các tập đoàn kinh doanh và khả năng sử dụng rộng
rãi công nghệ thông tin. Nghiên cứu và phân tích tài chính là khâu quan trọng trong
quản lý DN. Vậy phân tích tài chính là gì? Nội dung cần phân tích và sử dụng phƣơng
pháp phân tích nhƣ thế nào?
Phân tích tài chính doanh nghiệp là tổng thể các phƣơng pháp cho phép đánh giá
tình hình tài chính đã qua và hiện nay, dự đốn tình hình tài chính trong tƣơng lai của
doanh nghiệp, giúp cho nhà quản trị đƣa ra các quyết định quản lý hợp lý, phì hợp với
mục tiêu mà họ quan tâm. (Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 8,
PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ – TS. Nghiêm Thị Hà).
Phân tích hoạt động TCDN mà trọng tâm là phân tích các BCTC và các chỉ tiêu
đặc trƣng tài chính thơng qua một hệ thống các phƣơng pháp, cơng cụ và kỹ thuật phân
tích, giúp ngƣời sử dụng thơng tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá hoàn thiện,
tổng hợp, khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động TCDN, để nhận biết
phán đoán, dự báo đƣa ra các quyết định tài chính, quyết định đầu tƣ và tài trợ phù
hợp.

1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính
Xét trên các góc độ khác nhau, phân tích tài chính hƣớng tới các mục tiêu cụ thể
khác nhau, cụ thể:
Trên góc độ là nhà quản trị DN: qua phân tích đánh giá tình hình tài chính sẽ
cung cấp các thơng tin tài chính cần thiết về DN mình, từ đó:
Đánh giá tình hình sử dụng vốn làm cơ sở cho các dự báo, các quyết định đầu tƣ
tài trợ phân phối lợi nhuận.
Đánh giá tình hình cơng nợ, tìm kiếm cách thức thu hồi cơng nợ.
Trên góc độ của nhà đầu tƣ: qua phân tích tài chính giúp họ biết đƣợc khả năng
sinh lời cũng nhƣ tiềm năng phát triển của DN.
Trên góc độ những ngƣời cho vay: mối quan tâm của họ là DN có khả năng trả
nợ vay hay khơng, do vậy họ phân tích TCDN là nhằm nhận biết khả năng thanh toán,
khả năng sinh lời của DN.
1

Thang Long University Library


Ngồi ra phân tích tài chính cũng rất cần thiết đối với những ngƣời hƣởng lƣơng trong
DN, cán bộ thuế, thanh tra, cơ quan chủ quản…
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính
Có rất nhiều đối tƣợng quan tâm và sử dụng thơng tin kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp. Mỗi đối tƣợng quan tâm theo giác độ và với mục tiêu khác nhau. Do
nhu cầu về thông tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, địi hỏi phân tích hoạt động
tài chính phải đƣợc tiến hành bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau để đáp ứng các nhu
cầu khác nhau của từng đối tƣợng. Điều đó, một mặt tạo điều kiện thuận lợi cho phân
tích hoạt động tài chính ra đời, ngày càng hoàn thiện và phát triển mặt khác, cũng tạo
ra sự phức tạp trong nội dung và phƣơng pháp của phân tích hoạt động tài chính. Các
đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm: các nhà quản
lý, các cổ đông hiện tại và tƣơng lai, Nhà nƣớc, nhà phân tích tài chính, những ngƣời

cho doanh nghiệp vay tiền nhƣ ngân hàng, tổ chức tài chính, ngƣời mua trái phiếu…,
Các đối tƣợng sử dụng thơng tin tài chính khác nhau sẽ đƣa ra các quyết định với mục
đích khác nhau. Vì vậy, phân tích hoạt động tài chính đối với mỗi đối tƣợng sẽ đáp
ứng các mục tiêu khác nhau và có vai trò khác nhau. Cụ thể:
Đối với bản thân doanh nghiệp :
Đối với bản thân doanh nghiệp thì việc phân tích tài chính nhằm giúp doanh
nghiệp thấy đƣợc tình hình đầu tƣ và huy động vốn từ đó có thể dự đốn đƣợc hiệu
quả hoặc rủi ro tài chính có thể xảy ra và dự kiến chiến lƣợc phát triển của mình. Khi
phân tích cấu trúc tài sản nhà quản lý có thể điều chỉnh tỷ trọng từng loại tài sản tuỳ
theo doanh nghiệp, tuỳ theo chính sách phát triển của mình mà có thể tăng hay cắt
giảm hàng tồn kho, nên đầu tƣ vào loại tài sản nào, thời điểm nào.
Phân tích cấu trúc nguồn vốn, nhà quản trị có thể thấy đƣợc tình hình, tài chính
của doanh nghiệp ổn định, tự chủ và cân bằng hay khơng từ đó mà điều chỉnh cấu trúc
nguồn vốn cho hợp lý. Trong điều kiện kinh doanh thuận lợi nếu nhƣ doanh nghiệp
muốn đạt hiệu quả tài chính cao thì tỷ suất nợ cao nhƣng hiệu quả cao luôn gắn với rủi
ro cao. Ngƣợc lại doanh nghiệp muốn đảm bảo an tồn thì tỷ suất nợ thấp.
Đối với chủ thể kinh tế khác:
Một ngân hàng trƣớc khi quyết định cho doanh nghiệp vay hay khơng thì ngân
hàng cần xem xét khả năng thanh toán của doanh nghiệp, cụ thể là các tỷ số của chỉ
tiêu tỷ suất nợ, địn bẩy tài chính, hệ số khả năng thanh tốn. Do đó một doanh nghiệp
muốn huy động đƣợc nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác thì phải đảm bảo
u cầu về khả năng thanh toán.

2


Cũng nhƣ ngân hàng các nhà đầu tƣ trƣớc khi quyết định đầu tƣ vào doanh
nghiệp cũng xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp có đảm bảo an tồn cho
nguồn vốn đầu tƣ của họ hay khơng, có khả năng đem lại lợi nhuận hay không.
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính

Để tiến hành phân tích ngƣời ta thƣờng sử dụng nhiều tài liệu khác nhau trong đó
chủ yếu là báo cáo tài chính. Những bộ phận quan trọng nhất cốt lõi của báo cáo tài
chính là bảng cân đối kế tốn và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tổng thể về tình hình tài sản và nguồn hình
thành tài sản của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dƣới hình thức tiền tệ.
Bảng cân đối kế tốn bao gồm hai phần tài sản và nguồn vốn.
Phần tài sản: phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo
cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành các tài sản hiện có của doanh
nghiệp đến thời điểm lập báo cáo.
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết quả kinh
doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu báo cáo này cung cấp thơng tin tổng hợp
nhất về tình hình tài chính và kết quả sử dụng tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và
kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh gồm hai phần:
Phần 1 (lãi, lỗ): phản ánh tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
Phần 2 (Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc): phản ánh tình hình thực hiện
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc về thuế và các khoản phải nộp khác.
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành hệ thống Báo cáo tài chính
doanh nghiệp, cung cấp thơng tin giúp cho ngƣời sử dụng đánh giá thay đổi trong tài
sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh
toán và khả năng tạo ra các luồng tiền trong qua trình hoạt động của doanh nghiệp.
Kết cấu của báo cáo lƣu chuyển tiền tệ:
Doanh nghiệp lập báo cáo các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo một trong
hai phƣơng pháp sau:
Phương pháp trực tiếp: Theo phƣơng pháp này các chỉ tiêu phản ánh các luồng
tiền vào và luồng tiền ra đƣợc trình bày trên báo cáo và đƣợc xác định bằng cách:

Phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu và chi theo từng nội dung thu, chi từ
các ghi chép kế toán của doanh nghiệp.
3

Thang Long University Library


Phương pháp gián tiếp: Các chỉ tiêu về luồng tiền từ hoạt động kinh doanh đƣợc
xác định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận trƣớc thuế và điều chỉnh cho các khoản thu chi
không phải bằng tiền, thay đổi của vốn lƣu động…, các luồng tiền vào, các luồng tiền
ra từ hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính lập theo phƣơng pháp trực tiếp.
1.2.4. Thơng tin khác
Ngồi tài liệu từ báo cáo tài chính, phân tích tài chính doanh nghiệp còn sử dụng
nhiều nguồn tài liệu khác để các kết luận trong phân tích tài chính có tính thuyết phục
hơn. Tài liệu đó bao gồm:
-Thuyết minh báo cáo tài chính: Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tài
chính tổng qt nhằm giải trình và bổ sung, thuyết minh những thơng tin về tình hình
hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doang nghiệp trong kỳ báo cáo mà chƣa
đƣợc trình bày đầy đủ chi tiết hết trong các báo các tài chính khác.
-Tài liệu liên quan đến tình hình kinh tế.
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc mơi
trƣờng vĩ mơ nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong
nƣớc và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những tài liệu này sẽ đánh giá đầy đủ
hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của doanh
nghiệp. Các nhà phân tích nên quan tâm tới các tài liệu về:
+ Tăng trƣởng, suy thoái kinh tế.
+ Lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ.
+ Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của
nhà nƣớc...
-Tài liệu liên quan đến ngành kinh tế:

Những tài liệu về ngành kinh tế sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong
từng ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Một số
tài liệu cần quan tâm nhƣ:
+ Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành.
+ Mức độ cạnh tranh và quy mơ của thị trƣờng.
+ Tính chất cạnh tranh của thị trƣờng hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà
cung cấp và khách hàng.
+ Nhịp độ và xu hƣớng vận động của ngành, các chỉ số ngành.
-Tài liệu về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh
và trong phƣơng hƣớng họat động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, khi phân
tích cần nghiên cứu kỹ lƣỡng đặc điểm họat động của doanh nghiệp nhƣ:
+ Mục tiêu và chiến lƣợc họat động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lƣợc tài chính
và chiến lƣợc kinh doanh.
4


+ Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình
doanh nghiệp.
+ Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh.
+ Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, và các
đối tƣợng khác.
Tóm lại, có rất nhiều tài liệu phục vụ cho việc phân tích tài chính, để cơng việc
phân tích có hiệu quả thì những tài liệu đƣợc sử dụng cần đƣợc thu thập đầy đủ, chính
xác, trung thực, khách quan và đảm bảo theo yêu cầu, mục đích phân tích.
1.3. Phƣơng pháp phân tích
Phƣơng pháp phân tích tài chính bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm
tiếp cận, nghiên cứu, làm rõ sự thay đổi của các chỉ tiêu tài chính, nhằm đƣa ra các kết
luận, đánh giá về tình hình tài chính. Có rất nhiều phƣơng pháp phân tích tài chính
doanh nghiệp, tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của khóa luận này, em sẽ đề cập

một số phƣơng pháp sau:
1.3.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung
và phân tích tài chính nói riêng.
Khi sử dụng phƣơng pháp so sánh cần chú ý tới điều kiện so sánh cũng nhƣ kỹ thuật so
sánh.
- Về điều kiện so sánh:
+ Phải tồn tại ít nhất hai đại lƣợng hoặc hai chỉ tiêu.
+Các đại lƣợng chỉ tiêu so sánh với nhau phải có cùng nội dung kinh tế và phải
có cùng một chỉ tiêu chuẩn biểu hiện.
- Về kỹ thuật so sánh:
+So sánh về số tuyệt đối: là việc xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu kỳ
phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc.
+So sánh về số tƣơng đối: là xác định phần trăm số tăng giảm giữa số thực tế với
kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích.
Số liệu của kỳ đƣợc chọn làm căn cứ so sánh gọi là gốc so sánh. Khi phân tích
BCTC có thể sử dụng phƣơng pháp phân tích theo chiều dọc hoặc phân tích theo chiều
ngang.
+ Phân tích theo chiều ngang: là việc so sánh cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối
trên cùng một hàng (cùng một chỉ tiêu) trên các BCTC. Qua đó thấy đƣợc sự biến
động của từng chỉ tiêu.

5

Thang Long University Library


+ Phƣơng pháp theo chiều dọc: là việc xem xét xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu
trong tổng thể quy mơ chung. Qua đó thấy đƣợc mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu
trong tổng thể.

1.3.2. Phương pháp tỷ lệ
Phân tích tỷ lệ là một cơng cụ thƣờng đƣợc sử dụng trong phân tích báo cáo tài
chính. Việc sử dụng các tỷ lệ cho phép ngƣời phân tích đƣa ra một tập hợp các con số
thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của một số tổ chức đang
đƣợc xem xét. Trong phần lớn các trƣờng hợp, các tỷ lệ đƣợc sử dụng theo hai phƣơng
pháp chính. Thứ nhất, các tỷ lệ cho tổ chức đang xét sẽ đƣợc so sánh với các tiêu
chuẩn của ngành. Có thể có những tiêu chuẩn của ngành này thông qua các dịch vụ
thƣơng mại nhƣ của tổ chức Dun and Bradstreet hoặc Robert Morris Associates, hoặc
thông qua các hiệp hội thƣơng mại trong trƣờng hợp khơng có sẵn, các tiêu chuẩn
ngành cho ngành đã biết hoặc do tổ chức mà ta đang xem xét không thể dễ dàng gộp
lại đƣợc thành một loại hình ngành “tiêu chuẩn”. Các nhà phân tích có thể đƣa ra một
tiêu chuẩn riêng của họ bằng cách tính tốn các tỷ lệ trung bình cho các cơng ty chủ
đạo trong cùng một ngành. Cho dù nguồn gốc của các tỷ lệ là nhƣ thế nào cũng đều
cần phải thận trọng trong việc so sánh cơng ty đang phân tích với các tiêu chuẩn đƣợc
đƣa ra cho các công ty trong cùng một ngành và có quy mơ tài sản xấp xỉ.
Cơng dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để so sánh xu thế theo thời gian đối với
mỗi công ty riêng lẻ. Ví dụ, xu thế số dƣ lợi nhuận sau thuế đối với cơng ty có thể
đƣợc đối chiếu qua một thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ
lệ chính thơng qua một vài kỳ sa sút kinh tế trƣớc đây để xác định xem công ty đã
vững vàng đến mức nào về mặt tài chính trong các thời kỳ sa cơ lỡ vận về kinh tế.
1.3.3. Phương pháp Dupont
Phƣơng pháp Dupont đƣợc đƣa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới
thứ nhất. Bản chất của phƣơng pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh
lợi của doanh nghiệp nhƣ ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với
nhau để thấy đƣợc tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ
chức, tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp.
Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp Dupont
Ưu điểm:
Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi ngƣời kiến thức căn
bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của cơng ty.

Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên.
Có thể đƣợc sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bƣớc cải tổ nhằm
chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đơi khi điều cần làm trƣớc tiên là
6


nên nhìn vào thƣc trạng của cơng ty. Thay vì tìm cách thơn tính cơng ty khác nhằm
tăng thêm doanh thu và hƣởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu
kém.
Nhược điểm:
Dựa vào số liệu kế tốn cơ bản nhƣng có thể khơng đáng tin cậy.
Khơng bao gồm chi phí vốn.
Mức độ tin cậy của mơ hình phụ thuộc hồn tồn vào giả thuyết và số liệu đầu vào.
Ứng Dụng Mơ Hình Dupont
Mơ hình có thể đƣợc sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát
hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…
So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh.
Phân tích những thay đổi thƣờng xuyên theo thời gian.
Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của công
ty.
Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng.
Điều Kiện Áp Dụng Phƣơng pháp Dupont: Số liệu kế tốn đáng tin cậy.
1.4. Nội dung phân tích
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế tốn
1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của tài sản
Tài sản của DN trên BCĐKT thể hiện cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế quá khứ, hiện tại
và ánh hƣởng đến tƣơng lai của DN.
Phân tích tình hình TS là phân tích biến động các khoản mục TS nhằm giúp ngƣời
phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của TS qua các thời kỳ nhƣ thế nào,
sự thay đổi này bắt đầu từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong q trình

SXKD, có phù hợp với việc nâng cao năng lự kinh tế để phục vụ cho chiến lƣợc, kế
hoạch SXKD của DN hay khơng.
Phân tích cơ cấu tài sản có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu doanh nghiệp có một cơ
cấu tài sản hợp lý thì các nguồn lực sẵn có ấy sẽ đƣợc tận dụng một cách hiệu quả nhất
và tiết kiệm nhất.
Phân tích cơ cấu là so sánh một số khoản mục với một khoản mục nhất định trong
cùng một kỳ kế tốn. Chẳng hạn, có thể tính tỷ trọng của tài sản ngắn hạn với tổng tài
sản, tỷ trọng tài sản dài hạn so với tổng tài sản từ đó biết đƣợc doanh nghiệp đầu tƣ
cho loại tài sản nào là chủ yếu và chính sách đó có phù hợp với ngành nghề kinh
doanh hay không.
Tỷ trọng TSi

=

TSi
Tổng TS

7

Thang Long University Library


Ngồi việc xem xét cơ cấu trong một kỳ thì cũng cần so sánh cơ cấu tài sản giữa các
kỳ khác nhau để thấy đƣợc hƣớng thay đổi trong chiến lƣợc kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.4.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động ngu n vốn
Đây là sự phân tích biến động các mục NV nhằm giúp ngƣời phân tích tìm hiếu sự
thay đổi về giá trị, tỷ trọng của NV qua các thời kỳ nhƣ thế nào, sự thay đổi này bắt
nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong q trình SXKD, có phù hợp với
việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ, khả năng khai thác NV trên thị trƣờng

cho hoạt động SXKD hay không.
Đồng thời phải xem xét mối quan hệ cân đối giữa nguồn tài trợ ngắn hạn so với
TSNH; giữa nguồn tài trợ dài hạn so với TSDH. Từ đó đánh giá xem chính sách tài trợ
vốn đã đảm bảo đƣợc nguyên tắc cân bằng tài chính hay chƣa.
Tỷ trọng Nguồn vốn i

=

Giá trị nguồn vốn i
Tổng nguồn vốn

1.4.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần đi sâu phân tích
mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh
doanh. Khi phân tích, cần tính ra và so sánh mức và tỷ lệ biến động giữa các kì trên
từng chỉ tiêu. Đồng thời, so sánh tình hình của từng chỉ tiêu so với doanh thu thuần và
so sánh với số liệu trung bình ngành để đánh giá xu hƣớng thay đổi từng chỉ tiêu và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác.
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần quan tâm phân tích một số chỉ tiêu sau:
Phân tích doanh thu: đây là chỉ tiêu quan trọng ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động
kinh doanh.
Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp
bán trong kỳ.
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh
thu.
Phân tích chi phí: Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh, chi phí có ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành, giá bán và lợi nhuận. Do đó
phân tích chi phí để biết xu hƣớng biến động của chỉ tiêu này theo thời gian có hƣớng
tích cực hay khơng và việc quản lý chi phí đã hiệu quả chƣa.
1.4.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền của DN cho biết dòng tiền nào đã chảy vào
DN, dòng tiền nào đã ra khỏi DN, quan trọng hơn là số tiền đã vào nhiều hơn hay ít
hơn số tiền đã đi ra trong một kỳ nhất định, DN có cân đối đƣợc dịng tiền khơng. Sự
mất cân đối về dịng tiền xảy ra khi doanh nghiệp ứ đọng tiền (dƣ thừa) hoặc thiếu hụt
8


nghiêm trọng (bội chi) cần phải xác định đƣợc ngay nguyên nhân và xác định hƣớng
điều chỉnh để đƣa về trạng thái cân bằng.
Phƣơng pháp phân tích:
-So sánh kỳ này với kỳ trƣớc và các kỳ trƣớc để đánh giá xu hƣớng biến động của
dòng lƣu chuyển tiền.
-Xác định tác động của dòng tiền thu vào, chi ra trong từng loại hoạt động đến
dịng lƣu chuyển tiền của tồn DN, tìm ra ngun nhân khiến cho dịng lƣu chuyển tiền
của DN dƣơng hay âm, tăng hay giảm.
1.4.4. Phân tích tài chính thơng qua các chỉ tiêu tài chính
1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả n ng thanh tốn
Tình hình TCDN đƣợc thể hiện rõ nét qua các chỉ tiêu về khả năng thanh tốn của
DN. Bởi vì một DN đƣợc đánh giá có tình hình tài chính lành mạnh trƣớc hết phải thể
hiện ở khả năng chi trả, khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán của DN phản ánh
mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản
phải thanh toán trong kỳ. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu:
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh
toán nhanh, khả năng thanh toán bằng tiền, khả năng thanh toán lãi vay.
+Khả n ng thanh toán ngắn hạn (Khả n ng thanh toán hiện thời)
Khả năng thanh toán hiện thời thể hiện năng lực đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán
trong thời gian ngắn của doanh nghiệp, biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản
ngắn hạn với các khoản nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh
toán hiện thời


=

Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi thành tiền,
các khoản phải thu và kho, nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng
và các tổ chức tín dụng khác.
Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo thanh
toán bởi bao nhiêu đồng tài sản lƣu động. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp càng lớn, thông thƣờng tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích cực.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng khơng hồn thành đƣợc nghĩa
vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng khơng đạt
đƣợc tình hình tài chính tốt, nhƣng điều đó khơng có nghĩa là doanh nghiệp sẽ bị phá
sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn.
Tỷ lệ này còn giúp hình dung ra chu kì hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả
khơng, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt khơng.
Tuy nhiên phân tích tỷ số chỉ mang tính thời điểm, khơng phản ánh đƣợc cả một
thời kỳ, một giai đoạn hoạt động của công ty, vì thế các tỷ số này phải đƣợc xem xét
9

Thang Long University Library


liên tục và phải xác định nguyên nhân gây ra kết quả đó nhƣ từ hoạt động kinh doanh,
mơi trƣờng kinh tế, yếu kém trong tổ chức, quản lý của doanh nghiệp, các nguyên
nhân, yếu tố trên mang tính tạm thời hay dài hạn, khả năng khắc phục của doanh
nghiệp, biện pháp khắc phục có khả thi hay khơng.
Một vấn đề nữa khi đánh giá khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp qua phân

tích tỷ số là phải loại bỏ các khoản phải thu khó địi, các khoản tồn kho chậm luân
chuyển trong TSLĐ của công ty. Và nhƣ vậy, hệ số thanh tốn nhanh tăng khơng có
nghĩa là khả năng thanh tốn của cơng ty đƣợc cải thiện nếu chúng ta chƣa loại bỏ các
khoản phải thu khó địi, tồn kho chậm ln chuyển khi tính tốn.
+Khả n ng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đến từ
các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ hàng tồn kho – một khoản mục có
mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lƣờng mối quan hệ
của các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán
nhanh

=

Tổng tài sản ngắn hạn - HTK
Tổng nợ ngắn hạn

Hệ số này cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo bởi bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Nếu hệ số này cao thể hiện khả
năng thanh tốn nhanh của cơng ty tốt nhƣng nếu q cao sẽ là một biểu hiện không
tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời, hệ số này mà nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính
của doanh nghiệp có khả năng không đáp ứng đƣợc các khoản nợ trƣớc mắt.
+Khả n ng thanh toán bằng tiền
Khả năng thanh toán tức thời đánh giá năng lực đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn
bởi các tài sản có tính thanh khoản cao nhƣ tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của
doanh nghiệp.
Khả năng thanh
toán tức thời

=


Tiền + Các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn

Chỉ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản
có tính thanh khoản cao là tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền. Cũng nhƣ các chỉ số
khả năng thanh toán khác, chỉ số này cao thể hiện khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ của
doanh nghiệp tốt, nhƣng nếu ở mức quá cao thì sẽ làm tăng chi phí cơ hội và chi phí
lƣu trữ, quản lý của việc nắm giữ tiền.
+Khả n ng thanh toán lãi vay
Đây cũng là một hệ số cần xem xét khi phân tích kết cấu TC của DN. Chỉ tiêu này
cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế sinh ra trong kỳ có thể đảm bảo

10


cho doanh nghiệp thanh toán đƣợc bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động
nguồn vốn nợ.
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Hệ số khả năng thanh
=
toán lãi vay
Số tiền lãi vay phải trả trong kỳ
Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời
cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh tốn của doanh nghiệp lành mạnh.
Ngƣợc lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém
hiệu quả là ngun nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này < 1
cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí,
nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp bị phá sản.
- Khả năng thanh toán dài hạn: Khả năng thanh toán tổng quát, khả năng thanh

toán nợ dài hạn.
+Khả n ng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng
thanh toán tổng quát

=

Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả

Chỉ tiêu này đo lƣờng khả năng thanh toán một cách tổng quát các khoản nợ phải
trả của DN. Hệ số này cho biết mối quan hệ giữa tổng tài sản mà DN đang quản lý, sử
dụng với tổng số nợ phải trả (gồm cả nợ ngắn hạn và dài hạn), phản ánh 1 đồng vay nợ
có mấy đồng tài sản đảm bảo. Khi giá trị của hệ số này< 1 có nghĩa là tổng tài sản<
tổng nợ, nhƣ vậy toàn bộ tài sản hiện có của cơng ty khơng đủ để thanh tốn các khoản
nợ, chứng tổ cơng ty mất khả năng thanh tốn, gặp khó khăn trong tài chính và có nguy
cơ phá sản. Ngƣợc lại, nếu hệ số này q cao thì cần phải xem lại vì khi đó việc sử
dụng địn bẩy tài chính của cơng ty sẽ kém hiệu quả.
+Khả n ng thanh toán nợ dài hạn
Hệ số khả năng
thanh toán dài hạn

=

Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn

Tài sản dài hạn bao hàm cả khoản đầu tƣ tài chính dài hạn. Số nợ dài hạn là những
khoản nợ phải trả trong thời gian trên 12 tháng (1 năm) bao gồm: phải trả dài hạn
ngƣời bán, vay và nợ dài hạn, thuế TNDN hoãn lại phải trả,…các khoản phải trả khác

có thời hạn trên 12 tháng (1 năm).
Hệ số này phản ánh khả năng tài sản dài hạn có đủ để đảm bảo độ an tồn về tài
chính khi đến hạn thanh tốn các món nợ dài hạn. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ
dài hạn của doanh nghiệp càng lớn, thông thƣờng tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích
cực. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng khơng hồn thành đƣợc
11

Thang Long University Library


nghĩa vụ trả các khoản nợ dài hạn của mình khi tới hạn, khả năng thanh toán nợ dài
hạn của doanh nghiệp là yếu và cũng là dấu hiệu cho thấy những dấu hiệu mạo hiểm
về tài chính vì mất cân bằng tài chính.
1.4.4.2. Chỉ tiêu khả n ng quản lý tổng tài sản
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng

=

tổng tài sản

Doanh thu thuần
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng đầu tƣ vào tài sản trong kỳ tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình độ
sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn
chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh càng nhanh và ngƣợc lại. Khi doanh nghiệp đẩy
nhanh tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh tức là tăng hiệu suất sử dụng tài sản sẽ tạo ra
lợi thế kinh doanh: với cùng một lƣợng vốn kinh doanh (hay tổng tài sản) nhƣ nhau

doanh nghiệp nào có tốc độ luân chuyển vốn nhanh hơn, doanh nghiệp đo sẽ thu đƣợc
kết quả kinh doanh lớn hơn hoặc ngƣợc lại.
- Thời gian quay vòng tổng tài sản
Thời gian quay vòng
tổng tài sản

=

Tổng tài sản
Doanh thu thuần bình quân

=

1 ngày trong kỳ

360
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để tổng tài sản thực hiện đƣợc
một lần lân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của tài sản ở trong một kỳ. Số
ngày luân chuyển tài sản càng nhỏ chứng tỏ tốc độ tài sản luân chuyển càng nhanh và
ngƣợc lại tức là nếu số ngày luân chuyển tài sản càng lơn chứng tỏ tốc độ tài sản luân
chuyển càng chậm.
- Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản
Hệ số đảm nhiệm
tổng tài sản

=


Tổng tài sản
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này phản cứ một đồng doanh thu thuần đƣợc tạo ra trong kỳ thì cần bao nhiêu
đồng đƣợc đầu tƣ vào tài sản. Nó biến động ngƣợc chiều với hiệu suất sử dụng tổng tài
sản và cùng chiều với thời gian quay vòng tổng tài sản, nghĩa là hệ sơ đảm nhiệm tổng
tài sản mà nhỏ thì tốc độ luân chuyển tổng tài sản nhanh doanh nghiệp sử dụng vốn
kinh doanh có hiệu quả và ngƣợc lại tức là hệ sô đảm nhiệm tổng tài sản mà lớn thì tốc
độ luân chuyển tổng tài sản chậm doanh nghiệp sử dụng vốn kinh doanh kém hiệu quả.
1.4.4.3. Chỉ tiêu khả n ng quản lý tài sản ngắn hạn
- Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn (tài sản lƣu động)
12


Hiệu suất sử dụng
tài sản ngắn hạn

=

Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn

Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản lƣu động tham gia vào quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp tạo đƣợc ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lƣu động nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản
lƣu động càng cao và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này thấp thì tốc độ luân chuyển vốn lƣu
động chậm, hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động thấp.
- Thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn
Thời gian quay vòng
của tài sản ngắn hạn


=

Tài sản ngắn hạn
Doanh thu thuần bình quân
1 ngày trong kỳ

=

360
Hiệu suất sử dụng
tài sản ngắn hạn

Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lƣu động thực hiện một
lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn lƣu động ở trong kỳ. Nó
biến động ngƣợc chiều với hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn. Nghĩa là chỉ tiêu này
thấp thì tốc độ luân chuyển vốn lƣu động nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động
càng cao và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này cao thì tốc độ luân chuyển vốn lƣu động chậm,
hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động thấp.
- Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn
Hệ số đảm nhiệm
tài sản ngắn hạn

=

Tài sản ngắn hạn
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần đƣợc tạo ra trong kỳ thì cần bao
nhiêu đồng đƣợc đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này biến động ngƣợc chiều với

hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn và biến động cùng chiều với thời gian quay vòng
của tài sản ngắn hạn. Nghĩa là nếu hệ số đảm nhiệm TSNH càng thấp thì hiệu suất sử
dụng TSNH càng cao, thời gian quay vòng của TSNH nhanh và ngƣợc lại nếu hệ số
đảm nhiệm TSNH càng cao thì hiệu suất sử dụng TSNH càng cao, thời gian quay vòng
của TSNH càng chậm.
- Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng

Chỉ số này cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ nhất
định để đạt đƣợc doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các
khoản phải thu là cao và nếu thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị
chiếm dụng nhiều, nhƣng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh
thu. Khoản phải thu thể hiện tín dụng cung cấp cho khách hàng. Quan sát chỉ số này sẽ
13

Thang Long University Library


biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Hệ
số thu nợ cao hay thấp tùy thuộc chính sách bán chịu của doanh nghiệp, đặc thù của
mỗi ngành cũng sẽ ảnh hƣởng đến chính sách bán hàng của doanh nghiệp trong ngành.
- Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ
trung bình


=

365
Hệ số thu nợ

Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất trung bình là bao nhiêu ngày để thu hồi các
khoản phải thu của mình. Để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, cần so sánh
hệ số này với số ngày thanh tốn cho các khoản cơng nợ phải thu mà doanh nghiệp đó
quy định. Nếu chỉ số này quá nhỏ chứng tỏ chính sách tín dụng bán trả chậm cho
khách hàng của doanh nghiệp quá khắt khe, điều này sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp, đặc biệt khi mà doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp mạnh,
hoạt động lâu dài, có thị phần lớn. Hoặc cũng có thể doanh nghiệp sử dụng chiết khấu
lớn nên đƣợc khách hàng thanh toán nhanh hay khả năng sinh lời và điều kiện tài
chính của khách hàng tốt nên họ thanh tốn nhanh. Thời gian thu nợ tring bình mang
tính 2 mặt nên phải liên hệ với tỷ suất sinh lời, tốc độ tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận
mới có thể kết luận chính xác.
- Hệ số lƣu kho
Hệ số lưu kho

=

Giá vốn hàng bán
Giá trị lưu kho

Hệ số lƣu kho đo lƣờng khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Hệ số này
lớn cho thấy tốc độ quay vịng của hàng hóa trong kho là nhanh, doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi
ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các
năm. Tuy nhiên, hệ số này q cao cũng khơng tốt, vì nhƣ vậy có nghĩa là lƣợng hàng
dự trữ trong kho khơng nhiều, nếu nhu cầu thị trƣờng tăng đột ngột thì rất có khả năng

doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự
trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất khơng đủ có thể khiến dây
chuyền sản xuất bị ngƣng trệ. Vì vậy, hệ số vịng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để
đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng đƣợc nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, hàng tồn
kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp
là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
-Thời gian lƣu kho (Thời gian luân chuyển kho trung bình)

14


×