Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.38 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b> </b>
<b> Thế nào là nói quá? Tác dụng Thế nào là nói quá? Tác dụng </b>
<b>của nói q? Tìm và phân tích </b>
<b>của nói q? Tìm và phân tích </b>
<b>tác dụng của nói quá trong câu </b>
<b>tác dụng của nói quá trong câu </b>
<b>thơ sau:</b>
<b>thơ sau:</b>
<b>“</b>
<b>“Ta đi tới trên đường ta bước tiếpTa đi tới trên đường ta bước tiếp</b>
<b>Rắn như thép, vững như đồng</b>
<b>Rắn như thép, vững như đồng</b>
<b>Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp”</b>
<b>Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp”</b>
<b> </b>
<i><b>1. Ví d</b><b>ụ:</b></i>
<b>a. Những từ ngữ in đậm trong các đoạn </b>
<b>trích sau có nghĩa là gì ? Tại sao </b>
<b> - Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !</b>
<b> Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.</b>
<b>- Lượng con ông Độ đây mà… Rõ tội </b>
<b>nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng cịn.</b>
-<b><sub> Vì vậy, tơi để sẵn mấy lời này, phịng khi </sub></b>
<b>tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các </b>
<b>vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả </b>
<b>nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn </b>
Các phần in đậm trong cả ba đoạn
<b>trích trên đều nói về cái chết.</b>
<b> </b><b> Nói như vậy nhằm giảm đi phần </b>
<b>b. Vì sao trong câu văn sau, tác giả dùng từ </b>
<b>ngữ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ </b>
<b>khác cùng nghĩa?</b>
<b> “Phải bé lại và lăn vào lòng một người </b>
<b>mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người </b>
<b>mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán </b>
<b>xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, </b>
<b>mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.</b>
<b> Dùng từ bầu sữa trong câu này nhằm </b>
<b>c. So sánh hai cách nói sau đây, cho biết </b>
<b>cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối </b>
<b>với người nghe ?</b>
<b> - Con dạo này lười lắm.</b>
<b> - Con dạo này không được chăm chỉ lắm.</b>
<b> </b><b> Cách nói thứ hai nhẹ nhàng, tế nhị </b>
<b>Em có nhận xét gì về cách diễn đạt trong </b>
<b>các trường hợp trên ?</b>
<b> Người nói, người viết đã có cách </b>
<b>Dựa vào các ví dụ, các nhóm hãy </b>
<b>cho biết người viết (nói) đã thực </b>
<b>1. Ông cụ chết</b>
<b>rồi Ông cụ đã </b>
<b>quy tiên rồi.</b>
<b>2. Bài thơ của anh dở lắm Bài </b>
<b>thơ của anh chưa được hay lắm.</b>
Dùng các từ ngữ
<b>đồng nghĩa (đặc biệt </b>
<b>từ Hán – Việt)</b>
Dùng cách nói phủ
<b>định từ ngữ trái nghĩa</b>
<b>3. Anh còn kém lắm </b>
<b> Anh cần phải cố </b>
<b>gắng hơn nữa </b>
<b>4. Anh ấy bị thương nặng </b>
<b>thế thì khơng sống được </b>
<b>lâu nữa đâu chị ạ.</b>
Anh ấy thế thì khơng
<b>được lâu nữa đâu chị ạ. </b>
Cách nói vịng <sub> Cách nói trống (tỉnh lược).</sub>
•<b><sub> LƯU Ý: Những cách</sub></b> <b><sub>nói giảm nói </sub></b>
<b>tránh:</b>
•<b><sub> Dùng các từ đồng nghĩa, đặc biệt là </sub></b>
<b>các từ Hán Việt.</b>
•<b><sub> Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái </sub></b>
<b>nghĩa.</b>
•<b><sub> Dùng cách nói vịng.</sub></b>
<b>II – LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1/108: Điền các từ nói giảm nói tránh sau </b>
<b>đây vào chỗ trống : </b><i><b>đi nghỉ, khiếm thị, chia tay </b></i>
<i><b>nhau, có tuổi, đi bước nữa</b></i><b>.</b>
<b>a. Khuya rồi, mời bà …đi nghỉ.</b>
<b>b. Cha mẹ em … từ ngày em còn </b>
<b>rất bé, em về ở với bà ngoại.</b>
<b> d. Mẹ đã … rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.</b>
<b> e. Cha nó mất, mẹ nó … , nên chú nó </b>
<b>rất thương nó.</b>
<b>chia tay nhau</b>
<b>có tuổi</b>
<b>đi bước nữa</b>
Bài tập 2/108: Đánh dấu (x) vào câu có sử dụng cách
nói giảm nói tránh :
A1. Anh phải hoà nhã với bạn bè.
A2. Anh nên hoà nhã với bạn bè.
B1. Anh ra khỏi phịng tơi ngay.
B2. Anh khơng nên ở đây nữa
C1. Xin đừng hút thuốc trong phòng.
C2. Cấm hút thuốc trong phịng.
D1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
D2. Nó nói như thế là ác ý.
Bài tập 3/109: Đặt câu theo mẫu :
Bài thơ của anh dở lắm.
<b>- Giúp thể hiện thái độ nhã nhặn, lịch </b>
<b>- Sự quan tâm, tôn trọng của người nói </b>
<b>với người nghe.</b>
<b> Tạo phong cách nói năng đúng mực.</b>
<b> Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng </b>
<b>phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích </b>
<b>sau :</b>
<b>“Hơm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy </b>
<b>tôi, lão bảo ngay </b>
<b>Cậu Vàng</b>
<b>bị giết</b> <b>đi đời</b>
<b>Cảm giác </b>
<b>ghê sợ với </b>
<b>người nghe</b>
<b>Tránh gây</b>
<b>cảm giác </b>
<b>ghê sợ với </b>
<b>người nghe.</b>
<b>Hàm ý</b>
<b> xót xa,</b>
<b> luyến tiếc </b>
<b>Bài tập 4/109:</b> <b>Thảo luận: những tình huống </b>
<b>giao tiếp như thế nào thì khơng nên sử dụng </b>
<b>cách nói giảm nói tránh.</b>
- <b>Chỉ ra lỗi lầm ở mức độ nặng.</b>
Nói giảm nói tránh
Các cách nói
giảm nói
tránh
Vận dụng nói
giảm nói
tránh
Nói giảm
<i><b>Em hãy viết đoạn văn </b></i>
<i><b>trong đó có sử dụng phép </b></i>
<i><b>nói giảm nói tránh.</b></i>
<i><b>Em hãy viết đoạn văn </b></i>
<i><b>trong đó có sử dụng phép </b></i>
<i><b>nói giảm nói tránh.</b></i>
<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>
<b>BÀI TẬP VỀ NHÀBÀI TẬP VỀ NHÀ</b>