Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

tap doc 3 cot tuan 13141516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.83 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>


<b>Ngày soạn :8/11/2009</b>


<b>Ngày dạy:9/11/2009</b> <b>Tập đọc - Kể chuyện (37-38)</b>
<b>NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN</b>


<i>(2 tiết)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A - Tập đọc</b>


 Đọc đúng các từ, tiếng khó : bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu,
huân chương, nửa đêm,...


 Bước đầu biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đối thoại.


 <i>Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người</i>
<i>Thượng,keâu ,coi ...</i>


 Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập
được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp.


 (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>B - Kể chuyện</b>


-Kể lại được một đoạn của câu chuyện


<b>-Học sinh khá ,giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Tg </i> <i>Hđộng giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
5’


30’


<b>Tập đọc</b>
1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi
<i>về nội dung bài tập đọc Luơn nghĩ tới miền Nam.</i>
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI : Người con gái của
Tây Nguyên


<b>* Giới thiệu bài: </b>


- Yêu cầu HS quan sát ảnh anh hùng Núp trong
SGK và giới thiệu


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b>
<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài .


<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.


- Chỉ bảng và yêu cầu cả lớp luyện phát âm các từ
khó, dễ lẫn.



- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS chia đoạn 2 thành 2 phần :


<i>- Phần 1 : Núp đi dự Đại hội về... cầm quai súng</i>
<i>chặt hơn.</i>


<i>- Phần 2 : Anh nói với lũ làng ... Đúng đấy !</i>
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ
khó.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh lời phần đầu
đoạn 2.


<b>* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài </b>
<b> Cách tiến hành</b>


- Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hỏi: Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?


- Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều
chiến công nên anh Núp được cử đi dự Đại hội thi
đua. Lúc về, Núp đã kể những chuyện gì ở Đại hội
cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
- Hỏi: Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng
nghe những gì ?



- Hỏi: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục
thành tích của dân làng Kơng Hoa ?


- Hỏi: Cán bộ nói gì với dân làng Kơng Hoa và
Núp ?


-Hỏi: Khi đó dân làng Kơng Hoa thể hiện thái độ, tình
cảm như thế nào ?


- Điều đó cho thấy dân làng Kơng Hoa rất tự hào
về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu




-2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi
<i>về nội dung bài tập đọc Luôn nghĩ tới miền</i>
<i>Nam</i>


Nghe GV giới thiệu bài.


cả lớp luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn.




-HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
HS luyện đọc nối từng câu.


- HS luyện đọc nối từng đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm.



cả lớp đọc đồng thanh lời phần đầu đoạn 2.


1 HS đọc lại cả bài trước lớp
HS đọc thầm đoạn 1


- Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.


- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người
(Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ) đều đoàn kết
đánh giặc, làm rẫy giỏi.


- Núp được mời lên kể chuỵên làng Kông hoa.
Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của
dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai,
công kênh đi khắp nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5’


đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì cho
dân làng Kơng hoa và Núp.


- Hỏi: Đại hội tặng dân làng Kơng Hoa những gì ?


- Hỏi: Khi xem những vật đó, thái độ của mọi
người ra sao ?


<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại .</b>
<b> Cách tiến hành</b>



- . Tổ chức cho HS thi đọc diễn tả tình cảm của
dân làng ở đoạn 3.


- Đại hội tặng dân làng KôngHoa một cái ảnh
Bok Hồ Vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo
bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu
chữ,một huân chương cho làng, một huân
chương cho Núp.


- Mọi người xem những món quà ấy là những vật
tặng thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch”trước khi
xem,”cầm lên từng thứ , coi đi, coi lại, coi đếùn
mãi nửa đêm”.


<b> 30’’ Kể chuyện</b>


<b>* Hoạt động 4: Xác định yêu cầu </b>
<b> Cách tiến hành</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc đoạn kể mẫu.


- Hỏi: Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào
trong truyện, được kể bằng lời của ai ?


- Hỏi: Ngoài anh hùng Núp, các em cịn có thể kể
lại truyện bằng lời của những nhân vật nào ?
<b>* Hoạt động 5 : Kể theo nhóm </b>


- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể


chuyện theo nhóm.


<b>* Hoạt động 6 : Kể trước lớp .</b>
<b> Cách tiến hành</b>


- Yêu cầu các nhóm kể.


- Tuyên dương HS kể tốt.


<i>- Tập kể lại một đoạn của câu chuyện Người con</i>
<i>gái Tây Nguyên bằng lời của một nhân vật.</i>
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn truyện kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng
lời của anh hùng Núp.


- Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ,
hoặc của một người trong làng Kông Hoa.
- Mỗi nhóm 3 HS. Mỗi HS chọn một vai để kể
lại đoạn truyện mà mình thích. Các HS trong
nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.


-Học sinhkhá ,giỏi kể được một đoạn câu
<b>chuyện bằng lời của một nhân vật</b>


- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.


<b>4’</b> <b>4.Củng cố, </b>


1’



- Hỏi: Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ?
- Nhận xét tiết học


<b>5.dặn dò </b>


dặn dò HS chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngày soạn :10/11/2009</b>


<b>Ngày dạy:11/11/2009</b> <b>Tập đọc(tiết 39)</b>
<b> CỬA TÙNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Đọc đúng các từ, tiếng khó : Bến Hải, dấu ấn, Hiền Lương, biển cả, mênh mơng, Cửa Tùng, mắt
biển, cài vào, sóng biển,...


-Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm ,ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn


 <i>Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Bến Hải, Hiền Lương,đồi mồi, bạch kim, mênh mông dấu</i>
<i>ấn...</i>


 Hiểu nội dung : Tả vẻ đđẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển ở miền Trung nước ta.
 (trả lời được các câu hỏi SGK)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 Bản đồ Việt Nam.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>Tg </i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


5’


30’


. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Yêu cầu 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về
<i>nội dung bài tập đọc Cửa Tùng.</i>


2. DẠY - HỌC BÀI MỚI :Cửa Tùng
<b>* Giới thiệu bài- </b>


* Hoạt động 1: Luyện đọc
<b> Cách tiến hành</b>


a) Đọc mẫu


<i>b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn, mỗi lần xuống
dòng là một đoạn.



- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. Theo dõi HS
đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng các câu khó ngắt.
Giải nghĩa các từ khó.


<i><b>- GV giảng thêm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan</b></i>
<b>trọng, đậm nét trong lịch sử).</b>


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài trước lớp, mỗi HS
<i>đọc 1 đoạn.</i>


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.


Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<b>* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài </b>
<b> Cách tiến hành</b>


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


- Nghe giới thiệu bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- Nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn khi
phát âm.


- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài.



- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV.


<i>- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS</i>
<i>đọc 1 đoạn. biển. </i>


<i> - HS đọc chú giải trong SGK.</i>


- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.


- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong
<i>SGK.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4’


1’


- Hỏi: Cửa Tùng ở đâu ?


- Treo bản đồ, giới thiệu vị trí sơng Bến Hải và nêu :
Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị,
đây là con sông chia cắt hai miền Nam - Bắc của
nước ta trong suốt thời kì chống Mĩ từ 1954 đến
1975. Con sơng này đã chứng kiến cuộc đấu tranh


gian khổ nhưng hào hùng của những người dân
Quảng Trị, vì thế tác giả viết "con sơng in đậm dấu
ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Cửa Tùng là
nơi sông Bến Hải gặp biển.


- Hỏi: Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp ?
- u cầu đọc đoạn 2 của bài.


- Hỏi: Tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ
của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng.


- Hỏi: Em hiểu thế nào là : "Bà Chúa của các bãi tắm
?"


- Hỏi: Sắc màu bãi biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?


- Hỏi: Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì ?


- Hỏi: Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng.
- Hỏi: Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của em
về Cửa Tùng.


- Cửa Tùng là một trong những danh thắng nổi tiếng
của nước ta.


* Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
<b> Cách tiến hành</b>


- Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn 2 của bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.



<b>4 .Củng cố:</b>


<b>Thi đọc các nhóm</b>
Nhận xét tiết học
<b>5. Dặn dò</b>


, dặn dị HS chuẩn bị bài sau.:Người liên lạc nhỏ


theo.


- Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra
biển.


- Nghe giảng.


- Hai bên bờ sông Bến Hải đẹp là
thơn xóm với những luỹ tre xanh
mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm và trả lời : Bãi cát ở đây từng
được ca ngợi là "Bà Chúa của các bãi
tắm".


- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi
tắm.


- Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
Bình minh, mặt trời như chiếc thau
đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước


biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa,
nước biển xanh lơ và khi chiều tà
nước biển xanh lục.


- Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng
giống như một chiếc lược đồi mồi cài
vào mái tóc bạch kim của nước biển.
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ
của từng em.


- 3 đến 5 HS nói trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>T UẦN 14</b>


<b>Ngày soạn :15/11/2009</b>


<b>Ngày dạy :16/11/2009</b> <b>Tập đọc - Kể chuyện (tieát 40-41)</b>
<b>NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ</b>


<i>(2 tiết)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A - Tập đọc</b>


 <i>Đọc đúng các từ, tiếng khó : nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá, vui,...</i>
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhận vật
<b>2. Đọc hiểu</b>



<i> Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Kim Đồng, ơng ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong</i>
<i>manh,lững thững ,chốc lát ven đường...</i>


 Hiểu nội dung : Kim Đồng, là một người liên lạc rất nhanh trí ,dũng cảm khi làm nhiệm vụ
dẫn đường và bảo vệ cách mạng .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)


 B - Kể chuyện


 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện


 <b>Học sinh khá ,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện . </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to nếu có thể).
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


<b>II. CÁC HO T </b>

<b>Ạ ĐỘ</b>

<b>NG D Y - H C CH Y U</b>

<b>Ạ</b>

<b>Ọ</b>

<b>Ủ Ế</b>



<i>Tg</i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


5’


35’


<b>Tập đọc</b>


1. KIỂM TRA BÀI Cuõ


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu
<i>hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tùng.</i>



2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:Người liên lạc nhỏ
<b>* Giới thiệu bài </b>


- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu bài : Tranh vẽ
một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm
vụ. Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng.
Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh
năm 1928 ở làng Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là một chiến sĩ liên lạc
dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, có nhiều đóng
góp cho cách mạng. Năm 1943, trên đường đi liên
lạc, anh bị trúng đạn của địch và hi sinh khi mới 15
tuổi. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em thấy
được sự thơng minh, nhanh trí, dũng cảm của
người anh hùng nhỏ tuổi này.


- Ghi tên bài lên bảng.


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b>
<b> Cách tiến hành</b>


<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý thay
đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của
câu chuyện.


+ Đoạn 1 : giọng kể thong thả.



- Nghe GV giới thiệu bài.


-


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Đoạn 2 : giọng hồi hộp khi hai bác cháu gặp
Tây đồn.


+ Đoạn 3 : giọng Kim Đồng bình thản, tự nhiên.
<b>+ Đoạn 4 : giọng vui khi nguy hiểm đã qua.</b>
<i><b>b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</b></i>


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.


- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài. Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng. Nếu HS ngắt giọng sai câu nào
thì cho HS đọc lại câu đó cho đúng.


- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa
các từ khó. GV có thể giảng thêm nghĩa của các
từ này nếu thấy HS chưa hiểu.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
<b>* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài .</b>



<b> Cách tiến hành </b>
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.


- Hỏi: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ
gì ?


- Hỏi: Tìm những câu văn miêu tả hình dáng
của bác cán bộ.


- Hỏi: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một
ơng già Nùng ?


- Hỏi: Cách đi đường của hai bác cháu như
thế nào ?


- Giảng : Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng
của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị
địch lùng bắt ráo tiết. Chính vì thế, các cán bộ
kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch.


- HS đọc các từ cần chú ý phát âm đúng, sau đó mỗi
HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
Đọc 2 vòng.




Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn, chú ý


khi đọc các câu :


<i>- Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản</i>
<i>nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/</i>
<i>mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi</i>
<i>chốc lát.// </i>


<i>- Bé con / đi đâu sớm thế ? // (Giọng hách dịch)</i>
<i>- Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.// (Giọng</i>
bình tĩnh, tự nhiên)


<i>- Già ơi! // Ta đi thơi!// Về nhà cháu cịn xa</i>
<i>đấy.// </i>


<i>Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như</i>
<i>vui trong nắng sớm.//</i>


- Thực hiện yêu cầu của GV.


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc đồng thanh.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.


- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và
đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.



- Bác cán bộ đóng vai một ơng già Nùng. Bác
chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai
cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào
cỏ lúa.


- HS thảo luận cặp đơi, sao đó đại diện HS trả lời : Vì
đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm
người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người,
địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi
ngờ.


- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững
thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi
trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven
đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Tg</i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


5’


Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và
bảo vệ. Nhiệm vụ của các chiến sĩ liên lạc như Kim
Đồng rất quan trọng và cần sự nhanh trí, dũng cảm.
Kim Đồng đã thực hiện nhiệm vụ của mình như
thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 và 3
của bài.


- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi
qua suối ?



- Hỏi: Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra
bác cán bộ ?


- Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn đem
lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thơng minh,
nhanh trí, dùng cảm của Kim Đồng mà hai
bác cháu đã bình an vơ sự. Em hãy tìm những
chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của
Kim Đồng khi gặp địch?


- Hỏi: Hãy nêu những phẩm chất tốt của Kim
Đồng ?


<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài .</b>
<b> Cách tiến hành</b>


- GV tiến hành các bước tương tự như ở tiết
tập đọc trước.


- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.


- Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra
hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình
tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho
mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi
nhanh vì về nhà còn rất xa.


- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu


nước.


<b>30’ Kể chuyện</b>




<b>* Hoạt động 4: Xác định yêu cầu và kể</b>
<b>mẫu .</b>


<b> Cách tiến hành</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- Hỏi : Tranh 1 minh hoạ điều gì ?


- Hỏi : Hai bác cháu đi đường như thế nào?


- Hãy kể lại nội dung của tranh 2.


- Yêu cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn
hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra
sao ?


- Hỏi : Kết thúc của câu chuyện như thế nào ?


<b>* Hoạt động 5: Kể theo nhóm </b>
<b> Cách tiến hành</b>


- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể
chuyện theo nhóm.



<b>* Hoạt động 6: Kể trước lớp </b>


- Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu
<i>chuyện Người liên lạc nhỏ.</i>


- Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác
cháu.


- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi sau.
Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước
ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: trên đường
đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng
bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ung dung
ngồi lên tảng đá như người bị mỏi chân ngồi nghỉ.


Tây đồn hỏi kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng
là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm
rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn.


- Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an tồn. Bọn
Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không
nhận ra bác cán bộ.


- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn
truyện mà mình thích. HS trong nhịm theo dõi
và góp ý cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Cách tiến hành</b>


- Yêu cầu HS kể.


- Tuyên dương HS kể tốt.


-Học sinh khá ,giỏi kể lại được toàn bộ câu
<b>chuyện</b>


<b>4’</b> <b>4.Củng cố, </b>


1’


- GV : Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
- Nhận xét tiết học


5.Dặn dò


dặn dò HS chuẩn bài sau.:Nhớ Việt Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ngày soạn :17/11/2009</b>
<b>Ngày dạy:18/11/2009</b>


<b>Tập đọc (tieát 42)</b>
<b>NHỚ VIỆT BẮC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Đọc đúng các từ, tiếng khó : đỏ tươi, chuốt, rừng phách, đổ vàng,...
 Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.


 <i>Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thuỷ chung, ;đỏ tươi,chuốt ,lùng </i>
<i>,mênh mơng...</i>



 Hiểu nội dung : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi .(trả lời được các câu hỏi
trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu)


 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bản đồ Việt Nam..


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 Bảng phụ chép sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


1


<i>Tg </i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


5’


30’


. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
<i>dung bài tập đọc Người liên lạc nhỏ.</i>


2. DẠY - HỌC BÀI MỚI: Nhớ Việt Bắc
<b>* Giới thiệu bài</b>


<b> * Hoạt động 1: Luyện đọc </b>
<b> Cách tiến hành</b>



<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu tồn bài một lượt với giọng
tha thiết, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ
gợi cảm, thể hiện sự tự hào ở đoạn cuối khi
nói về người Tây Bắc đánh giặc giỏi..
<i>b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.


- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ trước lớp. Theo dõi HS đọc bài và nhắc
HS ngắt nhịp cho đúng.


- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các
từ khó.


- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2
trước lớp, mỗi HS đọc một khổ.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.


HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập
<i>đọc Người liên lạc nhỏ.</i>


Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.


<i>.</i>



- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài.


- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
GV:


- 2 HS đọc bài. Chú ý ngắt giọng đúng nhịp
thơ :


<b>Ta về,/ mình có nhớ ta/</b>


<i>Ta về,/ ta nhớ / những hoa cùng người.//</i>
<b>Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/</b>


<i>Đèo cao nắng ánh / dao cài thắt lưng.//</i>
<b>Ngày xuân / mơ nở trắng rừng/</b>


<i>Nhớ người đan nón/chuốt từng sợi dang.//</i>
<b>Nhớ khi / giặc đến / giặc lùng /</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4’
1’


- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
<b> * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài </b>
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách
xưng hơ rất thân thiết là "ta", "mình", em


hãy cho biết "ta" chỉ ai, "mình" chi những ai
?


- Hỏi : Khi về xuôi, người cán bộ nhớ những
gì ?


- Khi về xi, người cán bộ đã nhắn nhủ với
người Việt Bắc rằng "Ta về, ta nhớ những hoa
cùng người", "hoa" trong lời nhắn nhủ này chính
là cảnh rừng Việt Bắc. Vậy cảnh rừng Việt Bắc
có gì đẹp ? Hãy đọc thầm bài thơ và tìm những
câu thơ nói nên vẻ đẹp của rừng Việt Bắc?
- Giảng : Với 4 câu thơ, tác giả đã vẽ nên trước
mắt chúng ta một bức tranh tuyệt đẹp về núi rừng
Việt Bắc. Việt Bắc rực rỡ với nhiều màu sắc
khác nhau như rừng xanh, hoa chuối đỏ, hoa mơ
trắng, lá phách vàng. Việt Bắc cũng sôi nổi với
tiếng ve nhưng cũng thật yên ả với ánh trăng thu.
Cảnh Việt Bắc đẹp và người Việt Bắc thì đánh
giặc thật giỏi. Em hãy tìm những câu thơ cho
thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi?


- Nhớ người Việt Bắc tác giả không chỉ nhớ
những ngày đánh giặc oanh liệt nhớ vẻ đẹp,
nhớ những hoạt động thường ngày của
người Việt Bắc. Em hãy tìm trong bài thơ
những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người
Việt Bắc?


- Hỏi : Qua những điều vừa tìm hiểu, bạn


nào cho biết nội dung chính của bài thơ là
gì ?


- Hỏi : Tình cảm của tác giả đối với con
người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào ?
<b> * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ </b>
<b> Cách tiến hành</b>


- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng
thanh bài thơ.


- Xoá dần bài thơ trên bảng và yêu cầu HS
đọc sau mỗi lần xố.


- Yêu cầu HS tự học thuộc lịng bài thơ, sau
đó gọi một số HS đọc trước lớp.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>* 4.Củng cố:</b>


<b>-Qua bài này giúp các em hiểu điều gì ?</b>
<b>5.Dặn dị </b>


- Nhận xét tiết học.


khổ thơ trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Cả lớp đọc đồng thanh.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.



- "Ta" trong bài thơ chính là tác giả, người sẽ
về dưới xi, cịn "mình" chỉ người Việt Bắc,
người ở lại.




Khi về dưới xuôi, người cán bộ nhớ hoa, nhớ
người Việt Bắc.


- HS đọc thầm lại khổ thơ đầu và trả lời :
<i>Những câu thơ đó là : Rừng xanh hoa chuối</i>
<i>đỏ tươi ; Ngày xuân mơ nở trắng rừng ; Ve</i>
<i>kêu rừng phách đổ vàng ; Rừng thu trăng rọi</i>
<i>hồ bình.</i>


- Nghe giảng và nghe câu hỏi, sau đó trả lời :
Những câu thơ cho ta thấy Việt Bắc đấnh giặc
<i>giỏi là : Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây ;</i>
<i>Núi giăng thành luỹ sắt dày ; Rừng che bộ đội</i>
<i>rừng vây quân thù.</i>


- Những câu thơ cho thấy vẻ đẹp của người
<i>Việt Bắc là : Đèo cao nắng ánh dao cài thắt</i>
<i>lưng ; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi</i>
<i>dang ; Nhớ cơ em gái hái măng một mình ;</i>
<i>Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.</i>


- Nội dung chính của bài thơ là cho ta thấy
cảnh Việt Bắc rất đẹp, người Việt Bắc cũng


rất đẹp và đánh giặc giỏi.


- Tác giả rất gắn bó, yêu thương, nhưỡng mộ
cảnh vật và con người Việt Bắc. Khi về xuôi,
tác giả rất nhớ Việt Bắc.


- Cả lớp đọc đồng thanh.


- Đọc bài theo yêu cầu, có thể đọc đồng thanh theo
lớp, tổ, nhóm, hoặc đọc cá nhân.


- 2 đến 3 HS đọc bài trước lớp, có thể đọc cả
bài hoặc đọc một khổ trong bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Tg </i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ,


chuẩn bị bài sau.


Tuaàn 15


Ngày soạn:22/11/2009
Ngày dạy:23/11/2009


<b>Tập đọc - Kể chuyện (tieát 43-44)</b>
<b>HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA</b>


<i>(2 tiết)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>A - Tập đọc</b>


 <i>Đọc đúng các từ, tiếng khó : hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh</i>
<i>nhiên,..</i>


 <b>.Bước đầu biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời của nhân vật.</b>


 <i>Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm, vaát vaû...</i>


 Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn taylao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải
(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )


 B - Kể chuyện


 Sắp xếp lại các tranh (SGK)theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh
minh hoạ .


 <b>Học sinh khá ,giỏi kể lại được cả câu chuyện</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 Một chiếc hũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5’


30’


<b>Tập đọc</b>


1. KIỂM TRA BÀI CŨ



- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về
<i>nội dung bài tập đọc Một trường tiểu học</i>
<i>vùng cao. 1 HS lên bảng kể về trường em.</i>
- Nhận xét và cho điểm HS.


2. DẠY - HỌC BÀI MỚI: Hũ bạc của
ngườii cha


<b>* Giới thiệu bài </b>
- GV viết đề lên bảng.
<b>* Hoạt động 1 : Luyện đọc </b>
<b> Cách tiến hành</b>


<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài


<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát
âm từ khó, dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa
từ khó.


- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài
và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ


mới trong bài.


- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài
trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<b>* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài </b>
<b> Cách tiến hành</b>


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Ơng lão là người như thế nào ?


Ơng lão buồn vì điều gì ?


- Ơng lão mong muốn điều gì ở người con
?


- Nghe GV giới thiệu bài
- HS nhắc lại đề.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý
phát âm đã nêu ở mục tiêu.


- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài.



- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
của GV.


- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các
câu khó :


<i>- Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con</i>
<i>kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và</i>
<i>mang tiền về đây.//</i>


<i>- Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm</i>
<i>ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết</i>
<i>quý đồng tiền.//</i>


<i>- Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ</i>
<i>bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ</i>
<i>hết/ chính là hai bàn tay con.</i>


- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của
<i>các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên,</i>
<i>dành dụm.</i>


- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.


- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.



- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là ơng lão, bà
mẹ và cậu con trai.


- Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ơng lão buồn vì người con trai của ông rất
lười biếng.


- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát
cơm, không phải nhờ vả vào người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>tg</i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


5’


- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm
nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm
tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất,
người con đã làm gì ?


- Người cha đã làm gì với số tiền đó ?
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống
ao ?


- Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ?


- Người con dã làm lụng vất vả và tiết
kiệm tiền như thế nào ?



- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con
đã làm gì ?


- Hành động đó nói lên điều gì ?


- Ơng lão có thái độ như thế nào trước
hành động của con ?


- Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa
của câu chuyện ?


- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con
bằng lời của em.


<b>* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài .</b>
<b> Cách tiến hành</b>


- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau
đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.


chơi mấy ngày, khi cịn lại một ít thì mang
về nhà đưa cho cha.


- Người cha ném số tiền xuống ao.


- Vì ơng muốn biết đó có phải là số tiền mà
người con tự kiếm được khơng. Nếu thấy
tiền của mình bị vứt đi mà khơng xót nghĩa


là đồng tiền đó khơng phải nhờ sự lao động
vất vả mới kiếm được.


- Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang
về không phải do anh tự kiếm ra nên anh
phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.


- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát
gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh
dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền
và mang về cho cha.


- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền
ra.


- Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới
kiếm được tiền nên rất q trọng nó.


- Ơng lão cười chảy cả nước mắt khi thấy
con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời :


<i>Có làm lụng vất vả người ta mới biết q</i>
<i>trọng tiền./ Hũ bạc tiêu khơng bao giờ hết</i>
<i>chính là bàn tay con.</i>


<i>- 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động</i>
<i>của chính đơi bàn tay mới nuôi sống con cả</i>
<i>đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn</i>
<i>của cải khơng bao giờ cạn./ Con phải chăm</i>


<i>chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi</i>
<i>sống con cả đời.</i>


- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo
các vai : người dẫn truyện, ông lão.


<b> 30’ K chuy n</b>

<b>ể</b>

<b>ệ</b>



<b>* Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu </b>
<b> Cách tiến hành</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể
chuyện trang 122, SGK.


- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp
của các tranh.


- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng
và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn
bên cạnh.


- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại
nội dung của một bức tranh


- 1 HS đọc.


- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS
ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp
cho nhau.



- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>* Hoạt động 5 : Kể trong nhóm </b>
<b> Cách tiến hành</b>


- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.


<b> * Hoạt động 6 : Kể trước lớp </b>
<b> Cách tiến hành</b>


- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. .
- Nhận xét và cho điểm HS.


+ Tranh 3 : Người cha đã già
nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ,
trong khi đó anh con trai lại lười
biếng.


+ Tranh 5 : Người cha yêu cầu
con đi làm và mang tiền về.
+ Tranh 4 : Người con vất vả xay
thóc thuê và dành dụm từng bát
gạo để có tiền mang về nhà.
+ Tranh 1 : Người cha ném tiền
vào lửa, người con vội vàng thọc
tay vào lửa để lấy tiền ra.


+ Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên
của người cha với con.



- Kể chuyện theo cặp.


5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


-Học sinh khá ,giỏi kể được cả
<b>câu chuyện</b>


-
4’


1


4: Cuûng cố :


- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong
truyện ?


- Nhận xét tiết học,
5.Dặn dò :


yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ngày soạn :24/11/2009</b>
<b>Ngày dạy:25/11/2009</b>


<b> Tập đọc(tiết 45)</b>



<b>NHÀ RƠNG Ở TÂY NGUN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Đọc thành tiếng</b>


 <i>Đọc đúng các từ, tiếng khĩ : múa rơng chiêng, vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,...</i>
 Bước đầu biết đọc bài với giọng kể,nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông
 <i>Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : múa rơng chiêng, nơng cụ,.vướng mái vũ khí ,nhặt lấy..</i>
 Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở tây Nguyên gắn với nhà rông .
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>Tg </i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


5’


30’


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
<i>hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà bố ở.</i>
- Nhận xét và cho điểm HS.


2. DẠY - HỌC BÀI MỚI :Nhà rông ở Tây


Nguyên


<b>* Giới thiệu bài </b>


- Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài
<i>Nhà rơng ở Tây ngun. Qua bài tập đọc này</i>
các em sẽ hiểu thêm về đặc điểm của nhà rông
và các sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông
của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.


* Hoạt động 1 : Luyện đọc
<b> Cách tiến hành</b>


<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả.


<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.


- Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi
lần xuống dòng xem là 1 đoạn.


- Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp,
theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt


giọng, nếu có.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- HS nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài.


- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
GV.


- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ.
Một số câu cần chú ý :


<i>- Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà khơng</i>
<i>đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/</i>
<i>ngọn giáo không vướng mái.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu
nghĩa các từ khó.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<b>* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài </b>
<b> Cách tiến hành</b>


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.


- Nhà rông thường được làm bằng các loại
gỗ nào ?


- Vì sao nhà rơng phải chắc và cao ?


- Gian đầu nhà rông được trang trí như thế
nào ?


- Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi
rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông.
Gian giữa được coi là trung tâm của nhà
rông. Hãy giải thích vì sao gian giữa lại
được gọi là trung tâm của nhà rông ?


- Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để
làm gì ?


- GV : Nhà rơng là ngơi nhà đặc biệt quan
trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà
rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó
là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần
làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng
quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên.
<b>* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài .</b>
<b> Cách tiến hành</b>


- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn
trong bài. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ :


<i>bền chắc, cao, không đụng sàn, không</i>
<i>vướng mái, trung tâm, việc lớn, tiếp khách,</i>
<i>tập trung, bảo vệ.</i>


- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích
trong bài và luyện đọc.


<i>tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng./ </i>
- Thực hiện yêu cầu của GV.


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.


3 nhóm thi đọc tiếp nối.


<i>- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.</i>
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.


- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền
và chắc như lim, gụ, sến, táu.


- Vì nhà rơng được sử dụng lâu dài, là nơi thờ
thần làng, nơi tụ họp những người trong làng
vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để
đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để
khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng
mái.


- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên
vách có treo một giỏ mây đựng hịn đá thần.


Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập
làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những
cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nơng cụ của
cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để
cúng tế.


- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông,
nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và
cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.


- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai
tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia
đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ bn làng.


- Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì
gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Tg </i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
4’


1’


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố,:</b>


Qua baøi naøy giúp các em hiểu điều gì
Nhận xét tiết học,


5Dặn dò :



dặn dị HS về nhà chuẩn bị bài sau.


-HS phát biểu


<b>TUẦN 16 </b>


<b>Ngày soạn :29/11/2009</b>
<b>Ngày dạy :30/11/2009</b>


<b>Tập đọc - Kể chuyện</b>
<b>ĐÔI BẠN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>A - Tập đọc</b>


 <i>Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc : giặc Mĩ, thị xã, san sát, nườm nượp, lăn tăn, vùng vẫy, tuyệt</i>
<i>vọng, ướt lướt thướt, hốt hoảng, sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa,...</i>


 Bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.


 <i>Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : sơ tán, sao sa, cơng viên, tuyệt vọng, lao xuống nước</i>
<i>chiến tranh...</i>


 Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những
người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lịng thuỷ chung của người
thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khĩ khăn, gian khổ.(trả lời được các câu hỏi
1,2,3,4,)


 <b>Học sinh khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 5</b>
<b>B - Kể chuyện:</b>



Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý


<b>Học sinh khá ,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>T p </b>

<b>ậ đọ</b>

<b>c</b>



<i><b>Tg </b></i> <i><b>1</b>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


<b>5’</b>


30’


. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
<i>tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên. </i>


- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
<b>* Giới thiệu bài </b>


-


<b>* Hoạt động 1 : Luyện đọc </b>
<i>a) Đọc mẫu</i>



-+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng.
+ Giọng chú bé : kêu cứu thất thanh.


+ Giọng bố Thành : trầm lắng, xúc động.
<i>b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi
ngắt giọng cho HS.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong
bài.


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.


- Đọc tên chủ điểm và nghe GV giới thiệu bài.


Theo dõi GV đọc mẫu.


- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm
đã nêu ở mục tiêu.


- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến


hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
GV.


- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu
khó :


<i>- Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất</i>
<i>nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà/ </i>
<i>cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.//</i>
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ
<i>mới. HS đặt câu với từ tuyệt vọng.</i>


- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Tg </b></i> <i><b>1</b>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


5’


- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<b>* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài </b>

<b> - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.</b>



- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và hỏi : Thành và Mến
kết bạn với nhau vào dịp nào ?


- Giảng : Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ


không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân
thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về
nơng thơn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại
thành phố.


- Hỏi : Mến thấy thị xã có gì lạ ?


- Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích
nhất là ở cơng viên. Cũng chính ở cơng viên, Mến
để lại trong lịng những người bạn thành phố sự
khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành động
gì đáng khen ?


- Hỏi : Qua hành động này, em thấy Mến có đức
tính gì đáng quý ?


- Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu
như thế nào về câu nói của bố ?


- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5 để trả lời câu hỏi này :
Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của
gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.


<b>Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt</b>
đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ
khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu
người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối
với những người đã giúp đỡ mình.


<b>* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài </b>



- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu
cầu HS chọn đọc lại một đoạn trong bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.


trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.


- Đọc thầm và trả lời : Thành và Mến kết bạn với
nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc,
gia đình Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến
ở nông thôn.


- Nghe GV giảng.


- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều
phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái
thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến ;
những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; đêm đèn
điện sáng như sao sa.


- Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến
lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng
vẫy tuyệt vọng.


- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn


rất khéo léo trong khi cứu người.


- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt
đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia
sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu
người họ không hề ngần ngại.


<b>Học sinh khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 5</b>
- Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ
gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đĩn Mến
ra chơi. Khi Mến ở thị xã chơi, Thành đã đưa bạn
đi thăm khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luơn nhớ
và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những
người dân quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Tg </b></i> <i><b>1</b>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<b>30’ Kể chuyện</b>


<b>* Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu </b>
 .


<b>Cách tiến hành :</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể
chuyện trang 132, SGK.


 <b>* Hoạt động 5 : Kể mẫu </b>
<b>Cách tiến hành :</b>


- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.



- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
<b>* Hoạt động 6 : Kể trong nhóm </b>


- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.


<b>* Hoạt động 7 : Kể trước lớp </b>
.


<b>Cách tiến hành :</b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.


- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.


- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét :


<i><b>+ Bạn ngày nhỏ : Ngày Thành và Mến còn nhỏ, giặc</b></i>
<i>Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, gia đình Thành</i>
<i>phải về sơ tán ở quê Mến, vậy là hai bạn kết bạn với</i>
<i>nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.</i>
<i><b>+ Đón bạn ra chơi : Hai năm sau, bố Thành đón</b></i>
<i>Mến ra chơi. Thành đưa bạn đi chơi khắp nơi trong</i>
<i>thành phố, ở đâu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều</i>
<i>phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến,</i>
<i>trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn</i>
<i>điện sáng như sao sa..</i>



- Kể chuyện theo cặp.


4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.


<b>Học sinh khá ,giỏi kể lại được toàn bộ câu </b>
<b>chuyện</b>


<b></b>
<b> 4’ Củng cố, </b>


1’


- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về người thành phố
(người nông thôn) ?


- Nhận xét tiết học,
<b>5.dặn dò </b>


yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.


- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.


<b>Ngày soạn :1/12/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


 <i>Đọc đúng các từ, tiếng khĩ : nghỉ hè, sen nở, tuổi, những lời,...</i>
 Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát



<b>2. Đọc hiểu</b>


 <i>Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : hương trời, chân đất,bất ngờ mát rợp êm đềm ...</i>


Hiểu được nội dung bài thơ : Bạn nhỏ về thăm qiê ngoại ,thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê ,yêu
những người nông dân làm ra lúa gạo .(trả lờiđược các câu hỏi trong SGK;thuộc 10 dòng thơ đầu)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>Tg </i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


<b>5’</b>


30’


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
<i>bài tập đọc Đôi bạn.</i>


- Nhận xét và cho điểm HS.


2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:VỀ QUÊ NGOẠI
<b>* Giới thiệu bài .</b>


<b>* Hoạt động 1 : Luyện đọc </b>
<i><b> a) Đọc mẫu</b></i>



- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng tha thiết,
<i>tình cảm.</i>


<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi
ngắt giọng cho HS.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong
bài.


- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài thơ.
<b>* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài </b>

<b> - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.</b>



- Hỏi: Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Nhờ đâu em
biết điều đó ?


- Hỏi: Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?



- Nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- HS nhìn bảng đọc các từ khó


- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng
dẫn của GV.


- Đọc từng đoạn thơ trước lớp. Chú ý ngắt
giọng đúng nhịp thơ :


<b>Em về quê ngoại / nghỉ hè /</b>


<i>Gặp đầm sen nở / mà mê hương trời //</i>
<b>Gặp bà / tuổi đã tám mươi /</b>


<i>Quên quên/ nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.//</i>
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các
<i>từ mới. HS đặt câu với từ hương trời, chân</i>
<i>đất.</i>


- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.


- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc một


đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc bài đồng thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

4’


1’


- Hỏi: Bạn nhỏ thấy ở q có những gì lạ ?


- GV có thể giảng thêm : Mỗi làng quê ở nông thôn
Việt nam thường có đầm sen. Mùa hè, sen nở, gió đưa
hương sen bay đi thơm khắp làng. Ngày mùa, những
người nông dân gặt lúa, họ tuốt lấy hạt thóc vàng rồi
mang rơm ra phơi ngay trên đường làng, những sợi
rơm vàng thơm làm cho đường làng trở lên rực rỡ, sáng
tươi. Ban đêm ở làng quê, điện không sáng như ở thành
phố nên chúng ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được
ánh trăng sáng trong.


- GV : Về quê, bạn nhỏ không những được
thưởng thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được
tiếp xúc với những người dân quê. Bạn nhỏ nghĩ
thế nào về họ ?


<b>* Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ </b>


- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp
đọc đồng thanh bài thơ.



- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng, yêu cầu HS
đọc.


- Yêu cầu HS tự nhẩm lại bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>* Hoạt động cuối :3 Củng cố, </b>


- Hỏi : Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về q
chơi ?


- Nhận xét tiết học
<b>4.Dặn dò :</b>


dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài
sau.


- HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần nêu
một ý : Bạn nhỏ thấy đầm sen nở ngát hương mà
vơ cùng thích thú ; bạn được gặp trăng, gặp gió
bất ngờ, điều mà ở trong phố của bạn chẳng bao
giờ có ; Rồi bạn lại được đi trên con đường rực
màu rơm phơi, có bóng tre xanh mát ; Tối đêm,
vầng trăng trôi như lá thuyền trôi êm đềm.


- HS đọc khổ thơ cuối và trả lời : Bạn nhỏ
ăn hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được
gặp những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ
thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như
thương yêu bà ngoại mình.



- Nhìn bảng đọc bài.
- Đọc bài theo nhóm, tổ.


- Tự nhẩm, sau đó một số HS đọc thuộc
lòng một đoạn hoặc cả bài trước lớp.




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TUẦN 17 </b>


<b>Ngày soạn :6/12/2009</b>
<b>Ngày dạy :7/12/2009</b>


<b>Tập đọc - Kể chuyện</b>
<b>MỒ CÔI XỬ KIỆN</b>


<i>(2 tiết)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A - Tập đọc</b>
<b>1. Đọc thành tiếng</b>


 Đọc đúng các từ, tiếng khĩ : cơng trường, vịt rán, miếng cơm, giãy nảy, trả tiền,
 Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.


<b>2. Đọc hiểu</b>


 <i>Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : cơng trường, bồi thường, giãy nảy...</i>



 Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi sự thơng minh, tài trí của Mồ Cơi. (trả lời
được các CHtrong SGK)


 B - Kể chuyện


 Kể lại được từng đoạn câu chuyện dưa theo tranh minh hoạ
 <b>Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>Tg </i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


<b>5’</b>


30’


<b>*Tập đọc</b>


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
<i>tập đọc Ba điều ước. </i>


- Nhận xét và cho điểm HS.


2. DẠY - HỌC BÀI MỚI : MỒ côi xử kiện
<b> Giới thiệu bài </b>



<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b>
a) Đọc mẫu- :


+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng.
+ Giọng chủ quán : vu vạ gian trá.


+ Giọng bác nơng dân khi kể lại sự việc thì thật thà
phân trần, khi phải đưa ra đồng bạc thì ngạc nhiên.
+ Giọng của Mồ Côi : nhẹ nhàng thong thả, tự nhiên
khi hỏi han chủ quán và bác nông dân ; nghiêm nghị
khi bảo bác nơng dân xóc bạc ; oai vệ trong lời phán
xét cuối cùng.


<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt
giọng cho HS.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.



- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
GV.


- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu
khó :


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

5’


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.


Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<b>* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài </b>
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Chủ qn kiện bác nơng dân về việc gì ?


- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong
qn có phải trả tiền khơng ? Vì sao ?


- Bác nơng dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ qn
địi trả tiền ?


- Lúc đó Mồ Cơi hỏi bác thế nào ?
- Bác nông dân trả lời ra sao ?



- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nơng dân
thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong
quán ?


- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi chàng Mồ
Côi yêu cầu bác trả tiền ?


- Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền chủ
quán bằng cách nào ?


- Vì sao chàng Mồ Cơi bảo bác nơng dân xóc 2 đồng
bạc đủ 10 lần ?


- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của
bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ?
- Như vậy, nhờ sự thơng minh, tài trí chàng Mồ Côi
đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt
một tên khác cho câu chuyện.


<b>* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại </b>


<i>lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán/ mà không trả</i>
<i>tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//</i>


<i>- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số</i>
<i>tiền.// Một bên / "hít mùi thịt", / một bên / "nghe</i>
<i>tiếng bạc".// Thế là công bằng.//</i>


- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các


<i>từ mới. HS đặt câu với từ bồi thường.</i>


- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.


- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Truyện có 3 nhân vật là Mồ Côi, bác nông
dân và tên chủ quán.


- Chủ qn kiện bác nơng dân vì bác đã vào quán
ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán
mà lại không trả tiền.


- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.


- Bác nơng dân nói : "Tơi chỉ vào quán ngồi
nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì
cả."


- Mồ Cơi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn
trong quán không ?


- Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm
của thức ăn trong quán.



- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho
chủ quán.


- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu
cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.


- Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền
vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.


- Vì tên chủ qn địi bác phải trả 20 đồng,
bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới
thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng).
- Vì Mồ Cơi đưa ra lí lẽ một bên "hít mùi
thơm", một bên "nghe tiếng bạc", thế là công
bằng.


- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt
tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS
phát biểu ý kiến. Ví dụ :


<i>+ Đặt tên là : Vị quan toà thơng minh vì câu</i>
chuyện ca ngợi sự thơng minh, tài trí của Mồ
Cơi trong việc xử kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Tg </i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<b> - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu</b>


cầu HS luyện đọc lại bài theo vai.
- Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.



- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài
theo các vai : Mồ Côi, bác nông dân, chủ
quán.


- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn
nhóm đọc hay.


<b>30’ Kể chuyện</b>


<b>* Hoạt động 4: Xác định yêu cầu </b>


<b> Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ câu</b>
chuyện.


<b>Cách tiến hành:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể
chuyện trang 132, SGK.


<b>* Hoạt động 5 : Kể mẫu </b>


 Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ câu
chuyện.


<b>Cách tiến hành:</b>


- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể đúng
nội dung tranh minh hoạ và truyện, ngắn gọn và
không nên kể nguyên văn như lời của truyện.



- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
<b>* Hoạt động 6: Kể trong nhóm </b>
<b>Cách tiến hành:</b>


- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.


<b>* Hoạt động 7: Kể trước lớp </b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó,
gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.


- Nhận xét và cho điểm HS.


- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.


<i>- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : Xưa</i>
<i>có chàng Mồ Cơi thông minh được dân giao</i>
<i>cho việc xử kiện trong vùng. Một hơm, có một</i>
<i>lão chủ qn đưa một bác nơng dân đến kiện</i>
<i>vì bác đã hít mùi thơm trong qn của lão mà</i>
<i>không trả tiền.</i>


- Kể chuyện theo cặp.


4 HS kể,


Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu
<b>chuyện</b>



<b></b>
<b> 3’ 4.Củng cố</b>


2’ - Nhận xét tiết học.<b>,5. Dặn dò </b>


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau.


<b>Ngày soạn :8/12/2009</b>


<b>Ngaøy dạy :9/12/2009</b> <b>Tập đọc(tiết 51)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dịng thơ ,khổ thơ


 <i>Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : đom đĩm, chuyên cần, cị bợ, vạc,long lanh ;qyay vòng ...</i>
 Hiểu được nội dung bài thơ : Đom Đóm rất chuyên cần .Cuộc sống của các loài vật ờ làng quê
vào ban đêm rất đẹp và sinh động .(trả lời được các CH trong SGK;thuôc 2-3 khổ thơ trong bài )


 <b>3. Học thuộc lòng bài thơ</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>Tg </i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


<b>5’</b>


<b>30’</b>



<b> 1. KIỂM TRA BÀI CŨ </b>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
<i>bài tập đọc Mồ côi xử kiện.</i>


- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
<b>* Giới thiệu bài </b>


.


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b>
<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
<i>thong thả, nhẹ nhàng. .</i>


<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh
sửa lỗi ngắt giọng cho HS.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới


trong bài.


- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc lại bài thơ.
<b>* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài </b>


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào ?
- Cơng việc của anh Đom Đóm là gì ?


- Anh Đom Đóm đã làm cơng việc của mình với
thái độ như thế nào ? Những câu thơ nào cho
em biết điều đó ?


- Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong
đêm ?


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến
hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn


của GV.


- Đọc từng đoạn thơ trước lớp. Chú ý ngắt
giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và cuối mỗi
dòng thơ.


- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ
<i>mới. HS đặt câu với từ chuyên cần.</i>


- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.


- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đồng thanh đọc bài .


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm.


- Cơng việc của anh Đom Đóm là lên đèn đi
gác, lo cho người ngủ.


- Anh Đom Đóm đã làm cơng việc của mình
một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ.
<i>Những câu thơ cho thấy điều này là : Anh Đóm</i>
<i>chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm.</i>
<i>Lo cho người ngủ.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Tg </i> <i>Hoạt động giáo viên</i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>


<b>4’</b>


<b>1’</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ và tìm một
hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm.


<b>* Hoạt động 3: HTL bài thơ </b>
<i><b> *Hoạt động cuối: 3.Củng cố, </b></i>


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tả lại cảnh đêm ở
nông thôn được miêu tả trong bài thơ bằng lời
của em.


- Nhận xét tiết học
<b>4 Dặn dò :</b>


, Dặn dị HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị
bài sau.


Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang
lặng lẽ mị tơm, ánh sao hôm chiếu xuống
nước long lanh.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×