Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

nguyen thi mai truong thcs hoa phat tiãút 113 vh ca huãú trãn säng hæång ngaìy soaûn haì aïnh minh a muûc tiãucáön âaût giuïp hs tháúy âæåüc veí âeûp cuía mäüt sinh hoaût vàn hoaï åí cäú âä huãú mäü

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.75 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết: 113 VH CA HUẾ TRÊN SƠNG HƯƠNG


Ngy soản: <i><b>- H nh </b></i>


<i><b>Minh </b></i>


<b>-A/ Mục tiêucần đạt: </b>


- Giúp HS thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn
hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những con
người rất đỗi tài hoa.


- Giáo dục tinh thần yêu mến, trân trọng những di
sản văn hố của ơng cha, tình u Huế nói riêng và quê
hương đất nước nói chung.


- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích văn bản nhật
dụng.


<b>B/ Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Tranh ảnh về Huế, băng đĩa có ca Huế, soạn
bài.


- Troì: Soản baìi.


<b>C/ Các bước lên lớp:</b>
<b> I. Ổn định:</b>


<b> II. Kiểm tra bài cũ: </b>- <i>Tính cách của Va Ren và Phan Bội</i>
<i>Châu được thể hiện </i>



<i> như thế nào trong tác phẩm?</i>


<i>- Giải thích nghĩa của cụm từ “những trị lố” trong</i>
<i>tác phẩm. Vì sao có thể coi việc ”hứa chăm sóc vụ</i>
<i>Phan Bội Châu” và việc đến xà lim giam Phan Bội Châu</i>
<i>ở Hà Nội của Va Ren là những trị lố?</i>


<b> III. Tiến trình tổ chức dạy bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài mới: Huế đẹp và thơ đã từng thu hút</b></i>
bao nhiêu du khách. Ai đến Huế cũng ao ước một lần
được xuống thuyền rồng, nghe ca Huế trên sơng
Hương. Vì sao ca Huế lại có sức cuốn hút như thế?
Chúng ta sẽ cùng nhau lí giải khi tìm hiểu bài “<i>Ca Huế</i>
<i>trên sơng Hương</i>” của nhà báo Hà Aïnh Minh.


<i><b>2.</b></i>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:


<b>HOẢT ÂÄÜNG CA</b>


<b>THẦY</b> <b>HOẠT DỘNG CỦATRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt Động 1: </b></i><b>Đọc</b>
<b>văn bản và tìm hiểu</b>
<b>chú thích.</b>


- GV đọc mẫu, hướng
dẫn đọc rõ ràng, sâu



- Âc bi.


- Âc cạc chuï thêch.


<b>I. Giới thiệu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lắng, chậm rãi.


- hướng dẫn hs tìm
hiểu chú thích trang
103, 104 sgk.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Tìm</b>
<b>hiểu vẻ đẹp của</b>
<b>các làn điệu dân ca</b>
<b>Huế.</b>


<i>- Em hãy thống kê tên</i>
<i>các làn điệu dân ca</i>
<i>Huế và tên những</i>
<i>dụng cụ âm nhạc</i>
<i>được nhắc tới trong</i>
<i>bài.</i>


- <i>Em có nhớ hết tên</i>
<i>các làn điệu dân ca và</i>
<i>các nhạc cụ đã nhắc</i>
<i>tới trong bài không?</i>


+ chốt lại bằng lời


bình: ca Huế đa dạng
và phong phú đến nỗi
khó có thể nhớ hết
tên các làn điệu, các
dụng cụ và những
ngón đàn của các ca
cơng.Mỗi làn điệu lại
có một vẻ đẹp riêng,
qua bài văn chúng ta sẽ
thấy được điều đó.
- <i>Em hãy tìm trong bài</i>
<i>viết một số làn điệu</i>
<i>ca Huế có đặc điểm</i>
<i>nổi bật?</i>


- <i>Nội dung các bài hị</i>
<i>Huế có nét gì chung?</i>


- Trả lời câu hỏi 2 Sgk


+ nhóm 1, 2 thống kê làn
điệu dân ca, hị, nhóm 3,
4 thống kê nhạc cụ.
- <i>Những điệu hò</i>: bàn
thai, hò đưa linh, hò giã
gạo, ru em, giã vơi, giã
điệp, bài chịi, bài tiệm,
nàng vung, hò lơ, hị ơ,
xay lúa, hị nện.



- <i>Những điệu lí</i>: Lí con
sáo, lí hồi xn, lí hồi
nam.


- Các khúc điệu nam:
nam ai, nam bình, quả
phụ.


- Các khúc điệu nam pha
bắc: tứ đại cảnh.


- <i>Nhạc cụ:</i> Đàn tranh,
đàn nguyệt, đàn tì bà,
nhị, đàn tam, đàn bầu,
sáo, sanh.


- chèo cạn bàn
thai..<i>buồn bã.</i>


- H gi gảo, ru em...


<i>náo nức, nồng hậu</i>
<i>tình người.</i>


- hị lơ, hị ơ... <i>gần gũi</i>
<i>với dân ca Nghệ Tĩnh</i>


- Các khúc điệu Nam:


<i>buồn man mác, thương</i>


<i>cảm, bi ai.</i>


- Các điệu Nam pha Bắc:


<i>Khơng vui, khơng buồn.</i>


* <i>Hị Huế thể hiện lịng</i>
<i>khao khát, thiết tha của</i>
<i>tâm hồn Huế</i>


- Liệt kê kết hợp với
giải thích, bình luận.


hố: Ca Huế


trãn säng


Hæång


<b>II. Phán têch:</b>


<i><b>1.Vẻ đẹp</b></i>
<i><b>của các làn</b></i>
<i><b>điệu dân ca</b></i>
<i><b>Huế.</b></i>


- Tác giả dùng
biện pháp
liệt kê kết
hợp với giải


thích, bình
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Em có nhận xét gì</i>
<i>về cách viết của tác</i>
<i>giả trong các đoạn văn</i>
<i>này? </i>


<i>- Qua đó tác giả đã</i>
<i>chứng minh được</i>
<i>những giá trị nổi bật</i>
<i>nào của dân ca Huế?</i>


+ Giảng bình: - Nét
đặc trưng của tâm
hồn Huế: Nhẹ nhàng,
mơ mộng mà sâu sắc,
lắng đọng tình người,
phảng phất buồn và
dường như ln có
một nỗi mong chờ
hồi vọng.


- Huế là cái nơi dân ca
của nước ta.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Tìm</b>
<b>hiểu nguồn gốc</b>
<b>một số làn điệu ca</b>
<b>Huế.</b>



- <i>Ca Huế được hình</i>
<i>thành từ đâu?</i>


+ Nhạc dân ca là các
làn điệu dân ca, những
điệu hò... thường sôi
nổi, lạc quan, vui tươi.
Nhạc cung đình, (<i>nhã</i>
<i>nhạc</i>) là nhạc dùng
trong những buổi lễ
tôn nghiêm trong cung
đình của vua chúa, nơi
tơn miếu của các triều
đình phong kiến,
thường có sắc thái
trang trọng, uy nghi.
- <i>Tại sao các điệu ca</i>
<i>Huế được nhắc tới</i>
<i>trong bài văn vừa sôi</i>
<i>nổi, vừa trang trọng,</i>


- Giá trị nổi bật:


+ Phong phú về làn
điệu.


+ Sâu sắc, thấm thía
về nội dung, tình cảm.



- Mang những nét đặc
trưng của miền đất và
tâm hồn Huế.


- Đọc “Ca Huế hình
thành ... quyến rũ”


- Ca Huế được hình
thành từ dòng ca nhạc
dân gian và ca nhạc cung
đình (nhã nhạc) trang
trọng uy nghi.


- Chính do nguồn gốc
của nó.


- Các ca cơng cịn rất
trẻ, nam mặc áo dài the,
quần thụng, đầu đội
khăn xếp, nữ mặc áo
dài, khăn đóng dun
dáng...


- HS đọc: “khơng gian n
tĩnh bỗng bừng lên
những âm thanh của dàn


sắc về nội
dung tình cảm



vaì mang


những nét
đặc trưng của
miền đất và
tâm hồn Huế.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Nguồn</b></i>


<i><b>gốc một</b></i>
<i><b>số làn điệu</b></i>
<i><b>ca Huế:</b></i>


- Hình thành
từ dòng ca
nhạc dân gian
và ca nhạc
cung đình (nhã
nhạc).


- Ca Huế vừa
sơi nổi, tươi
vui, vừa trang
trọng, uy nghi.


<i><b>3. Vẻ đẹp</b></i>
<i><b>của ca Huế</b></i>


<i><b>trãn</b></i> <i><b>säng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>uy nghi?</i>


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b>Tìm</b>
<b>hiểu vẻ đẹp của ca</b>
<b>Huế trên sông</b>
<b>Hương.</b>


- <i>Các ca công trang</i>
<i>phục như thế nào?</i>


- <i>Đoạn văn nào miêu tả</i>
<i>tài nghệ chơi đàn của</i>
<i>các ca công và âm</i>
<i>thanh phong phú của</i>
<i>các loại nhạc cụ?</i>


<i>- Lời ca nhi được tác</i>
<i>giả miêu tả như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>- Em có nhận xét gì</i>
<i>về cách viết của</i>
<i>đoạn văn này?</i>


<i>- Cách thưởng thức ca</i>
<i>Huế có gì đặc biệt</i>
<i>về khơng gian?</i>


<i>- Tìm các chi tiết miêu</i>
<i>tả cảnh thiên nhiên.</i>



<i>- Em có nhận xét gì</i>
<i>về khung cảnh này?</i>


hoà tấu, bởi bốn nhạc
khúc lưu thuỷ, kim tiền,
xuân phong, long hổ du
dương, trầm bổng réo
rắt mở đầu đêm ca
Huế. Nhạc công dùng
các ngón đàn chau
chuốt như ngón <i>nhấn,</i>
<i>mổ, vỗ, vả, ngón bấm</i>
<i>day, chớp, búng, ngón</i>
<i>phi, ngón rãi.</i> Tiếng đàn
lúc khoan lúc nhặt làm
nên tiết tấu xao động
tận đáy lịng người”
- Có sơi nổi, tươi vui, có
buồn cảm, bâng khuâng,
có tiếc thương ai oán.
Lời ca thong thả, trang
trọng, trong sáng gợi lên
tình người, tình đất
nước trai hiền, gái lịch.
- Dùng phép liệt kê, dẫn
chứng làm rõ sự phong
phú của cách diễn ca
Huế.



- trên thuyền, giữa sông
Hương trăng thanh gió
mát.


- Đêm, thành phố lên đèn
như sao sa, sương dày.
Trăng lên. Gió mơn man
dìu dịu. Dịng sơng trăng
gợn sóng. Con thuyền
bồng bềnh.


- Đêm nằm trên dịng
sơng Hương thơ mộng
nghe ca Huế với tâm
trạng chờ đợi rộn lòng,
hồn thơ lai láng, tình
người nồng hậu.


- Liệt kê và
miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>- Tác giả thưởng thức</i>
<i>ca Huế với tâm trạng</i>
<i>như thế nào?</i>


+ Cách thưởng thức ca
Huế vừa dân dã, vừa
sang trọng giữa một
thiên nhiên và lòng
người trong sạch - Ca


Huế đã đạt tới vẻ
đẹp hoàn thiện trong
cách thưởng thức này.
- <i>Khi viết đoạn văn</i>
<i>cuối cùng này, tác giả</i>
<i>muốn bạn đọc cùng</i>
<i>cảm nhận sự huyền</i>
<i>diệu nào của ca Huế</i>
<i>trên sông Hương?</i>


+ Người ta nghe trong
lời hát, khúc nhạc cả
một lối sống, một
quan niệm thanh tao,
trong sáng, nhẹ nhàng.


<i>- Em hiểu t <b>tao nhó</b></i>


<i>nghộa laỡ gỗ?</i>


<i>- Ti sao núi ca Huế là</i>
<i>một thú tao nhã?</i>


GV chốt lại, ghi bảng.
<i><b>Hoạt động 5: </b></i><b>Tổng</b>
<b>kết bài.</b>


- <i>Qua ca Huế, em hiểu</i>
<i>gì về tâm hồn con</i>
<i>người nơi đây?</i>



<i>- Em biết thêm gì về</i>
<i>vùng đất di sản văn</i>
<i>hóa thế giới này?</i>


<i>- Tác giả bộc lộ tình</i>
<i>cảm như thế nào với</i>
<i>Huế?</i>


<i>Em có cảm nghĩ gì về</i>
<i>Huế?</i>


HS đọc lại đoạn cuối:
- Ca Huế khiến người
nghe quên cả không gian,
thời gian chỉ cịn cảm
thấy tình người.


- Ca Huế mãi mãi quyến
rũ với vẻ đẹp bí ẩn
của nó.


- Tao nh: thanh cao v
lëch sỉû.


- Ca Huế sang trọng,
nhã nhặn.


- Người dân Huế sâu
sắc, thâm trầm.



- Huế còn nổi tiếng về
âm nhạc dân gian và
cung đình.


- Nồng hậu, hiểu biết
sâu sắc.


- Yêu mến, tự hào,
mong được đến Huế.
- quan họ Bắc
Ninh(Miền Bắc), hát bài
chòi(Quảng Nam)


- Ca Huế thanh
cao, lịch sự,
nhã nhặn,
sang trọng và
duyên dáng từ
nội dung đến
hình thức, từ
cách biểu


diễn đến


cảnh thưởng
thức; từ ca


công đến



nhạc công; từ
giọng ca đến
cách trang


điểm, ăn


mặc... Cho nên
ca Huế là
một thú tao
nhã.


<b>III. Tổng kết</b>


Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>- Ngoài Huế, nước ta</i>
<i>còn nhiều vùng dân ca</i>
<i>khác. Em biết bài dân</i>
<i>ca nào? Quê hương em</i>
<i>có làn điệu dân ca</i>
<i>nào?</i>


<i><b>Hoạt động 6: </b></i><b>Luyện tập:</b>


Cho HS nghe băng, đĩa dân ca Huế hoặc những bài hát
mới có làn điệu ca Huế.


<b>IV: Củng cố. </b><i>Đây là một văn bản nhật dụng. Tác giả</i>
<i>nhằm đề cập đến nội dung thiết thực nào của cuộc</i>
<i>sống trong bài văn này</i> (ca ngợi, tuyên truyền cho một nét


đẹp văn hoá dân tộc)


<b>V. Dặn dò. </b>Làm bài luỵên tập ở nhà.Soạn Quan Âm
Thị Kính


Tiết : 114 TV <b> </b>

<b>LIỆT KÊ</b>



Ngaìy soản:


<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS: - Hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác
dụng của phép liệt kê.


- Phân biệt được các kiểu liệt kê: liệt kê theo từng
cặp / liệt kê không theo từng cặp, liệt kê tăng tiến /
liệt kê không tăng tiến.


- Biết vận dụng phép liệt kê trong nói và viết.


<b>B/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Soạn bài, phim đèn chiếu.


- Trò: Đọc trước, tự trả lời câu hỏi Sgk.


<b>C/ Các bước lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định:</b></i>



<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b>:</i> Hãy gộp các cặp câu sau đây thành
một câu có cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành
phần của cụm từ mà khơng thay đổi ý nghĩa chính của
chúng.


1) Bạn Giáp kể chuyện này với tôi. Đây là một câu
chuyện rất xúc động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-> <i>Bính học giỏi</i> là niềm vui lớn của gia đình Bính, của
thầy cơ và bạn bè.


<i><b>III. Tiến trình tổ chức dạy bài mới:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>


<b>HOẢT ÂÄÜNG CA TR</b> <b>GHI BNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Tìm</b>
<b>hiểu khái niệm liệt</b>
<b>kê với tư cách là</b>
<b>một phép tu từ cú</b>
<b>pháp.</b>


+ Hướng dẫn HS tìm
hiểu cấu tạo và ý


nghĩa của phép liệt kê.
- <i>Cấu tạo và ý nghĩa</i>
<i>của các bộ phận trong</i>
<i>câu in đậm có gì giống</i>
<i>nhau?</i>


+ Tìm hiểu tác dụng
của phép liệt kê:


- <i>Việc tác giả nêu ra</i>
<i>hàng loạt sự việc</i>
<i>tương tự bằng những</i>
<i>kết cấu tương tự như</i>
<i>trên có tác dụng gì?</i>


- Cách trình bày như
vậy gọi là phép liệt
kê. <i>Vậy phép liệt kê là</i>
<i>gì?</i>


+ Phép liệt kê thường
đem đến các hiệu quả
tu từ làm bộc lộ tính
chất khẩn trương hay
bề bộn của sự việc,
tính tất bật, tính


- HS âc vê dủ Sgk/104


- <i>Về cấu tạo:</i> Các bộ


phận in đậm có kết cấu
tương tự nhau.


+ bát yến hấp đường
phèn.


+ tráp đồi mồi chữ nhật
để mở.


+ naìo dao chuäi ngaì...


- <i>Về ý nghĩa</i>: Cùng miêu tả
những đồ vật xa xỉ, đắt
tiền bày biện xung quanh
quan lớn.


- Tác dụng: Làm nổi bật
sự xa hoa của viên quan,
đối lập với tình cảnh của
dân phu đang lam lũ ngồi
mưa gió.


- HS đọc ghi nhớ 1.


- <i>Tìm phép liệt kê và chỉ ra</i>
<i>tác dụng của nó trong</i>
<i>đoạn văn sau:</i>


“Bởi vì khơng lúc nào là lúc
khơng có máy bay sục tìm,


hễ chúng nhìn thấy một
dấu hiệu nào đó chứng
tỏ có con người đang sống,


<b>I. Thế nào</b>
<b>là phép</b>
<b>liệt kê?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nghiêm trọng, tính
quyết liệt của hành
động hay biến cố, tính
phong phú hơn mức
bình thường của chủng
loại. Sử dụng phép
liệt kê đúng chỗ, đúng
lúc sẽ gây được ấn
tượng sâu sắc cho
người đọc, người nghe.
+ GV đưa thêm ví dụ.
+ Có thể dùng thêm
trợ từ nhấn mạnh.
- Chị đi chợ mua <i>nào</i>


rau, <i>nào </i>đậu, <i>nào</i> gà,


<i>naìo</i> vët...


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Tìm</b>
<b>hiểu các kiểu liệt</b>
<b>kê.</b>



+ Âỉa bng phủ ghi vê
dủ muûc II.


- <i>Xét về cấu tạo, các</i>
<i>phép liệt kê này có gì</i>
<i>khác nhau?</i>


+ Trong kiểu liệt kê
từng cặp thường dùng
quan hệ từ <i>và, với, hay</i>.
Những sự vật, hiện
tượng, hành động,
trạng thái, tính chất...
trong từng cặp liệt kê
thường tương phản hay
có nét nghĩa bổ sung
cho nhau.


<i>- Thử đảo thứ tự các</i>
<i>bộ phận trong những</i>
<i>phép liệt kê dưới đây,</i>
<i>trường hợp nào đảo</i>


dù là <i>một cái thìa gị</i>
<i>bằng vỏ napan</i> sáng chói
hoặc<i> một tí đất rơi vãi,</i>
<i>một luống khoai đang đào</i>
<i>dở</i>, chúng cũng không tiếc
gì bom, ít ra cũng là vài


trận pháo cối. <i>Đất đá tơi</i>
<i>vụn ra, càng tơi vụn hơn,</i>
<i>càng trơ trụi hơn, càng</i>
<i>hoang tàn hơn</i>”


(Chu Cẩm
Phong)


-> Tô đậm tính chất bề
bộn của hiện thực và
tính chất ác liệt của cuộc
chiến tranh.


- Âoüc BT 1.


1a) Toàn thể dân tộc Việt
Nam quyết đem tất cả<i> tinh</i>
<i>thần, lực</i> <i>lượng, tính</i>
<i>mạng, của cải</i> để giữ
vững quyền tự do, độc
lập.


b) Toàn thể dân tộc Việt
Nam quyết đem tất cả tinh
thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do, độc
lập ấy.


-> Câu a sử dụng phép


liệt kê không theo từng
cặp. Câu b sử dụng phép
liệt kê theo từng cặp
(dùng quan hệ từ <i>và</i>)


HS âoüc BT 2


a) <i>Tre, nứa, trúc, mai, vầu,</i>


mấy chục loại khác nhau
nhưng đều cùng một
mầm non măng mọc
thẳng.


-> Có thể đảo thứ tự các


<b>II.</b> <b>Các</b>
<b>kiểu liệt</b>
<b>kê.</b>


- Xét theo
cấu tạo:
+ Liệt kê
theo từng


<b>cặp</b>


<b>+ Liệt kê</b>
<b>khơng theo</b>
<b>từng cặp.</b>



- Xẹt theo
nghéa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>được, trường hợp nào</i>
<i>không đảo được ?Vì</i>
<i>sao? </i>


<i>- Xét về ý nghĩa, các</i>
<i>phép liệt kê ấy có gì</i>
<i>khác nhau?</i>


<i>- Từ việc giải 2 bài tập</i>
<i>trên, em hãy trình bày</i>
<i>kết quả phân loại phép</i>
<i>liệt kê bằng sơ đồ</i>
<i>hoặc bảng phân loại.</i>


<b>BT thêm để củng cố:</b>


Xác định kiểu liệt kê
trong ví dụ sau.


“Tất cả những gì ta
đọc ở đây đều là sự
thật, các sự thật thơ
ráp, tươi rịng và sống
động. Những con người
thật, những tâm trạng
thật”



<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hệ</b>
<b>thống hoá kiến</b>
<b>thức.</b>


Yêu cầu HS đọc lại ghi
nhớ.


bộ phận liệt kê.


b) Tiếng Việt của chúng ta
phản ánh sự <i>hình thành</i>
<i>và trưởng thành</i> của xã
hội Việt Nam và của dân
tộc Việt Nam, của tập
thể nhỏ là <i>gia đình, họ</i>
<i>hàng, làng xóm</i> và của
tập thể lớn là dân tộc,
quốc gia.


-> Không thể đảo trật tự
các bộ phận liệt kê.


Vì các hiện tượng liệt kê
được sắp xếp theo mức
độ tăng tiến.


- Đọc ghi nhớ 2 Sgk/105


- Lên bảng trình bày sơ đồ


hình nhánh


- Liệt kê tăng tiến: <i>đều là</i>
<i>sự thật, các sự thật thơ</i>
<i>ráp, tươi rịng và sống</i>
<i>động.</i>


- Liệt kê không theo cặp:


<i>Những con người thật,</i>
<i>những địa chỉ thật,</i>
<i>những tâm trạng thật</i>.


2 HS đọc lại 2 ghi nhớ Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nó kết thành một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to
lớn, nó vượt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn
chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.


- Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Trung


- Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ
thơ (...)


2. - Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm.
Những cu li kéo xe tay phóng cật lực, đôi bàn chân trần
giẫm lạch bạch trên mặt đường nóng bỏng; những quả
dưa hấu bổ phanh đỏ lịm lòm; những xâu lạp xường lủng
lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn một chú khách


trưng ra giữa trời; một viên quan uể oải bước qua, tay phe
phẩy cái quạt, ngực đeo tấm Bắc Đẩu bội tinh hình chữ
thập.


3. HS tự đặt


<b>IV/ Củng cố:</b> Ghi nhớ


<b>V/ Dặn dò:</b> Xem trước tiết 119 <i> Dấu chấm lửng, </i>
<i>chấm phẩy.</i>


<b> </b><i><b>Sơ đồ phân loại phép </b></i>
<i><b>liệt kê</b></i>


Tiết: 115 - LV

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN </b>


<b>HNH CHÍNH</b>



Ngy soản:


<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Liệt </b>
<b>kê</b>
<b>Xét theo </b>


<b>cấu tạo</b>


<b>Xeït theo </b>
<b>yï nghéa</b>



<b>Liệt kê </b>
<b>theo </b>
<b>từng </b>


<b>cặp</b>


<b>Liệt kê </b>
<b>không </b>
<b>theo từng </b>


<b>cặp</b>


<b>Liệt kê </b>
<b>tăng </b>
<b>tiến</b>


<b>Liệt kê </b>
<b>không </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giúp HS: Có được hiểu biết chung về văn bản hành
chính, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản
hành chính thường gặp trong cuộc sống.


<b>B/ Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Soạn bài.
- Trò: Soạn bài.


<b>C/ Các bước lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định:</b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b> HS trình bày miệng đề văn sau:


- Vì sao nhà văn Phạm Duy Tốn lại đặt nhan đề<i> Sống</i>
<i>chết mặc bay</i> cho truyện ngắn của mình?


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài mới: </b></i>


<i>Ở lớp 6 em đã học những loại văn bản hành</i>
<i>chính nào?</i>


<i><b>2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>HOẢT ÂÄÜNG CA</b>


<b>THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hướng</b>
<b>dẫn HS tìm hiểu thế</b>
<b>nào là văn bản hành</b>
<b>chính.</b>


+ u cầu HS đọc thầm
quan sát, tìm hiểu ba văn
bản nêu trong Sgk.


+ Hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi.



<i>- Khi nào thì người ta</i>
<i>viết các văn bản thông</i>
<i>báo, đề nghị và báo</i>
<i>cáo?</i>


+ Tuỳ tình huống cụ
thể mà dùng loại văn
bản thích hợp.


GV chốt lại: Cấp trên
không bao giờ dùng báo
cáo với cấp dưới và
cấp dưới không dùng
thông báo với cấp trên.
Đề nghị cũng chỉ dùng
trong trường hợp cấp


- Quan sát, đọc thầm 3 văn
bản mẫu trong Sgk.


- Khi cần truyền đạt một
vấn đề gì đó (thường là
quan trọng) xuống cấp
thấp hơn hoặc muốn cho
nhiều người biết, thì
người ta dùng văn bản
thông báo.


- Khi cần đề đạt một


nguyện vọng chính đáng
nào đó của cá nhân hay
tập thể đối với cơ quan
hoặc cá nhân có thẩm
quyền giải quyết thì
người ta dùng văn bản đề
nghị (kiến nghị)


- Khi cần phải thông báo
một vấn đề gì đó lên


<b>I. Thế nào</b>
<b>là văn bản</b>
<b>hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

dưới đề nghị lên cấp
trên, cấp thấp đề nghị
lên cấp cao.


<i>- Mỗi văn bản này nhằm</i>
<i>mục đính gì?</i>


- <i>3 văn bản này có gì</i>
<i>giống nhau và khác</i>
<i>nhau</i>?


- <i>Hình thức trình bày</i>
<i>của các văn bản trên có</i>
<i>gì khác với các văn bản</i>
<i>truyện và thơ mà em đã</i>


<i>học?</i>


+ Ngôn ngữ nghệ
thuật: Giàu hình ảnh,
gợi cảm, đa nghĩa.


+ Ngơn ngữ hành chính:
Chính xác, một nghĩa,
không dùng hình ảnh,
hình tượng biểu cảm.
- <i>Em có biết loại văn</i>
<i>bản nào tương tự như</i>
<i>ba văn bản này</i> <i>không?</i>
<i>(văn bản viết theo mẫu)</i>


- Ba văn bản trên người ta
gọi là văn bản hành
chính (hoặc hành chính
-cơng vụ)


- <i>Từ việc tìm hiểu trên</i>
<i>em hãy rút ra đặc điểm</i>
<i>của văn bản hành chính</i>
<i>về mục đích, nội dung,</i>
<i>hình thức trình bày.</i>


cấp cao hơn thì người ta
dùng văn bản báo cáo.


- <i>Thông báo:</i> Nhằm phổ


biến một nội dung.


<i>- Đề nghị (kiến nghị):</i>


Nhằm đề xuất một
nguyện vọng, ý kiến.


- <i>Báo cáo</i>: Nhằm tổng
kết, nêu lên những gì đã
làm để cấp trên được
biết


<b>- Giống nhau: </b>Hình thức
trình bày đều theo một
số mục nhất định (theo
mẫu)


<b>- Khác nhau: </b>Về mục
đích và những nội dung
cụ thể trong mỗi văn bản.


<b>- Khác với tác phẩm văn</b>
<b>thơ:</b>


+ Thơ văn dùng hư cấu,
tưởng tượng, viết theo
phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật.


+ Các văn bản này không


phải là hư cấu và dùng
ngơn ngữ hành chính.


- Biên bản, sơ yếu lí lịch,
giấy khai sinh...


+ HS đọc ghi nhớ Sgk/110


+ Làm bài độc lập 5’, sau


Ghi nhớ


110/Sgk


<b>II. Luyn</b>
<b>tp:</b>


Caùc tỗnh


hung sau
chn vn
bn hành
chính:


1. Thäng


bạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Luyện</b>
<b>tập.</b>



- <i>Hai trường hợp còn lại</i>
<i>chọn văn bản gì</i>?


BT thêm: <i>Em chọn văn</i>
<i>bản nào trong các tình</i>
<i>huống sau:</i>


- Lớp bị vỡ cửa gương...
(<i>đề nghị)</i>


- Cô tổng phụ trách
muốn biết kết quả đại
hội chi đội của lớp em.
(<i>biên bản)</i>


đó trao đổi theo bàn rồi 1
bạn trình bày.


+ Bàn khác nêu ý kiến
nhận xét.


- 3. biểu cảm


- 6. tỉû sỉû, miãu t.


<b>IV. Củng cố:</b> Ghi nhớ.


<b>V. Dặn dò:</b> Học bài, làm BT sau:



</div>

<!--links-->

×