Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

ngaøy 09092007 – tieát 1 gv nguyeãn thanh h¶i tröôøng thpt leâ quyù ñoân ngµy so¹n ngµy gi¶ng tiõt 12 ¤n tëp ®çu n¨m i môc tiªu hö thèng l¹i néi dung kiõn thøc ho¸ häc c¬ b¶n ® ®­îc häc ë ch t thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.43 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b>Tiết 1,2:</b>

<b>Ôn tập đầu năm</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Hệ thống lại nội dung kiến thức hố học cơ bản đã đợc học ở ch.t THCS. Khắc sâu
những kiến thức liên quan trực tiếp đến ch.t lớp 10.


- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và ptp, tỉ khối của chất khí.


- Rốn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lợng mol (M) , khối lợng chất (m) , số mol (n) ,
thể tích V(đktc) , số mol phân tử hoặc nguyên tử chất A.


- Ôn lại các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các công thức tính độ
tan, C%, CM , khối lợng riêng của dung dch.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>1.</b> <b> n định tổ chức lớp: </b>


<b>2.</b> Bµi míi:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


Gv: Y/c HS nhắc lại các khái niệm: Nguyên
tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất,
hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp. Cho ví
dụ:



Gv: Hệ thống nhg câu trả lời của HS và vẽ
sơ đồ phân bit cỏc khỏi nim:


<i>A.Lý thuyết</i>


<i>1. Các khái niệm cơ bản</i>


Hs: Trả lời <i></i> đa ra ví dụ




Cùng loại<sub> Đơn chất </sub>Cïng lo¹i<sub> Nguyªn chÊt</sub>


Nguyªn tư <i>→</i> Nguyªn tè <i>→</i> Phân tử


Khác loại <sub> Hỵp chÊt </sub>Khác loại <sub>Hỗn hợp </sub>


Gv: Y/c HS đa ra mèi quan hƯ gi÷a:
+ m (g) <i>↔</i> M (g)




+ m (g) <i>↔</i> n (mol)


+ M (g) <i>↔</i> n (mol)
+ n (mol) <i>↔</i> V (l)



+ n (mol) <i>↔</i> A


Gv: Hệ thống thành sơ đồ:


<i>2. Mối quan hệ giữa khối l ợng chất m , khèi</i>
<i>l ỵng mol M , sè mol chÊt n , sè phân tử chất</i>
<i><b>A</b></i>


<i> và thể tich chất khí ở đktc V. </i>


Hs: Viết các c«ng thøc:
n = <i>m</i>


<i>M</i>


m = n.M ; M = <i>m</i>


<i>n</i>


nkhÝ = <i>V</i>(<i>ℓ</i>)


22<i>,</i>4 <i>⇒</i> V = 22,4 . n


n = <i>A</i>


<i>N</i> <i>→</i> A = N.n


( N = 6.1023<sub> phân tử, nguyên tử )</sub>


n = <i>m</i>



<i>M</i> V = 22,4 . n


m= n.M n = <i>V</i>


22<i>,</i>4


n =
<i>A</i>
<i>N</i>


¿❑




A = n.N


<i><b>Giáo án hóa học 10</b></i>
m


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gv: Từ mối quan hệ giữa n và V ta có
VA = VB cïng ®iỊu kiƯn T,P nA = nB


<i>→</i> y/c HS nhắc lại định nghĩa về tỉ
khối của chất khí và vit cụng thc tớnh


Gv đa ra ví dụ: Trong không khÝ chøa 20%


<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub> vµ 80% <i>V<sub>N</sub></i><sub>2</sub> <i>→</i> tÝnh d <i><sub>A</sub></i><sub>KK</sub>
?



Gv: y/c HS nhắc lại nhg kiến thức và công
thức thờng dùng khi giải bài tập về dung
dịch:


<i>3. Tỉ khối hơi của khí A so với khÝ B </i>


Hs: viÕt c«ng thøc


d <i>A B</i> = <i>mA</i>
<i>mB</i>


= <i>MA</i>
<i>MB</i>


. <i>nA</i>
<i>nB</i>


=


<i>M<sub>A</sub></i>
<i>MB</i>




( mA , mB là khối lợng khí A và B đo cïng


thể tích, nhiệt độ và áp suất )


<i>M</i> KK = 32. 20



+28 . 80


100 = 29 <i>g</i>mol


<i>→</i> d <i>A</i>KK = <i>MA</i>


29
<i>4. Dung dÞch: </i>


HS tr¶ lêi:


ChÊt tan ( rắn, lỏng, khí )


<i>a) Dung dịch </i>


Dung m«i ( H2O )
<i>b) Độ tan (S) :</i>


mt hoà tan trong mdm


S (g) hoµ tan trong 100g dm
<i>⇒</i> S = <i>mt</i>


<i>mdm</i> .100g


* §a số các chất rắn: S tăng khi to<sub> tăng.</sub>


* Vi chất khí: S tăng khi to<sub> giảm. p tăng.</sub>
<i>c) Phân loại dung dịch dựa vào giá trị độ</i>


<i>tan:</i>


* NÕu mt = S <i></i> dung dịch bÃo hoà


* Nếu mt


¿
¿


¿ S <i>→</i> dung dÞch cha b·o hoµ


* Nếu mt S <i>→</i> dung dịch quá bão hoà
<i>d) Nồng độ dung dịch:</i>


- Nồng độ phần trăm C%: Số g chất tan
trong 100 g dung dịch.


C% = <i>mt</i>
<i>m</i>dd


.100 (%) <i>→</i> mt =
<i>m</i>dd.<i>C</i>%


100


mdd =


<i>m<sub>t</sub></i>. 100
<i>C</i>%
<i>e) Nồng độ mol CM:</i> Số mol chất tan trong 1


lít dung dịch (1000 ml ).


CM =
<i>n</i>
<i>V</i>(<i>ℓ</i>) =


<i>n. 1000</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS đọc và phân tích dữ kiện bài tốn, áp
dụng cơng thức thích hợp để giải bài tập


y/c HS viết CT tính C% và CM tìm các đại


l-ợng đã biết và cha biết trg đề bài và giải bài
tập


y/c HS viÕt ptp, phân tích các dữ kiện và
giải bài tập


V(l) =


<i>n</i>
<i>C<sub>M</sub></i>
<i>f) Mèi quan hệ giữa C% và CM: </i>


C% = <i>mt</i>(<i>g</i>)


<i>m</i><sub>dd</sub>(<i>g</i>) .100


CM =



<i>n. 1000</i>


<i>V</i>(ml) <i>→</i> CM =


<i>C</i>%. 10.<i>d</i>
<i>M</i>


d = <i>m</i>dd(<i>g</i>)


<i>V</i>(ml) ( M lµ k.l
ch.tan)


M = n


)
g
(
m<sub>t</sub>
<i>B. Bµi tËp:</i>


<i>Bài 1:</i> ở 20o<sub>C, độ tan của K</sub>


2SO4 lµ 11,1g.


Hỏi phải hồ tan bao nhiêu g muối này vào
80g nớc để đc dd bão hoà ở nhiệt độ đã cho.


<i>Gi¶i:</i>



ADCT: S = <i>mt</i>
<i>m</i>dm


.100g <i>→</i> mt =


<i>S</i>.<i>m</i>dd
100


thay sè ta cã: mt = 11<i>,1. 80</i>


100 =8,88g


<i>Bµi 2:</i> Hoµ tan 28,6g Na2CO3.10H2O vµo


một lợng nớc vừa đủ để tạo thành 200ml
dung dịch. Tính C% và CM của dung dịch.


BiÕt D = 1,05g/ml.


<i>Gi¶i:</i>


* C% = <i>mt</i>(<i>g</i>)


<i>m</i><sub>dd</sub>(<i>g</i>) .100


trg 286g Na2CO3.10H2O cã 106g Na2CO3


<i>→</i> 28,6g Na2CO3.10H2O cã xg = mt


Na2CO3



mt = 28<i>,</i>6. 106


286 = 10,6 g


mdd = 200.1,05 = 210 g


<i>→</i> C% = 10<i>,</i>6


210 100 = 5,048%


* CM = <i>n</i>
<i>V</i>


ta cã: nNa ❑2 CO ❑3 = <i><sub>M</sub>m</i> = 10<sub>106</sub><i>,6</i> =


0,1 mol


<i>→</i> CM = 0,1


0,2 = 0,5M.


<i>Bài 3:</i> Trung hoà vừa đủ 200ml dd H2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Gi¶i:</i>


H2SO4 + 2NaOH <i>→</i> Na2SO4 + 2H2O


ta cã: nH ❑2 SO ❑4 = 0,5.0,2 = 0,1 mol



<i>→</i> mH ❑2 SO ❑4 = 0,1.98 = 9,8


g


- Khèi lỵng NaOH ph¶i dïng:
theo p cø 98g H2SO4 td hÕt 80g NaOH


vËy 9,8g H2SO4 td hÕt xg NaOH
<i>→</i> x = 9,8. 80


98 = 8 g


mµ 100g H2SO4 td hÕt 25g NaOH


yg H2SO4 td hÕt 8g NaOH
<i>→</i> y = 8. 100


25 = 32 g


- Khèi lỵng muối sau phản ứng:
cứ 98g H2SO4 tạo 119g Na2SO4


vËy 9,8 g H2SO4 t¹o zg Na2SO4
<i>→</i> z = 9,8. 119


98 = 11,9 g


<b>3. Củng cố và dặn dò:</b> Chuẩn bị bài mới: Thành phần nguyên tử.


<b> Ngày soạn:14/08/09</b>


<i> Ngày giảng:18/08/09</i>


<b>Chơng I: Nguyªn tư</b>


<b>TiÕt 3 </b>
<b>Thành phần nguyên tử</b>
<b>I. M ục tiêu bµi häc:</b>


<b>1. KiÕn thøc: </b>


- Giúp HS hiểu đợc nguyên tử cha phải là phần tử nhỏ nhất của vật chất. Nguyên
tử có cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn là electron, proton, notron. Nguyên tử và các hạt nhỏ
đó đều có kích thớc và đều mang điện tích, trừ notron khơng mang điện và ngun tử
trung hồ v in.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tp cho HS quan sỏt, phỏt hiện và giải quyết vấn đề qua thí nghiệm khảo sát trong
SGK về cấu trúc nguyên tử, từ đó đa ra kết luận về CTNT.


- Hiểu và sử dụng các đơn vị đo lờng về khối lợng, điện tích và kích thớc của
nguyên tử <i>u</i>, <i>đvđt</i>, <i>nm</i>, <i><sub>A</sub>o</i> .


- Biết giải các bài tập quy định.


<b>II. ChuÈn bÞ: Tranh vÏ TN</b>


<b>III. Ph ơng pháp : Phơng pháp đàm thoại trực quan</b>
<b>IV. Lên lớp:</b>



<b>1. </b>


<b> ổ n định tổ chức lớp</b>: Lớp 10B7, sĩ số: … …../ .. Vắng:


<b>2. KiĨm tra bµi cũ</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Thành phần nguyên tử


<i><b>Hot ng ca GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i>Hoạt động 1</i>


ĐVĐ: Trớc đây ngời ta cho rằng: nguyên tử
là phần tử nhỏ nhất của vật chất khơng bị
phân chia trong các phh thơng thờng. Điều
đó có đúng hay khơng?


ĐVĐ: Ngày nay bằng phơng tiện kỹ thuật
hiện đại ngời ta biết đợc Nguyên tử có cấu


<i>i. </i>


<i> Thành phân cấu tạo của nguyên tử</i>


<i>1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tạo phức tạp gồm hạt nhân mang đt dơng
(+) và vỏ electron mang đt âm (-).



GV: Gióp HS t×m hiĨu thÝ nghiƯm t×m ra
electron ( h×nh 1.3 trang 5 )


GV: Khi phãng ®iƯn víi ngn ®iƯn 15kV
gi÷a 2 ®iiƯn cùc b»ng kim loại gắn vào 2
đầu một ống thuỷ tinh kín còn rất ít không
khí ( gần nh chân không ) thấy thành ống
thuỷ tinh phát sáng màu lục nhat.


Điều đố chứng tỏ điều gì?
GV bỏ sung:


§V§: Tia âm cực có phải là vật chất thực
hay không? làm sao chứng minh đc?


chứng minh Thomson đã đặt một
chong chóng nhẹ trên đờng đi của tia âm
cực. Tiến hành thí nghiệm thấy chong
chóng quay. Điều này chứng tỏ điều gì?
GV: Tia âm cực là một chum hạt. Vậy hạt
vật chất đó có mang điện hay khơng? mang
điện âm hay dơng?


Để trả lời câu hỏi này Thomson tiếp tục
làm thí nghiệm nh sau: Đặt ống phóng tia
âm cực giữa 2 bản điện trái dấu. Nếu hạt vật
chất mang điện thì nó sẽ lệch về phía điện
cực mang điện trái dấu với nó.


Kết quả cho thấy nhg hạt vật chất lệc về


phía bản điện mang điên dơng (+). Chứng
tỏ ?


GV kết luận:


GV y/c HS đọc và ghi khối lợng, điện tích
của electron vào vở


GV lu ý cho HS: Đây là giá trị điện tích
nhỏ nhất nên đc dùng làm điện tích đơn vị
(đtđv).


<i>Hoạt động 2</i>


ĐVĐ: Nguyên tử chứa các hạt e mang điện
tích (-) mà nguyên tử trung hoà về điện.
Vậy nguyên tử chắc chắn phải chứa những
phần tử mang điện (+). Phần mang điện
d-ơng này nằm ở đâu? phân tán trong nguyên
tử hay tập trung thành một vùng nào đó
trong nguyên tử? Làm thế nào biết đc iu
ú?


GV: Mô tả TN hình 1.4. HS ng.c, ghi kết
quả TN vµ kÕt ln:


TN: Sư dơng chÊt phóng xạ rađi phóng ra
một chùm hạt <i></i> mang điện tích dơng
( có khối lợng khoảng 7500me ) qua khe hë



<i>a. Sù t×m ra electron: </i>


Năm 1897, Thomson ( ngời Anh ) thùc
hiƯn thÝ nghiƯm cho thÊy


HS: Cã chïm tia kh«ng nhìn thấy phát ra từ
cực (-) đập vào thành ống thủ tinh.


Chùm tia đó là những tia âm cực.


HS: Tia âm cực là một chum hạt chuyn
ng rt nhanh.


HS: Tia âm cực là chùm hạt mang điên âm.


<i></i> <i>KL: </i>Tia âm cực là chùm hạt electron.
Electron tạo nên vỏ nguyªn tư cđa mọi
nguyên tố hoá học.


<i>b. Khối l ợng và điện tích của electron:</i>


HS:


- Khối lợng: me = 9,1094.10-31<i>kg</i>


- Điện tích: qe = - 1,602.10-19 C


dùng làm <i>đtđv</i>: qe = 1- = - <i>eo</i>



<i>2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử: </i>


HS: Năm 1911, Rutherford (Anh) vµ các
cộng sự tiến hành TN thấy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nh v phía là vàng mỏng, xung quanh là
man huỳnh quang hình vòng cung đc phủ
ZnS để qs các hạt <i>α</i> bắn về các phía.
Màn huỳnh quang sẽ loé sáng khi cú ht


<i></i> bắn vào.
KQ:


KL: Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt
nhân của nguyên tử nằm ở tâm của nguyên
tử mang điệh (+) vµ cã kÝch thíc nhá bÐ so
víi kÝch thíc cđa nguyªn tư.


<i>Hoạt động 3</i>


GV híng dÉn HS ng.c SGK về cấu tạo của
hạt nhân.


GV mô t¶ TN cđa Rutherford tiến hành
năm 1918: Bắn phá hạt nhân nguyên tử nitơ
bằng hạt <i></i> thấy xh hạt nhân nguyên tử
oxi và một loại hạt cã kl lµ 1,6726.10-27<i><sub>kg</sub></i>


mang đt (+) đó chính là hạt proton.



GV mô tả TN cña Chat-uých ( cộng tác
viên của Rutherford ) năm 1932: Dïng h¹t


<i>α</i> bắn phá hạt nhân nguyên tử beri thấy
xuất hiện một loại hạt mới không mang
điện tích đó chính là hạt notron.


GV y/c HS rót ra kl vÒ cÊu tạo hạt nhân
nguyên tử từ các TN trên


<i>Hot ng 4 </i>


GV: Ngt khỏc nhau có kích thớc khác nhau.
Nếu hình dung ngun tử nh một quả cầu
trong đó các e cđ rất nhanh xung quanh hạt
nhân thì nó có đờng kính khoảng 10-10<sub>m.</sub>


Đó là con số rất nhỏ nên ngời ta thờng
dùng đơn vị nanomet (<i>nm)</i> hay đơn vị


máng <i>→</i> chøng tỏ nguyên tử có cấu tạo
rỗng.


- Mt s ớt ht <i>α</i> bị lệch đờng đi hoặc bị
bật trở lại là do chúng đến gần các phần tử
mang điện tớch (+).


- Do chỉ có một số ít các hạt bị lệch hớng
nên các hạt mang ®iƯn tÝch (+) trong
nguyên tử va chạm chỉ chiếm 1 thĨ tÝch rÊt


nhá trong nguyªn tư.


<i>→</i> <i> KL:</i> Xung quanh hạt nhân tạo nên vỏ
nguyên tử, khối lợng nguyên tử hhầu nh tập
trung ở hạt nhân.


<i>3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:</i>
<i>a. Sự tìm ra proton:</i>


HS ng.c và kết luận:


Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo
của hạt nhân nguyên tử:


+ Điện tích: qp = 1,602.10-19<i>C</i>


= <i>eo</i>
= 1+


+ Khèi lỵng: mq = 1,6727.10-27<i>kg</i>
<i>b. Sự tìm ra notro:</i>


HS ng.c và kết luận:


Hạt notron (n) cũng là một thành phần cấu
tạo của hạt nhân nguyên tử:


+ Điện tích: qn = 0


+ Khối lợng: mq = 1,6748.10-27<i>kg</i>


<i>c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:</i>


HS: Hạt nhân nguyên tử đc tạo thành bởi
các hạt proton và notron.Vì notron không
mang điện nên sè proton trong hạt nhân
phải bằng số điện tích (+) của hạt nhân và
bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.


<i>II. Kích th ớc và khối l ợng của nguyên tử:</i>
<i>1. KÝch th íc: </i>


HS ng.c vµ kÕt ln:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

angstrom ( <i><sub>A</sub>o</i> ) để biểu diễn kích thớc
nguyên tử cũng nh các loại hạt e,p,n.


GV thông báo: Đờng kÝnh cđa nguyªn tử
khoảng 10-1<i><sub>nm</sub></i><sub>, của hạt nhân khoảng 10</sub>
-5<i><sub>nm</sub></i><sub>, của e và p khoảng 10</sub>-8<i><sub>nm</sub></i><sub>. </sub>


GV: Y/c HS ng.c SGK tìm hiểu và phân biệt
KLNT tuyệt đối và KLNT tơng đối của
ngun tử.


GV bỉ xung: víi quy íc 1<i>u</i> = 1


12 kl tut


đối của một nguyên tử C
với mC = 19,9265.10-27<i>kg</i>



<i>→</i> VËy:


GV lu ý cho HS: (1) chính là cơng thức
chuyển đổi giữa 2 đơn vị <i>g</i> và <i>u</i> . Y/c HS
chuyển đổi khối lợng các hạt cơ bản sang
đơn vị <i>u.</i>


GV chó ý cho HS:


loại hạt e,p,n là <i>nm</i> và <i><sub>A</sub>o</i>
1<i>nm</i> = 10-9<i><sub>m</sub></i><sub> = 10 </sub>


<i>Ao</i>


1 <i><sub>A</sub>o</i> = 10-10<sub> = 10</sub>-8<i><sub>cm</sub></i>


<i>→</i> <i> KL:</i> Các e có kích thớc rất nhỏ bé
chuyển động xung quanh hạt nhân trong
khơng gian rỗng của ngun tử.


<i>2. Khèi l ỵng:</i>


- KLNT tuyệt đối là khối lợng thực của một
nguyên tử ( chính bằng tổng khối lợng tất cả
các hạt có trong nguyên tử )


m ❑<sub>ngt</sub> <sub> = m</sub><sub>p</sub><sub> + m</sub><sub>n</sub><sub> + m</sub><sub>e</sub>


<i>VÝ dô:</i> mH = 1,67.10-24<i>g</i>



mC = 19,62.10-24<i>g</i>


-KLNT tơng đối của một nguyên tử là khối
lợng tính theo đơn vị nguyên tử <i>u</i>


1<i>u</i> = 19<i>,</i>9265. 1027


12


=1,6605.10-27<i><sub>kg</sub></i>


= 1,6605.10-24<i><sub>g</sub></i><sub> (1)</sub>


<i>Ví dụ:</i> Chuyển đổi khối lợng của các hạt e,
p, n ra đơn vị <i>u</i>:


me = 9,1094.10-31 <i>kg</i>= 9,1094.10-28 <i>g</i>


0,00055 <i>u</i>


mp = 1,6726.10-27 <i>kg</i> = 1,6726.10-24 <i>g</i>


1<i>u</i>


mn = 1,6748.10-27 <i>kg</i>= 1,6748.10-24 <i>g</i>


1<i>u</i>


<i>Chú ý:</i> KLNT trong BTH chính là KLNT


t-ơng đối gọi là NTK.


<b>3. </b>


<b> Cđng cè: </b>Y/c HS nªu cÊu tạo của nguyên tử?


proton (p) qp = + 1,6.10-19<i>C</i> = 1+ = <i>eo</i>
mp = 1,6726.10-24 <i>g</i> 1<i>u</i>


hạt nhân (+)


notron (n) qn = 0


mn = 1,6748.10-24<i>g</i> 1<i>u</i>


Nguyên tử
(trung hoà về điện)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Ngày soạn:14/08/09</b>
<i> Ngày giảng:20/08/09</i>




<b>Tiết 4, 5 </b>


<b> hạt nhân nguyên tử nguyên tố hoá học.</b>


<b> đồng vị</b>
<b>i. m ục tiêu:</b>



<b>1. KiÕn thøc:</b>


Gióp HS hiĨu


- Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ?


- Nguyờn t khi v cách tính ngun tử khối. Định nghĩa ngun tố hố học trên cơ
sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử? Kí hiệu nguyên tử cho ta biết
điều gì? Định nghĩa đồng vị. Cách tính ngun tử khi trung bỡnh ca cỏc nguyờn
t hoỏ hc.


<b>2. Kỹ năng: </b>


Rèn luyện kỹ năng giải bài tập có liên quan đến nội dung của bài học: điện tích hạt
nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của
các ngun tố hố học.


<b>II. Chn bÞ:</b>


<b>III. Ph ơng pháp : </b>Đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề,


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>.


1. ổn định lớp: Lớp 10B7, sĩ số:… …./ .. Vng:


2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng chũa bt 3,4. GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài giảng:


<i><b>Hot ng ca GV</b></i>



Hoạt động 1
GV dẫn dắt HS ng.c vấn đề:


- Nguyên tử đc cấu tạo bởi các hạt cơ
bản nào? Đặc tính của các hạt đó? Từ đó
rút ra kết luận điiện tích của hạt nhân do
điện tích của loại hạt nào quyết định?


<i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i>I. Hạt nhân nguyên t:</i>


<i>1. Điện tích hạt nhân:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV: Nguyên tử trung hoà về điện mà
điện tích mỗi electron là 1-, notron
không mang điện.Vậy ta có nhận xét gì
về số proton và số electron trg nguyên
tử?


GV đa ra ví dụ:


GV y/c HS kt lun và đa ra biểu thức
liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân
Z, số p, số e.


Hoạt động 2


GV y/c HS đọc SGK và cho biết số khối
của hạt nhõn l gỡ?



GV đa ra VD y/c HS áp dụng kiÕn thøc
võa häc


GV y/c HS ®a ra nhËn xÐt vỊ nguyên tử
khối tính theo <i>đvC</i> và số khối A của hạt
nhân? giải thích?


Do kl của p và n xấp xỉ 1 <i>đvC</i> mà e
có kl nhỏ hơn rất nhiều nên A M (


<i>®vC</i> ).


GV y/c HS rót ra kÕt luận về số khối A
và đthn Z ?


Hot ng 3


GV y/c HS đọc SGK và cho biết nguyên
tố hoá học là gì?


GV: Các nguyên tử của cùng một
nguyên tố hố học đều có cùng số p và e
nên có TCHH giống nhau. Nói cách
khác: Nhg nguyên tử có cùng số e <i>→</i>


cùng số đthn Z đều có TCHH giống
nhau.


VD: các nguyên tử có cung đthn là 8
đều thuộc nguyên tố O và chúng đều có


8p v 8e.


GV y/c HS phân biệt khái niệm nguyên
tử và nguyªn tè?


HS: Nguyªn tư là một loại hạt vi mô
gồm hạt nhân và lớp vỏ e, còn nguyên tố
là tập hợp các nguyên tử có cùng một
đthn.


GV thông báo: HiÖn nay ngêi ta biết
khoảng 92 nguyên tố hoá hoch có trong
tự nhiên và 18 nguyªn tè tỉng hợp đc
trong các phả ứng hạt nhân.


bằng Z.


- Số proton = Số electron.


<i>VD:</i> Nguyên tử nitơ có điện tích là 7+. Hỏi có
bao nhiêu electron và bao nhiêu proton?


Sè p = sè e = Z = 7


<i>→</i> <i>KÕt luËn:</i> Z = sè p = sè e.


<i>2. Sè khèi: </i>


- Sè khèi A cđa h¹t nh©n b»ng tỉng số hạt
proton Z và số notron N



A = Z + N ( A là số nguyên )


<i>VD:</i> Tìm số khối A của các nguyên tử sau:
+ C có 6p vµ 6n <i>→</i> A = 6 + 6 = 12
+ Al cã 14p vµ 13n <i>→</i> A = 14 + 13 = 27
+ Li cã 3p vµ 4 n <i>→</i> A = 3 + 4 = 7


<i>→</i> <i>KL:</i> Số đthn Z và số khối A đc coi là
những số đặc trng của nguyên tử hay của hạt
nhân ( vì khi biết A và Z của một nguyên tử sẽ
biết đc số hạt p, n, e trong nguyên t ú ).


<i>II. Nguyên tố hóa học:</i>
<i>1. Định nghĩa:</i>


-Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân.


<i>2. Số hiệu nguyên tử:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV y/c HS đọc SGK và cho biết số hiệu
nguyên tử là gì? Số hiệu ngun tử cho
ta biết điệu gì?


GV ®a ra kí hiệu nguyên tử và y/c HS
cho biết ý nghÜa cđa kÝ hiƯu trªn?


GV y/c HS làm ví dụ:
Hoạt động 4



GV y/c HS lµm vÝ dơ vµ cho biết:
- Điểm chung của các nguyên tử?
- Khối lợng của các nguyên tử trên


ntn? tại sao?


GV kt luận: Các nguyên tử trên thuộc
cùng một nguyên tố hoá học gọi là các
đồng vị.


GV y/c HS đa ra khái niệm đồng vị?
Hoạt động 5


GV thông báo: H trong tự nhiên là hỗn
hợp của 3 đồng vị:


<sub>1</sub>1<i><sub>H</sub></i> <sub> 99,984 nguyªn tư </sub>


<sub>1</sub>2<i><sub>H</sub></i> <sub> 0,016 nguyªn tư </sub>


<sub>1</sub>3<i><sub>H</sub></i> <sub> rÊt Ýt</sub>


GV y/c HS đọc SGK và cho biết định
nghĩa về Nguyên tử khối?


Hoạt động 6
Củng cố: Bài tập 1, 2, 3 sgk


- Sè hiệu nguyên tử cho biết:


+ Số hạt p trong nguyên tử.
+ Số đvđthn nguyên tử.
+ Số hạt e trong nguyên tư.
+ STT cđa nguyªn tè trong BTH.


<i>3. KÝ hiƯu nguyªn tö:</i>




X là kí hiệu hoá học của nguyªn tè.
<i><sub>Z</sub>A</i>


<i>X</i> Z là số hiệu nguyên tử ( số đvđthn
).


A – lµ sè khèi ( A = Z + N ).


VD1: Nguyªn tư Na cã 11p, 11e, 11n. H·y cho
biÕt kÝ hiƯu nguyªn tư Na?


A = Z + N = 11 + 12 = 23


<i>→</i> <sub>11</sub>23Na


VD2: 16<sub>8</sub><i><sub>O</sub></i> <sub> H·y cho biÕt nguyªn tư O cã</sub>


bao nhiªu p, e, n ?


<i>→</i> sè e = sè p = Z = 8



sè n: N = A – Z = 16 8 = 8


<i>III. Đồng vị: </i>


<i>Ví dụ: </i>Tính số p, n, e của các nguyên tử sau:
<sub>1</sub>1<i>H</i> <sub>1</sub>2<i>H</i> <sub>1</sub>3<i>H</i>


(Proti) (Đơteri) (Triti)
Proti: 1p và không có n


Đơteri: 1p, 1n
Triti: 1p, 2n


<i></i> NX: - Đều có 1p nên có cïng ®thn Z
- Chúng có khối lợng khác nhau vì
hạt nhân của chúng có số n khác nhau.


*Đồng vị là những nguyên tử cđa cïng mét
nguyªn tè ho¸ häc cã cïng sè proton nhng
kh¸c nhau vỊ sè notron nªn sè khèi A cđa
chóng kh¸c nhau.


<i>IV. Nguyªn tư khèi và nguyên tử khối trung</i>
<i>bình của các nguyên tố hoá học.</i>


<i>1. Nguyªn tư khèi:</i>


Ngun tử khối của một nguyên tử cho biết
khối lợng của nguyên tủ đó nặng gấp bao nhiêu
lần đv khối lợng nguyên t



<i>2. Nguyên tử khối trung bình</i>:
A = aX+bY


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4. Bµi tËp vỊ nhµ: Bµi 4, 5, 6, 7, 8 sgk


TiÕt 6:


<i> Ngày soạn:14/08/09</i>
<i> Ngày giảng:25/08/09</i>


<b>Tiết 6 </b>

luyªn tËp



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Củng cố kiến thức về thành phần công thức cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử,
kích thớc , khối lợng , điện tích của các hạt trong nguyên tử. Định nghĩa nguyên tố hố
học , kí hiệu ngun tử, đồng vị, ngun tử khối, nguyên tử khối trung bình.


2. Kỹ năng:


- Rốn luyn k năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối, tính
ngun tử khối trung bình khí biết % số nguyên tử các đồng vị và ngợc lại.


II. ChuÈn bị


- Hệ thống bài tập, câu hỏi.


-HS ôn tập các kiến thức về thành phần nguyên tử thông qua việc giải các bµi tËp (SGK
trang 18)



<b>III. Ph ơng pháp : </b>Đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề,


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>.


1. ổn định lớp: Lớp 10B7, sĩ số:… …./ .. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hp trong bi.


3. Bài giảng:


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng của trò</b>


<b>Hoạt động 1 : Kiêm</b> tra những
kiến thức c bo.


1. Cho biết thành phần công thức
cấu tạo của nguyên tử , khối lợng
và điện tích của các hạt tạo nên
nguyên tử ?


2. Mi quan h giữa các hạt trong
nguyên tử với số đơn vị in tớch
ht nhõn Z ?


3. Trình bày ký hiệu nguyên tử ?
Định nghĩa nguyên tố hoá học ?
Đồng vị ? Công thức tính nguyên
tử khối trung b×nh ?


<b>Hoạt động 2 : Giải các bài tập</b>



GV: yêu cầu 2 HS lên bảng chữa
các bài tập trong *phiÕu häc tËp sè
1


<i><b>Bµi tËp</b></i> 1.


a, H·y tính khối lợng (kg) của
nguyên tử nitơ ( gồm 7p, 7n, 7e).
b, TÝnh tØ sè khèi lỵng cđa e trong
nguyên tử nitơ so với khối lợng
của toàn bộ nguyên tử.


GV: gợi ý HS sử dụng số liệu ë
b¶ng 1 (SGK trang 8)


+ HS nhËn xÐt khèi lợng của p và
n ? giữa khối lợng e và khối lợng
nguyên tử.


<b>A. Những kiến thức cơ bản cần nắm vững.</b>


( HS trả lời và ghi tóm tắt vào vở)


1, Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện tích dơng
( p, n) và electron mang điện tích ©m (e)


mp = mn 1<i>u</i>


qp = 1+ ; qn = 0 ( không mang điện)



me = 0,00055u


qe =
<i>1-HS:</i>


2, Trong nguyªn tư sè p = sè e = Z


VÝ dơ : Trong nguyªn tư O cã Z = 8 nên nguyên tử
oxi có 8p, 8e, điện tích hạt nhân là 8+.


3, Kí hệu nguyên tử <i><sub>Z</sub>AX</i> A: sè khèi
Z: sè hiƯu
nguyªn tư


X: kí hiệu
nguyên tử


+ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
điện tích hạt nhân .


+ng vị : Các đông vị của cùng một nguyên tố hố
học là những ngun tử có cùng số proton nhng khác
nhau về số nơtron, do đó số khi A ca chỳng khỏc
nhau.


+ Công thức tính nguyên tư khèi trung b×nh
<i>A−</i>=Xa+Yb+. . .


<i>a</i>+<i>b</i>+. . . =



Xa+Yb


100 .


<b>B. Bµi tËp</b>


<i>HS:</i> + TÝnh khối lợng của e, p, n trong nguyên tử nitơ
m7p = 1,6726.10-27kg x 7 = 11, 7082.10-27kg


m7n = 1.6748.10-27kg x 7 = 11, 7236.10-27kg


m7e = 9,1094.10-31kg x 7 = 0,0064.19-27kg


+ Lập tỉ số khối lợng của electron và khối lợng toàn
nguyên tử


<i>HS</i>: <i>me</i>


<i>mN</i>


= 0<i>,0064 .10</i>
<i></i>27


kg


23<i>,</i>4382 .10<i></i>27kg=0<i>,</i>0027<i></i>0 . 003


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Bài tập</b></i> 2. Tính nguyên tử khối
trung bình của nguyên tố K, biết
rằng tron tự nhiên thành phần %


của các đồng vị của K là 93,258


19


39<i><sub>K</sub></i> <sub>; 0,012% </sub>
19


40<i><sub>K</sub></i> <sub>; 6,730%</sub>
19


41


<i>K</i>


+ Hỏi: Cho biết giá trị trung bình
gần với số khối nào nhất? tại sao?


<i><b>Bài tập</b></i> 4. căn cứ vào đâu mà
ng-ời ta biết chắc chắn rằng giữa
nguyên tố H (Z= 1) và nguyên tố
urani ( Z = 92) chØ cã 90 nguyªn
tè .


<i><b>Bài tập</b></i> 5. Tính bán kính gần
đúng của nguyên tử canxi biết thể
tích của 1 mol canxi tinh thể bằng
25,87 cm3<sub>. Biết trong tinh thể , các</sub>


nguyên tử canxi chỉ chiếm 74%
thể tích , cịn lại là khe trống.


+ Trong tinh thể canxi các nguyên
tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích,
vậy thể tích thực của 1 mol
nguyên tử canxi là bao nhiêu?
+ theo định luật Avogadro, 1 mol
ngun tử canxi có 6.1023<sub> ngun </sub>


tư. Vậy thể tích của canxi là bao
nhiêu?


+ Nếu coi nguyên tử canxi là quả
cầu thì bán kính của nó là bao
nhiêu?


<i><b>Bi tp</b></i> 6. Vit cụng thc các loại
phân tử đồng (II) oxit, biết rằng
đồng và oxi có các đồng vị sau:


Cu
65


29 <sub>, </sub> Cu
63


29 <sub>, </sub> <sub>29</sub>63Cu<sub>❑</sub>❑16<sub>8</sub><i>O</i> <sub>, </sub> 17<sub>8</sub><i>O</i> <sub> ,</sub>


8
18


<i>O</i>



GV: gợi ý HS viết lần lợt công
thức CuO với các đồng vị ....


HS + Gi¶i


<i>A−</i>=39 . 93<i>,</i>258+40 . 0<i>,</i>012+41 .6<i>,</i>73


100 =39<i>,13484≈</i>39


+ nguyên tử khối trung bìnhgần với số khối của đồng
vị <i>K</i>


HS: Mỗi giá trị Z chỉ có 1 nguyên tố , mà từ Z = 1
đến Z = 92 có 90 giá trị Z , Vì vậy có 90 nguyên tố
từ Z = 2 đến Z = 91


HS: + ThĨ tÝch thùc cđa 1 mol nguyªn tư canxi lµ :
25,87 74


100=19<i>,</i>15 cm
3


HS: + 1 mol nguyªn tư canxi chøa 6.1023<sub> nguyªn tư </sub>


nªn thĨ tích của 1 nguyên tử Ca là : V=


19<i>,15</i>


6 . 1023<i></i>3 .10



<i></i>23


(cm3)


GV: Yêu cầu HS nêu công thức tính thể tÝch khèi cÇu
V = 4


3<i>π</i> R3 .


HS: + NÕu coi nguyên tử Ca là 1 khối cầu thì bán
kÝnh cđa nã lµ :


r =

3 3<i>V</i>


4<i>π</i>=¿


3


3 . 3. 1023


4<i>π</i> <i>≈</i>1<i>,</i>93. 10


<i>−</i>8


(cm3)


HS lên bảng viết công thức đồng (II) oxit, gọi HS ở
dới lớp nhận xét : Các đồng vị Cu <i>O</i> , Cu<i>O</i> ,



Cu<i>O</i>


Cu<i>O</i> , Cu<i>O</i> , Cu<i>O</i>




<b>4.</b> Cñng cè :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> Ngày soạn:26/09/09</i>
<i> Ngày giảng:01/09/09</i>


Tiết 7
cấu tạo vỏ nguyên tử



I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hs hiểu đợc


- Trong nguyên tử, electron chuyển động quang hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
- Cấu tạo đơn giản về vỏ electron của nguyên tử, khái niệm lớp, phân lớp electron,
obitan nguyên tử, số electron có trong mỗi lp, phõn lp.


2. Kỹ năng:


- HS có kỹ năng giải các bài tập liên quan đến lớp electron, phân lớp electron, số
electron tối đa trong một phân lớp, một lớp.... Sự phân bố electron trong các lớp 1, 2, 3....(
K, L, M, ...)


II. Chn bÞ



- Hình 1.6 (SGK) phóng to, các phiếu học tập( đã đợc phát trong giờ trớc),
- Đọc thêm bài obitan nguyên tử ( SGK trang 22)


<b>III. Ph ơng pháp : </b>Đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề,


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>.


1. ổn định lớp: Lớp 10B7, sĩ số:…./44. Vắng:


2. KiĨm tra bµi cị: Nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử, mối liên quan giữa số lợng hạt
p và e..


3. Bài giảng:


<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>GV: giới thiệu</b> mơ hình nguyên tử
của Rơ-dơ-pho, Bo và Xom
mơ-phen; dùng phiếu học tập số 1 để trả
lời


+ Mơ hình hành tinh nguyên tử có
tác dụng rất lớn đến sự phát triển lí
thuyết cấu tạo ngun tử, nhng
khơng đầy đủ để giải thích mọi tính
chất của nguyên tử.


+ Ngày nay , ngời ta đã biết các



<b>I. Sự chuyển động của các electron trong </b>
<b>nguyên tử.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

electron là phần tử mang đ<i>iện </i>
<i>chuyển động rấtnhanh</i> xung quanh
hạt nhân nguyên tử <i>không theo </i>
<i>những quĩ đạo xác định</i>, tạo nên vỏ
electron của nguyên tử.


<b>+ </b>Số electron ở vỏ nguyên tử đúng
bằng số proton trong hạt nhân
nguyên tử và cũng bằng STT (Z) của
ngun tố đó trong bảng tuần hồn.
+ Khu vực khơng gian xung quanh
hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt
electron là lớn nhất (khoảng 90%)
gọi là obitan nguyên tử, kí hiệu
AO ( atomic Orbital). mỗi AO chứa
tối đa 2e.(<i><b>GV có thể nói thêm với </b></i>
<i><b>các lớp ban cơ sở, ban C</b></i>)


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>-GV: </b>cho HS nghiên cứu SGK và trả
lời các câu hỏi: Theo PHT số 2
+ Các electron trong nguyên tử đợc
phân bố nh thế nào?


+ C¸c electron kiên kết với hạt nhân
nguyên tử có giống nhau hay khác


nhau? cụ thể nh thế nào


+ Trong nguyên tử thì những
electron nào dễ bị tách ra khỏi
nguyên tử? nhũng electron khó bị
tách ra khỏi nguyên tư.


<i><b>+ Chú ý: có thể cho HS biết thêm </b></i>
<i><b>về số obitan trong mỗi phân lớp và </b></i>
<i><b>số electron tối đa trong một obitan</b></i>
<b> Hỏi</b>: Hãy cho biết số phân lớp và
ký hiệu các phân lớp n = 1  3?
GV: số lợng các AO trong một phân
lớp phụ thuộc vào đặc điểm của
phân lớp cụ thể là:


Ph©n líp s p d f


Sè AO 1 3 5 7


<b>II. Lớp electron và phân lớp electron</b>
<b> 1. Líp electron.</b> ( ký hiƯu: n )


a, Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các
electron lần lợt chiếm các mức năng lợng từ thấp
đến cao và sắp xếp thành từng lớp.


+ electron gần hạt nhân có mức năng lợng thấp,
bị hạt nhân hút mạnh, khó bị tách ra khái nguyªn
tư.



+ electron xa hạt nhân có mức năng lợng cao
hơn, bị hạt nhân hút yếu hơn, do đó dễ bị tách ra
khỏi nguyên tử.


b, C¸c electron trong cùng 1 lớp có mức năng
l-ợng gần


bằng nhau.


c, Mỗi lớp ứng với 1 mức năng lợng, đợc xếp lần
lợt từ thấp đến cao ( tính từ hạt nhân nguyên tử) kí
hiệu bằng các chữ cái K, L, M, N, ...




Thø tù cđa líp (n) 1 2 3 4...


Tªn cđa lớp tơng ứng <sub>K</sub> <sub>L</sub> <sub>M</sub> <sub>N...</sub>


<b>2. Phân lớp electron</b>


a, Mỗi lớp electron đợc chia thành các phân lớp
electron. Các electron trong một phân lớp có mức
nng lng bng nhau.


b, Các phân lớp kí hiệu bằng các chữ cái thờng:s,
p, d, f, ...


c, Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của phân


lớp đó.


d, C¸c líp electron ë phân lớp s gọi là electron s,
các electron ở phân lớp p gọi là electron p...


Thứ tự của lớp


(n) 1 2 3 4...


Tên của lớp tơng ứng <sub>K</sub> <sub>L</sub> <sub>M</sub> <sub>N...</sub>


Sè ph©n líp <sub>s</sub> <sub>s,p</sub> <sub>s,p,d</sub> <sub>s,p,d,f</sub>


<i>(</i> số obitan trong mỗi phân lớp và số electron tối


đa trong một obitan)


Phân lớp s p d f


Số AO 1 3 5 7


Sè e tèi
®a


2e 6e 10e 14e


+ Nếu 1 AO có đủ 2e  gọi là e đã ghép đơi, khơng
tham gia phản ứng hố học .


+ Nếu 1 AO có 1e  gọi là electron độc thân, các


electron độc thân đều có khả năng tham gia vào
việc hình thành liên kết hố học .


<b>Hoạt động 3 :</b>


Cđng cè vµ bµi tËp vỊ nhà
HS cần nắm vững:


+ Khái niệm, các ký hiệu lớp, phân lớp e


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Bµi tËp vỊ nhµ 1,2 (SGK trang 22)
TiÕt 8:


<i> Ngày soạn:27/08/09</i>
<i> Ngày gi¶ng:03/09/09</i>


TiÕt 8
cấu tạo vỏ nguyên tử



I. Mơc tiªu


1. KiÕn thøc:


- Tính đợc số electron tối đa trong một AO, phân lớp, một lớp.
- Viết đợc sự phân bố electron trên các lớp của một nguyên tử.
III. Chuẩn bị


- GV Phãng to h×nh 2 SGK trang 21



- Ôn lại khái niệm AO, ph©n líp, líp electron.


<b>III. Ph ơng pháp : </b>Đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề,


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>.


1. ổn định lớp: Lớp 10B7, sĩ s:./44. Vng:


2. Kiểm tra bài cũ: <i><b>HS 1:</b></i> Nêu khái niệm AO, phân lớp, lớp electron.


<i>HS 2</i>: Giải bài tập 1 ( SGK 22) nguyên tử M cód 75 electron và 110 nơtron. Ký hiệu của
nguyên tử M lµ:


A. 185<sub>75</sub><i><sub>M</sub></i> <sub>; B.</sub>


18575<i>M</i> ; C. 11075<i>M</i> ; D. 11075<i>M</i>


<i><b>HS 3</b></i>: Giải bài tập 2 (SGK 22) nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời
20 nơtron, 19 proton và 19 electron:


A. <sub>17</sub>37<sub>Cl</sub><i><sub>;</sub></i> <sub> B. </sub>
19


39<i><sub>K ;</sub></i> <sub> C. </sub>
18


40<sub>Ar</sub><i><sub>;</sub></i> <sub> D. </sub>
19
40<i><sub>K</sub></i>



3. Bài giảng:


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng của trò</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>Hái</b> : H·y cho biÕt sè electron tối đa
trong một AO ?


<b>Hỏi</b>: Số AO trong các ph©n líp s, p,
d, f ?


+ Hãy xác định số electron của lớp
thứ 4 là bao nhiêu?


+ HÃy cho biết sự phân bố electron
trong các phân lớp ( HS lên bảng
điền vào bảng)


Phân lớp s p d f


Sè AO 1 3 5 7


Sè e tèi


®a 2e 6e 10e 14e


<b>Hoạt động 2 :</b>


+ H·y cho biết số AO trong mỗi


lớp ?


+ Điền số electron tối đa của phân
lớp và của lớp vào bảng sau:


<b>III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một </b>
<b>lớp.</b>


HS : tối đa 2 electron


Phân líp s p d f


Sè AO 1 3 5 7


1. Số electron tôí đa trong một phân lớp.
+ Phân lớp s chứa tối đa 2e (s2<sub> )</sub>


+ Ph©n líp p chøa tèi ®a 6e (p6<sub>)</sub>


+ Phân lớp d chứa tối đa 10e (d10 <sub>)</sub>


+ Phân lớp f chứa tối đa 14e (f14 <sub>) ...</sub>


Phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa, gọi là
phân lớp electron bão hoà


2. Sè electron tèi ®a trong mét líp


Sè electron tối đa trong một lớp là 2n2<sub> ( n= 1, 2, </sub>



3,...)


Líp K


n=1 Ln = 2 Mn = 3


Phân lớp s s p s p d


Số obitan nguyên


tư 1 1 3 1 3 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

líp


Sè e tối đa trong


một lớp 2 8 18


<i><b>Sự phân bố electron trong các phân lớp</b></i>


Lớp thứ


(n =) số phân lớp Sự phân bố e ở các
phân líp


Sè e tèi
®a


1 (K) 1 1s2 <sub>2</sub>



2(L) 2 2s2<sub>2p</sub>6 <sub>8</sub>


3(M) 3 3s2 <sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10 <sub>18</sub>


4 (N)... 4 ... ....


<b>Hoạt động 3 : </b>Bài 4,5 (14)
4. Bài tập về nhà: Bài 6 sgk


<i> Ngày soạn:04/09/09</i>
<i> Ngày giảng:08/09/09</i>


Tiết 9


cấu hình electron cđa nguyªn tư


I. Mơc tiªu:
1. KiÕn thøc:


- Giúp HS hiểu đợc qui luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử.


- VËn dơng viÕt cÊu h×nh electron nguyên tử của của 20 nguyên tố đầu trong bảng
HTTH


2. Kỹ năng:


- Sử dụng cấu hình electron để nghiên cứu HTTH và ngợc lại, nghiên cứu phần phản
ứng ôxi hoỏ- kh


II. Ph ơng pháp dạy học :



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Phãng to h×nh 1.10 và bảng cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu bảng
HTTH, Phiếu học tập


- HS ôn lại khái niệm lớp và phân lớp electron, số electron tối đa trong mỗi lớp, ph©n
líp.


<b>III. Ph ơng pháp : </b>Đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề
IV. Các hoạt động dạy học:


1. ổn định lớp: Lớp 10B5, sĩ số:…./... Vắng:
Lớp 10B7, sĩ số:…./44. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bt 3, 4
3. Bài giảng:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>Kiểm tra bài cũ
1, Nêu khái niệm obitan nguyên tử,
lớp và phân lớp electron. Sự phân bố
electron trong 1 lớp và phân lớp đối
với nguyên tử oxi


<b>Hoạt động 2 : </b>Hoạt động nhóm
Nghiên cứu thứ tự các mức năng
l-ơng trong nguyên tử. ( H 1.9 SGK
Trang 23)


<i><b>GV: giới thiệu thêm cách xác định </b></i>
<i><b>qui luật phân bố tơng đối các phân</b></i>


<i><b>lớp electron theo chiều mức năng </b></i>
<i><b>lợng tăng dần (Khi điện tích hạt </b></i>
<i><b>nhân tăng, dẫn đến sự chèn mức </b></i>
<i><b>năng lợng làm cho phân lớp 3d > </b></i>
<i><b>4s)</b></i>


<b>Hoạt động 3 : </b>HS nghiên cứu cấu
hình electron cấu hình electron của
20 nguyên tố đầu bảng , rút ra nhận
xét về cách viết...


_ GV: Viết cấu hình electron của H,
He, O, Cl, . Sau đó cho HS tự viết
cấu hình electron của 1 số nguyên
tố , đối chiếu với bảng ( trang 26
SGK) để sửa sai.


+ GV hớng dẫn HS cách xác định
nguyên tố s, p, d, f....


<i>Electron cùng của H điền vào </i>
<i>phân lớp s, nên H là nguyên tố s; </i>
<i>electron cuối cùng của Cl điền vào </i>
<i>phân lớp p, nen Cl là </i>


<i>nguyên tố d...</i>


GV: Trình bày cách viết cấu hình
electron nguyên tử của các nguyên
tố <i>( Dựa trên cơ sở cấu hình của 20 </i>


<i>nguyên tố đầu bảng , rót ra nhËn </i>
<i>xÐt)</i>


<i>VÝ dơ ViÕt cÊu h×nh electron cđa Fe </i>
<i>(Z=26)</i>


GV: Electron cuối cùng của nguyên
tử Fe điền vào phân lớp d, vậy Fe là
nguyên tố d ( nhng electron cuối
cùng theo cấu hình là 4s2<sub> chứ không</sub>


phải là 3d6<sub>)</sub>


HS: trả lời theo SGK và viết O: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>.</sub>


<b>I, Thứ tự các mức năng l ỵng trong nguyªn tư</b>


HS cử đại diện trả lời


+ Sắp xếp theo chiều tăng dần mức năng lợng của
các lớp, phân lớp ( Tính từ gần hạt nhân nhất)
+ Trong nguyên tử các electron lần lợt chiếm các
mức năng lợng từ thấp đến cao.


+ Qui luËt ph©n bố các phân lớp electron:


1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f
6d 7p ...


<b>II. Cấu hình electron của nguyên tử</b>



1. Cấu hình electron của nguyên tử


Quy ớc cách viết cấu hình electron nh sau:


+ S th t lớp electron đợc ghi bằng chữ số (1, 2,
3, 4, ...)


+ Phân lớp electron đợc ghi bằng các chữ cái thờng
(s, p, d, f....)


+ Số electron đợc ghi bằng số ở phía trên bên phải
của phân lớp ( s2<sub>, p</sub>6<sub>, d</sub>10<sub>....)</sub>


H (Z= 1) : 1s1<sub> ( nguyªn tè hä s)</sub>


He (Z=2) : 1s2<sub> ( nguyªn tè hä s)</sub>


O (Z=8) : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4 <sub> ( nguyªn tè hä p )</sub>


Ne (Z= 10) 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6


Cl (Z=17) : 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub> ( nguyªn tè hä p) hay </sub>


[Ne] 3s2<sub>3p</sub>5


* Các bớc viết cấu hình electron:


+ Xỏc nh số electron của nguyên tử ( Z= ? )
+ Sắp xếp các electron theo thứ tự tăng dần mức


năng lng.


1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6 <sub>...</sub>


+ Sắp xếp theo cấu hình e : theo thúa tự từng lớp e (
từ 17), trong mỗi líp theo thø tù tõng ph©n líp
( s Š p Š d Š f )


<b>VÝ dơ:</b> S¾t Fe (Z= 26) nguyên tử sắt có 26e


+ Thứ tự mức năng lợng : 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>3d</sub>6 <sub>.</sub>


+Cấu hình electron : 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6 <sub>3d</sub>6 <sub>4s</sub>2<sub> hay </sub>


[Ar] 3d6 <sub>4s</sub>2


2. Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu


HS viết cấu hình electron của các nguyên tố Z= 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động 4 : </b>nghiên cứu c im
ca lp electron ngoi cựng:


GV: HS nghiên cứu bảng và cho biết
nguyên tử có tối đa bao nhiêu


electron líp ngoµi cïng?


GV: giải thích : các ngun tử có 8e
(ns2<sub>np</sub>6<sub>) lớp ngoài cùng đều rất bền </sub>



vững, hầu nh khơng tham gia vào
các phản ứng hố học ( trừ 1 số đặc
biệt) đó là khí hiếm


+ H·y viết cấu hình electron của các
nguyên tử kim loại Na, K, Mg, Ca,
Al và cho biết nguyên tử của chúng
có bao nhiêu electron lớp ngoài
cùng?


+ Viết cấu hình electron của các
nguyên tố phi kim ( ¸ kim) N, P, O,
S, F, Cl vµ cho biết có bao nhiêu
electron ở lớp ngoài cùng?


GV : Gỵi ý, híng dÉn HS rót ra kÕt
ln


GV: VËy các nguyên tử có 4e lớp
ngoài cùng thuộc loại gì ? Chúng
có thể là kim loại ( nÕu thc chu
kú lín) hc phi kim ( nÕu thc
chu kú nhá)


<b>GV: Híng dÉn thªm cho HS biĨu </b>
<b>diễn cấu hình electron của các </b>
<b>nguyên tố theo obitan.</b>


+ Đối với các nguyên tử của tất cả các nguyên tử,


lớp ngoài cùng có nhỉều nhất là 8e ( trừ He)


+ Các nguyên tử Na, K có 1e líp ngoµi cïng
Mg, Ca cã 2e líp ngoµi cïng
Al có 3e lớp ngoài cùng
+ Các nguyên tư N, P cã 5e líp ngoµi cïng
O, S cã 6e líp ngoµi cïng
F, Cl cã 7e lớp ngoài cùng


<i><b>Kết luận </b></i>


+ Những nguyên tử kim loại thờng có 1,2,3e lớp
ngoài cùng ( trừ H, He, B)


+ Những nguyên tử phi kim thờng có 5, 6, 7e lớp
ngoài cùng


+ Những nguyên tử khí hiÕm cã 8e líp ngoµi cïng
( trõ He)


V. cđng cè bµi vµ bµi tËp vỊ nhµ
* Hoµn thµnh c¸c phiÕu häc tËp 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i> Ngày soạn:04/09/09</i>
<i> </i> <i> TiÕt 10</i> <i> Ngày giảng:10/09/09</i>


luyện tập


cấu tạo vỏ nguyên tử



I. Mục tiêu:
1. KiÕn thøc:


- Cđng cè kiÕn thøc vỊ : Líp, ph©n líp electron. Thứ tự các phân lớp electron theo
chiều tăng dần của năng lợng trong nguyên tử. Cấu hình electron của nguyªn tư


- Thành phần cấu tạo chủ nguyên tử, những đặc trng của nguyên tử, đặc điểm của lớp
electron ngoài cùng


2. Kü năng:


- Vn dng kin thc về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nguyên tử để
giải bài tập về công thức cấu tạo nguyên tử.


- Viết thàh thạo cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu, dựa váo số electron tối đa
trong một obitan để tính số electron tói đa trong một lớp


- Dựa vào đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố kim loại, phi
kim ( á kim) hay khí him.


II. Chuẩn bị:


-GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập , các phiếu học tập, Phóng to bảng 3 và 4 (SGK trang
29)


-HS: học thuộc lí thuyết , hoàn thành các bài tập về nhà, trả lời phiếu học tập.


<b>III. Ph ơng pháp : </b>Đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề
IV. Các hoạt động dạy học:



1. ổn định lớp: Lớp 10B5, sĩ số:…./... Vắng:
Lớp 10B7, sĩ số:…./44. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bt 3, 4
3. Bài giảng


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>Dùng PHT số 2


<b>+ HS </b> điền vào các ô trống của
bảng sau


Cõu7.( gọi HS khác nhận xét)
GV: Sử dụng hình vẽ để HS đối
chiếu và sửa chữa những sai sót
+ HS khác điền thông tin vào
các ô trống của bảng theo Câu 8
GV: Sử dụng hình vẽ để HS đối
chiếu và sửa chữa những sai sót
+ Những HS cịn lại trả lời theo
câu 3


HS ®iỊn các thông tin vào bảng (Ghi tóm tắt vào vở)
câu 7 ( *phiÕu häc tËp sè 2)


Líp K


(n=1) L ( n=2) M (n= 3) N (n= 4)
Sè ph©n



líp 1 2 3 4


KÝ hiƯu


ph©n líp s s, p s, p, d s, p, d, f
Số e tối


đa ở
phân lớp


2 2 6 2 6


10 2 6 10 14
Sè e tèi


®a ë lớp 2 8 18 32


Câu8
Cấu hình
e lớp
ngoài
cùng


2s1


3s2


2s2<sub>2p</sub>1


3s2<sub>3p</sub>2 <sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3



2s2<sub>2p</sub>4


3s2<sub>3p</sub>5


2s2<sub>2p</sub>6


He : 1s2


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động 2 : Giải bài tập </b>
<b>trng SGK</b>


GV tỉ chøc, híng dÉn HS gi¶i
bài tập, em nào làm xong trớc
lên bảng trình bày


<i>Bài tâp 1</i>. Thế nào là nguyên tố
họ s, p, d, f? LÊy vÝ dơ nguyªn
tè hä s, p, d.


( gäi nhiỊu HS lÇn lợt trả lời
từng nội dung ) Gọi nhân xét.


<i><b>( GV híng dÉn HS biĨu diƠn </b></i>
<i><b>sù ph©n bè electron trong ô </b></i>
<i><b>l-ợng tử; Số electron trên các </b></i>
<i><b>lớp) </b></i>


GV: electron cuối cùng là
electron đợc điền vào phân lớp


có mức năng lợng cao nhất.
<i>Bài tập 2.</i> Các electron thuộc
lớp K hay L liên kết với hạt
nhân chặt chẽ hơn ? Vì sao
GV vẽ sơ đồ các lớp e lên bảng


<i>Bài tập 3. </i>Trong nguyên tử ,
những electron của lớp nào
quyết định tính chất hố học của
ngun tử ngun tố đó? Cho vớ
d


<i>Bài tập 4.</i>


Vỏ electron của một nguyên tử
cã 20 electron. Hái:


a, Nguyên tử đó có bao nhiêu
electron ?


b, lớp ngoài cùng có bao nhiêu
electron ?


c, Ngun tố đó là kim loại hay
phi kim ?


ngoµi
cùng 2e)
Dự đoán
loại


nguyên tố
K loại
(trừ
H,He,B)
K.loại
hoặc
Pkim


P.kim Khí hiếm
Tính chất
cơ bản
của
ngun tố
đó
Tính kim


loại có thể là
Kloại
hay
P.kim
Thờng
có tính
phi kim
Tơng đối
trơ về
mặt hoá
học
+ nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có e
cuối cùng điền vào phân lớp s



VÝ dô: Na (Z= 11) 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1


Ca ( Z= 20) 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2


+ nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có e
cuối cùng điền vào ph©n líp p


VÝ dơ: Al ( Z= 13) : 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1


+ nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có e
cuối cùng điền vào phân lớp d


Ví dơ: Fe ( Z= 26) : 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>4s</sub>2


+ nguyªn tè f là những nguyên tố mà nguyên tử có e
cuối cùng điền vào phân lớp f ( HS về nhà tự lấy ví dụ)


HS: c<i>ác electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt</i>
<i>chẽ nhất, vì chúng gần hạt nhân nhất và ở mức năng </i>
<i>l-ợng thấp hơn.</i>


HS <i>Trong nguyên tử , những electron ở lớp ngoài cùng </i>
<i>quyết định tính chất hố học của ngun tử ngun tố </i>
<i>đó.</i>


Ví dụ: Mg có 2e lớp ngồi cùng, Ca cũng có 2e lớp
ngồi cùng cho nên chúng đều thể hiện tính chất của
kim loại.


HS chuẩn bị sau đó trả lời :



a, Nguyên tử đó có 4 lớp electron 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2 <sub>.</sub>


b, Líp ngoµi cïng cã 2 electron 4s2<sub>.</sub>


c, Nguyên tố đó là kim loại


V. cđng cè Bµi tËp vỊ nhµ 5, 6, 7, 8, 9 (SGK trang 30); BT 1.47, 1.51, 1.57 ( SBT trang
11,12) giê sau tiÕp tơc lun tËp


<i> Ngµy so¹n:07/09/09</i>
<i> </i> <i> TiÕt 11</i> <i> Ngày giảng:15/09/09</i>


luyện tập


cấu tạo vỏ nguyên tử


I. Mục tiêu
1. KiÕn thøc:


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng : Viết cấu hình electron từ đó suy ra số lớp electron, lớp
electron ngồi cùng, số e trên các phân lớp, dự đốn tính chất của các nguyên tố .


- Tính đợc ngun tử khối trung bình khi biết % của các đồng vị và ngợc lại tính thành
phần % của các đồng vị khi biết nguyên tử khối trung bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

II. Chn bÞ


- GV: Bút dạ, chuẩn bị các bài tËp SGK vµ bµi tËp SBT
- HS ôn lại kiến thức thông qua việc giải các bµi tËp



<b>III. Ph ơng pháp : </b>Đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề
IV. Các hoạt động dạy học:


1. ổn định lớp: Lớp 10B5, sĩ số:…./... Vắng:
Lớp 10B7, sĩ số:…./44. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong gi


3. Bài giảng


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng ca trò</b>


<b>Hoạt động 1 : Giải các bàig tập </b>
<b>trong SGK v SBT</b>


<i>( 2 HS lên bảng giải bài tập 5, 6, </i>
<i>HS ở dới lớp chuẩn bị nhận xét )</i>
<i><b>Bài 5.</b></i> Cho biết số electron tối đa ở
các phân líp sau: a, 2s ; b, 3p; c, 4s
; d, 3d


GV:


+cho biÕt sè AO cđa ph©n lớp s, p,
d.


+ Mỗi AO có tối đa 2e. Vậy phân
lớp s, p, d có tối đa bao nhiêu
electron ?



<i><b>Bài 6.</b></i> Cấu hình electron của
nguyên tử phôt pho là 1s2<sub>2s</sub>2


2p6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3<sub>. Hỏi:</sub>


a, nguyên tử phôt pho có bao
nhiêu e ?


b, Số hiệu nguyên tử của P là bao
nhiêu ?


c, Lớp electron nào có mức năng
l-ợng cao nhất ?


d, Có bao nhiêu lớp electron? mỗi
lớp có bao nhiêu electron ?


e, P là nguyên tố kim loại hay phi
kim ?


<i><b>GV yêu cầu HS lên bảng giải bài </b></i>
<i><b>tập 7, 8, 9</b></i>.


<i><b>Bài 7.</b></i>


Cấu hình electron nguyên tử cho ta
biết những thông tin gì ? Cho ví dụ.
GV: Yêu cầu HS lấy 6 ví dụ ( kl, pk,
k.hiếm mỗi loại 2 ví dơ)



<i><b>Bài 8. </b></i>Viết cấu hình electron đầy
đủ cho ácc ngun tử có lớp
electron ngồi cùng là:


a. 2s1<sub> b. 2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub> c. 2s</sub>2<sub>2p</sub>6


d, 3s2<sub>3p</sub>3<sub> e, 3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub> f, </sub>


3s2<sub>3p</sub>6<sub>.</sub>


<b>GV:</b> electron ®ang điền vào lớp
electron ngoài cùng chứng tỏ các
lớp ở bên trong có số e nh thế nào ?
Suy ra cÊu h×nh electron.


<b>GV</b>: ngun tố đó là kim loi, phi
kim hay khớ him?


<i><b>Bài 5. </b></i>


+ Phân lớp s có 1 obitan ; có tối đa 2e
+ Phân líp p cã 3 obitan ; cã tèi ®a 6e
+ Phân lớp d có 5 obitan ; có tối đa 10e


* Số electron tối đa ở các phân lớp 2s2<sub> ; 3p</sub>6<sub> , 4s</sub>2<sub> ; </sub>


3d10<sub>.</sub>


<i><b>Bµi 6</b></i>.



a, nguyªn tư P cã 15 electron
b, Sè hiƯu nguyªn tư cđa P lµ 15.


c, Líp thø 3 (M) có mức năng lợng cao nhất.
d, Có 3 lớp electron; mỗi lớp có 2, 8, 5 electron.
e, P là nguyên tố phi kim ( vì P cã 5e líp ngoµi
cïng)


<i><b>Bài 7.</b></i> Cấu hình electron nguyên tử cho biết số e, số
p Š điện tích hạt nhân; Dự đốn đợc tính chất cơ
bản của nguyên tử ( kim loại, pki kim hay khí hiếm)


HS: Các lớp bên trong có số electron bÃo hoà ( tối
đa)


a, 1s2<sub>2s</sub>1 <sub></sub><sub> Kim loại</sub>


b, 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>3 <sub></sub><sub> Phi kim</sub>


c, 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>Š</sub><sub> KhÝ hiÕm</sub>


d, 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3<sub>Š</sub><sub> Phi kim</sub>


e, 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub>Š</sub><sub> Phi kim</sub>


f, 1s2<sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6 <sub>Š</sub><sub> KhÝ hiÕm</sub>


a, <sub>10</sub>❑<sub>Ne</sub>


; <sub>18</sub>❑<sub>Ar</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bµi 9. Cho biÕt tªn, kÝ hiƯu, sè hiƯu
nguyªn tư cđa :


a, 2 nguyªn tè cã số electron lớp
ngoài cùng là tối đa.


b, 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp
ngoài cïng.


c, 2 nguyªn tè cã 7 electron ë líp
ngoµi cïng.


<i>GV: Hớng dẫn HS sử dụng cấu hình</i>
<i>e của 20 nguyên tố đầu để xác định </i>
<i>theo đầu bài</i>


<i><b>Bµi 1.47 (SBT); 1.51; 1.57</b></i>


<i>GV gọi 3 HS lên bảng giải, sau đó </i>
<i>cho HS khác nhận xét. GV chữa </i>
<i>( nếu HS làm sai).</i>


IV. Cđng cè:


Nh¾c nhë HS về nhà ôn tập lại toàn bộ phần lý thuyết và giải lại các bài tập , giờ
sau kiÓm tra 45’.


<i> Ngày soạn:10/09/09</i>
<i> </i> <i> TiÕt 12 Ngày giảng:17/09/09</i>



kiểm tra viết


I. Mục tiêu


- Kiểm tra mức độ kiến thức mà HS đã tiếp thu đợc phần nguyên tử : Cấu tạo nguyên
tử, Vỏ nguyên tử, Đồng vị, khối lợng nguyên tử trung bình


- Vận dụng cấu hình electron để xác định tính chất của một nguyên tố , có kế hoạch
giảng dạy phần HTTH, phản ứng oxi hố- khử ...


II. chn bÞ:


- HS ôn tập kiến thức đã học, làm các bài tập trong SGK, SBT
- GV đề bài kiểm tra, đáp án tới 0,25 im


(Đề kiểm tra chuẩn bị riêng)


<b>III. </b>Ph ¬ng ph¸p<b>: </b>


IV. Các hoạt động dạy học:


1. ổn định lớp: Lớp 10B5, sĩ số:…./... Vắng:
Lớp 10B7, sĩ số:…./44. Vắng:
2. Kiểm tra


<b>A. Trắc nghiệm</b><i>(Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c, d đứng trước các </i>
<i>đáp án mà em cho là đúng nhất).</i>


1. Ngun tử M có cấu hình e của phân lớp cuối cùng là 3p5<sub>. Tổng số e của nguyên tử M là</sub>



a. 15 b. 16 c. 17 d. 18


2. Cấu hình lớp e ngồi cùng nào sau đây chỉ ra rằng lớp ngoài thứ 3 của nguyên tử chứa 6
điện tử


a. 3p6 <sub>b. 3s</sub>6 <sub>c. 3s</sub>2<sub>3p</sub>4 <sub>d. 2s</sub>2<sub>3p</sub>4
3. Hiđro có 3 đồng vị 1<sub>H, </sub>2<sub>H, </sub>3<sub>H; oxi có 3 đồng vị </sub>35<sub>Cl, </sub>37<sub>Cl. Số loại phân tử HCl khác nhau </sub>
được tạo thành là:


a. 3 b. 4 c. 6 d. 8


4. Có hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử 35<sub>Cl (75,53%) và </sub>37<sub>Cl (24,47%). Nguyên </sub>
tử khối trung bình của clo là:


a. 35,50 b. 35,57 c. 35,48 d. 35,52


5. Chọn câu phát biểu sai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2. Tổng proton và electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.


4. Số proton bằng điện tích hạt nhân.


5. Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron.


a. 2, 4, 5 b. 2, 3 c. 3, 4 d. 2, 3, 4


6. Chọn những mệnh đề khơng đúng:



1. Chỉ có hạt nhân ngun tử canxi mới có 20 proton
2. Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có 20 nơtron


3. Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1:1
4. Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có 20 electron


5. Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có số khối bằng 40


a. 2, 3, 5 b. 1, 2, 3 c. 2, 3, 4 d. 1, 4
7. Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:


a. s b. p c. d d. f


8. Số electron của lớp M(n = 3) là:


a. 8 b. 16 c. 18 d. 32


9. Ngun tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là:


a. 185 <sub>75M</sub> <sub>b. </sub>75<sub>185M</sub> <sub>c. 75</sub>110<sub>M</sub> <sub>d. </sub>75<sub>110M</sub>
10. Đồng vị nào sau đây mà hạt nhân có số nơtron gấp đơi số proton:


a. 12<sub>H</sub> <sub>b. 1</sub>3<sub>H</sub> <sub>c. 4</sub>9<sub>Be</sub> <sub>d. Khơng có</sub>
<b>B.Tự luận</b>:


11. Viết cấu hình electron của các ngun tố có Z = 17, Z = 22, Z = 27, Z = 35, Z = 53


12. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 34, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 11 hạt. Hãy xác định nguyên tố X



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i> Ngày soạn:15/09/09</i>
<i> </i> <i> Ngày giảng:21/09/09</i>


Ch¬ng II. bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Định luật tuần hoàn


Tiết 13 bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học




I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Hiểu đợc


-Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn


- Cấu tạo của bảng tuần hoàn : ô, chu kỳ, nhóm, phân nhóm nguyên tố
2. Kỹ năng:


Rèn luyện kỹ năng vận dụng: từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra cấu
hình electron và ngợc lại từ cấu hình electron suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn


II. Chuẩn bị


-GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ( dạng bảng dài) cỡ to, Phóng to cấu tạo
của một nguyên tố .


-HS : bảng tuần hoàn cỡ nhỏ, Ôn lại cách viết cấu hình electron nguyên tử của các
nguyªn tè .



<b>III. Ph ơng pháp : </b>Đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề
IV. Các hoạt động dạy học:


1. ổn định lớp: Lớp 10B5, sĩ số:…./... Vắng:
Lớp 10B7, sĩ số:…./44. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Khụng cỳ


3. Bài giảng


Hot ng ca thy Hot ng ca trũ


Hoạt động 1 :


Gọi HS đọc lịch sử phát minh ra
bảng tuần hoàn


Hoạt động 2 :


Tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp của
bảng tuần hoàn, rút ra kết luận.
GV: Treo bảng tuần hoàn, hớng dẫn
HS quan sát và nhận xét trả lời các
câu hỏi theo


+ in tớch ht nhõn cỏc nguyên tử
của các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn thay đổi nh thế nào?


+ Các nguyên tố trong cùng một


hàng có đặc điểm gì giống nhau ?
+ Các nguyên tố trong cùng một
cột có đặc điểm gì giống nhau ?
GV: Đây là 3 nguyên tắc cơ bản để
sắp xếp các nguyên tố vào bảng


- §äc SGK


( Có thể: GV hỏi về hình vẽ sơ đồ ngun tố nhơm,
dẫn dắt tìm ra nguyờn tc sp xp)


I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.


( HS quan sát và trả lời)
+ Theo chiều tăng dần


+ Có cïng sè líp electron trong nguyªn tư


+ Cã cïng số electron ngoài cùng trong vỏ nguyên
tử.


Vy cỏc nguyờn tố hố học đợc sắp xếp vào bảng
tuần hồn theo 3 nguyờn tc sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

tuần hoàn


Giải thích: <i>electron hoá trị là những</i>
<i>electron có khả năng tham gia hình </i>
<i>thành liên kết hoá học. Chúng </i>


<i>th-ờng nằm ở lớp ngoài cùng và có thể </i>
<i>ở cả lớp sát ngoµi cïng cha b·o </i>
<i>hoµ.</i>


Hot ng 3 :


Giới thiệu về ô nguyên tè , chu kú,
nhãm, ph©n nhãm.


Dùng hình vẽ sơ nguyờn t
Nhụm


HS: thuyết minh các thông tin ghi
trong «:


GV: Chän mét « bÊt kú gäi HS Cho
biết


Số e, số p, điện tích hạt nhân
GV : Chỉ vào bảng tuần hoàn, gọi
HS lên bảng nhËn xÐt


GV: lu ý cho hs biết ngời ta đã xác
định đợc STT của nguyên tố đúng
bằng số hiệu ngun tử của ngun
tố đó. Vì vậy khi biết STT  Z+  số p


 sè e.


GV: treo bảng tuần hoàn, chỉ vào vị


trí từng chu kỳ yêu cầu HS nhận
xét.


GV: Da vo bng tun hon HS
nêu số lợng các nguyên tố,đặc điểm
cấu tạo của vỏ nguyên tử trong các
chu kỳ từ 1 7


Hái:


+ Chu kú 1 cã bao nhiªu nguyªn
tố ? bắt đầu là nguyên tố nào? kết
thúc là nguyên tố nào ? vỏ nguyên
tử cã bao nhiªu líp electron ? mèi
líp cã bao nhiêu electron ?


+Tơng tự với các chu kỳ 2, 3, 4,5, 6
( HS nghiên cứu SGK và trả lời)
Nói:


+ Chu kỳ 7 cha hoàn thành


Nói:


+ Các chu kú 1, 2, 3 gäi lµ chu kú
nhá ( Gåm mét hµng)


+ Chu kú 4, 5, 6, 7 gäi là chu kỳ lớn
( Gồm 2 hàng



của điện tích hạt nhân nguyên tử.


2. Cỏc nguyờn t cú cựng số lớp electron đợc xếp
thành hàng ngang


3. Các ngun tố có cùng số electron lớp ngồi
(electron hóa trị) cùng đợc xếp thành cột dọc
II. Cấu tạo của bảng tuần hồn các ngun tố hố
học .


1. Ô nguyên tố ( Hình vẽ SGK trang 33)


Số thứ tự nguyên tố = số đơn vị điện tích hạt nhân =
số proton = số electron.


13 26,98 (nguyên tử khối
trung bình)


Al



Nhôm 1,61 (độ âm điện)
Số oxi hoá +3


2. Chu kỳ


- Chu kỳ là dÃy những nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có cùng sè líp electron.


+ Sè thø tù cđa chu kú bằng số lớp electron.



+ Chu kỳ nào cũng bắt đầu bằng một KLK và kết
thúc bằng một khí hiÕm ( trõ chu kú 1)


* Cơ thĨ c¸c chu kú nh sau:


+ Chu kú 1: Gåm 2 nguyªn tè lµ H (Z= 1) 1s1 <sub> vµ </sub>


He (Z= 2) 1s2


nguyªn tư cđa chóng cã mét líp electron là lớp K
+ Chu kỳ 2: Gồm 8 nguyên tố


Bắt đầu là Li (Z= 3) 1s2<sub>2s</sub>1<sub> kết thúc lµ Ne (Z= 10) </sub>


1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6


Gåm líp K ( 2e) vµ líp L ( 1e  8e)
+ Chu kú 3: Gồm 8 nguyên tố


Bắt đầu là Na (Z= 11) 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1<sub> kÕt thóc lµ Ar </sub>


(Z= 18) 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6 .


Nguyên tử của các nguyên tố này có 3 líp
electron : Líp K (2e), líp L (8e), líp M ( 1e  8e)
+ Chu kú 4: Gåm 18 nguyên tố


Bắt đầu là K (Z= 19) [Ar] 4s1 <sub> kÕt thóc lµ Kr (Z= </sub>


36) [Ar] 3d10<sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>6 <sub>. </sub>



nguyªn tư cđa chóng cã 4 líp e...
+ Chu kỳ 5: Gồm 18 nguyên tố


Bắt đầu Rb (Z= 37) [Kr] 5s1<sub> kêt thúc là Xe [Kr] </sub>


4d10<sub>5s</sub>2<sub>5p</sub>6<sub>.</sub>


Gồm 5 líp electron K, L, M, N, O
+ Chu kú 6 : Gồm 32 nguyên tố


Bắt đầu là Cs (Z= 55) [Xe] 6s1 <sub>kÕt thóc lµ Rn (Z= </sub>


86) [Xe]4f14<sub>5d</sub>10<sub>6s</sub>2 <sub>6p</sub>6<sub>.</sub>


+ Chu kỳ 7: Cha hoàn thành


* các chu kú 1, 2, 3 gäi lµ chu kú nhá ( Gåm mét
hµng)


* Chu kú 4, 5, 6, 7 gäi lµ chu kú lín ( Gåm 2 hµng)
* Chó ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ 14 nguyªn tè sau Ac (Z= 89) gọi là nguyên tố
họ actini (thuộc chu kú 7)


Hai họ này có cơng thức electron tổng quát (n-2)f
(n-1)d ns2<sub>, đợc xếp thành 2 hàng ở cui bng.</sub>


IV. Củng cố: + Nguyên tắc sáp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn



+ Các đặc điểm của chu kỳ, các ngun tố trong một chu kỳ có gì giống và
khác nhau về cấu tạo vỏ nguyên tử.


+ Bµi tËp vỊ nhµ: 1,2,3,4 (SGK trang 35) , Bµi tËp : 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 2.5
(SBT trang 13)


+ Đọc trớc phần nhóm nguyên tố chuẩn bÞ cho giê sau.


<i> Ngày soạn:20/09/09</i>
<i> </i> <i> Tiết 14 Ngày giảng:24/09/09</i>


bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ( tiếp)
I. Mục tiêu


- Tiếp tục nghiên cứu bảng tuần hồn : nhóm các ngun tố , dựa vào cấu hình
electron của nguyên tử để xác định nguyên tố thuộc nhóm A hay nhóm B.


- Rèn luyện kỹ năng xác định vị trí của một ngun tố trong bảng tuần hồn, khi biết
cấu hình electron.


III. Chn bÞ


- GV: Bảng tuần hồn, Nhắc HS có đầy đủ bảng tuần hoàn
IV. Các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và
chữa các bài tập về nhà ( trong


SGK)


GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày
nguyên tắc sắp xếp của các nguyên
tố trong bảng tuần hoàn.


HS:


1, Cỏc nguyờn t c sp xp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân nguyên tử.


2, Các nguyên tố có cùng số lớp electron đợc xếp
thành hàng ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GV: 1 HS trình bày đặc điểm của
chu kỳ trong bảng tuần hoàn?


GV: Yêu cầu 4 HS trả lời 4 bài tập
( có thể gọi lên bảng hoặc đứng tại
chỗ)


<i>Bµi tập</i> 1. Các nguyên tố thuộc chu
kỳ 6 có số lớp electron trong nguyên
tử là :


A. 3 B. 5 C. 6 D. 7


<i>Bài tập</i> 2. Trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố , số chu kỳ nhỏ và chu kỳ
lớn lµ:



A.3 vµ 3 B. 3 vµ 4 C. 4 vµ 4 D.
4 và 3


<i>Bài tập</i> 3. Số nguyên tố trong chu
kú 3 vµ 5 lµ: A. 8 vµ 18 B. 18 vµ
8


C. 8 vµ 8 D. 18 vµ 18


<i>Bài tập</i> 4. Trong bảng tuần hồn,
các ngun t c sp xp theo
nguyờn tc no:


A. Chiều tăng của điện tích hạt
nhân.


B. Cỏc nguyờn t cú cùng số lớp
electron trong nguyên tử đợc xếp
thành 1 hng.


C. Các nguyên tố có cùng số


electron hoỏ trị trong nguyên tử đợc
xếp thành 1 cột.


D. C¶ A, B, C.


Chọn đáp án đúng nhất



Hoạt động 2 : Nhóm các ngun tố
GV: treo bảng tuần hồn và chỉ vào
vị trí của từng nhóm. u cầu HS
dựa vào bảng tuần hoàn và SGK để
trả lời cỏc cõu hi sau:


+ Nhóm nguyên tố là gì?


+ Các nhóm nguyên tố đợc chia
thành mấy loại ? + Có bao nhiêu
nhóm A, đặc điểm cấu tạo nguyên
tử của các nguyên tố nhóm A ?
+ Có bao nhiêu nhóm B, đặc điểm
của các ngun tố nhóm B


<i>( Lu ý nhãm A cßn gọi là PNC, </i>
<i>nhóm B còn gọi là PNP</i>


<i>GV: có thể mở rộng thêm: Dựa vào </i>
<i>công thức tổng quát sè electron </i>
<i>ngoµi cïng</i>


<i>+ Nhãm A </i><i> nsa<sub> np</sub>b<sub> </sub></i>


<i> ®iỊu kiƯn a =1 </i><i> 2 ; b = 0 </i><i> 6</i>
<i>+ Nhãm B </i><i> (n-1)da <sub>ns</sub>b</i>


+ nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kú
cã cïng sè líp electron.



+ Sè thø tù cđa chu kú b»ng sè líp electron cđa
nguyªn tư.


+ Chu kỳ nào cũng đợc bắt đầu bằng một kim loại
kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm ( trừ chu kỳ 1)


HS: đáp án C ( 6 lớp electron)


HS: đáp án B ( 3 chu kỳ nhỏ, 4 chu k ln)


HS: Đáp án A ( chu kỳ 3 gồm 8 nguyªn tè , chu kú
5 gåm 18 nguyªn tố )


HS: Đáp án D ( cả 3 nguyên tắc trªn)


3. Nhãm nguyªn tè .


Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố có
cấu hình electron ngun tử lớp ngồi cùng tơng tự
nhau, do đó tính chất hố học gần giống nhau đợc
xếp thành 1 cột.


a, Phân loại theo nhóm: Bảng tuần hồn có 18
cột đợc chia thành 8 nhóm A ( từ 1A VIII A) và 8
nhóm B ( từ 1 B  VIII B). Mỗi nhóm là 1 cột, riêng
nhóm VIII B gồm 3 ct.


* Nhận xét: nguyên tử các nguyên tố trong cùng 1
nhóm có số electron hoá trị bằng nhau và bằng STT
của nhóm (trừ một số ngoại lệ)



b, Phân loại theo khối:


+ khối các nguyên tố s: gồm các nguyên tố nhóm
IA( KLK) vµ nhãm IIA ( KLKT)


VÝ dơ: Na(Z= 11) 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>1 <sub>nhãm I A.</sub>


Mg (Z= 12) 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2<sub> nhóm II A.</sub>


+ Khối các nguyên tố họ p: gồm các nguyên tố
nhóm III A  VIII A. ( trõ He )


VÝ dô: O (Z= 8) 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>4 <sub> Ne ( Z= 10) 1s</sub>2


2s2 <sub>2p</sub>6 <sub>.</sub>


<i>Nhãm A bao gồm các nguyên tố họ s, p</i>


+ Khối các nguyên tố họ d gồm các nguyên tố
thuộc nhóm B


+ Khối nguyên tố f: gồm các nguyên tố xếp ở 2
hàng cuối bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>điều kiện: b= 2, a= 1 </i><i> 10</i>
<i>Gäi tỉng sè e lµ x: </i>


<i> -NÕu x<8 th× sè nhãm =x</i>
<i> -NÕu 8 </i> <i>x </i>10 <i>thì nguyên tố ở </i>


<i>nhóm VIII</i>


V. củng cố ( Hoạt động 3) : GV yêu cầu HS


+ Nắm vững cách xác định STT nhóm A và nhóm B, Dựa vào cấu hình electron xác định
đợc vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hồn và ngợc lại.


+ ( NÕu cßn thêi gian). Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố cã Z = 13; Z
= 26 ; Z = 28;


Z= 47 và xác định vị trí ngun tố trong bảng tuần hồn.


+ Bµi tËp vỊ nhµ : 5, 6, 7, 8, 8 (SGK trang 35); 2.7 ( SBT trang 13)


<i> Ngày soạn:25/09/09</i>
<i> </i> <i> Tiết 15 Ngày giảng:29/09/09</i>


s biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử
của các ngun tố hố học


I. Mơc tiªu
1. KiÕn thøc:


- Cấu hình electron ngun tử của các ngun tố hố học có sự biến đổi tuần hồn
- Số lớp electron ngoài cùng quyết định tính chất hố học của các ngun tố thuộc
nhúm A.


2. Kỹ năng:


- Nhìn vào vị trí vị trí của một nguyên tố trong nhóm A suy ra đợc số electron hóa trị


của nó. Từ đó dự đốn tính chất của một nguyên tố


- Giải thích đợc sự biến thiên tuần hồn tính chất của các nguyên tố .
II. Ph ơng pháp dạy học


- Phối hợp các phơng pháp dạy học GV trình bày qui luật, nguyên tắc để HS vận dụng;
Sử dụng các bảng thống kê qua đó HS rút ra qui luật; Rèn luyện cho HS cách đặt vấn đề
và giải quyết vấn ...


III. Chuẩn bị


- Bảng cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A ( b¶ng 5 SGK) phãng
to


- HS: yêu cầu nghiên cứu trớc ở nhà ( GV có thể cho một số câu hỏi định hớng cho HS
chuẩn bị)


IV. Các hoạt động dạy học


1. ổn định lớp: Lớp 10B5, sĩ số:…./... Vắng:
Lớp 10B7, sĩ số:…./44. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: HS lờn bản làm bài tập 3,4
3. Bài giảng


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Hoạt động 1 : Treo bảng 5 SGK v
hi


+ Dựavào cấu hình electron nguyên


tử của các nguyên tố qua các chu kỳ
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 em cã nhËn xÐt g×
vỊ sù biÕn thiên của số electron
ngoài cùng của nguyên tử các
nguyªn tè nhãm A?


Hoạt động 2 :


Nói: : <i>Sự biến đổi tuần hồn cấu </i>
<i>hình electron ngun tử các nguyên</i>
<i>tố khi Z tăng dần chính là nguyên </i>
<i>nhân làm cho tính chất hố học của</i>


I. Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun
tử các nguyên tố .


HS: Qua các chu kỳ ta thấy số electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố đợc lặp đi lặp lại,
ta nói rằng chúng biến đổi tun hon.


STT của các nguyên tố nhóm A bằng số electron lớp
ngoài cùng ( electron hoá trị)


II. Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhóm A.
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
các nguyên tè nhãm A


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>các nguyên tố biến đổi tuần hoàn</i>.
GV và HS cùng thảo luận



+ Em cã nhận xét gì về số electron
lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố trong cùng một nhóm A?
+ Cho biết electron hoá trị của các
nguyên tố nhóm IA, IIA thuộc phân
lớp nào ?


b, STT của mỗi nhóm A bằng số electron ở lớp
ngồi cùng, đồng thời là số electron hố trị trong
nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm.


c, Các electron hố trị của các nguyên tố thuộc
nhóm IA, IIA là electron s. Các ngun tố đó gọi là
ngun tố s.


C¸c electron hoá trị của các nguyên tố nhóm IIIA,
IVA, VA


+ Cho biết electron hoá trị của các
nguyªn tè nhãm IIIA, IVA, VA,
VIA, VIIA, VIIIA thuéc phân lớp
nào ?


Hot ng 3 :


GV giới thiệu : Nhóm VIIIA là
nhóm khí hiếm, gồm các nguyên tè
He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn.


+ Hái: Em cã nhận xét gì về số


electron lớp ngoài cùng của nguyên
tử các nguyên tố nhóm này?


GV: khớ him cũn gọi là khí trơ.
Hoạt động 4:


GV giíi thiƯu: Nhãm IA là nhóm
KLK gồm có các nguyên tố Li, Na,
K, Rb, Cs, Fr ( Fr là nguyên tố
phóng xạ< không có H)


+Hỏi: Em có nhận xét gì về số
electron lớp ngoài cùng của nguyên
tử các nguyên tố nhóm này?


+ Hng dn HS c SGK để biết về
các tính chất hố học cơ bản của
KLK, Yêu cầu HS viết phơng trình
phản ng


Hot ng 5 :


GV: yêu cầu HS nhận xét số


electron lớp ngoài cùng và cấu hình
electron nguyên tử của các nguyên
tố halogen ?


GV b sung thêm về tính chất ,
trạng thái đơn chất



GV: hớng dẫn HS đọc SGK để biết
những tính chất hố học cơ bản,
Viết các phơng trình phản ứng minh
hoạ.


Hoạt động 6 : Hớng dẫn HS giải các
bài tập trong SGK trang 41 nhằm
củng cố các kiến thức đã học


<i>Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 gọi HS đứng tại </i>
<i>chỗ trả lời </i>


<i>Bµi tËp 6,7.2 HS lên bảng giải ( </i>GV


, VIA VIIA, VIIIA là các nguyên tố s và p. Các
nguyên tố đó gọi là nguyên tố p ( trừ He)


2. Mét sè nhãm A tiªu biĨu.


a. Nhãm VIIIA( nhãm khÝ hiÕm)


HS: Nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm đều
có 8e ở lớp ngồi cùng ( ns2<sub>np</sub>6<sub> ) . Riêng He có 2e ở</sub>


líp ngoµi cïng.


8e lớp ngồi cùng là cấu hình electron bền vững
( He có 2e lớp ngồi cũng bền vững). Hầu hết các
khí hiếm đều khơng tham gia các phản ứng hoá học


( trừ trờng hợp đặc biệt); ở điều kiện thờng, các khí
hiếm đều ở trạng thái khí, phân tử chỉ gồm 1


nguyªn tư.


b. Nhãm IA( nhãm KLK).


HS: Nguyªn tử của tất cả các KLK chỉ có 1e ở lớp
ngoài cùng.


Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1<sub>. Vì vậy , </sub>


trong cỏc phn ng hố học , các KLK có khuynh
hớng nhờng đi 1e để đạt đến cấu hình electron của
khí hiếm. Do đó trong các hợp chất, các KLK chỉ có
hố tr I.


Tính chất hoá học cơ bản:


2Na + Cl2  2NaCl 4Na + O2 2Na2O


2Na + 2H2O  2NaOH + H2.




c. Nhãm VII A ( nhãm hal«gen)


+ nguyên tử của tất cả các nguyên tố halogen có 7e
lớp ngồi cùng , do đó trong các phản ứng hố
học , các ngun tử halogen có khuynh hớng nhận


thêm 1e để đạt cấu hình electron bền vững của khí
hiếm ( 8e) Vì vậy trong các hợp chất với kim loại,
halogen có hố trị I.


+ ở dạng đơn chất các phân tử halogen gồm 2
nguyên tử : F2 , Cl2, Br2 , I2. ( At là ngun tố phóng


x¹)


+ Mét sè tÝnh chÊt cơ bản sau:
- T/d với kim lo¹i  muèi :


2Al + 3Cl2 2AlCl3. 2K + Br2  2KBr


- T/d víi H2 hidro halogenua


H2 + Cl2 2HCl H2 + F2 2HF....


- Hiđroxit của các halogen là những axit : HClO,
HClO


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

gợi ý) tính chất hoá học tơng tự nhau, vì vỏ nguyên tử của
các nguyên tố có số e thuộc lớp ngoài cùng nh
nhau ( phơng án C)


<i>Bi tp</i> 2. Sự biến thiên tuần hồn tính chất của các
ngun tố thuộc chu kỳ sau đợc lặp lại tơng tự chu
kỳ trớc là do: Sự lặp lại cấu hình e lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố ở chu kỳ sau so với
chu kỳ trớc ( ở 3 chu kỳ đầu) phơng án C.



4. Củng cố : + Làm thêm bài tập sau: Biết nguyên tố Br thuộc chu kỳ 4 nhóm VIIA.
a, nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron lớp ngồi cùng ?
b, Các electron lớp ngoài cùng thuộc lớp thứ mấy ?


c, Viết cấu hình electron của nguyên tử Br.


+ Đọc trớc bài: sự biến đổi tuần hồn tính chất của các ngun tố hoá học


<i> Ngày soạn:25/09/09</i>
<i> </i> <i> Tiết 16 Ngày giảng:01/09/09</i>


sự biến đổi tuần hồn tính chất của các ngun tố
hoá học định luật tuần hồn


I. Mơc tiªu
1. KiÕn thøc:


- Giúp HS hiểu đợc tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện và sự biến đổi tính chất
này trong một chu kỳ và một nhóm A.


- Từ đó hiểu đợc tính chất của một ngun tố biến đổi tuần hồn theo chiều tằg của
điện tích hạt nhõn.


2. Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

II. Chuẩn bị


- GV: Hình 2.1 (SGK); bảng 6 ( SGK); bảng tuần hoàn
- HS: Đọc trớc , nghiên cứu theo SGK



<b>III. Ph ơng pháp : </b>Đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề
IV. Các hoạt động dạy học:


1. ổn định lớp: Lớp 10B5, sĩ số:…./... Vắng:
Lớp 10B7, sĩ số:…./44. Vắng:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và
chữa các bài tập v nh


Gọi 2 HS lên bảng:


<i>+ HS1:</i> trong mt chu kỳ cấu hình
electron lớp ngồi cùng của ngun
tử bin i nh th no ?


<i>+ HS 2:</i> Chữa bài tập về nhà
Biết nguyên tố Br thuộc chu kỳ 4
nhãm VIIA.


a, nguyên tử của nguyên tố đó
có bao nhiêu electron lớp ngoài
cùng ?


b, Các electron lớp ngoài cùng
thuộc lớp thø mÊy ?


c, Viết cấu hình electron của


nguyên tử Br.


Hot ng 2 : Nghiên cứu tính kl,
pk


GV: Gọi HS đọc SGK nội dung về
tính kim loại, tính phi kim.


GV: Giải thích thêm về ranh giới
giữa nguyên tố kim loại và nguyên
tố phi kim, trong bảng tuần hồn.
Hoạt động 3 : nghiên cứu sự biến
đổi tính chất trong một chu kỳ:
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tuần
hoàn, đọc SGK , thảo luận về sự
biến đổi tính kim loại và phi kim
trong chu kỳ 2,3 theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.


GV: Tãm t¾t, nªu nhËn xÐt


GV: Treo tranh 2.1 (SGK) về bán
kính nguyên tử. HS nhận xét sự biến
đổi bán kính nguyên t ?


GV<i> Giải thích: Trong một chu kỳ </i>
<i>khi đi từ trá isang phải, điện tích </i>
<i>hạt nhân tăng dần nhng số lớp </i>
<i>electron của nguyên tử các nguyên </i>
<i>tố bằng nhau, làm cho lực hút của </i>


<i>hạt nhân với electron ngoài cùng </i>
<i>tăng, bán kính nguyên tử giảm dần.</i>


GV: khi bán kính nguyên tử giảm
thì khả năng nhờng va thu e của
nguyên tử tăng hay giảm ?
GV: KÕt luËn


HS: lặp đi lặp lại trong mỗi chu kỳ hay nói cách
khác coa sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron
lớp ngồi cùng của các ngun tử.


HS: nguyªn tư Br


a, Thc nhãm VIIA, nguyªn tư cã 7e líp ngoµi
cïng ns2<sub>np</sub>5<sub>.</sub>


b, Chu kú 4, líp thø 4 là lớp ngoài cùng 4s2<sub>4p</sub>5 <sub>.</sub>


c, Cấu hình e cđa nguyªn tư Br: 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2


3p6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>2 <sub>4p</sub>5<sub>. hay cÊu h×nh e cã thĨ viÕt [Ar] </sub>


3d10<sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>5<sub>.</sub>


I. Tính kim loại, tính phi kim.
HS: ghi các khái niệm:


- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà
nguyên tử của nó dễ mất electron để trở thành ion


dơng. Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính kim
loại của nguyên tố càng mạnh.


- Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà
nguyên tử của nó dễ thu electron để trở thành ion
âm. Ngun tử càng dễ thu electron thì tính phi kim
của nguyên tố càng mạnh.


1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ


HS: tÝnh kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần


HS: ghi nhận xét:<i>Trong một chu kỳ, theo chiều tăng</i>
<i>của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các </i>


<i>nguyờn t gim dần, đồng thời tính phi kim tăng </i>
<i>dần.</i>


HS: B¸n kÝnh nguyên tử giảm dần


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hot ng 4 : tính chất nhómA....
GV: Cho HS đọc SGK, thảo luận về
sự biến đổi tính chất của các


nguyªn tè trong một nhóm A ? đi từ
trên xuống dới.


+ TÝnh kim lo¹i nhãm IA ?
+ TÝnh phi kim nhãm VIIA ?



GV: Qui luật này đợc lặp đi lặp lại
trong mỗi nhóm A.


GV KÕt luËn: ( HS ghi)


+HS quan sát sự biến đổi bán kính
ngun tử trong nhóm A ? nhận xét.
( Hình 2.1)


<i>GV giải thích: Trong một nhóm A, đi</i>
<i>từ trên xuống dới, điện tích hạt </i>
<i>nhân tăng dần, nhng đồng thời số </i>
<i>lớp electron cũng tăng nhanh hơn </i>
<i>làm cho bán kính nguyên tử của cỏc</i>
<i>nguyờn t tng nhanh.</i>


GV: khi bán kính của các nguyên tử
tăng thì khả năng nhờg và thu
electron của nguyên tử tăng hay
giảm ?


GV kết luận:


GV: (Hi) Da vào qui luật biến đổi
tính kim loại và phi kim trong cu kỳ
và trong nhóm A. Em hãy cho biết
ngun tố nào có tính kim loại
mạnh nhất ? ngun tố nào có tính
phi kim mạnh nhất ?



Hoạt động 5 : Độ âm điện.


GV: Nêu khái niệm độ âm điện ( HS
ghi)


Hỏi: Độ âm điện có ảnh hởng gì đến
tính kim loại, phi kim của một
ngun tố ?


GV: Dùng bảng 6 (SGK) phóng to
giới thiệu thêm: Có nhiều thang độ
âm điện khác nhau, do các nhà bác
học khác nhau tính tốn trên những
cơ sở khác nhau. Trong SGK là bảng
giá trị độ âm điện do nhà hoá học
Pau-linh lập năm 1932, lấy độ âm
điện của F làm chuẩn.


Hỏi: Hãy nhận xét sự biến thiên giá
trị độ âm điện trong chu kỳ và trong


KL: <i>Trong mỗi chu kỳ, đi từ đầu đến cuối chu kỳ </i>
<i>theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính </i>
<i>nguyên tử giảm dần làm cho tính kim loại của các </i>
<i>nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.</i>


2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A.
HS Nhận xét:


+ Trong nhóm IA tính kim loại tăng dần


+ Trong nhóm VIIA tính phi kim giảm dần


Kt lun:<i> Trong mt nhúm A, theo chiều tăng của </i>
<i>điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố </i>
<i>mạnh dần, đồng thời tính phi kim yu dn</i>


<i>HS</i>+ Trong nhóm A bán kính nguyên tử tăng dần,
khả năng nhờng e tăng dần, khả năng thu e giảm
dần.


HS: giải thích ?


HS : Bỏn kính nguyên tử tăng làm cho khả năng
nh-ờng electron càng dễ , đồng thời khả năng thu
electron càng khú.


Kết luận: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân ( đi từ trên xuống dới) bán kính
nguyên tử của các nguyên tố tăng, làm cho khả
năng nhờng electron của các nguyên tử tăng tính
kim loại tăng; khả năng nhận electron giảm tính
phi kim giảm.


HS: Cs là kim loại mạnh nhất; F là phi kim mạnh
nhất .


3. Độ âm điện
a. Kh¸i niƯm:<i> </i>


<i>Độ âm điện của một ngun tử đặc trng cho khả </i>


<i>năng hút electron của nguyên tử ngun tố đó khi </i>
<i>hình thành liên kết hoá học </i>


Độ âm điện của một nguyên tố càng lớn thì tính phi
kim càng mạnh và ngợc lại, độ âm điện của một
ngun tố càng nhỏ thì tính kim loại càng mạnh.
b. Bảng độ âm điện.


HS nhËn xÐt:


+ Trong chu kỳ đi từ trái sang phải, theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện nói chung
là tăng dần.


+ Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dới , theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm
điện nói chung là giảm dần


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhóm A ? so sánh với sự biến đổi
tính chất KL, PK ?


GV Kết luận:


<i>điện tích hạt nhân</i>


Hot ng 6 : Củng cố + Gọi HS giải <i>Bài tập</i> 1,2 (SGK)


+ <i>Bµi tËp</i> vỊ nhµ : 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11( SGK trang 48)


TiÕt: 17



sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các ngun tố hố học
định luật tuần hoàn ( tiếp)


Soạn:
12/10/2007


I. Mục tiêu
1. Kiến thức:


- Giúp HS hiểu đợc sự biến đổi tuần hồn hố trị cao nhất với oxi của các ngun tố
trong oxit, hố trị trong hợp chất khí với hidro.


- Nắm đợc sự biến thiên tính chất oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A. Trên cơ
sở đó hiểu đợc nh lut tun hon.


2. Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng suy luận và tổng hợp trong việc học lý thuyết, vận dụng giải bài
tập


III. chuẩn bị


- GV: Bảng tuần hoàn, bảng 7, bảng 8 ( SGK trang 46)


- Ôn tập các nội dung đã học trong tiết trớc, giải bài tập về nhà.
IV. các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



Hoạt động 1 : Kiểm tra bài tập v
nh


Gọi 7 HS lần lợt trả lời các bài tập 4


11


Gọi các HS khác nhận xét và cho
®iĨm


Hoạt động 2 : nghiên cứu hố trị
của các ngun tố


GV: sư dơng b¶ng 7 (SGK) phãng
to.


Hỏi: Dựa vào sự biến đổi hoá trị của
các nguyên tố trong chu kỳ 3, Em
có nhận xét gì về qui luật biến đổi
hoá trị của các nguyên tố trong oxit
và trong hợp chất khí với hidro ?
GV Bổ sung : sự biến đổi hoá trị
của các chu kỳ khác cũng tơng tự.
GV: Treo bảng 8 (SGK) phóng to
Hỏi: Em hãy nhận xét về sự biến
đổi tính chất bazơ, tính axit của các
oxit và hiđroxit của các nguyên tố
chu kỳ 3 ?


Hái: Na2O, MgO , Al2O3 cã tÝnh



HS: ChuÈn bÞ các bài tập ở nhà.


II, Hoá trị của các nguyên tố
Quan sát


Nhận xét: Trong chu kỳ 3 , đi từ trái sang phải, hoá
trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng từ 1 7,
hoá trị trong hợp chất khí với hidro giảm dần từ 4 
1.


( GV có thể viết cơng thức các oxit, hợp chất khí
với hidro của các nguyên tố thuộc chu kỳ 3, gọi HS
xác định hoá trị  suy ra qui luật biến đổi hoá trị )
III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A.
HS quan sát sự biến đổi tính chất của các nguyên tố
chu kỳ 3.


HS: Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tơng ứng của
các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính axit ca
chỳng mnh dn


Na2O là một oxit có tính bazơ mạnh, tan tốt trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

chất gì ? Viết phơng trình phản
ứng ?


Hỏi: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 có


tính chất gì ? hÃy chứng minh.



GV: SiO2 không thĨ hiƯn tÝnh baz¬,


mà bắt đầu thể hiện tính axit yếu,
chie tan trong bazơ mạnh, đặc nóng.
Hiđroxit tơng ứng H2 SiO3 là một


axit yÕu ( Híng dÉn HS viết phơng
trình phản ứng )


GV: P2 O5 là một oxit axit mạnh hơn


SiO2 , tan trong nớc tạo thành


hiđroxit tơng ứng là H3 PO4 là một


axit trung bình ( HS viết phơng
trình )


GV: SO3 là oxit axit m¹nh tan tèt


trong níc t¹o ra axit mạnh H2SO4


t-ơng ứng , Viết pht-ơng trình phản
øng .


GV: oxit cđa nguyªn tè ci cïng
trong chu kỳ 3 là Cl2 O7 có tính axit


mạnh nhất, khi tan trong nớc thu


đ-ợc HClO4 là axit rÊt m¹nh.


NX: sự biến đổi tính chất nh thế
đ-ợc lặp đi lặp lại trong các chu kỳ
Đặt vấn đề: Trên cơ sỏ nghiên cứu
sự biến đổi tuần hồn cấu hiành e;
sự biến đổi tuần hồn tính kim loại,
phi kim; bán kính nguyên tử; độ âm
điện của nguyên tử các nguyên tố
hoá học ; thành phần và tính chất
của các nguyên tố hố học cũng
nh tính chất của các hợp chất của
chúng biến thiên tuần hồn. Đó
chính là nội dung của định luật tuần
hoàn. ( Nêu ĐL)


Na2O + H2O  2NaOH


MgO lµ oxit có tính bazơ yếu hơn Na2O , không tan


trong nớc, chỉ tan trong dung dịch axit muối và
n-ớc


MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O


Al2O3 là oxit có tính bazơ yếu hơn MgO, không tan


trong nớc, đồng thời có tính chất lỡng tính ( vừa tác
dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ mạnh)



Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O


Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O


T¬ng tù


+ NaOH cã tÝnh kiỊm m¹nh, tan tèt trong níc, tác
dụng với axit, oxit bazơ tạo muối và nớc


NaOH + HCl  NaCl + H2O


+ Mg(OH)2 cã tính bazơ yếu hơn, không tan trong


nớc, tác dụng víi axit m¹nh Mg(OH)2 + 2HCl 


MgCl2 + 2H2O


+ Al(OH)3 không tan trong nớc, lỡng tính , vừa tác


dụng với axit vừa tác dụng với bazơ mạnh tạo mi
vµ níc


Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O


Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O


HS : Viết phơng trình phản øng


SiO2 + 2NaOH® ⃗<i>t</i>0 Na2SiO3 + H2O



H2SiO3 + 2NaOH  Na2SiO3 + 2H2O


P2O5 + 3H2O  2H3PO4


H3PO4 + 3NaOH  Na3PO4 + 3H2 O


SO3 + H2 O  H2SO4 .


H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O


Cl2O7 + H2O  HClO4.


Kết luận: Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ
của các oxit và hiđroxit yếu dần, đồng thời tớnh axit
ca chỳng mnh dn.


IV. Định luật tuần hoàn.


Tớnh cht của các nguyên tố và đơn chất cũng nh
thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ
các ngun tố đó biến thiên tuần hồn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học


Soạn:
20/10/2007


I. Mục tiêu


1. Kiến thức:


- HS hiểu đợc mối quan hệ giữa vị trí (ơ) ngun tố , cấu tạo ngun tử và tính chất
của nguyên tố ( tính chất của đơn chất và hợp chất của chúng)


2. Kỹ năng:


- Võn dụng các mối quan hệ , các qui luật biến đổi tính chất để giải bài tập.
II. Phơng pháp dạy học


- HS tập xây dựng phơng hớng và áp dụng phơng hớng do mình tìm ra để giải quyết
một vấn đềcụ thể




-III. chuÈn bÞ


- GV hệ thống câu hỏi và bài tập, máy tính, đèn chiếu ( nếu có)


- HS Vân dụng những kiến thức đã học để tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn
IV. các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Hoạt động 1 : Khi biết vị trí của
một nguyên tố trong bang tuần
hồn ta có thể suy ra đợc những gì ?
( Hớng dẫn HS nghiên cứu VD 1, 2
SGK)



<i>Ví dụ 1</i>: nguyên tố K có STT là 19,
thuéc chu kú 4, nhãm IA. H·y cho
biÕt c¸c thông tin về cấu tạo nguyên
tử K ?


<i>áp dụng: </i> nguyªn tè X thuéc chu
kú 3, nhãm VIA.


a,Viết cấu hình electron của
nguyên tử X ?


b, Cho biết điện tích hạt nhân của
X bằng bao nhiêu?


<i>Ví dụ </i>2. Cho cấu hình electron của
nguyên tố lµ 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>4<sub> . </sub>


Xác định vị trí của nguyên tố trong
bảng tuần hoàn.


GV: dẫn dắt , nêu câu hỏi để HS
xác nh.


<i>áp dụng: </i>nguyên tố X có số hiệu
nguyên tử lµ 20. h·y:


a, Viết cấu hình electron ngun
tử của nguyên tố đó.


b, Xác định vị trí ngun tố X


trong bảng tuần hồn ?


GV: Yêu cầu HS tổng kết mối quan
hệ giữa cấu hình electron nguyên tử
với vị trí của nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.


Hot ng 2 : Bit v trí của ngun
tố trong bảng tuần hồn có thể suy
ra đợc những tính chất hố học cơ


HS lên bảng trình bày, những HS còn lại chuÈn bÞ
nhËn xÐt


+ STT 19  Z = 19 nguyªn tư cã 19p, 19e
+ Chu kú 4  nguyªn tư cã 4 líp electron


+ Nhãm IA  nguyªn tư có 1 electron lớp ngoài cùng
+ cấu hình electron của nguyªn tư K: 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2


3p6<sub>4s</sub>1 <sub>.</sub>


a, CÊu hình electron


+ Chu kỳ 3 nguyên tử có 3 líp electron


+ Nhãm VIA  nguyªn tư cã 6 electron lớp ngoài
cùng


Cấu hình e : 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>4 <sub>.</sub>



b, Điện tích hạt nhân X là 16+
( Hai dạng <i>Bài tập</i> ngợc nhau)


+ Tổng số electron là 16 STT của nguyên tố là 16
+ Nguyªn tư cã 3 líp electron  chu kú 3


+ Nguyên tố p nguyên tố là phi kim, nhãm A
+ Líp ngoµi cïng cã 6e  Nhãm VIA


a, 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>.</sub>


b, Xác định vị trí :
+ STT là 20


+ Chu kú 4 , nhãm IIA


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

b¶n cđa nã kh«ng ?


<i>Ví dụ </i>: Biết ngun tố S ở ơ thứ 16
trong bảng tuần hồn. Từ đó suy ra
đợc những tính chất gì của nó ?


Hoạt động 3 : Dựa vào qui luật biến
đổi tính chất của các ngun tố
trong bảng tuần hồn, ta có thể so
sánh tính chất hố học của một
ngun tố với các nguyên tố xung
quanh ( lân cận) đợc không ?



<i>Kết luận:</i> Quy luật biến đổi tính
axit, bazơ của oxit và hiđroxit tơng
ứng với qui luật biến đổi tính kim
loại, phi kim của ngun tố .


<i>VÝ dơ </i>: So s¸nh tÝnh chÊt hoá học
của các nguyên tố sau:


a, P (Z= 15) víi Si (Z = 14) vµ S (Z
= 16)


b, P (Z = 15) víi N (Z = 7) vµ As
( Z= 33)


<i>áp dụng: </i>HÃy sắp xếp các nguyên
tố theo chiều tính kim loại tăng dần:
Ca (Z = 20), Mg (Z = 12), Be (Z =
4), B (Z = 5),


C (Z = 6), N (Z = 7) ? Công thức
oxit cao nhất của các nguyên tố
trên ? Cho biết oxit nào có tính axit
mạnh nhất ?


Gợi ý: Ca, Mg, Be thuộc nhãm IIA
Be, B, C, N thc chu kú 2


Tõ vÞ trÝ cđa nguyên tố trong bảng tuần hoàn có
thể suy ra:



- nguyên tố có tính kim loại hay phi kim .
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi.


- Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tơng ứng.
- Công thøc hỵp chÊt khÝ víi hidro ( nÕu cã)
- Oxit và hiđroxit có tính axit hay bazơ.
HS: lên bảng trình bµy: 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>4


- S lµ nguyên tố ở nhóm VIA, chu kỳ 3, là phi kim
- Hoá trị cao nhất với oxi là VI, công thức oxit cao
nhất SO3.


- Hoá trị với hiđro là II, Hợp chất khí với hidro là
H2 S.


- SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh


III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố
với các nguyên tố lân cận


( HS thảo luận theo nhóm)


1, Trong chu kỳ, theo chiều Z tăng thì :


- Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
- Tính bazơ của oxit và hiđroxit giảm dần, đồng thời
tính axit của chúng tăng dần.


2, Trong nhãm A:



- TÝnh kim loại tăng dần, tính phi km giảm dần.
- Tính bazơ của oxit và hiđroxit tăng dần, tính axit
của chúng giảm dần.


HS thảo luận nhóm , cử đaị diện trả lời:


- Các nguyên tố Si, P, S thuộc cùng một chu kỳ, có
Z tăng dần theo dÃy Si, P, S cho nªn tÝnh phi kim Si
< P < S


- Các nguyên tố N, P, As thuộc nhóm VIA, theo qui
luật thì tính kim koại tăng dần N < P < As


<i>⇒</i> VËy P cã tính phi kim ( á kim) yếu hơn tính
phi kim của N và S. Nên tính chất axit của H3PO4


yếu hơn tính axit của HNO3 và H2SO4.


HS: Thảo luận theo nhóm, trả lời


Tính kim loại giảm dần : Ca > Mg > Be > B > C >
N


a, Tính kim loại tăng dần : N < C < B < Be < Mg <
Ca


b, C«ng thøc oxit cao nhÊt:


CaO, MgO, BeO, B2O3 , CO2 , N2O5 .



c, CaO có tính bazơ mạnh nhất
N2O5 cã tÝnh axit m¹nh nhÊt


Hoạt động 5 : Củng cố – và bài tập về nhà
1, Củng cố lý thuyết:


+ Nêu mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của
nguyên tử nguyên tố đó.


+ Nêu mối quan hệ giữa vị trí của ngun tố trong bảng tuần hồn và tính chất của
ngun tố đó ?


+ So s¸nh tÝnh chÊt ho¸ häc của một nguyên tố với các nguyên tố xung quanh ?
2, Bµi tËp vỊ nhµ: 1  7 (SGK) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- TiÕt 1: tõ bµi tËp 2, 4, 6, 7 (SGK, 54) mèi quan hệ giữa vị trí và tính chất , giữa vị trí
và cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố , nguyên tắc sắp xếp của các nguyên tố ,
chu kú nhãm...


- TiÕt 2: tõ bµi tËp 3, 5, 8,9 , chn bÞ giê sau kiĨm tra 1 tiÕt.


TiÕt: 19


<i>luyÖn tËp</i>


bảng tuần hồn – sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử
và tính chất các ngun tố hố học


So¹n: 21/10/
2007



I. Mơc tiêu


1. Kiến thức: HS nắm vững


-Cấu tạo của bảng tuần hoàn, định luật tuần hoàn.


- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử các nguyên tố , tính kim loại, tính
phi kim, bán kính ngun tử, độ âm điện. Có kỹ năng sử dụng bảng tuần hoàn để nghiên
cứu sự biến đổi tính chất các nguyên tố , sử dụng độ âm điện để học tiếp chơng sau


2. Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng suy luận : Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra
tính chất , cấu tạo nguyên tử và ngợc lại.


III. chuẩn bị


- GV: Bảng tuần hoàn, hệ thống các bài tập trong SGK ( có thể sử dung bảng phụ nói về
ngun tắc sắp xếp, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm A)


- HS: Bảng tuần hoàn, SGK, chuẩn bị <i>Bài tập</i> ở nhà
IV. các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Hoạt động 1 : Dùng bảng tuần hoàn
Hỏi :


a, Bảng tuần hoàn đợc xây dựng


trên nguyên tắc nào ?


b, Bảng tuần hoàn có cấu tạo nh
thế nào?


c, ThÕ nµo lµ chu kú ? cã bao nhiêu
chu kỳ nhỏ, có bao nhiêu chu kỳ lớn
? mỗi chu kú cã bao nhiªu nguyªn
tè ?


d, STT của chu kỳ cho ta biết đợc
điều gì


e, Trong một chu kỳ: Tính kim
loại, phi kim biến đổi nh thế nào ?
Hãy giải thích.


Hoạt ng 2 :


<i>Bài tập</i> 2. Tìm câu sai trong những
câu dới đây:


A. Trong chu k, cỏc nguyờn tố đợc
xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần.


B. Trong chu kỳ, các nguyên tố đợc
xếp theo chiều số hiệu ngun tử
tăng dần,



C. nguyªn tư cđa các nguyên tố
trong cùng một chu kỳ có số
electron bằng nhau


D. Chu kỳ bao giờ cũng bắt đầu lµ
mét KLK, cuèi cïng lµ mét khÝ
hiÕm.


A. KiÕn thức cần nắm vững


Cấu tạo bảng tuần hoàn.


( HS tho lun theo nhúm, c i din tr li)


B. bài tập áp dụng


Tho lun theo nhóm ( 2 phút) sau đó trả lời
Câu C, D sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Hoạt động 3:


<i>Bµi tËp</i> 4: Trong bảng tuần hoàn,
các nhóm A nào gồm hầu hết các
nguyên tố kim loại, nhóm A nào
gồm hầu hết các nguyên tố phi kim,
nhóm A nào gồm hầu hết các


nguyờn t khớ him ? đặc điểm số
electron ngoài cùng của các nguyên
tử trong nhóm trên.



HS chn bÞ


Hỏi: Nêu đặc điểm ca cỏc nguyờn
t nhúm A ?


(<i> Căn cứ vào bảng tuần hoàn)</i>


Hi: Nờu c im s electron lp
ngoi cựng ca cỏc nguyờn t nhúm
A ?


Hỏi: Trờng hợp nào nguyên tử có 1,
2, 3e mà không phải là kim loại ?
( Trừ H, He, B)


<i>Bài tập</i> 6. Một nguyªn tè thuéc chu
kú 3, nhãm VIA trong bang tuần
hoàn.


a) nguyờn t ca nguyờn t ú cú
bao nhiêu electron lớp ngoài cùng ?
b) Các electron lớp ngoài cùng ở lớp
electron nào ?


c) ViÕt sè electron ë tõng lớp
electron ?


Nói: Căn cứ vào vị trí của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo


nguyên tử.


<i>Bài tập</i> 7. Oxit cao nhất của một
nguyên tố là RO3, trong hỵp chÊt


của nó với hiđro có 5,88%H về khối
lợng. Xác định nguyên tử khối của
nguyên tố ú.


Nói: Trong hợp chất oxit RO3 , R có


hoá trị 6. Trong hợp chất khí với H
thì R có hoá trị bao nhiêu ?


Nói: Trong phân tử RH2 , %mH =


5,88%  %R = ?


<i>Yêu cầu xác định nguyên tử khối </i>
<i>của R ?</i>


Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
1. Yêu cầu HS cần phải vận dụng
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyờn
t trong bng tun hon.


+ Đặc điểm của chu kỳ
+ Đặc điểm của nhóm A.


2. Chuẩn bị các bài tập : 5,8,9 (SGK


) T54


+ STT cđa nhãm b»ng sè electron líp ngoµi cïng
( số electron hoá trị) của nguyên tử các nguyên tố
trong nhóm.


+ Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kú nhá vµ
chu kú lín.


+ Các ngun tố nhúm IA,IIA c gi l nguyờn t
s.


+ Các nguyên tố nhóm IIIA VIIIA gọi là nguyên
tố p.


Nói: Trong bảng tuần hoàn:


+ Nhóm IA,IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố
kim loại.


+Nhóm VA, VIA, VIIA gồm hầu hết các nguyên tố
phi kim.


+ Nhóm VIIIA gồm các khí hiếm.


* Nguyên tử các nguyên tố kim loại có 1, 2,3e lớp
ngoài cùng.


Nguyên tử các nguyên tố phi kim có 5, 6, 7e lớp
ngoài cùng



Chuẩn bị khoảng 2 phút và trả lời
Nói:


a) Vì ở chu kỳ III có 3 lớp electron các electron
ngoài cïng ë líp thø 3.


b) V× nhãm VIA  cã 6e ë líp ngoµi cïng.
c) Sè electron ë tõng líp là: 2, 8, 6.


Chuẩn bị khoảng 2 phút


Nói: R có hoá trị với H là 2 RH2.


Nói: %mR = 100 – 5,88 = 94,12%


R = 2 . 94 . 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

TiÕt: 20


<i>lun tËp</i>


bảng tuần hồn – sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử
và tính chất các nguyên tố hoá học (Tiếp)


Soạn: 21/ 10/
2007


I. Mục tiêu



1. HS cú kỹ năng vận dụng bảng tuần hồn và trình bày về sự biến thiên tuần hồn tính
chất kim loại, phi kim, giá trị độ âm điện qua từng chu kỳ theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân.


2. Có kỹ năng vận dụng bảng tuần hoàn và trình bày về sự biến thiên tuần hoàn của cấu
hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị trong hợp
chất khí với hiđro ở các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 và 3 theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân.


II. chuẩn bị


- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập cho HS nghiên cứu trớc ở nhà
- HS: Bảng tuần hoàn, SGK


IV. cỏc hot ng dy hc


Hot ng ca thy Hot ng ca trũ


GV: Sử dụng bảng tuần hoàn , yêu
cầu HS nhận xét


Hi: S bin thiờn tun hồn tính
chất kim loại, phi kim, giá trị độ âm
điện qua từng chu kỳ theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân.
Hỏi: Sự biến thiên tuần hồn của
cấu hỡnh lp ngoi cựng ca


nguyên tử, hoá trị cao nhất với oxi,
hợp chất khí với hiđro của các


nguyên tố thuộc chu kỳ 2 và 3 theo
chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân.


Hi: Nờu ni dung của định luật
tuần hồn


Nói: Hớng dẫn HS vận dụng kiến
thức về sự biến đổi tuần hoàn cấu
hình electron lớp ngồi cùng  sự
biến thiên tuần hồn tính chất của
các ngun tố , hợp chất của chúng
+ Từ công thức cấu tạo nguyên tử
suy ra vị trí của nguyên tố trong
bảng tuần hồn.


+ So s¸nh tÝnh chÊt của một
nguyên tố với các nguyên tố xung
quanh ?


+ Qui luật biến đổi tính axit, bazơ
của oxit và hiđroxit


+ Qui luật biến đổi hoá trị cao
nhất với oxi và hoá trị của nguyên tố
với hiđro.


Hoạt động 2: HS giải bài tập


<i>Bµi tËp</i> 5. Tỉng sè p, n, e cđa một



Thảo luận theo nhóm ( 2 bàn một nhóm) chuẩn bị
trả lời


Núi: Trong chu k i t đầu đến cuối chu kỳ, theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân thì có sự biến
thiên tuần hồn tớnh cht:


+ Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần
+ Độ âm điện tăng dần


Nói:


+ Sự biến thiên tuần hoàn cấu hình electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử: số e tăng từ 1 8
+ Hoá trị cao nhất với oxi tăng từ 1 7, hoá trị
trong hợp chất khí với hiđro gi¶m tõ 4 1


Nãi: (SGK)


HS: tr¶ lêi vÝ dơ sau:


Ví dụ: Hãy xác định vị trí, tính chất của ngun tố
thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA.


+ Nguyªn tư cã 3 líp electron, cã 2e líp ngoµi
cïng KL


+ Hoá trị cao nhất với oxi là 2 ( dạng MO )
+ MO, M(OH)2 có tính bazơ mạnh



a) Gọi tổng số hạt p là Z, tổng số hạt n lµ N, tỉng
sè e lµ E ta cã:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
a) TÝnh nguyªn tư khèi.


b) Viết cấu hình electron của
ngun tử nguyên tố đó.


Hoạt động 3. . Gọi 3 HS lên bảng,
giải 3 bài tập sau:


<i>Bµi tËp</i> 8. Hợp chất khí với hiđro là
RH4 . Oxit cao nhÊt cña nã chøa


53,3% oxi về khối lợng. Tìm NTK
của ngun tử đó. Xác định cơng
thức oxit cao nhất và hợp chất khí
với hiđro


<i>Bài tập</i> 9. khi cho 0,6 gam một kim
loại nhóm II A tác dụng với nớc ạo
ra 0,336 lít khia hiđro (đktc). Xác
định tên của kim loại.


<i>Bài tập</i> : Hai nguyên tố A và B đứng
kế tiếp nhau trong một chu kỳ của
bảng tuần hồn có tổng số đơn vị
điện tích hạt nhân là 25.



a) Viết cấu hình electron để xác
định 2 nguyên tố A và B thuộc chu
kỳ ? nhóm nào ?


b) So s¸nh tÝnh chÊt ho¸ häc cđa
chóng ?


Nãi: gäi HS nhËn xÐt  GV nhËn xÐt
cho ®iĨm


Hoạt động 4: Củng cố cho <i>Bài tập</i>


vỊ nhµ


1) X vµ Y lµ 2 nguyªn tè n»m kÕ
tiÕp nhau trong mét PNC cđa bảng
tuần hoàn ( dạng ngắn), Tổng số
proton trong hai hạt nhân của chúng
bằng 58.


a) Viết cấu hình electron của các
nguyên tử X và Y.


b) Xác định vị trí của X và Y ( chu
kỳ nào, nhóm nào ) trong bảng tuần
hồn.


 N = 28 – 2Z



Ta có bất đẳng thức: 1 <i>Z</i>


<i>N</i>=


28−2<i>Z</i>
<i>Z</i> <i>≤1,5</i>


<i>⇔</i>8<i>≤ Z ≤</i>9,3


+ Z = 8  1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4 <sub> nhãm VI A (lo¹i)</sub>


+ Z = 9  1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5 <sub> nhãm VII A , E = 9, </sub>


N = 28- 18 = 10 ( nguyªn tè flo)
A = 10 + 9 = 19


b) Cấu hình electron của nguyên tử flo 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5<sub>.</sub>


HS:


- Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4 ,


Công thức oxit cao nhất của nó là RO2.


- Trong phân tử RO2 có 53,3% oxi về khối lợng


%R = 100 – 53,3 = 46,7%


 R = 32. 46<sub>53</sub><i><sub>,3</sub></i> <i>,7</i>=28 <sub> ( Si)</sub>



C«ng thøc oxit cao nhất là SiO2 và hợp chất với H


là SiH4.


GV: gợi ý cho HS chuẩn bị và lên bảng chữa
M + 2H2O  M(OH)2 + H2 .


Theo ph¬ng tr×nh <i>n<sub>M</sub></i>=<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=0<i>,336</i>


22<i>,</i>4 =0<i>,</i>15 mol


M = 0,6


0<i>,15</i>=40 NTK là 40 ( kim loại Ca)


Chuẩn bị khoảng 3 phút


Giả sö ZA > ZB <i>⇒</i> ZA = ZB +1  2ZB +1 = 25  ZB =


12  ZA = 13


Cấu hình electron nguyên tử:
A(Z = 13) : 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1


 nguyªn tè thuéc chu kú 3, nhãm III A.
B (Z = 12) 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2<sub> .</sub>


 nguyªn tè thuéc chu kú 3, nhãm II A.


nguyªn tè B vµ A trong cïng chu kú, B cã tÝnh kim


loại mạnh hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tiết: 21


KiĨm tra ch¬ng II


Soạn: 12/11/
2007


I. Mục tiêu


1. Kin thc: ỏnh giỏ mức độ kiến thức mà HS đã tiếp thu đợc phần nguyên tử và
bảng tuần hoàn, mối liên quan giữa cấu tạo vỏ nguyên tử và vị trí, tính chất của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn. Từ vị trí của ngun tố trong bảng tuần hồn suy ra cấu tạo nguyên
tử, tính chất và ngợc lại. Cho HS làm quen với cách xác định nguyên tử khối của ngun
tố thơng qua tính chất của ngun tố đó.


2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo bảng tuần hồn để nghiên cứu cấu tạo nguyên tử,
tính chất…. Và sự biến đổi về tính kim loại, phi kim cũng nh sự biến đổi tính chất axit,
bazơ của ơxit của các nguyên tố của các nguyên tố nhóm A trong chu kì…..


II. chn bÞ


GV: chuẩn bị đề kiểm tra đúng với yêu cầu của chơng trình đồng thời phù hợp với
đối tợng HS.


HS: ôn tập đầy đủ các nội dung cơ bản
III. các hoạt động dạy học


1. n nh t chc:



2. Đề bài Kiểm tra ngày 15/ 11/ 2007
Đề Bài
phần Trắc nghiệm (4 điểm)


<i>HÃy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D của phơng án chọn</i>


Cõu 1 (2 im ). Hãy điền các từ, cụm từ vào chỗ trống để đợc câu hoàn chỉnh, đúng ý
nghĩa nhất:


a, Trong chu kì theo chiều tăng của ... nguyên tử của các
nguyên tố, tính ... giảm dần,


tính...tăng dần.


b, Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, hố trị của các nguyên tố
trong oxit cao nhất tăng dần từ ... đến 7, trong hợp chất khí với hiro gim dn t ...
n 1.


Câu 2(2điểm) .


<i>a, Hãy chọn đáp án đúng</i> : Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) là 1s2


2s2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>1<sub>. vậy:</sub>


A, Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nhôm có 1e.
B, Líp electron ngoµi cùng của nguyên tử nhôm có 3e.


C, Lớp thứ hai ( lớp L) của nguyên tử nhôm có 2 electron.
D, Lớp thứ ba ( lớp M) của nguyên tử nhôm cã 6 electron.



<i>b, Hãy chọn đáp án sai </i>: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng :


A, số đơn vị điện tích hạt nhân. B, số nơtron C, số proton D, số
electron


PhÇn Tù luËn (6 ®iĨm).


Câu 3 (1,5 điểm) . Một ngun tố có Z = 20. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên
tố đó và cho biết nguyên tố đó là <i>kim loại</i> hay <i>phi kim</i> ? vị trí của nguyên tố ( <i>STT, chu kì, </i>
<i>nhóm</i>) trong bảng tuần hồn?


C©u 4 (1 điểm). Nguyên tố X thuộc nhóm A, có cấu hình electron líp ngoµi cïng lµ 3s2<sub>3p</sub>3


.


a, Hãy viết cấu hình electron nguyên tử <i>(đầy đủ)</i> của X,


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Câu 5 ( 1 điểm) . Nguyên tố A và R có công thức của oxit cao nhất lần lợt là AO2 và R2O5


. HÃy viết công thức hợp chất khí của A và R với hiđro


Câu 6 (1 điểm). Cho các nguyên tố sau: B (Z=5); C (Z=6); Mg (Z=12) ; Al (Z=13) ; Cl
(Z=17)


a, Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử.
b, Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần của độ âm điện.


Câu 7 (1,5 điểm) Khi cho 4,875 <i>gam</i> một kim loại nhóm IA, tác dụng hồn tồn với nớc
tạo ra 1,40 l<i>ít</i> khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Viết phơng trình hố học xác định


ngun tử khối của kim loại đó.


đáp án
Câu 1. a, 1 điểm ; b, 1 điểm
Câu 2. a, B ( đúng 1 điểm) b, B ( 1 điểm)


C©u 3. cÊu h×nh e, chu k× 3, nhãm IIA, STT 20, kim loại . ( 1,5 điểm)
Câu 4. Cấu hình e ( 0,5 ®) ; STT ( 0,5 ®)


Câu 5. Mỗi cơng thức đúng 0,5 đ ( AH4 , RH3 )


Câu 6. a, đúng 0,5 đ : C, B, Cl, Al, Mg. b, đúng 0,5 đ: Cl, C, B, Al, Mg.
Câu 7. đúng phơng trình 0,5 đ + số mol 0,5 đ + ngun tử khơí 0,5đ


</div>

<!--links-->

×