Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa học năm học 2019-2020 sở GD&ĐT Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.57 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>QUẢNG TRỊ</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<i><b>(Đề thi có 2 trang)</b></i>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN</b>
<b>HĨA LỚP 12 THPT</b>


<b>Khóa ngày 02 tháng 10 năm 2019</b>
<b>Mơn thi: HĨA HỌC 12</b>


<i><b>Thời gian làm bài: 180 phút </b></i>
<i><b>(không kể thời gian giao đề)</b></i>


<b>Câu 1. (4,0 điểm)</b>


1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra với mỗi trường hợp sau:
a) Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sau đó đun nhẹ.


b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.


c) Cho đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong.


d) Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch NaAlO2.


2. Cho hỗn hợp rắn gồm FeS2, NaCl, NaBr và NaI phản ứng với dung dịch axit H2SO4


đặc, nóng, thu được hỗn hợp khí. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.



3. Cho m gam Na vào 300 ml dung dịch hỗn hợp A gồm HCl 1M và AlCl3 0,5M. Viết


các phương trình phản ứng và tính giá trị của m để khi kết thúc các phản ứng thu được
0,1 mol kết tủa.


4. Hịa tan hồn tồn Al bằng V ml dung
dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được


dung dịch Y chứa Al2(SO4)3, AlCl3 và


H2SO4 dư. Cho từ từ đến dư dung dịch


Ba(OH)2 vào Y, thấy khối lượng kết tủa


tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2


theo đồ thị hình bên. Dựa vào đồ thị, hãy
viết các phản ứng ứng xảy ra ứng với mỗi
đoạn và tìm giá trị của y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của ngun tố R có cấu hình electron lớp ngồi cùng
là 4s1<sub>. Viết cấu hình electron, xác định vị trí trong bảng tuần hồn và tính số electron</sub>


độc thân của nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản.


<b>2. Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn cho các thí nghiệm sau:</b>
a) Hịa tan FeSx trong dung dịch HNO3 đặc, dư và đun nóng.


b) Cho dung dịch K2S dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.



c) Cho dung dịch NH4HSO4 vào dung dịch Ba(HSO3)2.


d) Cho a mol kim loại Ba vào dung dịch chứa a mol NH4HCO3.


<b>3. Cho hỗn hợp gồm a mol Mg và b mol Cu tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp</b>
AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và


chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong khơng
khí đến khối lượng khơng đởi thu được 3,6 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Hịa tan hồn
tồn B trong H2SO4 đặc, nóng được 0,09 mol khí SO2. Tính giá trị của a và b.


4. Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Mg(NO3)2 vào


dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các


phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O,


H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa


2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của nhơm
kim loại có trong X.


<b>Câu 3. (4,0 điểm)</b>


1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho:
a) Dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.


b) Dịng khí H2S qua dung dịch FeCl3.


c) Dung dịch KI vào dung dịch FeCl3, khi phản ứng xong cho thêm vài giọt hồ tinh



bột.


d) Từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ số mol 1:1 và đun nóng.


<b>2. Sắp xếp các dung dịch: H</b>2SO4, HCl, NaOH, Na2CO3 và Na2SO4 có cùng nồng độ


0,1M theo chiều tăng pH của dung dịch và giải thích bằng số liệu cụ thể thứ tự sắp
xếp đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n khơng đởi)</b>
trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch A và khí SO2 (sản phẩm


khử duy nhất). Hấp thụ hết lượng SO2 bằng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH (dư), thu


được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Thêm vào m gam X một lượng kim loại M
gấp đơi lượng kim loại M có trong X, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung
dịch HCl dư, thu được 0,0775 mol H2. Thêm vào m gam X một lượng Fe bằng lượng


Fe có trong X, thu được hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư,


thu được dung dịch B chứa 5,605 gam muối. Viết các phương trình phản ứng và xác
định M.


4. Hịa tan hồn tồn 6,84 gam hỗn hợp E gồm Mg và kim loại M có hóa trị khơng đởi
cần một lượng dung dịch HNO3 lỗng, vừa đủ, thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí


X gồm N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16 và dung dịch F. Chia F thành 2 phần bằng


nhau. Đem cô cạn phần 1, thu được 25,28 gam muối khan. Phần 2 cho tác dụng với


dung dịch NaOH dư, thu được 4,35 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng và
xác định kim loại M.


<b>Câu 4. (4,0 điểm)</b>


1. Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5, A6 là các hiđrocacbon khác nhau và viết các


phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau đây:


2. Các chất hữu cơ A, B, C, D có cùng công thức phân tử C4H6O4 đều phản ứng với


dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:2. Trong đó: A, B đều tạo ra một muối, một rượu;
C, D đều tạo ra một muối, một rượu và nước. Biết rằng khi đốt cháy muối do A, C tạo
ra thì trong sản phẩm cháy khơng có nước. Xác định A, B, C, D và viết phương trình
phản ứng với dung dịch NaOH.


3. Đốt cháy 26,7 gam chất hữu cơ F bằng khơng khí vừa đủ, sản phẩm cháy cho qua
bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2 đựng nước vơi trong dư. Kết thúc các phản ứng,


khối lượng bình 1 tăng thêm 18,9 gam, bình 2 xuất hiện 90 gam kết tủa, khí thốt ra
khỏi bình 2 có thể tích 104,16 lít (đktc). Cho khơng khí có 20% thể tích là O2 và 80%


thể tích là N2, F có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định


công thức phân tử của F.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

gồm X, Y, Z, T thành 3 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 0,5 mol
CO2 và 0,53 mol H2O. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư, thấy có 0,05 mol


Br2 phản ứng. Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M



và NaOH 3M, cô cạn, thu được m gam muối khan. Tìm giá trị của m.
<b>Câu 5. (4,0 điểm)</b>


1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:


Biết a mol C7H8O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol Na, còn khi tác dụng với dung dịch


NaOH thì cần a mol NaOH và các nhóm thế ở các vị trí liền kề.


2. Cơng thức đơn giản nhất của chất M là C3H4O3 và chất N là C2H3O3. Biết M là một


axit no đa chức, N là một axit no chứa đồng thời nhóm chức –OH; M và N đều là
mạch hở. Viết công thức cấu tạo có thể có của M và N.


<b>3. Hỗn hợp P gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đem 10,4 gam P tác</b>
dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 1 mol Ag. Nếu


đem 10,4 gam P tác dụng hoàn toàn với H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm


hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 4,52 gam


hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Viết các phương
trình phản ứng và tính hiệu suất phản ứng tạo ete của Z.


<b>4. Hỗn hợp X</b>1 gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là


đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X1 cần 0,66 mol O2, thu được 0,57 mol


CO2. Đun nóng 11,88 gam X1 với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau



phản ứng, thu được m gam chất rắn Y1 và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z1. Cho


hết lượng Z1 tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m


gam Y1 với CaO rồi nung nóng (khơng có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một


hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình
phản ứng và cơng thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X1.


Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5;
Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Ba=137.


<b>--- HẾT --- </b>


<i>Thí sinh được dùng bảng tuần hồn và tính tan, khơng được sử dụng tài liệu khác</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MƠN HĨA HỌC</b>
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HĨA LỚP 12 THPT</b>


<b>Khóa ngày 02 tháng 10 năm 2019</b>
<b>Mơn thi: HĨA HỌC</b>


<i>(Hướng dẫn chấm có 5 trang)</i>


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>



<b>Câu</b>


<b>1</b> <b>1 a) C</b>12H22O11


    H SO loãng2 4 


12C + 11H2O


C + 2H2SO4 đặc


o
t


  <sub> CO</sub><sub>2</sub> <sub> + 2SO</sub><sub>2</sub> <sub> </sub><sub>+ 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>b) Xuất hiện kết tủa trắng và dung dịch chuyển sang màu vàng nâu</b>
FeCl2 + 2AgNO3  2AgCl + Fe(NO3)2


Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag


<b>c) Có khí mùi khai thốt ra và xuất hiện kết tủa trắng</b>
(NH2)2CO + 2H2O  (NH4)2CO3


Ca(OH)2 + (NH4)2CO3  CaCO3 + 2NH3 + 2H2O


<b>d) Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong axit dư</b>
H2SO4 + 2 H2O + 2NaAlO2  2Al(OH)3 + Na2SO4


3H2SO4 + 2Al(OH)3  Al2(SO4)3 + 6H2O



<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>2</b>


2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O


NaCl + H2SO4 đặc, nóng  NaHSO4 + HCl


2NaBr + 2H2SO4 đặc, nóng  Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O


8NaI + 5H2SO4 đặc, nóng  4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O


<b>1,0</b>


Do có kết tủa nên Na đã tác dụng với H2O


Mặt khác: số mol kết tủa < số mol AlCl3  có 2 TH xảy ra


Cho Na vào nước thu được dung dịch A
Na + HCl <sub> NaCl + 1/2 H</sub><sub>2</sub><sub> (1)</sub>


Na + H2O  NaOH + 1/2H2 (2)


3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl (3)



NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O (4)


TH1: AlCl3 dư, khơng có (4)


Ta có: nNa = nHCl + 3nAl(OH)3 = 0,6 mol  m = 0,6.23 = 13,8


gam


TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, có (4)


Ta có: nNa = nHCl + 4nAlCl3 – nAl(OH)3 = 0,3 + 0,15.4 – 0,1 =


0,8 mol


 <sub>m = 0,8.23 = 18,4 gam</sub>


<b>1,0</b>


<b>4 Phản ứng: 2Al + 6HCl→ 2AlCl</b>3 + 3H2 <b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


x   <sub> x/3</sub>
2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2


3a   <sub> a</sub>



H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓+ 2H2O (đoạn 1)


x-3a  <sub>x-3a </sub>  <sub>x-3a</sub>


Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (đoạn 2)


a   <sub>3a </sub>  <sub> 3a </sub>  <sub> 2a</sub>


2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3 (đoạn 3)


x/3  <sub>0,5x </sub>  <sub> x/3</sub>


2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (đoạn 4)


Tổng số mol Ba(OH)2 ở thời điểm khối lượng kết tủa cực đại là:


x -3a+3a+0,5x =1,5x =0,75 => x =0,5 mol


m↓(max)=233(x-3a+3a)+ 78(2a+x/3)=139,9 


1
15


<i>a </i>


 y = 233(x-3a)=233(0,5 -0,2)= 69,9 gam


<b>Câu</b>
<b>2</b>



<b>1 Trường hợp 1: Cấu hình electron của X là [Ar] 4s</b>1


 <sub> X thuộc ơ thứ 19, chu kì 4, nhóm IA</sub>


Ở trạng thái cơ bản, X có 1 electron độc thân.


<b>Trường hợp 2: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d</b>5<sub> 4s</sub>1


<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


 <sub>X thuộc ơ thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB </sub>
Ở trạng thái cơ bản, X có 6 electron độc thân


<b>Trường hợp 3: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d</b>10<sub> 4s</sub>1


 <sub>X thuộc ơ thứ 29, chu kì 4, nhóm IB </sub>
Ở trạng thái cơ bản, X có 1 electron độc thân


<b>2</b>


<b>a) FeS</b>x+(4x+6) H+ +(6x+3)NO3- Fe3++xSO42- +( 6x+3)


NO2+(2x+3) H2O


<b>b) 3S</b>2- <sub>+ 2Fe</sub>3+ <sub></sub><sub> 2FeS + S </sub>



<b>c) H</b>+<sub> + SO</sub>


42- + HSO3- + Ba2+  BaSO4 + SO2 +H2O


<b>d) Ba + 2 H</b>2O  Ba2+ + 2OH- + H2


Ba2+<sub> + 2OH</sub>-<sub> + NH</sub>


4+ + HCO3-  BaCO3 + NH3 + 2H2O


<b>1,0</b>


<b>3</b>


Do tính oxi hóa của Ag+<sub> > Cu</sub>2+<sub> và tạo hỗn hợp 2 oxit </sub>


AgNO3


hết, Mg hết


Ban đầu, đặt a, b là số mol Mg và Cu
nAg+<sub> = 0,06 , nCu</sub>2+<sub> = 0,05 , nSO</sub>


2 = 0,09


Dung dịch A chứa Mg2+<sub> (a mol), NO</sub>


3- (0,16 mol) và Cu2+: (0,08 –



a) mol


Bảo tồn điện tích: nCu2+<sub> = 0,08 – a mol</sub>




e: 2 2 0,09.2


40 6


0,


80 0 00


:


,0


07
8




b = , 2
– 3,


<i>X</i>


<i>a</i>



<i>T</i> <i>BT</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>m</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>a</i>  





  






 




  


<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>4</b>



Quy đởi X thành Mg, Al ( a mol), NO3 (b mol), O (c mol) và đặt số


mol NaNO3 là d mol. Ta có: 27,84 gam kết tủa là Mg(OH)2 nMg


= 0,48 mol


2


3
2


3 2,28 mol NaOH 2


2 <sub>2</sub>


2 4 4


2 4


2 2


4


Mg (0,48)


Na (2, 28 d)


Mg (0,48) <sub>Al (a)</sub>


N O(0,12)



NaNO (d) T AlO (a)


Al(a)


X H (0,16) Y Na (d)


N(b) H SO (1,08) SO (1,08)


H O NH


O (c) <sub>Mg(OH) (0, 48)</sub>


SO (1,08)









  


  

  
  


        
     

   

 









Bảo toàn N: nNH4   b d 0, 24 mol


Bảo toàn H:


1,08.2 0,16.2 4(b d 0, 24)


n<sub>H O</sub> 1, 4 2b 2d


2
2


   


   



: c 3 0,12 1,4 – 2 – 2 5 2 1,52
NT T : 2,28 1,08.2 0,12


T : 3 0,24 1,08.2 0,48.2 3 2 1,44
KL : 27 14 16 27,04 – 0,48.24 15,52 27 16 16 15,52


<i>BT O</i> <i>d</i> <i>b</i> <i>d</i> <i>d</i> <i>b c</i>


<i>BT</i> <i>d</i> <i>a</i> <i>a d</i>


<i>BTN Y</i> <i>a d b d</i> <i>a b</i> <i>d</i>


<i>BT</i> <i>X</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>



     
    
        
    
 





 



0,32


0,08
0,36
0,2
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>d</i>


 
 
 
 






c 0,36 0, 08.3


n<sub>Al O</sub> 0,04 n<sub>Al</sub> 0,32 2.0, 04 0, 24 mol


3 3


2 3


0, 24.27


%m .100% 23,96%



T


Al(X) <sub>27, 0</sub>
a có :


4

      
  
<b>1,0</b>
<b>Câu</b>
<b>3</b>


<b>1 a) Màu vàng của dd FeCl</b>3 nhạt dần tạo kết tủa đỏ nâu và có khí


bay lên


3Na2CO3 + 2FeCl3 +3H2O  2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl


<b>b) Màu vàng của dung dịch FeCl</b>3 nhạt dần xuất hiện kết tủa trắng đục


(vàng) của S


H2S+ 2FeCl3  2FeCl2 + S + 2HCl.


<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>c) Màu vàng của dung dịch FeCl</b>3 nhạt dần, dung dịch chuyển thành


màu xanh


2KI + 2FeCl3  2FeCl2 + I2 + 2KCl


<b>d) NaHSO</b>4 + Na2CO3


1:1


ắắđ<sub>Na</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub><sub> + NaHCO</sub><sub>3</sub>


Khi un núng cú khớ bay lên: 2NaHCO3  
0


t


Na2CO3 + CO2 +


H2O


<b>2</b>


Chiều pH tăng dần: H2SO4, HCl, Na2SO4, Na2CO3, NaOH


Giải thích:



+ H2SO4  2H+ + SO42- , [H+] = 2.0,1 = 0,2M  pH = 1-lg2 =


0,7


+ HCl  H+ + Cl- , [H+] = 0,1 M => pH = 1
+ Na2SO4 2Na+ + SO42-  pH = 7


+ Na2CO3  2Na+ + CO3


CO32- + H2O   HCO3- + OH- có [OH-] < 0,1 nên 7 <pH


< 13


+ NaOH  Na+ + OH- có [OH-] = 0,1 M  <sub> [H</sub>+<sub>] = 10</sub>-13 <sub></sub> <sub> pH =</sub>


13


<b>1,0</b>


<b>3</b> 2Fe + 6 H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)


2M + 2n H2SO4 đặc, nóng  M2(SO4)n + nSO2 +2nH2O (2)


SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O (3)


<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí



<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (4); 2M + n H2SO4  M2(SO4)n + nH2


(5)


Fe + 2HCl  <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub> (6); 2M + 2nHCl </sub> <sub> 2MCl</sub><sub>n</sub><sub> + nH</sub><sub>2 </sub><sub>(7)</sub>


Theo (3): 2 3 2


NaOH : x(mol) x 2y 0,1 x 0,025


nSO 0,0375 mol
Na SO : y(mol) 40x 126y 5,725 y 0,0375


  
  
   
  
  
 


Fe : x(mol) Fe : x(mol) Fe : 2x(mol)
Trong m gam X trong Y trong Z


M : y(mol) M : 3y(mol) M : y(mol)


  



 


  


  


  5


3


,6


0, 01


0, 045 9 :


0, 405
152.2x+ 2
0, 075
2
0
5


M 96n 0,5 5
3 0,15


<i>x</i>


<i>ny</i> <i>M</i> <i>n</i> <i>M Al</i>



<i>My</i>
<i>y</i>
<i>x</i> <i>ny</i>
<i>x</i> <i>ny</i>
  
 
    
 
  <sub></sub>

 <sub></sub>

 


<b>4</b>


Phản ứng: 8M<sub> + 10nHNO</sub><sub>3</sub><sub> = 8</sub>M<sub> (NO</sub><sub>3</sub><sub>)n + nN</sub><sub>2</sub><sub>O + 5n H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


10 M<sub> + 12n HNO</sub><sub>3</sub><sub> = 10 </sub>M<sub> (NO</sub><sub>3</sub><sub>)n + nN</sub><sub>2</sub><sub> + 6n H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


M<sub> (NO</sub><sub>3</sub><sub>)n + nNaOH </sub> M<sub> (OH)n + nNaNO</sub><sub>3</sub>


8M<sub> + 10n HNO</sub><sub>3</sub><sub> </sub> <sub>8 </sub>M<sub> (NO</sub><sub>3</sub><sub>)n + nNH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3</sub><sub> + 3n </sub>


H2O


Có thể: M(OH)n + (4-n) NaOH  <sub> Na</sub><sub>4-n</sub><sub>MO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


Hỗn hợp X (0,04 mol):


2
2
2
N
2
N O
1
n <sub>44</sub>
0
32
0
3


n 32 28 1 nN , 03; nN O ,0


    




Sơ đồ: E+ HNO3  F: Mg2+, Mn+, NO3- (muối KL), NH4NO3 (a) + N2


(0,03); N2O (0,01)


Ta có: nNO3- ( muối KL) = 0,03.10 + 0,01.8 +8a = 0,38 + 8a


mmuối = 25,28.2 = 6,84 + 62(0,38 + 8a) + 80a  a=0,035


<b>1,0</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>TH1: M(OH)n khơng lưỡng tính </b> Kết tủa gồm: Mg(OH)2 và


M(OH)n


Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và M trong hhE


Ta có:


24x My 6,84


24x My 6,84


58x (M 17n)y 4,35.2 (loại)


24x My 2,52


2x ny 0,38 8.0, 035


 




 






   


 


 




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




<b>TH2: M(OH)</b>n lưỡng tính  n Mg(OH)2 = 4,35.2/58= 0,15 mol


=nMg


 mM = 6,84 - 0,15.24 =3,24 gam


3,24


0,15.2 0,38 8.0,035 3 vaø M = 27 (Al)


e: 9


<i>Bt</i> <i>n</i> <i>M</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>M</i>



      


<b>Câu</b>


<b>4</b> <b>1</b>


A6: CH4; A1: C2H2; A2: C2H4; A3: C4H10; A4: C4H4; A5: C4H6.


Các phản ứng:


2CH4 1500 , lam lanh nhanh


<i>o<sub>C</sub></i>


           <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>. </sub>
C2H2 + H2      


,
3 o
Pd/PbCO t


C2H4


nC2H4    


o
xt,t ,p


(-CH2CH2-)n



2C2H2       4


o
CuCl,NH Cl,t


CH2=CH-C≡CH


CH2=CH-C≡CH + H2


,
3
/ <i>o</i>


<i>Pd PbCO</i> <i>t</i>


      <sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-CH=CH</sub><sub>2</sub>


CH2=CH-C=CH2 + 2H2 ,


<i>o</i>


<i>Ni t</i>


   <sub> C</sub><sub>4</sub><sub>H</sub><sub>10</sub>


<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí



<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


C4H10 ,


<i>o</i>


<i>xt t</i>


   <sub> CH</sub><sub>4</sub><sub> + C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>6</sub>
2C2H5OH


, <i>o</i>


<i>xt t</i>


   <sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-CH=CH</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>2</b>


A, B + NaOH theo tỷ lệ mol 1: 2  <sub> 1 muối và 1 rượu </sub> <sub> A, B: </sub>
este 2 chức


H3C-OOC- COO-CH3 (A)+ 2 NaOH


o


t


  <sub> NaOOC-COONa + </sub>



2CH3OH


HCOO-CH2CH2 –OOCH (B) +2NaOH


o


t


 <sub> 2HCOONa </sub>


+HOCH2-CH2 OH


C, D + NaOH theo tỷ lệ mol 1:2 <sub> muối + rượu + nước </sub> <sub> C, D </sub>
là este axit


Do muối cháy không tạo H2O  C là HOOC-COOC2H5, D là


HOOC-CH2-COOCH3


HOOC- COOC2H5 + 2NaOH


o


t


  <sub> NaOOC - COONa + C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>


+ H2O


HOOC-CH2-COOCH3 + 2NaOH



o


t


  <sub> NaOOC-CH</sub><sub>2</sub><sub>-COONa +</sub>


CH3OH + H2O


<b>1,0</b>


<b>3 Ta có mH</b>2O = 18,9 gam  nH O2 1,05 mol  n<sub>H</sub> = 2,1 mol
mCaCO3 = 90 gam  nCaCO3 0,9 mol n CO2 nC


Sơ đồ: 18,9 gam F + KK → 0,9 mol CO2 + 18,9 gam H2O + 4,65


mol N2


<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


Theo ĐLBTKL: mKK = 0,9.44 + 18,9 + 4,65.28 – 26,7 = 162 gam


2
O KK



162


n 1,125 mol


32 4.28


 


  nN2(do F)=4,65 - 1,125.4=0,15 mol
O(trong F)


26, 7 (0,9.12 2,1 0,3.14)


n 0, 6 mol


16


  


 


Tỉ số: nC:nH:nO:nN = 0,9:2,1:0,6:0,3 = 3:7:2:1


 Công thức đơn giản nhất của F là C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>O<sub>2</sub>N  F là C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>O<sub>2</sub>N


<b>4</b>


Quy E: CH2=CH-COOH, C3H5(OH)3: x mol, CH2: y mol và H2O: z


mol



 <sub> nCH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-COOH = n Br</sub><sub>2</sub><sub> = 0,05 mol</sub>


2
2
E


H O


m = 0,05.72 +92x+14y+18z= 40,38/3= 13,46 0,11
0,05. 3 + 3x + y = 0,5 0,02
0,03
n = 0,05.2+ 4x + y + z=0,53


<i>CO</i>


<i>x</i>


<i>n</i> <i>y</i>


<i>z</i>


 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>


  


 



 <sub> </sub>





Do nCH2=CH-COOH > nCH2 chỉ ghép CH⇒ 2 vào axit


Phản ứng vừa đủ nOH- = nCH⇒ 2=CH-COOH = 0,05 mol


⇒ nKOH = 0,0125 mol; nNaOH = 0,0375 mol


Vậy: m = 0,05 ×71 + 0,02 ×14 + 0,0125×39 + 0,0375×23 = 5,18
gam


<b>1,0</b>


<b>Câu</b>
<b>5</b>


<b>1 Theo bài ra: C</b>7H8O2 có 2H linh động khi phản ứng với Na và 1H


linh động khi phản ứng với NaOH  <sub>1-OH của ancol và 1-OH của</sub>


phenol 


<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí



<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


HO-Ar-CH2-OH + CuO


o


t


  <sub> HO-Ar-CH=O + CuO + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


HO-Ar-CH=O + 4H2


o


t


  <sub> HOC</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>10</sub><sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>OH</sub>


HOC6H10CH2OH + 2CH3COOH


o
2 4,t


<i>H SO</i>


   
  


(CH3COO)2(C6H10CH2)+2H2O



HO-Ar-CH2-OH + CH3COOH


o
2 4,t


<i>H SO</i>


   


   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COO-CH</sub><sub>2</sub><sub></sub>


-ArOH+H2O


<b>2</b>


Chất M: (C3H4O3)n C3n/2H5n/2(COOH)3n/2  5n/2+3n/2=2.3n/2+2


 <sub>n=2</sub>


 <sub>M là C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>8</sub><sub>O</sub><sub>6 </sub><sub> hay C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>(COOH)</sub><sub>3</sub><sub> </sub><sub> Công thức cấu tạo</sub><sub>:</sub>
HOOCCH2CH2CH(COOH)2, HOOCCH(CH3)CH(COOH)2,


HOOCCH2CH(COOH)CH2COOH, (HOOC)3CCH2CH3


(HOOC)2C(CH3)CH2COOH


Chất N: (C2H3O3)m  C2m-yH3m - (x+y)(OH)x(COOH)y


2



3 2(2 ) 2 2 2


y=1 m=0 (loại)
y=2 m=2,x=2 (chọn)
2


3 2 3 2


<i>m</i> <i>m y</i> <i>m</i> <i>y</i>


<i>Kh</i>
<i>y</i>


<i>m</i> <i>x</i>


<i>m</i>


<i>y</i> <i>m</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>y</i> <i>hi</i>
<i>x</i>
<i>i</i>
<i>K</i>
    
 


 
 
  





  




  


 N là: C4H6O6 hay C2H2(OH)2(COOH)2 Công thức cấu tạo:


HOOCCH(OH)-CH(OH)COOH và (HOOC)2C(OH)CH2OH


<b>1,0</b>


<b>3</b> <sub>RCHO + 2[Ag(NH</sub>


3)2]OH


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> RCOONH</sub><sub>4</sub><sub> + 2Ag + 3NH</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


(1)


<b>1,0</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> (NH</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub> + 4Ag + 6NH</sub><sub>3</sub><sub> + </sub>


2H2O (2)


R-CHO + H2
o


t


 <sub> R-CH</sub><sub>2</sub><sub>OH (3)</sub>


2 ROH 2 4 , 140


<i>o</i>


<i>H SO</i> <i>C</i>


      RO R<sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O (4)</sub>



Nếu P không chứa HCHO  <sub>nP = 0,5 mol. </sub>


M<sub>= 10,4/0,5 = 20,8 loại </sub><sub>⇒</sub>


Vậy P gồm HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol)




     


 


  


   <sub></sub>


  


3
2 5


Y : CH OH : 0,2 mol
4x 2y 1 x 0,2 mol


X :


30x 44y 10,4 y 0,1 mol Z : C H OH : 0,1 mol


Đặt HS của Z:H% <sub>h=H/100, nCH</sub><sub>3</sub><sub>OH(pư)=0,1mol, nC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>
(pư)=0,1hmol



Theo (4) : nH2O =1/2nROH


BTKL: 32.0,1 + 46.0,1h = 4,52 + 18.(0,05 + 0,05h) h = 0,6⇒  <sub>H</sub>
% = 60%


<b>4 Pư: C</b>xHyOz + (x +y/4 – z/2)O2  xCO2 + y/2H2O (1)


Do: X1 + NaOH  1 ancol  ACOOB (x mol), BOOC-R-COOB


(y mol)


ACOOB + NaOH  to <sub> ACOONa + BOH (2)</sub>


BOOC-R-COOB + 2NaOH  to <sub> R(COONa)</sub><sub>2</sub><sub> + BOH (3)</sub>


<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


ACOONa + NaOH    CaO, t0 <sub> AH + Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub> (4)</sub>
R(COONa)2 + 2NaOH


0
CaO, t


    <sub>RH</sub><sub>2</sub><sub> + 2Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub> (5) </sub>


BOH + Na  <sub> BONa + 1/2H</sub><sub>2</sub><sub> (6)</sub>


Theo (1) : nH2O = 0,44 mol  nO(X1)=0,57.2 + 0,44-0,66.2 =


0,26 mol


Theo (2,3): 2x+4y=0,26 <sub>nNaOH (pư)=x +2y=0,13</sub> <sub>nNaOH </sub>
dư=0,18mol


Do: nNaOH(2,3)=nNaOH(4,5)=0,13 mol  <sub>nAH + nRH</sub><sub>2</sub><sub> = x + y =</sub>
0,09


 <sub> x = 0,05 và y = 0,04</sub>


Ta có: 0,13(B + 17) – 0,13.2/2 = 5,85  <sub>B = 29 </sub> <sub>BOH là </sub>
C2H5OH


Ta có: 0,05(A + 73) + 0,04(R + 146) = 11,88, R=A–1 <sub>A=27 là </sub>
CH2


=CH-Các este: CH2=CH-COOC2H5, C2H5OOC-CH=CH-COO-C2H5


(Cis -Trans)


và C2H5-OOC-C(=CH2)-COO-C2H5


<b>Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. </b>
Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của
PTHH đó. Làm trịn đến 0,25 điểm.



<b> HẾT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


VnDoc xin giới thiệu tới các em Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 mơn Hóa học
năm 2019 sở GD&ĐT Quảng Trị có kèm theo đáp án. Hi vọng đây sẽ là tài liệu
hữu ích hỗ trợ các em ôn luyện và đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo thêm
<b>các tài liệu khác tại mục Tài liệu học tập lớp 12</b>


</div>

<!--links-->
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 MÔN: HOÁ HỌC Năm học 2010 - 2011 docx
  • 8
  • 338
  • 2
  • ×