Tải bản đầy đủ (.docx) (188 trang)

tuçn 1 ngµy so¹n ngµy d¹y tuần thứ nhất bài 1 phong c¸ch hå chý minh c¸c ph­¬ng ch©m héi tho¹i sö dông mét sè biön ph¸p nghö thuët trong v¨n b¶n thuyõt minh luyön tëp sö dông mét sè biön ph¸p

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.19 KB, 188 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày dạy: </i>


<b>Tun th nht : </b>


<i><b> Bài 1 </b></i>


* Phong c¸ch Hå ChÝ Minh
* Các phơng châm hội thoại


* Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh


* Luyện tËp sư dơng mét sè biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyÕt minh


<i>Tiết 1 + 2 : Văn bản</i>


<b>Phong cách Hồ Chí Minh </b>


<i> ( Lê Anh Trà )</i>
<b>A : Mục tiêu cần đạt : </b>


- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


- Từ lịng kính u và lịng tự hào về Bác . Học sinh có ý thức tu dưỡng, học
tập, rèn luyện theo gương Bác.


<b>B: Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Đọc tư liệu, soạn bài, sưu tàm tranh ảnh.


- Trò : Đọc văn bản, soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C : Lên lớp :</b>


- Ôn định lớp.


- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh.
- Giới thiệu bài mới :


Hồ Chí Minh khơng những là nhà chiến sỹ yêu nước,nhà cách mạng vĩ
đại,Người còn là danh nhân văn hoá thế giới. Thế nhưng Người lại là một con người
sống hêt sức giản dị . Đức tính giản dị của Người chúng ta đã có dịp tìm hiểu ở lớp 7
qua văn bản : " Đức tính giản dị của Bác Hồ " . Hơm nay chúng ta lại cùng nhau đi
tìm hiểu về phong cách của Người qua văn bản Phong cách Hồ Chí Minh.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>I Đọc -hiểu chú thích </b>


-Hướng dẫn đọc.
- Đọc đoạn một.


? Em hiểu phong cách nghĩa là thế nào ?
? Từ cách hiểu đó, em hãy cho biết nội
dung văn bản thông qua nhan đề của văn
bản này ?


? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong




Nghe
- Học sinh đọc tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cách của Bác người viết đã sử dụng
phương thức biểu đạt nào cho phù hợp ?
- Giáo viên tiếp tục nêu câu hỏi để kiểm
tra việc hiêu chú thích của học sinh .
? Theo em, văn bản này có thể chia làm
mấy phần ?


? Căn cứ vào đâu mà em chia văn bản
như vậy ?


? Hãy cho biết nội dung của mỗi phần ?
- Nhận xét và hướng dẫn học sinh tìm
hiểu văn bản theo cấu trúc đã chia ở trên


<b>II- Tìm hiểu nội dung</b>


<b>1 - Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá</b>
<b>của Bác </b>


- Yêu cầu đọc văn bản


- Ngay trong câu đầu của văn bản tác giả
đã viết : " HCM đã tiếp xúc với văn hoá
nhiều nước ... "


? Em hãy cho biết việc tiếp xúc đó biểu
hiện như thế nào ?



? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ
người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng .
? Sau khi đưa ra những biểu hiện người
viết đã nhận xét như thế nào ? Uyên thâm
là như thế nào ?


? Em có đồng ý với nhận định của tác giả
không ?


? Để có vốn văn hố tri thức sâu rộng đó
Người đã phải làm gì ?


? Việc trau dồi vốn tri thức đó trong điều
kiện như thế nào ?


? Điều quan trọng là Người tiếp thu một
cách có chọn lọc văn hố nước ngồi.


- Thuyết minh.
- ( Trả lời ) .
- Hai phần :


- Từ đầu đến rất hiện đại
- Còn lại .


- Căn cứ vào nội dung .


* Phong cách HCM trong việc tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại .



* Phong cách HCM trong lối sống .


- Học sinh đọc phần 1.


-Đã ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nước
châu á, châu Phi, châu Mỹ .


- Đã từng sống dài ngày ở Pháp, ở Anh
- Đã từng làm nhiều nghề .


- Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Viết văn bằng tiếng Pháp " Thuế máu "
+ Làm thơ bằng chữ Hán : " Nguyên tiêu
", " Vọng nguyệt ".


* Am hiểu sâu sắc các nền văn hoá tren
thế giới.


+ Qua hoạt động cách mạng.
+ Qua lao động.


+ Qua học hỏi, tìm tịi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tìm dẫn chứng minh hoạ ?


? Từ những tìm hiểu trên đã cho ta thấy
vẻ đẹp nào trong con người HCM ?
GV chốt



? Sau khi giới thiệu về vốn văn hố sâu
rộng của Người tác giả đã có lời bình như
thế nào ?


? Hiểu như thế nào về " những ảnh
hưởng quốc tế " và " cái gốc văn hoá dân
tộc " của Bác ?


? Hai nguồn văn hoá ấy được nhào nặn
trong con người HCM . Em hiểu sự nhào
nặn ấy như thế nào ?


? Từ đó chúng ta rút ra bài học gì trong
sự hội nhập vói thế giới hiện nay ?
- GV kết luận :


? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá
HCM tác giả đã có phương pháp thuyết


- Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời
phê phán những tiêu cực, sai trái, cái
xấu ...


- ( Thảo luận ).
- Trả lời.


+ Ham học hỏi,ham hiểu biết.
+ Nghiêm túc trong cách tiếp cận
với văn hoá.



+ Cã quan điểm rõ ràng về văn hoá
- (Đọc sách giáo khoa).


- Biết tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
-> Văn hoá mang tinh hoa nhân loại.
- Biết giữ vững các giá trị văn hoá nước
nhà -> Văn hoá mang đậm bản sắc văn
hố dân tộc.


- Có sự đan xen, kết hợp, hài hồ, sáng
tạo giữa văn hố nhân loại với văn hoá
dân tộc trong tri thức HCM.


- Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
nhưng khơng làm mất đi bản sắc văn hố
dân tộc .


* Bác - một nhân cách rất Việt
Nam, mọi lối sống rất Việt Nam , nhưng
cũng rất mới, rất hiện đại.


- ( Thảo luận ) .
- Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

minh như thế nào ?


? Từ đó gợi trong em tình cảm gì với Bác
?


Đọc phần 2



<b>2 - Vẻ đẹp trong phong cách sống, sinh </b>
<b>hoạt của Bác </b>


? Cách trình bày ở phần 2 này có gì khác
so với phần 1 ?


? Vẻ đẹp đó được tác giả thể hiện trên
những khía cạnh nào ?


? Mỗi khía cạnh đó có những biểu hiện cụ
thể nào ?


? Ơ điều kiện này tác giả có cách thuyết
minh như thế nào ?


* Những luận cứ nêu ra khơng có gì mới,
nhiều người đã nói, đã viết,nhưng Lê Anh
Trà đã viết một cách giản dị, thân mật ,
trân trọng ngợi ca


? Tác dụng ?


? Hãy dẫn ra một vài ví dụ trong thơ văn
mà em biết thể hiện phong cách sống của
Bác ?


? Đọc những lời bình luận chung về lối
sống của Bác



? Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh ,


bình cùng nghệ thuật đối lập, diễn đạt
tinh tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo
sức thuyết phục lớn .


- Học sinh nêu ý kiến theo cảm nhận
riêng.


-( ... )


- Phần 2 làm sáng tỏ nhận định về lối
sống của Bác bằng 2 phần rõ rệt :


+ vừa kể vừa bình luận ...


+ Bình luận chung về lối sống đó.
- Nơi làm việc, nơi ở.


- Trang phục.


- Trong sinh hoạt ăn uống.
- Tư trang .


- Ngơn ngữ giản dị với những từ chỉ số
lượng ít ỏi, dân giã : Chiếc, vài, vẻn vẹn.
- Đùng phương pháp liệt kê với những
thông tin xác thực.


- Làm nổi rõ lối sống bình dị trong sáng,


thanh đạm.


- Thêm cảm phục và yêu mến Người.
* Lối sống giản dị nhưng thanh
cao.


- Ví dụ : " Tức cảnh Pắc Bó " - HCM.
" Theo chân Bác " - Tố Hữu.


- So sánh cách sống của lãnh tụ HCM
với các lãnh tụ của các nước khác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

em hãy chỉ ra biểu hiện đó ?


( Tác giả khẳng định không một vị lãnh
tụ nào lại sống giản dị và tiết chế như thế)
? Nghĩa là lối sống như thế nào ?


? Em hiểu như thế nào về 2 câu thơ của
Nguyễn Bỉnh Khiêm ?


? Em hiểu như thế nào về lời nói đó ?
( Lối sống thanh cao ấy khơng phải ai
cũng ... nhưng vẫn gần gũi )


? Sau những vế câu phủ định là khẳng
định. Tác giả khẳng định điều gì ?
? Vì sao có thể nói lối sống đó có khả
năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho


tâm hồn và thể xác ?


? Em cảm nhận được thái độ tình cảm
nào của tác giả đói với Bác qua bài viết
này ?


? Nêu những suy nghĩ của em qua bài viết
này . Em học tập được điều gì qua phong
cách của Bác ?


<b> III - Tổng kết</b>


GV đưa bài tập trắc nghiệm


? Điểm cốt jõi của phong sách HCM
được nêu trong bài viết là :


A - Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc
văn hoá dân tộc và tinh hoa vặn hoá nhân
loại


B - Đời sống vật chất giản dị kết hợp
hài hoà với đời sống tinh thần phong phú
C - Có sự thừa kế vẻ đẹp trong cách
sống của các vị hiền triết xưa


D - Am hiểu nhiều về các dân tộc và
nhân dân trên thế giới


- ( HS nhắc lại ).



- §ó khơng phải là lối sống tự thần thánh
hố, tự làm cho mình khác đời, khác
người ...


- Khơng xem mình nằm ngồi nhân loại
như các thánh nhân siêu phàm.


- Khơng tự đề cao mình, khơng đặt mình
lên trên sự thơng thường ở đời.


* Lối sống đẹp có khả năng đem lại hạnh
phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.


( Thảo luận ).
- Trả lời.


- ( HS tự bộc lộ ).


- ( HS tự chọn câu trả lời đúng ).




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Trong bài viết của mình tác giả sử dụng
nghệ thuật gì ?


? Từ văn bản thuyết minh này em học tập
được cách làm một bài văn thyết minh
như thết nào ?



<b>* * * Ghi nhớ </b>


<b>*- Củng cố dặn dò : </b>


? Khơng chỉ có cách sống giản dị mà ngay trong nói, viết cũng rất giản dị . Hãy
dẫn ra những câu nói của Bác.


? Phong cách HCM có điểm gì giống, khác so với phong cách của một vị hiền
triết như Nguyễn Trãi ?


- GV hướng dẫn HS về chuẩn bị bài tiết sau và ôn bài va hc.


<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày d¹y: </i>
<b> Tiết 3 : </b>


<b>Các phương châm hội thoại </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


Thầy : Đọc tài liệu.


Trß : Ơn bài cũ, chuẩn bị bài mói ( xem bài hội thoại lớp 8 ).


<b>C. Lên lớp : </b>



- ổn định lớp.


- Kiểm tra sách vở của HS.
- Bài mới :


Giới thiệu bài : Trong giao tiếp có những quy định tuy
khơng được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao
tiếp cần phải tuân thủ nếu không sẽ ảnh hưởng đến cuộc thoại . Bài
học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững các phương châm hội thoại
đó.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1- Phương châm về lượng</b>


? -" Bơi" nghĩa là như thế nào ?


- Như vậy, ai cũng biết để thực hiện
được hoạt động này là phải ở trong môi
trường nước


- Đọc đoạn đối thoại trong sách giáo
khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? - Như thế câu trả lời của Ba khi An
hỏi " học bơi ở đâu" có đáp ứng được
điều mà An muốn biết khơng ?



? Vì sao ?


- Cầu trả lời của Ba không đúng với nội
dung đang giao tiếp


? - Từ ví dụ trên em rút ra điều gì khi
giao tiếp ?


? - Chú ý vào truyện cười " Lợn cưới ấo
mới " . Hãy kể lại bằng lời của mình ?
? Vì sao truyện lại gây cười ?


? - Lẽ ra họ chỉ cần hỏi và trả lời như thế
nào ?


- Như vậy hai anh chàng này trong khi
giao tiếp đã nói nhiều hơn những điều
cần nói


? Từ đó cho biết cần tuân thủ yêu
cầu gì khi giao tiếp ?


- GV hệ thống hoá kiến thức
- Tất cả những yêu cầu trên gọi là
phương châm về lượng trong giao tiếp


- Yêu cầu đọc ghi nhớ 1


- GV đưa đoạn đối thoại trong "
Trí khơn của ta đây "



? Trong đoạn đối thoại trên các nhân vật
có tuân thủ phương châm về lượng
không ? Vì sao ?


- Từ ví dụ trên nhằm khắc sâu
kiến thức vừa học cho HS:


<b>2- Phương châm về chất : </b>


Yêu cầu đọc truyện cười " Quả bí
khổng lồ "


? Truyện phê phán điều gì ?


Như vậy, trong giao tiếp cần tránh
điều gì ?


- GV đưa tình huống : Thầy giáo vào
lớp, một bạn vắng mặt. Khi thầy hỏi lý
do vắng mặt của bạn đó . Em khơng biết
lý do thì em có trả lời thầy : " bạn nghỉ


- Không


- An hỏi như vậy là cần biết một địa
điểm cụ thể nào đó.


( Nghe )



- Khi nói câu nói phải có nội dung đúng
với yêu cầu của giao tiếp.


- Khơng nói ít hơn những gì mà giao
tiếp địi hỏi.


- Khơng nên nói nhiều hơn những gì cần
nói.


( Nghe )
- HS đọc
- Đọc văn bản
- Trả lời


- Tính nói khốc


- Khơng nói những điều mà mình tin là
khơng đúng sự thật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

học vì bị ốm khơng " ?


? Từ đó em rút ra điều gì khi giao tiếp ?
- GV hệ thống kiến thức qua hai ví dụ
trên . Đó là những u cầu của phương
châm về chất


* Ghi nhớ 2


- GV đưa hai văn bản : " Con rắn vuông
" ; " Trâu ăn ở đâu "



? Ai là người vi phạm phương châm hội
thoại ?


? Phương châm hội thoại nào đã
không tuân thủ ?


<b>3 Luyện tập </b>


* - Phân tích lỗi


? Phương châm lượng đã không được
tuân thủ, cụ thể như thế nào ?


* * Điền từ ngữ vào chỗ trống
- u cầu cá nhân trình bày


? Những từ đó chỉ cách nói liên quan
đến phương châm hội thoại nào ?


* * * Chỉ ra các phương châm hội
thoại đã không được tuân thủ ?


Yêu cầu HS phân tích


* * * * Sử dụng các cách diễn
đạt . . .


- GV nhận xét



- Chỉ ra được mỗi cách diễn đạt đó liên
quan đén phương châm hội thoại nào ?


- Đừng nói những điều mình khơng có
bằng chứng xác thực.


- Đọc ghi nhớ - SGK
- Th¶o luận


- Đọc 2 ví dụ


a - Thừa cụm từ " nuôi ở nhà "
bởi ý đó đã có trong từ " gia súc "


b - Thừa cụm từ ' có hai cánh "
bởi lồi chim nào cũng có hai cánh


a - Nói có sách mách có chứng
b - Nói dối


c - Nói mị


d - Nói nhăng nói cuội
e - Nói trạng


- Phương châm về chất


*Đọc truyện cười


- Phương châm hội thoại không được


tuân thủ : Phương châm về lượng


- ( Thảo luận )


- Trả lời theo nội dung đã thảo luận
nhóm.


<b> * Củng cố - dặn dò </b>


GV hệ thống kiến thức bằng sơ đị hố


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nhắc học sinh làm bài tập số 5


Chuẩn bị bài tiết sau . Ôn lại lý thuyt vn thuyt minh .


<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày dạy: </i>


<b>Tit 4: </b> <b> Tập làm văn</b>


<b>Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản</b>


<b>thuyết minh</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn.


- Bết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.



<b>B. Chuẩn bị :</b>


Thầy : Soạn bài, tham khảo tài liệu
Trò : Ôn bài cũ, xem bài mới


<b>C. Lên lớp : </b>


- Ôn định lớp


- Kiểm tra bài cũ : ( Nội dung phần 1 )


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò </b>


<b>I - Kiểm tra việc chuẩn bị của học</b>
<b>sinh </b>


- Văn bản thuyết minh các em đã được
học ở lớp 8


? - Em hãy nhớ lại : văn bản thuyết minh
có những tính chất gì ? Mục đích của
nó ?


Ghi bảng : Cung cấp tri thức khách quan
về đối tượng thuyết minh


Phương pháp thuyết minh
? Khi thuyết minh thường sử dụng những
phương pháp thuyết minh nào ?



- Tuy nhiên, ở một số văn bản thuyết
minh phổ cập kiến thức hoặc một ssố văn
bản thuyết minh có tính chất văn học,
muốn tạo sự sinh động, hấp dẫn và để
khơi gợi sự cảm thụ của người đọc, người


- Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
về đặc đểm , tính chất, nguyên nhân ...
của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên,
xã hội bằng phương thúc trình bày, giới
thiệu, giải thích.


- Định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, phân loại, phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nghe về đối tượng thuyết minh thì người
viết có thể vận dụng một số biện pháp
nghệ thuật như so sánh, ẩn dụ, nhân hố


<b>II - Tìm hiểu việc sử dụng một số biện</b>
<b>pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết</b>
<b>minh </b>


? Đó có phải là văn bản thuyết minh
khơng ? Vì sao ?


? Cụ thể ở khía cạnh nào ?


? Theo em những tri thức trong văn bản


có phải là tri thức khái quát khơng ? Vì
sao em biết ?


? Em có suy nghĩ gì khi thuyết minh về
Hạ Long tác giả lại đề cập tới hai yếu tố
đá và nước ?


? Hãy chỉ ra những phương pháp thuyết
minh được sử dụng trong bài ?


- Yêu cầu HS lấy dẫn chứng cụ thể minh
hoạ cho mỗi phương pháp


? Ngoài việc thu nhận được những kiến
thưc khái quát về Hạ Long văn bản còn
hấp dẫn em ở điều gì ?


? Có được điều đó là do tác giả sử dụng
bện pháp nghệ thuật gì ?


- Giáo viên phân tích biện pháp nghệ
thuật đó trong văn bản


? Từ bài thuyết minh này em rút ra nhận
xét gì khi làm bài văn thuyết minh ?
- Giáo viên nhận xét, chốt nội dung cơ
bản


- Đọc văn bản " Hạ Long đá và nước ".
- Đây là văn bản thuyết minh vì nội dung


cung cấp cho ta những kiến thức về đối
tượng : Vịnh Hạ Long.


- Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và
nước tạo lên.


- Đây là một phương diện ít ai nói tới, là
một phát hiện của tác giả.


- Phương pháp liệt kê.
- Phương pháp phân tích.


- Cách viết sinh động để ta cảm nhận
được sự kỳ lạ ở Hạ Long.


- Nghệ thuật nhân hố do trí liên tưởng,
tưởng tượng phong phú.


( Thảo luận )
Trả lời


<b>* Củng cố dặn dò :</b>


- Ơn lại lí thuyết kiểu bài thuyết minh.
- Một số biện pháp nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Ngµy soạn: </i>
<i>Ngày dạy: </i>
<b>Tiết 5 </b>



<b>Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật</b>


<b>trong văn bản thuyết minh</b>



<b>A. Mc tiêu cần đạt :</b>


<b> Gióp häc sinh: biÕt vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết </b>


minh.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Su tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh có liên quan.


- Học sinh: Theo sự hớng dẫn của giáo viên.


<b>C. Lên lớp:</b>


* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ:


?. Sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht trong văn bản thuyết minh
có tác dụng gì? Ta cần lu ý điều gì khi sử dụng?


.
*Bài mới:


<b>I- Đề bài</b>


Thuyt minh mt trong cỏc đồ dùng sau: Cái


Cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.


- Học sinh đọc lại đề bài.


<b>II-Phân tích đề</b>


? Xác nh yờu cu ca bi?


<b>III- Trình bày và thảo luận:</b>


<i><b>1- Học sinh ở từng nhóm trình bày:</b></i>


- Chia lớp thành các nhóm.


? Trỡnh by dn ý, c phn m
bài của đề em đã chọn.


? Khi thuyÕt minh vÒ cái quạt, em
cần lập dàn ý nh thế nào?


- Kiểu văn bản: Thuyết minh.


- Ni dung thuyt minh: Nờu c công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái
kéo, cái bút, chiếc nón).


- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tơi, hấp dẫn nh kể chuyện, t thut, hi ỏp
theo li nhõn hoỏ.



- Trình bày dàn ý chi tiÕt.


- Dù kiÕn c¸ch sư dơng biƯn ph¸p nghệ thuật
trong bài văn.


<i><b>Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt:</b></i>


- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái
quát.


- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng nh thế nào? (Phơng
pháp nêu định nghĩa).


+ Họ nhà quạt đơng đúc và có nhiều loi nh
th no? (Phng phỏp lit kờ).


+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng nh
thế nào? (Phơng pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản
quạt nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Sử dụng biện pháp nghệ thuật
vào bài văn nh thế nào?


<i><b>2-Học sinh cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung</b></i>
<i><b>sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:</b></i>


<b>IV- Nhận xét, đánh giá:</b>


<i><b>1-Ưu điểm:</b></i>


<i><b>2-Tån t¹i:</b></i>


<b>*Lun tËp:</b>


? Hãy đọc đoạn mở bài cho đề văn
em đã chọn?


- Häc sinh c¶ lớp thảo luận, nhận
xét, bổ sung dàn ý của bạn?


- Giáo viên nhận xét u, khuyết điểm
của học sinh qua phần chuẩn bị bài
và qua giờ học.


- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài
văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện,
tự thuật, nhân hoá,


- c phần mở bài với đề văn đã chọn.
- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bớc đầu có định hớng vận dụng các biện
pháp nghệ thuật vào bi vit.


- Một số học sinh chuẩn bị bài cha kü.


- VËn dơng c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht cha thËt
linh ho¹t.



Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn
văn trong phần thân bài với các đề văn trên
(TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...)


<b> *Củng cố, dặn dò:</b>


- Häc sinh vỊ nhµ:


+ Xem lại bài + Làm bài tập.


+ Soạn văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.


<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày d¹y: </i>


<b>Tuần thứ hai </b> <b>Bài 2</b>


* Đấu tranh cho một thế giới hồ bình
* Các phương châm hội thoại


* Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
* Luyện tập sư dơng u tè miªu tả trong văn bản
thuyết minh


<b>Tit 6-7</b> Vn bn :


<b>u tranh cho một thế giới hồ bình</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>



- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ sự sống trên trái đất ; Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn
chặn nguy cơ đó , là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả : Chứng cứ cụ thể , xác thực , cách so
sánh rõ ràng giàu sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ


<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Soạn bài, tham khảo tài liệu
Trị : Ơn bài cũ, xem bài mới


<b>C.Lên lớp : </b>


- Ôn định lớp
- Kiểm tra bài cũ :


? Vấn đề chủ yếu được nói đến trong văn bản Phong cách Hồ Chí minh là gì?
A - Tinh thần chiến đấu dũng cảm của chủ tịch Hồ Chí minh


B - Phong cách làm việc và nếp sống của Hồ Chí Minh


Tình cảm chủ người dân Việt Nam đối với chủ tịch Hồ Chí Minh


? Hãy phân tích một vài dẫn chứng minh hoạ cho phương án em vừa lựa chọn?
- Bài mới :


Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng 8-1945, chỉ bằng 2
quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ky,
đế quốc Mĩ đã làm hai triệu người Nhật bị thiệt mạng và cong di hoạ đến bây giờ .


THế kỷ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử, hạt nhân đồng thời cũng phát minh ra
vũ khí huỷ diệt, giết người hàng loạt khủng khiếp . Từ đó đến nay, những năm đầu
của thế kỷ XXI và cả trong tương lai , nguy cơ về một cuộc chiến tranh
hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại
và đẩu tranh vì một thế giới hồ bình ln là một trong những
nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn nhất của nhân dân các
nước. Hơm nay chúng ta nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng
Man Mĩ ( Cô-lôm-bi-a ) , giải thưởng Nô-ben văn học, tác giả của
những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh Ga-bri-en Gác-xi-a
Mác-két.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>I - Đọc - Hiểu chú thích </b>


- Hướng dẫn đọc văn bản
- Đọc đoạn 1


- Chú ý vào các chú thích sao


? Em hiểu gì về tác giả của bài viết này ?


? Nêu xuất xứ của băn bản vừa đọc ?
- Giáo viên nêu câu hỏi về việc tìm hiểu
chú thích từ khó của học sinh ( Chú ý
chú thích 1-2-3-5 )


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản </b>


- Ga-bri-en Mác-kết là nhà văn


Kô-lôm-bi-a.


- Được nhận giải thưởng nô-ben về văn
học (1982).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Văn bản này nhằm thể hiện một tư
tưởng nổi bật, đó là tư tưởng nào ?


? Thể hiện tư tưởng đó nhà văn đã sử
dụng kiểu văn bản nào ?


? Haỹ chỉ ra hệ thống luận điểm, luận cứ
của bài viết ?


<b>1 - Chiến tranh hạt nhân - một hiểm</b>
<b>hoạ đang đe doạ sự sống của nhân loại </b>


? Đọc phần văn bản và nêu luận cứ 1 ?


<b>a , Nguy cơ chiến tranh hạt nhân</b>


? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề
của tác giả ?


? Thơng tin đó cho em biết điều gì ?
? Những thơng tin đó đã cảnh báo nguy
cơ ghê gớm của chiến tranh hạt nhân như
thế nào ?


? Điều này được nhà văn thể hiện bằng


những câu văn nào ?


- Đó chính là một thảm hoạ đang treo lơ
lửng trên đầu nhân loại


? Nói về điều đó tác giả sử dụng nghệ
thuật nào ?


? Hiểu như thế nào về cách so sánh đó ?
- Khơng dừng lại ở đó mà nhà văn cịn
đưa ra những lời cảnh báo đầy ấn tượng
bằng những tính tốn lí thuýêt


? Cách nêu vấn đề của tác giả có tác dụng
gì ? ( Dẫn chứng xác thực )


? Trong những chứng cứ tác giả đưa ra
chứng cứ nào làm em ngạc nhiên nhất ?
? Ngồi lí lẽ nêu trên tác giả cịn đưa ra
những lí lẽ nào khác ?


<b>b, Chạy đua vũ trang là làm mất đi khả</b>
<b>năng để con người được sống tốt đẹp</b>
<b>hơn</b>


- Trước những nguy cơ của chiến tranh
hạt nhân chúng ta cần phải kiên quyết
chống lại điều đó vì hồ bình trên trái đất
- Văn bản nghị luận



- 2 luận điểm


- Đặt ra một câu hỏi và trả lời bằng cách
đưa ra thông tin có tính chất thời sự ,
nóng bỏng " Hôm nay , ngày 8-8-1986 ".
- 50000 đầu đạn hạt nhân ...


- Mỗi người ngồi trên 4 tấn thuốc nổ
- Chiến tranh hạt nhân chính là sự tàn phá
huỷ diệt toàn bộ sự sống trên trái đất.
( Đọc )


( Nhấn mạnh1-12 )


- So sánh


- Cách vào đề trực tiếp đã gây ấn tượng
mạnh lµm chúng ta thấy được tính chất hệ
trọng của vấn đề bởi nguy cơ cũng như
hậu quả của vũ khí hạt nhân.


( HS tự bộc lộ )


- Phát minh hạt nhân quyết định sự sống
còn của thế giới.


- Đọc đoạn văn tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Chỉ ra câu văn có thể thâu tóm nội dung
em vừa đọc ?



? Vì sao ?


? Để làm sáng tỏ luận cứ trên tác giả đưa
ra những dẫn chứng nào ?


? Trong phần này lập luận của tác giả có
gì đặc biệt ?


? Tác dụng ?


- Bằng những con số biết nói trên nhiều
lĩnh vực , tác giả làm cho người đọc ngạc
nhiên , bất ngờ trước những sự thật hiển
nhiên mà phi lí để dẫn đế một kết luận rất
thuyết phục


? Đó là kết luận nào ?


<b>c, Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí</b>
<b>trí tự nhiên </b>


? Em hiểu như thế nào về " Lí trí tự nhiên
" ?


? Vì sao nói chạy đua vũ trang là đi
ngược lại quy luật của tự nhiên?


? Từ những thơng tin đó tác giả muốn nói
với ta điều gì ?



? Từ đó tác giả bình luận " trong thời đại
hồng kim... " Em hiểu như thế nào về lời
bình ấy của tác giả ?


? ở phần văn bản này tác giả đã thuyết
phục người đọc bằng cách nào ?


kém hơn là " dịch hạch " hạt nhân ".
+ Chương trình của UNìCEF


+ Trong lĩnh vực y tế


+ Trong lĩnh vực thực phẩm
+ Trong giáo dục


- Chứng cứ cụ thể xác thực , so sánh đối
lập.


Nghe.


- Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí
của con người.


- Quy luật của tự nhiên, quy luật của q
trình tiến hố.


- Phải trải qua một q trình lâu dài mới
có được sự sống trên trái đất , mới xuất
hiện những vẻ đẹp của tự nhiên, của sự


sống


- Vậy mà chỉ cần một tích tắc là có thể
phá huỷ toàn bộ -> quay lại vạch xuất
phát ban đầu.


- Chạy đua vũ trang là phi lí, là man rợ ,
đáng xấu hổ.


( HS thảo luận )


+ Những hiểu biết chính xác về khoa học
địa chất và cổ sinh về nguồn gốc , sự tiến
hoá của sự phát triển trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Đọc văn bản còn lại


? Sau khi thức tỉnh nhân loại về hiểm hoạ
... nhà văn thức tỉnh mọi người về điều
gì ?


<b>2 - Hãy ngăn chặn chiến tranh hạt</b>
<b>nhân vì một thế giới hồ bình </b>


- Như vậy sau khi cảnh báo về hiểm
hoạ ... nhà văn không dẫn người đọc đến
sự lo âu mà hướng họ tới thái độ tích cực
là đấu tranh ngăn chặn ...


? Nhà văn đã kêu gọi như thế nào ?


? Hiểu như thế nào về "bản đồng ca ... "?
? Ngồi ra tác giả cịn đề nghị mở một
nhà băng lưu giữ trí nhớ ... Theo em lí do
nào sau đây khiến tác giả đề nghị như vậy
?


( GV treo bảng phụ có câu trắc nghiệm )


? Hiểu gì về tác giả từ những ý tưởng đó
của ơng ?


<b>III - Tổng kết </b>


? Những thông điệp nào được gửi tới
chúng ta từ văn bản này ?


- GV nhận xét -> Kết luận


? Nhận định nào nói đúng nhất những nét
đặc sắc về nghệ thuật của văn bản này ?
( Bảng phụ - trắc nghiệm )


nghe


( Đọc câu văn )


- Là lời nói chung của nhân dân thế giới
về việc chống chiến tranh


- Là tiếng nói yêu chuộng hồ bình



A- Để nhân loại tương lai biết rằng sự
sống đã từng tồn tại với tất cả những khổ
đau và hạnh phúc .


B- Để nhận laọi tương lai biết rõ những
thủ phạm đã gây ra những lo sợ, khổ đau
cho con người


C- Để nhân loại tương lai lo sợ trước
nguy cơ chiến tranh hạt nhân


D - Để nhân loại tương lai biết t\rằng
những phát minh giã man nào xoá bỏ
cuộc sống khỏi vũ trụ này


- Đọc các phương án


Chọn phương án đúng, nêu lí do chọn
phương án đó


- Quan tâm sâu sắc đế vấn đề ... với lịng
nhiệt tình cao


- Thái độ căm phẫn
- u chuộng hồ bình ...


A - Xác định hệ thống luận điểm, luận cứ
rõ ràng



B - Sử dụng phối hợp các phép lập luận
khác nhau


C - Có nhiều chứng cứ sinh động, cụ thể,
giàu sức thuyết phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* Ghi nhớ ( § ọc SGK )</b>
<b> * Củng cố - Dặn dị :</b>


- u cầu hs thâu tóm nội dung bài bằng cách diễn đạt nội dung bằng hệ thống sơ đồ
hoá...


? Từ văn bản này em đã học được cách viết vvăn nghị luận như thế nào ?


? Theo em vì sao tac sgiả lại sắp xếp trình tự hệ thống luận điểm như trong bi ?
- ễn bi, chun b bi tit sau.


<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày dạy: </i>


<b>Tit 8 </b> Ting Vit :


<b>Cỏc phng chõm hội thoại</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Nắm được nội dung phương châm quan hệ , phương châm cách thức và phương
châm lịch sự.


- Biết cách vận dụng phương châm này trong giao tiếp.



<b>B. Chuẩn bị :</b>


Thầy : Soạn bài, tham khảo tài liệu
Trị : Ơn bài cũ, xem bài mới


<b>C. Lên lớp : </b>


- æn định lớp
- Kiểm tra bài cũ


? Thế nào là phương châm về chất, phương châm về lượng ?


? Theo em câu tục ngữ sau thể hiện phương châm hội thoại nào đã học ?
" Biết thì thưa thốt, khơng biết thì dựa cột mà nghe ".


- Bài mới


<b>Hoạt ng của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>


<b>I - Phng chõm quan hệ </b>


? Thành ngữ " Ơng nói gà, bà nói vịt " là
chỉ tình huống hội thoại như thế nào ?
? Trong những tình huống hội thoại như
thế sẽ dẫn đến điều gì ?


? Từ đó em hãy cho biết trong giao tiếp
cần lưu ý những điều gì ?


GV nhận xét -> Chốt



-Đó chính là phương châm quan hệ trong


- Chỉ tình huống hội thoại mà trong đó
mỗi người nói một đằngkhơng khớp với
nhau , khơng hiểu nhau.


- Những người tham gia đối thoại sẽ
không giao tiếp được với nhau , không
hiểu nhau, hoạt động xã hội sẽ khơng thể
bình thường.


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

giao tiếp


- Giáo viên đưa ra bài tập nhằm khắc sâu
kiến thức


? Trong những trường hợp sau có ai vi
phạm phương châm quan hệ trong giao
tiếp khơng ?Vì sao ?


A : Nam ơi đi học thôi !
B : Mẹ tớ vẫn chưa về


( Trong trường hợp này cần chú ý tới hàm
ý trong câu nói của Nam )


<b>II - Phương châm cách thức </b>



- Đọc câu TN trong sách giáo khoa
? Hai TN này chỉ cách nói như thế nào ?
? Trong giao tiếp người tham gia lại có
cách nói như vậy sẽ dẫn tới hậu quả như
thế nào ?


? Qua đó rút ra bài học gì trong giao
tiếp ?


- GV nhận xét -> Chốt


? Khi có câu nói " Tơi đồng ý với những
nhận định về truyện ngắn của ông ấy "
Em hiểu câu nói đó như thế nào ?


GV nhận xét


- Có thể có những cách hiểu và được diễn
đạt như sau :


1 - Tôi đồng ý với những nhận định của
ông ấy về truyện ngắn


2 - Tôi đồng ý với những nhận định về
tryện ngắn mà ông ấy đã sáng tác


3 - Tôi đồng ý với những nhận định của
các bạn về truyện ngắn của ông ấy



? Như vậy trong giao tiếp cần tuân thủ
điều gì ?


- GV nhận xét -> Chốt


- Cách nói dài dịng, rườm rà


- Cách nói ấp a ấp úng khơng thành lời,
khơng rành mạch.


- Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhận không đúng nội dung được
truyền đạt.


-> Cuộc giao tiếp không đạt được kết quả
như mong muốn.


( Trả lời )


- Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành
mạch.


HĐN


- Các nhóm đưa ra ý kiến.


-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III - Phương châm lịch sự :</b>



- Đọc truyện cười:


? Em thấy cậu bé trong chuyện là người
như thế nào?


? Suy nghĩ của em về người ăn xin ?
- Cả hai đều cảm thấy mình đã nhận ở
người kia một cái gì đó


? Vì sao nói như vậy ?


? Từ câu chuyện này em rút ra bài học gì
trong giao tiếp ?


- GV nhận xét -Kết luận


- Như vậy là ta đã tuân thủ phương châm
lịch sự trong giao tiếp


<b>IV - Luyện tập </b>


1 Nội dung những câu ca dao , tục ngữ
- Đọc ca dao, tục ngữ


- HS nêu ý nghĩa của ...


? Hãy tìm thêm một số câu tục ngữ , ca
dao có nội dung tương tự


- GV hướng dẫn HS tự giải quyết yêu cầu


trên bằng trò chơi tiếp sức


3 - Chọn từ điền vào chỗ trống
GV nhận xét


- Thân thiện, tình cảmđối với những
người ở hoàn cảnh bần cùng , có thái độ
cảm thơng chân thành


( HS tự bộc lộ )


( Trả lời theo suy nghĩ cá nhân )


- Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng
người khác


<b>* Củng cố : </b>


? Em đã học những phương châm hội thoại nào


? Yêu cầu của mỗi phương châm hội thoại đó là gì ?
-Về nhà làm bài tập 5


- Chuẩn bị bài tiết sau.


<i>Ngµy soạn </i>
<i>Ngày dạy: </i>


<b>Tit 9</b> Tp lm vn



<b>S dng yu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


-Giúp hs hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì
văn bản mới hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Thầy : Soạn bài, tham khảo tài liệu
Trị : Ơn bài cũ, xem bài mới


<b>C.Lên lớp : </b>


- Ôn định lớp
- Kiểm tra bài cũ


? Trong văn bản thuyết minh có nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật không ?
? Tác dụng của các yếu tố đó ?


- Bài mới :


Trong văn bản thuyết minh, khi phải trình bày các đối tượng cụ thể trong đời sống
như các loài cây, di tích, thắng cảnh, thành phố ... bên cạnh việc thuyết minh rõ ràng
mạch lạc các đặc điểm giá trị ... của đối tượng thuýet minh cũng cần vận dụng biện
pháp miêu tả để làm cho đối tượng hiện lên cụthể gần giũ dễ cảm dễ nhận.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>


<b>I - Tỡm hiu yu tố miêu tả trong văn</b>
<b>bản thuyết minh </b>


- Văn bản : Cây chuối trong đời sống Việt


Nam "


- Đọc văn bản


? Em hiểu như thế nào về nhan đề trên
của văn bản ?


? Thuyết minh về cây chuối tác giả thuyết
minh ở những khía cạnh nào ?


? Khi thuyết minh về các đặc điểm đó ,
tác giả sử dụng những câu văn miêu tả
nào ?


- Gv nhận xét


? Những câu văn miêu tả đó có ý nghĩa gì
?


? Vậy từ những phân tích trên đây em rút
ra bài học gì ?


? Theo yêu cầu của bài văn thuyết minh
thì văn bản này cần bổ sung những gì ?


- Đọc văn bản.


- Đối tượng thuyết minh : Cây chuối : Nói
về cây chuối trong mối quan hệ gắn bó
với đời sống của mỗi người dân Việt


Nam.


- Đặc điểm loài cây : Thân mềm, dáng trụ
cột


- Nơi sống - Đặc điểm phát triển.
- Quả chuối.


( Hoạt động nhóm )
- Đại diện nhóm trả lời.


- Giúp người đọc hiểu được, hình dung
được một số đặc điểm của một số đối
tượng thuyết minh ( dễ cảm, dễ nhận ).


<b>* Ghi nhớ </b>


- Để thuyết minh cụ thể, sinh động hấp
dẫn trong bài thuyết minh có thể sử dụng
yếu tố miêu tả.


- Yếu tố này có tác dụng làm cho đối
tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn
tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Phần văn bản của Nguyễn Trọng Tạo
chỉ là một trích đoạn


? Hãy cho biết công dụng của thân cây
chối, lá chuối ... ?



- Yêu cầu hoạt động nhóm : Mỗi nhóm
nêu một công dụng của một bộ phận
- Gv nhận xét


Ví dụ : Thân cây chuối non có thể thái
nhỏ làm rau sống ăn ghém rất mát, có tác
dụng giải nhiệt


- Thân chuối tươi có thể ghép lại thành bè
- Hoa chuối thái nhỏ làm món xào hoặc
nấu


Nõn chuối tây ( Lá non còn cuốn ở trong
thân cây màu trắng ) ăn sống rất mát
- Lá chuối tươi cịn dùng để gói bánh nếp,
bánh gai, gói giò ...


<b>II - Luyện tập </b>


1 - Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi
tiết thuyết minh sau "


- Hs đọc dữ liệu đã cho
- HĐN


Yêu cầu hs hoàn chỉnh các dữ liệu đã cho
trong sgk chú trọng các câu phải sử dụng
yếu tố miêu tả



2 - Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn ?


Yêu cầu tìm và đọc những câu văn miêu
tả.


<b>* Củng cố - dặn dò </b>


? trong văn bản thuyết minh có nên sử


chuối, lá chuối, nõn chuối, bắp chuối ,...


Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm đọc
- Nhận xét


- Nghe


- Hs đọc những dữ liệu đã cho
- Hoạt động nhóm


- Tách là loại chén uống nước của tây, nó
có tai


- Chén của ta khơng có tai


- Khi mời ai uống trà thì bưng hai tay mà
mời


- Bác vừa cười vừa làm động tác



- Có uống nước cũng nâng hai tay, xoa
xoa rồi mới uống, mà uống rất nóng
- Đọc đoạn văn


- Qua sơng Hồng, sơng Đuống, ngược lên
phía Bắc.


- Lâu đài trang trí công phu, râu ngũ sắc
lông mày bạc , mắt lộ to...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

dụng yếu tố miêu tả không ?


? Thông thường thuyết minh các đối
tượng nào thì sử dụng yếu tố miêu tả ?


? Mục đích của việc sử dụng yếu tố miêu
tả ?


- Trong quá trình thuyết minh, những câu
văn có ý nghĩa miêu tả nên đuợc sử dụng
đan xen để tạo cách diễn đạt phong phú,
linh hoạt, sinh động cho văn bản thuyết
minh


-Gv hướng dẫn học sinh về nhà chuẩn bị
cho tiết luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.


Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam



Chú ý : Thuyết minh về đối tượng con
trâu trong mối quan hệ gắn bó với đời
sống của người nơng dân.


- Khi đối tượng thuyết minh là những
hình ảnh, hiện tượng, sự việc diễn ra
trong cuộc sống như : các loài cây , danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử.


- Nhằm khơi gọi sự cảm nhận cho người
nghe, người đọc, giúp họ hình dung về
đối tượng rõ hơn, cụ thể hơn.


- Nghe


- Vừ nhà đọc tư liệu đã cho trong trang
28.


- Vận dụng những tư liệu đó chuẩn bị một
dàn ý chi tit cho bi ny.


<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày dạy: </i>


<b>Tiết 10</b> Tập làm văn


<b>Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết</b>


<b>minh</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>



-Giúp hs rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuýet minh.


<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Soạn bài, tham khảo tài liệu
Trò : Ôn bài cũ, xem bài mới


<b>C. Lên lớp : </b>


- Ôn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mi


<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Giải thích đề bài :


? Như vậy , để giải quyết yêu cầu này cần
trình bày những ý gì ?


- Yêu cầu học sinh xem lại phần bài đã
chuẩn bị ở nhà .


- Yêu cầu hs trình bày phần mở bài.
- Nhận xét, bổ sung.


-Yêu cầu hs trình bày ý theo như các ý đã
tìm hiểu ở trên



- Cần chú ý dưa vào những yếu tố miêu tả
Ví dụ : Chiều chiều, khi một ngày lao
động đã tạm dừnh, con trâu được tháo
cày và đủng đỉnh đi trên đường làng, luôn
miệng " nhai trầu " bỏm bẻm.


- Khi nói đến nội dung : Con trâu trong lễ
hội, đình đám, học sinh có thể miêu tả
ngắn gọn hình ảnh con trâu trong lễ hội
chọi trâu ( Đồ Sơn ).


<b>* Củng cố - dặn dò :</b>


- GV sơ lược về những yếu tố nghệ thuật
và miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Những lưu ý khi sử dụng yếu tố này


* Yêu cầu :


- Thể loại : Thuyết minh
- Đối tượng : Con trâu


( Thuyết minh về con vật này trong sự
gắn bó thân thiết với người nông dân với
nghề nông ở Việt nam ).


- Thuyết minh về đặc điểm của loài vật
( Hình dáng )


- Con vật với cơng việc đồng áng.


( Chú ý tới sức kéo )


- Con trâu trong lễ hội, đình đám


-Con trâu với cơng việc cung cấp thực
phẩm.


...


* Trình bày :


<b>a - Mở bài </b>


- Bao đời hình ảnh con trâu lầm lũi kéo
cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen
thuộc, gần gũi đối với người nông dân
Việt Nam. Vì thế, đơi khi con trâu đã trở
thành người bạn tâm tình của người nơng
dân.


( Minh hoạ bằng bài ca dao )


<b>b - Thân bài : </b>


- Hs trình bày rõ ràng phần nội dung đã
chuẩn bị.


- Nhận xét phần trình bày của bạn, bổ
sung.



<b>c - Kết bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhắc nhở hs về ôn bài để tiết sau viết
bài số 1


<b> </b>


<b>Tuần thứ ba </b>Bài 3


* Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đựoc bảo vệ và
phát triển ca tr em


* Các phơng châm hội thoại tiếp theo
* Vit bi Tập làm văn số 1


<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày dạy: /2009</i>


<b>Tiết 11-12 </b> Văn bản :


<b>Tuyên bố thế giới về sự sống còn, </b>



<b>quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


-Giúp hs Thấy đựoc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ chăm


sóc trẻ em.


<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Soạn bài, tham khảo tài liệu
Trị : Ơn bài cũ, xem bài mới


<b>C.Lên lớp : </b>


- Ôn định lớp
- Kiểm tra bài cũ


? Nhà văn Mac-kết đã gửi tới người đọc những bức thông điệp nào qua văn bản " Đấu
tranh cho một thế giới hoà bình.


- Bài mới :


Bác Hồ đã từng viết : “ Trẻ em như búp trên cành


Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan.”


Trẻ em Việt Nam cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước những
thuận lợi to lớn vàê sự chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục nhưng đồng thời cũng đang
gặp những thách thức , những cản trở không nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai pát
triển của các em . Một phần bản tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được được
bảo về và phát triển của các em tại hội nghị cấp cao thế giới họp tại liên hợp quốc
( Mỹ ) cách đây 15 năm (1990) đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.


<b>Hoạt động cđa thÇy</b> <b>Hoạt dộng cđa trß</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hướng dẫn đọc văn bản, cần đọc rõ
ràng, mạch lạc


- Đọc một đoạn


- Nhận xét cách đọc của hs
- Giới thiệu xuất xứ văn bản:


Văn bản này trích từ " Tuyên bố " của hội
nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp tại trụ
sở liên hợp quốc tại Nưu-ooc ngày
30-9-1990


- Nêu câu hỏi kiểm tra việc hiểu chú thích
của hs


<b>II - Đoc - Hiểu văn bản</b>


? Hãy chỉ ra bố cục của văn bản


<b>1. Mở đầu</b>


- Yêu cầu hs đọc văn bản


? Hãy nêu nội dung, ý nghĩa của từng
mục vừa dọc ?


- Đó cũng chính là ngun nhân và cũng
là mục đích của vấn đề : Làm thế nào để
đạt được điều ấy ?



? Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả ?


<b>2. Sự thách thức </b>


? Vai trị, vị trí của từng mục 3,7 ?


? Vậy người viết đã nêu ra những khó
khăn nào ?


- hs đọc tiếp


- nghe
( ghi )


- 4 phần


+ Lí do của bản tuyên bố
+ những vấn đè thách thức
+ những cơ hội


+ nhiệm vụ
- Đọc mục 1-2


+ Mục 1 : Nêu vấn đề, giới thiệu mục
đích và nhiệm vụ của hội nghị cấp cao
thế giới.


+ Mục 2 : Khái quát những đặc điểm yêu
cầu của trẻ em, khẳng định quyền được


sống, được phát triển trong hồ bình,
hạnh phúc.


- Cách nêu vấn đề gọn, rõ, có tính chất
khẳng định.


- Đọc từ mục 3-7


- Mục 3 : Có vai trị chuyển đoạn, chuyển
ý, giới hạn vấn đề


- Mục 7: Là kết luận cho những thách
thức đã nêu , nhận trách nhiệm phải đáp
ứng những thách thức đã nêu trên thuộc
về những nhà lãnh đạo chính trị của các
nước - những nguyên thủ quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Đó là những vấn nạn nào ?


? Để chứng minh cho điều này, tác giả đã
đưa ra số liệu nào ?


? Em nghĩ gì về con số này ?


? Các từ " Hàng ngày ", " Mỗi ngày "
đứng đầu các mục có tác dụng gì ?


<b>3. Những cơ hội </b>


? Tóm tắt những điều thuận lợi mà tác giả


đưa ra ?


? Đó là những cải thiện nào ?


- Gv liên hệ với sự quan tâm của Đảng,
nhà nước Việt Nam về vấn đề trẻ em ...


<b>4. Những nhiệm vụ </b>


? Người viết đã nêu ra những nhiệm vụ
cụ thể nào ?


-> Đây là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng
hàng đầu


? Nội dung mục 17


nước, nhiều vùng khác nhau đã trở thành
nạn nhân của bao vấn nạn xã hội.


- Là nạn nhân của chiến tranh, bạo lực,
chủ nghĩa khủng bố, phân biệt chủng tộc,
bị bóc lột, bị lãng quên...


+ Chịu thảm hoạ của đói nghèo, vơ gia
cư, dịch bệnh, ơ nhiễm mơi trường, mù
chữ ,...


+ Chết vì suy dinh dưỡng, dịch bệnh.
- Mỗi ngày có tới 40 nghìn trẻ emm chết


do suy dinh dưỡng


( Học sinh tự bộc lộ )


- Để thấy được tính cấp bách của các vấn
đề dã nêu


- Có 2 cơ hội : Đồn kết, liên kết chặt chẽ
các quốc gia để cùng nhau giải quyết vấn
đề sẽ tạo ra sức mạnh toàn diện và tổng
hơp của cộng đông.


- Công ước về quyền trẻ em khẳng định
về mặt pháp lí tạo thêm cơ hội mới để
quyền và phúc lợi của trẻ em thực sự
được tôn trọng.


+ Những cải thiện của bầu chính trị.
( Hs tự liệt kê )


- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh
dưỡng, giảm tỉ lệ tử vong.


- Quan tâm tới những trẻ em có hồn
cảnh sống đặc biệt.


- Đảm bảo bình đẳng nam - nữ trong trẻ
em.


- Xóa nạn mù chữ trong trẻ em.



- Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần
trách nhiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Qua những nội dung đã tìm hiểu, em
hãy trình bày nhận thức về tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em
về sự quan tâm của cộng đồng quốc tể đối
vơí vấn đề này ?


<b>III - Tổng kết </b>


? Em nhận biết được điều gì từ văn bản
này ?


- Sau khi hs trả lời - gv bổ sung -> Chốt


<b>* Củng cố - Dặn dò </b>


- Gv nêu được vấn đề cho hs manh dạn
phát biểu, suy nghĩ về sự quan tâm, chăm
sóc của chính quyền địa phương của các
tổ chức xã hội nơi mình ở đối với trẻ em.
- Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài tiết sau.


-> Nêu ra phương hướng thực hiện những
nhiệm vụ trên cần ở sự nỗ lực, liên tục, sự
phối hợp đồng bộ giữa các nước và sự
hợp tác quốc tế.



- Hoạt động nhóm..


- Đại diện nhóm nêu ý kiến
- bổ sung - > Nhận xét
- Trả lời


- Đọc : Ghi nh sgk


<i>Ngày soạn: / 2009</i>
<i>Ngày dạy: / 2009</i>


<b>Tit 13 </b> Tiếng Việt:


<b>Các phương châm hội thoại</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao
tiếp.


- Hiểu đựơc phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi
tình huống giao tiếp. vì nhiều lí do khác nhau các phương châm hội thoại có khi
không được tuân thủ.


<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Soạn bài, tham khảo tài liệu
Trị : Ơn bài cũ, xem bài mới


<b>C.Lên lớp : </b>



- Ôn định lớp
- Kiểm tra bài cũ


? Hãy nêu những yêu cầu của các phương châm hội thoại đã học ?
- Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động cđa thÇy</b> <b>Hoạt động cđa trß</b>
<b>I -Quan hệ giữa phương châm hội</b>


<b>thoại và tình huống giao tiếp </b>


- Đọc truyện cười "Chào hỏi "


? Câu chào của chàng rể có tuân thủ đúng
phương châm lịch sự khơng ? Vì sao ?


- Gv nêu ví dụ này trong một ví dụ khác
phù hợp


? Từ ví dụ này em có nhận xét gì ?


? Vậy em rút ra bài học gì trong giao
tiếp ?


? Hãy lấy ví dụ minh hoạ


<b>II - Những trường hợp không tuân thủ</b>
<b>phương châm hội thoại </b>


- Xem lại các ví dụ đã học trong các tiết


trươc về phương châm hội thoại


? Trong các ví dụ đó , tình huống nào đã
khơng tn thủ phương châm hội thoại .
Đó là phương châm hội thoại nào ?


- Đọc ví dụ của câu 2


? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được yêu
cầu trong câu hỏi của An không ?


? Phương châm nào đã không được tuân
thủ ?


? Theo em vì sao trong các trường hợp
này Ba lại vi phạm phương châm đó ?


- Nói cách khác , Ba đã vi phạm phương


- Đọc


- Khi gặp ai đó và chào hỏi thơng thường
được coi là lịch sự, quan tâm đến người
khác. Nhưng trong tình huống này chàng
rể đã gọi một người đang làm việc từ trên
cây cao xuống để hỏi ( chào ) thì khơng
phù hợp chút nào . Rõ rabgf anh chàng
này đã làm phiền hà gây gián đoạn cho
người khác.



- Có những lời nói phù hợp trong tình
huống này nhưng lại khơng phù hợp trong
tình huống giao tiếp khác.


- Cần vận dụng các phương châm hội
thoại phù hợp với đặc điểm của tình
huống giao tiếp.


( Gọi 2 ->3 hs lấy ví dụ )


- Xem lại các ví dụ đã học trong các tiét
trước về phương châm hội thoại..


( trả lời )


- Đọc ví dụ : Đoạn đối thoại giữa Ba và
An


- khơng


- Phương châm về lượng


- Vì có thể Ba khơng biết chính xác
chiếc ... đựoc sản xuất từ năm nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

châm về lượng để tuân thủ phương châm
về chất


Theo ba trong trường hợp này phương
châm về chất quan trọng hơn .



? Trước một người mắc bệnh nan y, bác
sỹ khi nói với bệnh nhân này có thể
khơng tn thủ phương châm nào ?


? Vì sao ?


? Hãy tìm những tình huống khác mà
phương châm này cũng khơng tn thủ ?
? Khi nói " Tiền bạc chỉ là tiền bạc " có
phải người nói khơng tn thủ phương
châm về lượng khơng ? Vì sao ?


? Từ những ví dụ trên em rút ra những
nhận xét gì ?


- Gv chốt lại kiến thức :


+ Việc khơng tn thủ phương châm hội
thoại có thể vì những lí do ; - người nói
vơ ý, vụng về, thiếu văn hố giao tiếp
- Người nói phải ưu tiên cho một phương
châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác
quan trọng hơn


- Người nói muốn gây một sự chú ý để
người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý
nào đó


<b>III - Luyện tập </b>



1 - Phân tích việc không vi phạm phương
châm hội thoại


- Chú ý vào câu nói của người cha và dữ
liệu : Đứa trẻ mới 5 tuổi


( Phương châm cách thức )


2 Phương châm hội thoại nào không được
tuân thủ


- Chú ý khi khách đến nhà cần có thái độ,
hành vi như thế nào với chủ nhà ?


Từ đó xác định phương châm hội thoại
mà chân tay, tai, mắt vi phạm ?


- Nghe


- Phương châm về chất


- Khơng vì khi nói như vậy là người nói
có hàm ý : Tiền bạc chỉ là phương tiện để
sống chứ không phải là mục đíc cuối
cùng để sống . Câu này muốn nhắc nhở
con người rằng : tiền bạc để duy trì sự
sống , con người cịn có những mối quan
hệ thiêng liêng khác trong đời sống tinh
thần như cha con, anh em, tình u đơi


lứa ... Vì vậy khơng nên vì tiền bạc mà
qn đi tất cả .


- Hs trả lời


- hs khác nhận xét, bổ sung


( nghe -> ghi )
- Đọc : Ghi nhớ


- hs đọc mẩu chuyện đối thoại giữa người
bố và đứa trẻ 5 tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Dựa vào văn bản đã học ở lớp 6 cho biết
lí do họ vi phạm phương châm hội thoại
nào ?


<b>* Củng cố - Dặn dị :</b>


? Khi giao tiếp cần chú ý điề gì để đạt
hiệu quả cao trong giao tiếp ?


- Phương châm hội thoại
- Tình huống giao tiếp ?
- Nhắc hs về nhà ôn bài cũ
- Chuẩn bị bài cho tit sau


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày d¹y: /2009</i>
<b>Tiết 14-15 Tập làm văn </b>



<b>Viết bài tập làm văn sè 1</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


-Giúp hs viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật và miêu tả một cách hợp lí có hiệu quả


<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Ra đề kiểm tra


Trị : Ơn kiểu bài thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật và miêu tả


<b>C.Lên lớp : </b>


- Ôn định lớp


<b>- Đề bài : Cõy lỳa Việt Nam</b>
- Chép đề bài lên bảng.


? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập.
? Xác định đối tợng thuyết minh?
? Để thuyết minh đợc về cây lúa
Việt Nam ta cần chú ý tới những
đặc điểm nào của đối tợng?


? Để làm đợc đề văn này ta phải


<b>I- Đề bài: Cây lúa Việt Nam.</b>
<b>II-Yêu cầu chung:</b>



<b>1.Nội dung:</b>


- Kiểu văn bản: Thuyết minh.


- i tung thuyt minh: Cõy lúa Việt Nam.
- Cần chú ý tới các đặc điểm của đối tợng:
+ Đặc điểm về mặt sinh học (Thuộc loại cây
một lá mầm, rễ chùm, hay sống ở những vựng
m ly,).


+ Quá trình sinh trởng của cây lúa (Mạ à
trëng thµnh,…).


+ Là cây cung cấp lơng thực cho đời sống con
ngời,…


+ Trớc đây, cây lúa cung cấp lơng thực cho
con ngời ở phạm vi trong nớc, những từ khi
thế giới với xu hớng toàn cầu hố thì cây lúa
cịn là nguồn cung cấp lơng thực để xuất khẩu
(Việt Nam là nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2
trên thế giới sau Thái Lan) à Góp phần đa
nền kinh tế nớc nhà tăng lên,…


à Vận dụng vốn tri thức ở các lĩnh vực: Sinh
học, địa lý, lịch sử, văn hoá-xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

huy động vốn tri thc nhng mt
no?



- Giáo viên nêu yêu cầu của bµi viÕt.


- Nêu yêu cầu về thái độ đối với
học sinh trong giờ viết bài.


- Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầu cuả đề bài.
- Bài làm có bố cục rõ ràng, logic, kết hợp biện
pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.


- Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng
chính tả.


<b>3.Thái độ:</b>


- Nghiªm tóc, tÝch cùc.


- Thể hiện đợc vốn tri thức của bản thân với
cây lúa ở đất nớc mình.


- Đồng thời thể hiện thái độ q trọng lồi cây
khơng những là nguồn cung cấp lơng thực
ni sống con ngời mà cịn góp phần phỏt
trin kinh t t nc.


<b>III-Đáp án chấm:</b>
<b>1.Mở bài: (1 điểm).</b>


Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.



<b>2.Thân bài: (7 điểm).</b>


Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:


- Cõy lỳa- c điểm bên ngồi của nó (Rễ, thân,
lá, hoa, hạt,…).


- Qu¸ trình phát triển của cây lúa.


- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.


- Cung cp lng thc cho con ngi, cho gia
súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm bánh chng
bánh giày dâng vua chaàNguyên liệu từ lúa gạo).
- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất
khẩu (Nớc ta là nớc xuất khẩu gạo thứ 2 trên
thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh
tế đất nớc.


<b>3.KÕt bµi: (1,5 điểm).</b>


Sức sống và sự gắn bó của cây lúa víi con ngêi
ViƯt Nam:


Thang ®iĨm:


- Bài làm đủ ý, diễn đạt lu loát à Tối đa.
- Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 7 à 8 điểm.
- Còn lại tuỳ mức độ à cho điểm.



<b>Tuần thứ tư </b>
<i> </i>


<i> <b> Bài 4</b></i>


* Chuyện người con gái Nam Xương
* Xưng hô trong hội thoại


* Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn giỏn tip
* Luyện tập tóm tắt các văn bản tự sự


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: /2009</i>
<b>Tiết 16-17 Văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> A. Mục tiêu cần đạt :</b>


-Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt
Nam qua nhân vật Vũ Nương.


- Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm :


+ Nghệ thuật dựng chuỵên, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu
tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


Thầy : Soạn bài, tham khảo tài liệu


Trò : Ôn bài cũ, xem bài mới


<b>C. Lên lớp : </b>


- Ôn định lớp
- Kiểm tra bài cũ


? Những thông điệp nào đựơc nhà văn văn Mác-kết gửi gắm trong " đấu tranh cho
một thế giới hồ bình ".


- Bài mới :


Nguyễn Dữ là một tác giả tiêu biểu trong nền văn học Trung đại . Có thể nói , ơng
đã vượt khỏi những cơng thức thơng thường về hình tươpngj người phụ nữ trong thể
truyền kỳ . Vũ Nương khơng phải là hình tượng một trang liệt nữ, nàng chỉ là một
người phụ nữ bình thường như bao người vợ người men khác trong đời thực . Phản
ánh số phận bi thương của nàng, Nguyễn Dữ đã đề cập đến cái bi kịch muôn thuở của
con người . Có lẽ chính vìo vậy " Người con gái Nam Xương " vẫn còn sức hấp dẫn
đối với người đọc ngày nay. Nó xứng đáng là " thiên cổ kỳ bút ".


<b>Hoạt động cđa thÇy</b> <b>Hoạt động cđa trß</b>


<b>I - Đọc -Hiểu chú thích </b>


- Hướng dẫn đọc văn bản
- Gv đọc một đoạn mẫu


<b>1 - Tác giả </b>


? Hãy nêu vắn tắt những hiểu biết của em


về Nguyễn Dữ ?


<b>2 - Tác phẩm</b>


? Em hiểu như thế nào về truyền kỳ mạn
lục "


- Tập " Truyền kì mạn lục " gồm hai
mươi truyện ngắn viết bằng chữ Hán,
nhân vật chủ yếu là người phụ nữ và trí
thức


? Nêu những hiểu biết về " Truyện người
con gái Nam Xương "


<b>3 - Giải thích từ khó </b>


nghe


- Đọc tiếp văn bản


- Nguyễn Dữ, người huyện Trường Tân ,
nay là Thanh Miện Hải Dương


- Học rộng, tài cao, nhân cách thanh cao
Ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ , có
yếu tố hoang đường lưu truyền trong dân
gian ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Gv nêu câu hỏi kiểm tra việc nắm chú


thích của học sinh


<b>II - Đọc - Hiểu văn bản </b>
<b>1 - Cấu trúc văn bản</b>


- Yêu cầu tóm tắt văn bản


? Văn bản này có bố cục như thế nào ?
Hãy chỉ rõ từng phần ?


? Đoạn truyện nào em thấy thú vị nhất ?
Vì sao ?


<b>2 Tìm hiểu nội dung </b>


<b>a - Vũ Nương và nhũng phẩm chất tốt</b>
<b>đẹp </b>


? Phần đầu truyện, Vũ Nương được giới
thiệu như thế nào


- Một phụ nữ đẹp người, đẹp nết ->
Trương Sinh vì mến dung hạnh đã đem
một trăm lạng vàng cưới về.


? Phẩm chất cuả Vũ Nương được thể hiện
qua những tình huống nào , thời điểm nào
?


? Chồng vũ Nương được giới thiệu ra sao


?


? Với người chồng như thế Vũ Nương đã
cư xử như thế nào ?


? Sự cố gắng đó có đem lại kết quả khơng
?


- Hạnh phúc gia đình được nàng cố gắng
vun đắp song cũng bị chia sẻ bơỉ chiến
tranh. Chồng nàng tuy con nhà giầu
nhưng ít học nên phải đi lính. Trong lúc
tiễn đưa, lần nữa đức hạnh của người phụ
nữ này lại được bộc lộ


? Đọc những câu nói của nàng trong buổi
tiễn đưa?


? Nhận xét giọng điệu


? Em thấy thái độ, tình cảm của Vũ
Nương trong những câu nói ấy ?


? Qua đó em thấy Vũ Vương là người vợ
như thế nào ?


- Ba phần:


+ Vũ nương và những phẩm chất tốt đẹp.
+ Nỗi oan khuất của vũ nương.



+ Nỗi oan được giải.
- Học sinh tự bộc lộ.


- Đọc phần một của văn bản.


- Thuỳ mị nết na lại có tư dung tốt đẹp.


- Ba thời điểm.


* Khi mới lấy chồng


- ít học lại có tính hay ghen, đa nghi.
- Biết nhường nhịn, giữ gìn khn phép.
- Giữ gìn được hạnh phúc gia đình khơng
thất hồ.


( Nghe )


* Khi tiễn đưa chồng


- Đằm thắm thiết tha, dịu dàng.
- Bầy tỏ nỗi lo lắng, nhớ nhung.


- Là người vợ dịu hiền, yêu chồng, không
tham vinh hoa phú quý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Nỗi buồn " Góc bể ... " nghĩa là gì ?
? Vậy em nhận biết thêm đức tính nào ở
nàng ?



- Bên cạnh nỗi buồn đó thì Vũ Nương
cũng được an ủi bởi một niềm vui lớn :
Sinh được một bé trai


? Là người mẹ, Vũ Nương đã thể hiện
như thế nào ?


? Là con dâu, Vũ Nương đối xử với mẹ
chồng ra sao ?


? Nhận xét chung về Vũ Nương ?


? Em nhận thấy thái độ nào của nhà văn
Nguyễn Dữ qua đoạn trích này ?


- Như vậy, chúng ta đã thấy được những
phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương với vai
trò là một người vợ... một người phụ nữ
đẹp người đẹp nết như thế rất đáng được
hưởng hạnh phúc . nàng xứng đáng được
chồng ghi nhận công lao . Xong ngày
chồng trở về - caid ngày nàng rất mong
mỏi lại là ngày " Đất bằng nổi sóng ... "


<b>b - Nỗi oan khuất của Vũ Nương </b>


? Khi Trương Sinh trở về, khơng khí gia
đình như thế nào ?



? Trương Sinh ra thăm mộ mẹ . Điều bất
ngờ gì đã xảy ra ?


? Câu nói đó tác động đến Trương Sinh
như thế nào ?


? Tại sao Trương Sinh lại tin ngay


- Điều này rất phù hợp với tính cách
Trương Sinh như đã giới thiệu ở phần đầu
. Với một người ít học, những lời vơ lí
của con trẻ đã trở thành có lí để bùng nổ
cơn ghen


? Khi ghen tng, Trương Sinh đã làm
gì ?


muốn có ngày hội ngộ.
- Nỗi buồn của sự cô đơn.


- Thuỷ chung yêu chồng tha thiết.


- Một người mẹ dịu hiền đảm đang.
- Là một con dâu hiếu thảo chu toàn.
( Hs liệt kê các chi tiết)


-> Đức hạnh nhân hậu đáng để cho ta trân
trọng.


( Nghe )



- Không vui đượm vẻ ngậm ngùi.
- Mẹ chàng đã mất.


( Lời nói của bế Đảm )


- Nghi ngờ -> gặn hỏi -> đinh ninh là vợ
mình hư hỏng.


- Vốn bản tính ít học lại hay đa nghi.


- La um lên cho hả giận -> Mắng nhiếc ->
đánh đuổi vợ đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Đã vậy hàng xóm khuyện giải chàng
cũng không nghe


? Nhận xét lối cư xử của con người này ?
? Em nhận thấy thái độ nào của nhà văn
khi xây dựng nhân vật này ?


- Trước những hành động đó của chồng
Vũ Nương đã nói những lơi lẽ hết sức
thống thiết


? Em hãy tìm đọc những câu nói của nàng
?


- Sau khi hs đọc, giáo viên đưa lên máy
chiếu



? Em hiểu như thế nào về những câu nói
đó của Vũ nương ?


? Từ những lời nói đó, em thấy đuợc tâm
trạng nào của nàng ?


? Vũ Nương đến với cái chết ra sao ?
? Nhận xét diễn biến dẫn đến hành động
này của Vũ Nương ?


? Theo em những nguyên nhân nào dẫn
tới cái chết của Vũ Nương ?


- Gv thâu tóm lại - > máy chiếu


+ Thật xót xa, Vũ Nương không thể ngờ
tác nhân phá hoại đời mình lại nằm ngay
trong lời nói ngây thơ hồn nhiên của con
trẻ.


+ Trương Sinh là nguyên nhân trực tiếp
gây ra cái cết cho Vũ Nương song chính
chàng cũng là nạn nhân của bi kịch này
bởi chàng là sản phẩm của xã hội phong
kiến Nam quyền, xã hội sản sinh ra
những kẻ ln cho mình quyền quyết
định tất cả mọi việc, có quyền được đối
xử thô bạo, áp đạt với vợ.



- HS tự bộc lộ
( Nghe)


- Đọc


-Khẳng định tấm lòng trinh bạch.


- Thanh minh cho mình mong chồng hiểu
và rã nguyên cớ chàng nghi ngờ.


- Xin trời đất chứng giám cho mình.
- Khao khát mọi người hiểu đúng...


- Bất ngờ -> đau đớn -> Tuyệt vọng tìm
đến cái chết.


- Bình tĩnh.


- Đây khơng phải là hành động bột phát.
Lúc đầu Vũ Nương bất ngờ, hỏi để tìm cơ
hội thanh minh khi biết không thể cứu
vãn được tình thế -> Tự tử. Dù có sự
tuyệt vọng song ta vẫn thấy có sự chỉ đạo
của lý trí.


- HS tự do đưa ra suy nghĩ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Do chiến tranh khơng có chiến tranh
Vũ Nương đã không phải chết



+ Do Vũ Nương ,(Mặc dù ta hiểu tìm đến
cái chết là do Vũ Nương khơng cịn cách
nào khác ) song lấy cái chết để giải quyết
mọi việc là tiêu cực.


? Cái chết của Vũ Nương có ý nghĩa gì ?
- Vũ Nương đau đớn, khơng cịn cách nào
khác, nàng đành mượn con sơng q để
bày tỏ tấm lịng, dịng sơng q hương đã
dang rộng vịng tay để đón nhận nàng
? Theo em, tấm thảm kịch này có thể
tránh được klhơng ? Vì sao ?


? Khái qt về Vũ Nương ?


? Những nét nghệ thuật đặc sắc nào được
sử dụng trong đoạn truyện ?


? Khi nào Trương Sinh hiểu được nỗi oan
của vợ ?


? Em có nhận xét gì về cách mở nút câu
chuyện ?


- Hố ra tác nhân gây tan nát hạnh phúc
gia đình lại nằm ngay trong cái bóng của
mình, nằm ngay trong tình u thương .
Quả là bi kịch


<b>c - Nỗi oan được giải </b>



- Thực ra truyện có thể kết thỳc khi
Trng Sinh hiu c nỗi oan ca vợ thì
đã muộn nhưng Nguyễn Dữ đã sáng tạo
thêm phần kết của câu chuyện.


? Cái tài của Nguyễn Dữ trong việc xây
dựng phần kết câu chuyện là gì ?


? Vậy đâu là yếu tố kì ảo , đâu là yếu tố
thực ?


- Gv đưa lên máy chiếu


- Yếu tố kì ảo có tác dụng gì ? Lối kết
hợp giữa yếu tố ảo - thực ?


? ý nghĩa của những yếu tố kì ảo ?


- HS thực hiện bài tập trắc nghiệm.
- Nói rõ lý do vì sao lụa chọn đáp án đó.
( Nghe )


- Phẩm chất tốt đẹp nhưng cuộc đời bất
hạnh.


- Chi tiết giàu kịch tính, khéo léo thắt nút
câu chuyện.


- Diễn biến tâm lý nhân vật được miêu tả


hợp lý.


- Ngôn ngữ phù hợp.


- Cách mở nút đơn giản nhưng càng tăng
thêm tính bi kịch bởi câu nói hồn nhiên
của con trẻ lại gây ra...


( Nghe )


( Nghe )


- Xây dựng những yếu tố kỳ ảo kết hợp
với những yếu tố thực.


- HS tự bộc lộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Hs nộp kết quả -> Treo trên bảng -> Hs
nhận xét


- Gv đưa kết quả


? Trong những yếu tố kì ảo trên, yếu tố
nào làm em lí thú nhất ? Tại sao ?


? Thái độ của Nguyễn Dữ ?


? Số phận của người phụ nữ xưa được đề
cập tới trong nhiều tác phẩm. Hãy lấy
một ví dụ mà em đã được học để minh


hoạ. từ đó liên hệ với hình ảnh người phụ
nữ trong xã hội ngày nay


( Gv liên hệ đến Kiều sẽ học trong tiết
sau )


<b>III - Tổng kết </b>


- Yêu cầu hs thực hiện bài tập trắc
nghiệm


? Nhận định nào nói đúng nhất thành
cơng về mặt nghệ thuật của người con gái
nam Xương ?


- Lí giải được nội dung các phương án
<b>* Ghi nhớ </b>


- Chiếu hai văn bản của Lê Thánh Tông,
Phạm Công Trứ so sánh để thấy đựơc "
Chuyện người con gái Nam Xương "
phản ánh đuợc toàn diện vấn đề hơn...
Với tác phẩm này Nguyễn Dữ khẳng
định tâm tư của một trí thức có lương tri
đối với vấn đề lớn của xã hội con người


<b>IV _ Luyện tập </b>


- hs hoàn chỉnh sơ đồ - > Truyền kỳ mạn
lục của ông được tôn vinh là " Thiên cổ


kì bút "


- So sánh giữa truyện dân gian " Vợ
chàng Trương " Với tác phẩm của
Nguyễn Dữ -> Người đặt nền móng cho
truyện Việt Nam


<b>- Dặn dị</b>


- Về nhà kể lại văn bản theo cảm nhận
cuả em


- Xem lại văn bản


- Hai yếu tố này đan xen làm cho thế giới
kỳ ảo lung linh, mơ hồ trở nên gần với
cuộc đời thực làm tăng độ tin cậy.


- Hoạt động nhóm


- Xã hội đó khơng thể dung thân những
con người như Vũ Nương một người phụ
nữ đức hạnh nhng khơng hạnh phúc.
- HS tự bộc lộ


- Tính bi kịch nằm ngay trong cái lung
linh kỳ ảo.


- Người đọc cùng Nguyễn Dữ ngậm ngùi
thương xót.



A - Xây dựng cốt truyện li kỳ hấp dẫn
B - Khắc hoạ tâm lí nhân vật sâu sắc
C - Kết hợp tự sự với trữ tình


D - Cả A-B-C đều đúng
HS lựa chọn đáp án
<b>* Ghi nhớ : ( Đọc SGK )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Soạn bài tiết sau theo cõu hi sỏch giỏo
khoa


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: /2009</i>


<b>Tiết 18</b> Tiếng Việt


<b>Xưng hô trong hội thoại</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


-Giúp hs hiểu được sự phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các
từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt


- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao
tiếp


- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô


<b>B. Chuẩn bị :</b>



Thầy : Soạn bài, tham khảo tài liệu
Trị : Ơn bài cũ, xem bài mới


<b>C. Lên lớp : </b>


- Ôn định lớp
- Kiểm tra bài cũ


? Khi giao tiếp cần chú ý những điều gì để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp ?
- Bài mới


<b>Hoạt động cđa thÇy</b> <b>Hoạt động cđa trß</b>


<b> I- Từ ngữ xưng hơ và việc sử dụng từ</b>


<b>ngữ xưng hô </b>


? Trong tiếng việt chúng ta đã gặp những
từ ngữ xưng hô nào ? Cách sử dụng
chúng ra sao ?


- Hs dễ dàng liệt kê được những từ ngữ
dùng để xưng hô trong giao tiếp


- Cách dùng : Sau khi học sinh đưa ra ý
kiến, giáo viên tổng hợp , phân loại


? Chỉ ra những từ ngữ xưng hô trong


HĐN



- Đại diện trả lời
- Nhóm khác nhận xét


- Ví dụ : Anh, chị, tơi, ta, mình,...
- Theo ngơi :


+ Ngơi thứ nhất (số ít, số nhiều )
+ Ngơi thứ hai


+ Ngôi thứ ba
- Theo quan hệ :


+ Suồng sã : Tao, mày, ...
+ Thân mật : Anh, chị, em,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

đoạn trích ?


? Nhận xét cách xưng hơ này ?


? Giải thích vì sao mỗi nhân vật lại có
cách xưng hơ này ?


? Cách xưng hơ ở đây có sự thay đổi như
thế nào ?


? Từ những tìm hiểu trên đây em rút ra
những nhận xét gì ?


- Hs trả lời , gv nhận xét và chốt



<b>II - Luyện tập </b>


1 Bài 1 : - Đọc yêu cầu


Học sinh trả lời , gv ghi nhận xét
? Vì sao có sự nhầm lẫn đó ?
2 Bài 2 :


? Vì sao trong văn bản khoa học có khi
tác giả chỉ là một cá nhân nhưng vẫn
xưng chúng tôi ?


3 bài 3


- Yêu cầu hs trả lời , lí giải cách xưng hơ
của chú bé đối với từng đối tượng ?
- Hướng dẫn bài tập 4-5-6


<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>


? Khi giao tiếp việc sử dụng từ ngữ xưng
hơ cần lưu ý điều gì ?


- Về nhà học thuộc lí thuyết , làm bài tập
- Chuẩn bị bài tiết sau


- Đọc đoạn trích


-Anh - Em ( Dế Choắt - Dế Mèn)



- Ta - Chú mày : ( Dế Mèn - Dế Choắt )
-> Đây là cách xưng hơ bất bình đẳng
- Đọc đoạn trích b


- Tơi - anh


-> Cách xưng hơ bình đẳng
<b>* Ghi nhớ </b>


- Tiếng Việt có một hệ thống từ xưng hơ
rất phong phú , tinh tế và giàu sắc thái
biểu cảm.


- Người nói cần căn cứ vào đối tượng và
các đặc điểm khác của tình huống giao
tiếp để xưng hơ cho thích hợp.


Trong lời mời của nữ học viên có sự
nhầm lẫn giữa chúng ta với chúng tôi
hoặc chúng em.


- Vận dụng kiến thức về xưng hơ để lí
giải.


- Thể hiện tính khách quan của văn bản
khoa học.


- Sự khiêm tốn.



- Đọc yêu cầu của đoạn văn
- M - con


- ễng - ta


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: /2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt :</b>


-Giúp hs nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ : Cách dẫn trực tiếp và cách
dẫn gián tiếp


<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Soạn bài, tham khảo tài liệu
Trị : Ơn bài cũ, xem bài mới


<b>C.Lên lớp : </b>


- Ôn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
- bài mới


<b>Hoạt ng của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>


<b>I - Cỏch dn trực tiếp </b>


- Đọc đoạn trích " Lặng lẽ sa pa "



? ở hai đoạn trích, phần in đậm nào được
nói ra thành lời , phần nào là ý nghĩ trong
đầu ?


? Phần in đậm đó được tách ra khỏi phần
đứng trước bằng những dấu hiệu nào ?
? Có thể đảo vị trí giữa bộ phận in đậm
với phần đứng trước nó được khơng ?
? Khi đảo cần trình bày như thế nào ?


<b>II - Cách dẫn gián tiếp </b>


- Đọc ví dụ


- Chú ý vào phần in đậm


? ở đoạn trích (a) phần in đậm là lời nói
hay ý nghĩ ?


? ở đoạn trích (b) phần in đậm là lời nói
hay ý nghĩ ?


? Phần in đậm ở mỗi đoạn văn có được
ngăn cách với bộ phận trước bằng dấu gì
khơng ?


? Từ việc phân tích những ví dụ trên , em
rút ra những nhận xét gì ?



- Gv chốt


- a, lời


- b, ý nghĩ trong đầu


- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- Được


- Thêm dấu gạch ngang ...


- Lời nói
- ý nghĩ


a, khơng có dấu hiệu nào
b, Bằng từ "rằng "


- Có hai cách dẫn lời nói hay ý nghĩ của
một người, một nhân vật nào đó


+ Cách dẫn trực tiếp : Nhắc lại nguyên lời
nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật .
lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc
kép


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Với những ví dụ trên đâu là lời dẫn trực
tiếp, đâu là lời dẫn gián tiếp ?


<b>III - Luyện tập </b>
<b>1 Bài 1 :</b>



- Đọc hai đoạn trích


- Yêu cầu hs đọc lại lời dẫn


Yêu cầu hs phân biệt đâu là lời dẫn đâu là
ý nghĩ


2 Viết đoạn văn


- Yêu cầu hs tự viết trên lớp


một bêm viết lời dẫn trực tiếp, một bên
viết theo lời dẫn gián tiếp


- Gv nhận xét


3 - Thật lại lời của Vũ Nương bằng lời
dẫn gián tiếp


- yêu cầu hs trình bày theo yêu cầu


- Lưu ý : không cần đặt trong dấu ngoặc
kép , có thể thêm từ " rằng " trước lời nói
của Vũ nương


- Nhận xét


<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>



? Giữa lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián
tiếp có gì giống và khác nhau ?


- Về nhà ôn lại nội dung đã học
Chuẩn bị bài tiết sau


trong dấu ngoặc kép


- Hs vân dụng lí thuyết để trả lời


a, A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão ...
b, Cái vườn là của con ta ...


- Đọc câu a


- Đọc đoạn văn vừa viết


- Đọc phần văn bn


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày d¹y: /2009</i>
<i><b>Tiết 20</b></i>


<b>Lun tËp tóm tắt tác phẩm tự sự</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :- Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự


<b>B.Chuẩn bị : </b>



- Thầy soạn bài lên lớp


- Trị ơn lại kiến thức đã học ở lớp 8


<b>C.Lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>


? Th no là tóm tắt văn bản tự sự ?
? Cách tóm tắt ?


<b>I - Sự cần thiết của việc tóm tắt văn</b>
<b>bản tự sự </b>


? Hãy nêu yêu cầu của mỗi tình huống ?


? Từ đó hãy rút ra nhận xét của sự cần
thiết phải tóm tắt văn bản tự sự ?


? Hãy nêu một số tình huống trong cuộc
sống mà em thấy cần phải sử dụng kỹ
năng tóm tắt văn bản tự sự ?


<b>II- Thực hành tóm tắt văn bản tự sự </b>


? Các sự việc chính đã đợc nêu đầy đủ
chưa ?


- Là kể lại cốt truyện để ngời đọc hiểu


được nội dung cơ bản của tác phẩm.
- Tóm tắt phải căn cứ vào những yếu tố
quan trọng nhất của tác phẩm đó là sự
việc và nhân vật chính.


- Có thể xen kẽ có múc độ những yếu tố
bổ trợ : Chi tiết, nhân vật phụ , miêu tả,
biểu cảm


- Đọc 3 tình huống trong sgk


(1) Kể lại diễn biến của một bộ phim dựa
trên một tác phẩm văn học đã học, ngời
kể phải bám sát nhân vật và cốt truyện
trong phim.


(2) Cần đọc tác phẩm để nắm bắt đợc cốt
truyện


(3) Kể lại một cách tóm tắt tác phẩm văn
học mình u thích nhất . Kể phải trung
thực với cốt truyện, khách quan với nhân
vật , hạn chế những thêm thắt không cần
thiết.


- Trong thực tế khơng phải lúc nào chúng
ta cũng có thời gian và điều kiện để trực
tiếp xem phim hoặc trực tiếp đọc ngun
văn một tác phẩm văn học . Vì vậy có thể
nói tóm tắt văn bản tự sự là một nhu cầu


tất yếu do cuộc sống đặt ra.


- Lớp trưởng báo cáo vắn tắt cho cô giáo
nghe về một hiện tượng vi phạm nội quy
của lớp mình.


- Kể lại cho ai đó nghe về tai nạn giao
thơng mà em chứng kiến.


- Bác cựu chiến binh kể lại cho hs nghe
về một trận đánh nhân ngày 22-12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Theo em cần phải bổ sung sự việc nào
không ?


? Vậy theo em, với các sự việc đã nêu ra
cần sửa sự việc nào khơng ? Vì sao ?
? Từ những sự việc trên hãy tóm tắt văn
bản này ?


- GV nhận xét


-Yêu cầu HS tóm tắt ngắn gọn hơn


- Sau khi HS tóm tắt, GV nhận xét ->
Chốt


<b>III - Luyện tập </b>


1- Hãy tóm tắt văn bản tự sự đã học ở lớp


8


- Yêu cầu tóm tắt văn bản " Lão Hạc "
- Yêu cầu nhớ lại những sự việc chính
trong văn bản này


- Khi nhớ lại những sự việc đó , yêu cầu
học sinh tóm tắt thành một văn bản


- Nhận xét


? Tóm tắt văn bản đã học ở lớp 9


- Văn bản Hoàng Lê nhất thống chí hồi
14


- GV hớng dẫn , HS về làm


2 - Tóm tắt miệng về một câu chuyện xảy
ra trong cuộc sống mà em đã đợc nghe ,
đợc chứng kiến


- Yêu cầu 1-2 HS tóm tắt


- Một tối Trương Sinh ngồi, đứa con chỉ
vào bóng chàng và bảo ...


- ( Sự việc thứ 7 )


( Cho hs chuẩn bị 7 phút -> Đọc )



Ví dụ : Xa có chàng Trơng Sinh vừa cới
nàng Vũ Nương xong đã phải đi lính .
Giặc tan Trương Sinh trở về, hồ đồ nghe
theo lời con trẻ, nghi oan cho vợ khiến
nàng phải tự tử ...


- Hoàn cảnh lão Hạc : Nghèo, con đi làm
ở đồn diền cao su, lão sống cùng con
Vàng.


- Lão Hạc ở nhà làm thuê làm mướn kiếm
sống , ốm đau không việc làm , lão kiếm
không ra tiền nên đành bán con Vàng
- Nhờ ông giáo đứng tên trông cho mảnh
vườn, gửi tiền ...


- Cái chết đau đớn của Lão Hạc
( Đọc )


<b>* Củng cố dặn dị :</b>


? Khi tóm tắt một văn bản tự sự cần đảm bảo những yêu cầu gì ?
- Về nhà tóm tắt văn bản tự sự đã cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>TuÇn th ứ n ă m </b> <i><b> B i 4-5</b><b>à</b></i>


* Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng


* Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh


* Hoàng Lê nhất thống chí


* Sự phát triển của từ vựng


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: /2009</i>


<b>Tiết 21 Tiếng Việt :</b>


<b>Sự phát triển của từ vựng</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Nắm đỵc từ vựng của một ngôn ngữ


<b>B. Chuẩn bị :</b>


Thầy : Soạn bài, tham khảo tài liệu
Trị : Ơn bài cũ, xem bài mới


<b>C. Lên lớp : </b>


- Ôn định lớp


- Kiểm tra bài cũ : Hs làm bài tập 2
- Bài mới :


Hầu hết các từ ngữ khi mới hình thành chỉ có một nghĩa . Qua
q trình phát triển , từ ngữ có thêm nghĩa mới . Khi nghĩa mới hình
thành mà nghĩa cũ khơng mất đi thì kết cấu ngiã của từ ngữ trở nên
phong phú hơn, phức tạp hơn và xuất hiện cái gọi là từ nhiều nghĩa .


Nhờ đó từ ngữ có khả năng biểu đạt nhiều khái niệm hơn, nghĩa là
từ vựng có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu nhận thức và giao tiếp
của người bản ngữ . Để hiểu điều đó hơm nay chúng ta cùng đi tìm
hiểu bài ...


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>


<b>I- S bin i v phát triển của nghĩa</b>
<b>từ ngữ </b>


? Hãy nhớ và đọc lại " Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm tác " - Phan Bội Châu
? Từ " Kinh tế " trong bài nghĩa là gì ?
? Ngày nay chúng ta có còn dùng từ
"kinh tế" với nghĩa này không ?


-Đọc


-" Kinh tế " : Kinh bang tế thế -> lo cho
việc nước, việc đời . nghĩa là nói tới hồi
bão cứu nước của Phan Bội Châu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Vậy ngày nay nó có nghĩa là gì ?
? Nhận xét ?


- Chú ý vào các từ in đậm : Xuân , tay
? Giải nghĩa các từ này


- Như vậy đã có hiện tượng nghĩa của từ
chuyển nghĩa



? Vậy trong ví dụ trên nghĩa của từ được
chuyển theo phương thức nào ?


? Rút ra bài học từ ví dụ trên ?
- Gv nhận xét -> chốt


<b>II - Luyện tập </b>


1 Bài 1


? Trong các ví dụ đó từ "chân " nào được
dùng với nghĩa gốc ?


? Trường hợp nào được dùng theo
phương thức ẩn dụ ?


2 - Bài 2


- Yêu cầu hs trả lời, phân tích
3 - Bài 3


? Những từ đó dùng với nghĩa chuyển .
Vậy nó chuyển theo phương thức nào ?


<b>* Củng cố - Dặn dị :</b>


- Tồn bộ hoạt động của con người trong
lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và
sử dụng của cải vật chất làm ra.



- Nghĩa của từ không phải không thay
đổi, nó có thể thay đổi theo thời gian . Có
nghĩa cũ bị mất đi, có nghĩa mới dược
hình thành.


- Đọc ví dụ trong mục 2
a, Xuân (1) Chỉ mùa xuân
Xuân (2) Chỉ tuổi trẻ


b, Tay (1) : Chỉ bộ phận trên cơ thể người
Tay (2) : Chỉ một người - kẻ buôn thịt
bán người.


- Phương thức ẩn dụ.
- Phương thức hoán dụ.
( Hs tự trả lời )


- Cùng với sự phát triển xã hội , từ vựng
ngữ nghĩa cũng không ngừng phát triển .
Một trong những cách phát triển từ vựng
Tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ
trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.


- Có hai phương thức chue yếu để phát
triển nghĩa của từ ngữ : Phương thức ẩn
dụ và phương tức hoán dụ.


- Đọc yêu cầu
- Đọc các ví dụ


a, Nghĩa gốc
b, Hoán dụ
c, d, ẩn dụ
- Yêu cầu đọc


Từ "Trà " di chuyển nghĩa theo phương
thức ẩn dụ.


- Yêu cầu đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Từ ngữ thường chuyển nghĩa theo
những phương thức nào ?


? hãy lấy ví dụ với mỗi phương thức
chuyển nghĩa


- Về nhà làm bài tập 4-5
- Xem bài tiết sau




<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: /2009</i>


<b>Tiết 22</b> Văn bản :


<b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</b>



<i><b>( Trích : Vũ trung tuỳ bút - Phạm Đình Hổ )</b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời
Lê-Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.


- Bước đầu nhận biết được đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xa và đánh giá
được giá trị nghệ thuật của những nội dung ghi chép đầy tính hiện thực này.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.


- Trị ơn lại kiến thức , Soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. Lên lớp</b>


- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ


? Nêu những cảm nhận của em sau khi học " Chuyện người con gái Nam Xương "
-Nguyễn Dữ ?


- Bài mới


Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ghi chép về cuộc sống và sinh hoạt ở phủ chúa
Trịnh thời thịnh vượng Trịnh Sâm ( 1742-1782 ) Một vị chúa nổi tiếng thơng minh,
quyết đốn nhưng đầy kiêu căng, xa xỉ . Càng về cuối đời càng bỏ bê triều chính đắm
chìm trong xa hoa , hưởng lạc cùng tuyên phi Đặng Thị Huệ.



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>I - Đọc - Hiểu chú thích </b>


? Em hiểu gì về tác giả của văn bản này ?


? Hiểu như thế nào về" Vũ trung tuỳ bút
"?


? Nêu xuất xứ tác phẩm và nội dung chủ
yếu của nó


- Đọc chú thích sao


- Phạm Đình Hổ ( 1768-1893 ) người
làng Đan Loan huyện Đường An- Hải
Dương.


- Sống ở thời chế độ phong kiến đã khủng
hoảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Em hiểu thế nào là hoạn quan, cung
giám ... ?


- Lưu ý một số chú thích khó : Li cung ,
triệu bất tường , phụng thủ, cung nhân


<b>II - Đọc - Hiểu văn bản </b>



- Hướng dẫn đọc : Đọc bình thản, chậm
rãi


- GV đọc mẫu một đoạn


? Văn bản này ghi chép những sự việc
chính nào ?


? Tác giả đã sử dụng ngôi nào để ghi
chép lại những sự việc đó ?


? Tác dụng ?


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn
bản trên theo 2 nội dung trên


<b>1 - Thú ăn chơi của chúa Trịnh </b>


? Hãy đọc phần văn bản có nội dung
này ?


? Liệt kê những chi tiết, những sự việc
thể hiện rõ thói ăn chơi xa xỉ của Trịnh
Sâm ?


? Cái thú "thích chơi đèn đuốc " được
diễn ra như thế nào ?


? Nhận xét về các sự việc diễn ra ?



-> Rõ ràng đây là một thú ăn chơi vừa tốn
kém , xô bồ, vừa thiếu văn hoá


? Thú chơi cây cảnh của chúa được ghi
nhận bằng các sự việc nào ?


? Từ đó cho thấy chúa Trịnh đã thoả mãn


- Viết vào đầu đời Nguyễn ( Dầu thế kỷ
XIX )


- Gồm 88 mẩu chuyện nhỏ ...


- Hoạn quan : Còn gọi là th giám , họ
vốn là đàn ơng bị thiến hoạn để giúp việc
hoàng hậu, phi tần của vua trong cung.
- Cung giám : Nơi làm việc của các hoạn
quan.


- Nghe


- HS đọc tiếp


- Thú ăn chơi của chúa Trịnh.


- Thói tham lam nhũng nhiễu của quan
lại.


- Ngơi thứ ba



- Đảm bảo tính khách quan của sự việc.


- Đọc


- Thú thích chơi đèn đuốc.


- Những cuộc dạo chơi ở hồ Tây.
- Thú chơi cây cảnh ...


+ Cho xây dựng nhiều đình đài.


+ Dạo chơi ở hồ Tây : Quan lại giả gái
làm ngời bán hàng - diễn ra cảnh mua
bán.


+ Nhạc công ngồi hồ theo vài khúc nhạc.
- Các trị diễn ra thường xuyên, huy động
nhiều người.


- Đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

thú chơi cây cảnh của mình theo cách nào
?


? Hãy phân tích, chứng minh điều đó ?
- Nói cách khác, sự hưởng thụ của chúa
Trịnh không phải là thú hưởng thụ chính
đáng mà đó là sự chiếm đoạt.


? Từ thú ăn chơi của Trịnh Sâm em hiểu


gì về cách sống của vua chúa thời suy tàn
?


? Nhận xét nghệ thuật miêu tả trong đoạn
văn ?


- Đọc : " Mỗi khi đêm thanh ... là triệu
bất tường "


? Đoạn văn vẽ ra một cảnh tượng như thế
nào ?


? Điều đó được coi là " Triệu bất tường '
nghĩa là như thế nào ?


- Cảnh gợi ra một cái gì đó tan tác, đau
thương chứ khơng phải là cảnh đẹp bình
yên , phồn thực


? Dựa vào lịch sử, em cho biết " triệu bất
tường ' là sự việc gì ?


- Nó như báo trớc một sự suy vong tất
yếu của một triều địa chỉ biết chăm lo đến
chuyện ăn chơi hưởng lạc trên mồ hôi
nước mắt và cả xương máu của dân lành
và quả thực điều đó sảy ra khơng lâu khi
chúa Thịnh Vương mất.


<b>2 - Quan lại trong phủ chúa</b>



? Tác giả nói về bọn này như thế nào ?
- Thời Trịnh Sâm bọn hoạn quan hầu cận
trong phủ chúa rất được sủng ái, bởi
chúng có thể giúp chúa đắc lực trong việc
bày các trò ăn chơi hưởng lạc


? Thủ đoạn ấy của chúng đợc miêu tả


- Việc ăn chơi đó khơng ngại tốn kém
cơng sức của mọi ngời.


- Chỉ lo ăn chơi xa xỉ, không lo việc
nư-ớc, ăn chơi dựa vào quyền lực thiếu văn
hố và tham lam.


- Chính xác sự việc đã diễn ra rất cụ thể ,
chân thực và khách quan, có những sự
việc được miêu tả khá tỷ mỉ.


- Những khu vờn rộng đầy " trân cầm, dị
thú, cổ mộc, quái thạch " được bày vẽ tô
điểm như " bế bể đầu non " , âm thanh thì
" chim kêu vượn hót ran khắp bốn bề, ào
ào như mưa sa gió táp , vỡ tổ tan đàn ".
-> Một cảnh tượng rùng rợn, ma quái.
- Điểm gở, điềm chẳng lành.


- Nơi đây khơng phải là cuộc sống bình
thường vì nó gợi một sự chết chóc - một


sự sống cận kề với cái chết, với ngày tận
thế.


- Đọc phần văn bản còn lại .


- Bọn người " Mượn gió bẻ măng ".
- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

như thế nào ?


-> Thủ đoạn đó là hành động vừa ăn cướp
vừa la làng -> Ngời dân bị chúng cướp
tới hai lần , nếu không cũng phải tự tay
huỷ bỏ những thứ quý giá của mình .
Điều này hết sức vơ lí và bất cơng trong
khi đó bọn quan lại và vơ vét đầy túi
tham vừa được mang tiếng là mẫn cán
với chúa


? Những thủ đoạn của chúng đã gây tai
hoạ như thế nào cho dân lành


? Lấy dẫn chứng minh hoạ ?


? Từ đó người đọc cịn nhận thấy một sự
thật nào khác trong phủ chúa Trịnh ?
? Kết thúc đoạn văn tác giả đã đưa ra một
chi tiết có giá trị như thế nào ?


? Nhận xét cách dẫn dắt truyện ?



<b>III - Tổng kết </b>


? Đọc văn bản này em hiểu thêm sự thật
nào về đời sống vua chúa , quan lại
phong kiến đương thời ?


- GV nhận xét -> chốt


<b>* Ghi nhớ </b>


? Qua đây em hiểu gì về tác giả Phạm
Đình Hổ ?


- Của cải bị mất, bị cướp, tinh thần căng
thẳng.


- Đọc dẫn chứng.


- Vua nào tôi nấy, tham lam lộng hành,
mặc sức vơ vét của dân.


- Kể lại một sự việc đã từng xảy ra trong
gia đình mình.


- Cách dẫn dắt câu chuyện như vậy làm
gia tăng sức thuyết phục đáng kể cho
những chi tiết có thực đã nêu trên , làm
bài viết thêm sinh động, phong phú.
- Cảm xúc của tác giả đợc gửi gắm kín


đáo qua đó.


( Trả lời )
-Đọc


- Am hiểu và tôn trọng hiện thực cuộc
sống.


- Có thái độ phê phán ... đương thời , báo
hiệu trước một sự diệt vong ...


<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>


? Giữa tuỳ bút cổ và tuỳ bút hiện đại có gì khác nhau ?
? So sánh giữa tuỳ bút và truyện ?


- Về nhà ôn bi v son bi tit sau


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: /2009</i>


<b> Tiết 23-24 Văn bản :</b>


<b>Hồng Lê nhất thống chí</b>



( Ngô gia văn phái )


<i>(Nguyễn Văn Đức - Kiều Thu Hoạch dich )</i>


<i>(Hồi thứ 14 - Trích )</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong
chiến công đại phá quân Thanh , sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận của bọn
quan lại phản dân hại nước.


- Hiểu sơ lược về thể loại và nghệ thuật của lơí văn trần thuật kết hợp miêu tả chân
thực sinh động.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp


- Trị ơn lại kiến thức , Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C. Lên lớp</b>


- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ


? Em nhận thấy thái độ nào của Phạm Đình Hổ qua " Chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh " ? lấy dẫn chứng minh hoạ ?


- Bài mới :


Trong văn học Việt Nam thời Trung đại có thể xem Hồng Lê nhất
thống chí là một tác phẩm văn xi chữ Hán có quy mô lớn nhất và
đạt được nhiều thành công xuất sắc về nghệ thuật, đặc biệt trong
lĩnh vực tiểu thuyết . Hồi thứ 14 kể về chuyện Quang Trung đại phá


quân Thanh một cách chân thực và hào hùng . Nó không chỉ vẽ lên
chân dung lẫm liệt của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn làm
nổi rõ thất bại thảm hại của bọn xâm lược nhà Thanh , sự đầu
hàng , phản bôi nhục nhã của bè lũ vua quan hèn mạt Lê Chiêu
Thống, đóng đinh chúng vào lịch sử .


<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>


<b> I - Đọc - Hiểu chú thích </b>


- Hồng Lê nhất thống chí là một tác
phẩm do một số người cùng chung dịng
họ Ngơ Thì viết ra, viết trong nhiều thời
điểm nối tiếp nhau


? Nêu những hiểu biết của em về hai tác
giả chính của tác phẩm này ?


? Tại sao tác phẩm có tên là " Hồng Lê
nhất thống chí " ?


? Hiểu như thế nào về thể " chí " ?


- GV kiểm tra việc hiểu một số chú thích
của hs


- Đọc chú thích sao


- Ngơ Thì Chí (1753-1788 ) làm quan
dưới triều Lê Chiêu Thống . Nhiều tài


liệu nói ơng viết 7 hồi đầu của tác phẩm.
- Ngơ Thì Du (1772-1840)Dưới triều Tây.
Sơn , sống ở ẩn trong vùng Kim Bảng,
sau đó làm quan dưới triều Nguyễn . Ơng
viết 7 hồi cuối , trong đó có hồi 14 được
trích giảng.


- Đây là một cuốn sách ghi chép về sự
thống nhất của vương triều nhà Lê, viết
theo thể chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

( Chạy trạm, thụ phong, thâu quân, lương
tri ... )


<b>II - Đọc - Hiểu văn bản </b>


- Hướng dẫn đọc : Ngôn ngữ, ngữ điệu
cần phù hợp với từng nhân vật


- Tả trận đánh cần đọc với giọng phấn
chấn


- GV đọc một doạn


? Hãy tóm tắt nội dung của hồi 14
- GV nhận xét


? Từ đó cho biết đoạn trích gồm những sự
việc nào ?



? Tìm bố cục văn bản tương ứng với mỗi
sự việc đó ?


- Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản theo
tuyến nhân vật


<b>1 - Hình tượng người anh hùng Nguyễn</b>
<b>Huệ </b>


? Khi nghe tin cấp báo Nguyễn Huệ đã sử
trí như thế nào ?


? Hãy đọc lời chỉ dụ của vua Quang
Trung ?


? Em nhận thấy tư tưởng gì qua những
câu nói ấy ?


? Lời dụ đó tác động như thế nào đến
người nghe ?


? Sau đó trong vịng một tháng ơng đã
làm được những gì ?


- Làm được bao nhiêu việc lớn như thế
trong một thời gian ngắn không phải vị
tướng nào cũng có thể làm được như


- HS đọc tiếp
- Một Hs tóm tắt



- Nguyễn Huệ lên ngơi và tiến quân ra
Bắc.


- Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng
lẫy lừng của vua Quang Trung.


+ Thất bại của quân tướng nhà Thanh và
vua tôi Lê Chiêu Thống.


( HS chia đoạn tương ứng với mỗi nội
dung trên )


- Giận, họp bàn tướng sỹ định thân chinh
cầm quân đi đánh ngay.


- nghe lời tướng sỹ lập tức lên ngơi
Hồng đế, tun bố ... - > kéo quân ra
Bắc.


- Đọc


+ ý thức cao về chủ quyền đất nước.
+ Tự hào về truyền thống đánh giặc của
cha ông ta.


+ Hiểu rõ giã tâm của phong kiến phương
bắc.


+ Tin tưởng ở chính nghĩa của cuộc hành


quân này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

vậy. Đây quả là một con người mưu
lược , biết nhận định tình hình và quyết
doán trước những biến cố lớn.


? Từ những phản ứng đó, em thấy đây là
con người có tính chất gì ?


? Đối với bề tơi Quang Trung xử trí như
thế nào ?


? Qua đây em nhận thấy thêm được điều
gì ở Nguyễn Huệ ?


- Khơng những thế ta cịn thấy một con
người có nhân cách lớn ( một bậc đại
nhân ).


? Hãy lấy dẫn chứng để chứng minh điều
đó ?


? Trong việc dùng binh Nguyễn Huệ tỏ ra
là người như thế nào ?


? Nêu trình tự cuộc tiến cơng của Nguyễn
Huệ ?


? Hãy tường thụât lại các trận đánh này ?
? Có gì đặc sắc trong mỗi trận đánh ?


? Hình ảnh vị chủ tướng hiện lên qua
những chi tiết nào ?


? Nhận xét ?


- Đoạn trích đã miêu tả thành cơng hình
ảnh một ông vua đương thời là tướng chỉ
huy xông pha trận mạc nơi hòn tên mũi
đạn đầy nguy hiểm


? Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích ?


- Ngay thẳng, cương trực , hành động
nhanh gọn, quyết đốn.


- Có lịng căm thù giặc và bọn bán nước
cầu vinh.


- Có quyết tâm đánh đuổi giặc.


- Có khen, có chê, tha tội cho tướng sỹ.
- Mưu lược trong việc dùng người, xét
đốn bề tơi . Am hiểu tường tận năng lực
của bề tôi nên khen, chê, sử dụng đều
đúng người đúng việc.


-> Một con người trí tuệ nhạy bén, sáng
suốt.


-Một con người có tầm nhìn xa trơng


rộng, có năng lực tiên đốn chính xác của
một nhà quân sự đại tài.


- Một con người tài trí phi thường
( Tài dụng binh như thần ... )


- Phú xuyên->Hạ Hồi -> Ngọc Hồi ->
Thăng Long


- Khi thì bí mật, bát ngờ. Khi thì cơng
phu, táo bạo, quyết liệt để dành lấy chiến
thắng giịn giã


- Mưu lược khi cầm qn, ln tỉnh táo,
ung dung, oai phong lẫm liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

? Nêu cảm nhận của em về người anh
hùng Nguyễn Huệ ?


<b>2 - Sự thất bại thảm hại của quân</b>
<b>tướng nhà Thanh </b>


<b>* Tôn Sỹ Nghị </b>


? Hắn dẫn quân sang nước Nam nhằm
mục đích gì ?


? Hắn đã " Giúp " như thế nào ?


? Nhận xét về hắn qua những chi tiết


trên ?


? Khi vào được thành thăng Long, hắn tỏ
ra như thế nào ?


? Lấy dẫn chứng để chứng minh ?


? Hình ảnh nào về hắn em thấy thú vị
nhất ?


<b>* Quân tướng nhà Thanh </b>


? Đội quan này đã hành động như thế nào
khi sang nước Nam ?


? Khi lâm trận thì phản ứng như thế nào ?


? Nhận xét chung về quân tướng nhà
Thanh ?


- Ngoài việc miêu tả thất bại thảm hại
nhục nhã của đội quân nhà Thanh, tác giả
còn phản ánh một cách chân thực số phận
của vua tôi nhà Lê


<b>3 - Số phận của vua quan nhà Lê</b>


? Họ là bọn người như thế nào ?


các chi tiết trận đánh được kể và tả khá


sinh động.


- Nguyễn Huệ là một hình ảnh tuyệt đẹp
về người anh hùng trong văn học cổ ,
người anh hùng tiêu biểu cho sức mạnh
quật cường của cả dân tộc.


- Danh nghĩa là giúp khôi phục nhà Lê
nhưng thực chất là định chiếm nước Nam
- Hắn muốn đạt mục đích nhưng không
muốn tốn xương máu. Diễu võ, giương
oai, lấy thanh thế suông để doạn dẫm.
- Xảo trá, tham công.


- Kiêu căng, chủ quan.
- Là tên tướng bất tài.


- Sợ hãi -> xin hàng hoặc bỏ chạy tán
loạn.


-> Một đội qn khơng có kỷ luật, yếu
hèn, bạc nhược.


- Đây là một đội quân ô hợp, tướng thì
bất tài, kiêu căng, quân tì bạc nhược, yếu
hèn.


Một đội qn khơng có chính nghĩa nên
chịu thất bại là điều tất nhiên.



- Vua Lê Chiêu Thống, Thái hậu đã vì
lợi ích riêng mà đem vận mệnh dân tộc
đặt vào tay kẻ xâm lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Họ phải chịu số phận ra sao ?


- GV cho HS biết thêm về tình cảnh của
họ khi sang Trung Quốc


? So sánh hai đoạn văn miêu tả cuộc tháo
chạy ?


- Lê chiêu Thống và bề tôi trung thành
với ông đã từ bỏ dân tộc, gắn vận mệnh
mình với kẻ thù xâm lược nên chịu chung
số phận với chúng . khơng thể có số phận
nào khác cho bọn bán nước cầu vinh


<b>III - Tổng kết </b>


? Nội dung của đoạn trích ?


? Ngồi ra đoạn trích cịn giúp ta hiểu
thêm điều gì về xã hội phong kiến đương
thời ?


? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật ?
- GV chốt lại kiến thức cơ bản


<b>* Ghi nhớ </b>



nhát.


- Vội vã bỏ thành chạy bán sống bán chết,
cướp thuyền qua sông ...


- Khắc hoạ thành cơng hình tượng người
anh hùng Nguyễn Huệ . Bên cạnh đó là
những thất bại thảm hại của quân xâm
lược nhà Thanh và bè lũ bán nước.


<b>* Củng cố - Dặn dị :</b>


? Hãy tóm tắt lại hồi thứ 14


- Về nhà làm bài tập sau mục ghi nhớ
- Ôn lại bài và chuẩn b bi tit sau


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: /2009</i>


<b>Tit 25 </b> Tiếng việt


<b>Sự phát triển của từ vựng</b>



<b> A. Mục tiêu cần đạt :</b>
Giúp HS :


-Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng
từ ngữ nhờ :



+ Tạo thêm từ ngữ mới


+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp


- Trị ơn lại kiến thức , Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C. Lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Kiểm tra bài cũ


? Sự phát triển của từ vựng về mặt nghĩa được thể hiện như thế nào ? Lấy ví dụ minh
hoạ


- bài mới


<b>Hoạt động cđa thÇy</b> <b>Hoạt động cđa trß</b>


<b>I Tạo từ ngữ mới </b>


? Gần đây, em thấy có những từ ngữ nào
mới được cấu tạo trên cơ sở những từ
đó ?


? Hãy giải thích mỗi từ đó ?



* Mơ hình : X + Tặc


? Tìm những từ mới theo mơ hình đó ?


? Từ những ví dụ trên em rút ra nhận xét
gì ?


-GV nhận xét và yêu cầu HS đọc ghi nhớ


- - Đọc các từ ngữ đã cho
- Điện thoại di động (1)
- Sở hữu trí tuệ (2)
-Kinh tế tri thức (3)
- Đặc khu kinh tế (4)


(1) Điện thoại nhỏ mang theo người được
sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở
cho thuê


(2) Quyền sở hữu -> sản phẩm hoạt động
túi tuệ mang lại được pháp luật bảo hộ
như ; Quyền tác giả, quyền phát minh
sáng chế ...


( 3) Kinh tế tri thức : Nền kinh tế dựa chủ
yếu vào việc sản suất, lưu thông phân
phốu các sản phẩm có hàm lượng tri thức
cao


(4) Khu vực dành riêng để thu hút vốn


đầu tư và công nghệ nước ngồi với
những chính sách ưu đãi


+ Không tặc : những kẻ chuyên cướp trên
máy bay


+ Hải tặc : những kẻ chuyên cướp trên tàu
biển


+ Lâm tặc : Những kẻ khai thác bất hợp
pháp tài nguyên rừng


+ Tin tặc : những kẻ dùng kĩ thuật xâm
nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính
của người khác để khai thác hoặc phá
hoại


+ Gian tặc : những kẻ gian manh trộm
cắp, bất lương


+ Gia tặc : kẻ cắp trong nhà rất khó
phịng bị


+ Nghịch tặc : Kẻ phản bội làm giặc
->Ln có thêm các từ ngữ mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>II - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài </b>


? Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai ví
dụ đó ?



? Tiếng Việt dùng từ nào để chỉ các khái
niệm sau ?


? Những từ này có nguồn gốc từ đâu ?
- Mượn tiếng nước ngoài cũng là một
cách để phát triển từ vựng tiếng Việt


<b>III - Luyện tập </b>


<b> 1 - Tìm hai mơ hình từ ( X + tặc )</b>


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm -> trị chơi
tiếp sức


- lên bảng ghi nhanh


2 - Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến
gần đây và giải thích bghĩa của những từ
ngữ đó.


- HS tìm các từ ngữ và giải thích.


- Đọc hai ví dụ (a),(b)


a, Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội, đạp
thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai
nhân.


b, Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh,


chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết trinh
bạch, ngọc.


a, AIDS đọc là " ết "
b, Ma kết tinh


- Mượn từ tiếng anh.
* Ghi nhớ ( SGK)


+ X + trường : Thị trường, chiến trường,
chiến trường, thương trường, thao trường,
nông trường, lâm trường, ngư trường,
công trường.


+ X + tập : Học tập, thực tập, kiến tập,
sưu tạp, tuyển tập, toàn tập, tổng tập,
trưng tập.


- Bàn tay vàng : Bàn tay giở, khéo léo
trong việc thực hiện một thao tác lao
động hoặc một thao tác kỹ thuật nhất
định.


- Cầu truyền hình : Hình thức truyền hình
tại chỗ các lễ hội giao lưu trực tiếp thông
qua hệ thống camêra giữa các điại điểm
cách xa nhau về cự li.


- Cơm bụi : Cơm giá rẻ bán trong các cửa
hàng nhỏ, tạm bợ.



- Công nghệ cao : Công nghệ dựa trên cơ
sở của các thành tựu khoa học kỹ thuật
hiện đại, có độ chính xác và hệu quả kinh
tế cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

3 - Phân biệt những từ mượn của tiếng
Hán và từ ngữ của châu âu


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân -> trả lời
- GV nhận xét


gốc gen , về giống loài sinh vật trong tự
nhiên.


- Mượn tiếng hán : Mãng xà, biên phịng,
tham ơ, tơ thuế, phê bình, phê phán, ca
sỹ, nơ lệ.


- Từ mượn của châu âu : Xà phịng, ơ tơ,
rađiơ, cafê, ca nơ...


-Lành: Sự vật nói chung ở dạng nguyên
vẹn như ban đầu : áo lành, bát lành...
-Bổ sung nghĩa mới :


+ Thuộc tính, phẩm chất của con người :
Tính lành


+ Thực phẩm khơng gây độc hại cho con


người : Nấm lành


<b>* Củng cố - Dặn dị </b>


? Có những cách nào đĨ phát triển từ vựng tiếng Việt ?
( Phát triển về nghĩa, về số lượng từ )


- Cho HS đọc phần đọc thêm, tìm hiểu dụng ý của người viết.
- Hướng dẫn làm bài tập 4.


- Chuẩn bị bài tiết sau.


<b>Tuần thứ sáu </b> <b>Bài 5-6</b>


* Truyện Kiều của Nguyễn Du
* Chị em Thuý Kiều


* Cảnh ngày xuân
* Thuật ngữ


* Trả bài Tập làm văn số 1


<i>Ngµy soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: /2009</i>


<b>Tiết 26</b> Văn bản :


<i><b>Truyện Kiều của Nguyễn Du</b></i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>



Giúp HS :


-Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người sự nghiệp văn học của Nguyễn
Du.


- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện
Kiều.


- Từ đó thấy được truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Thầy soạn bài lên lớp


- Trò ôn lại kiến thức, Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C.Lên lớp</b>


- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ


? Hãy tóm tắt tác phẩm truyện Kiều ?
? Đọc thuộc những câu Kiều mà em thích ?
- Bài mới :


Đỉnh cao nhất của văn học trung đại Việt Nam từ thế kỷ X- hết thế kỷ XIX là đại
thi hào - Danh nhâ văn hoá thế Giới Nguyễn Du với kiệt tác Kiều . Đây là một tác gia
quan trọng trong chương trình ngữ văn THCS.


<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>



<b>I - Tỏc giả Nguyễn Du (1765-1820 )</b>


? Nêu những hiểu biết chung của em về
tác giả Nguyễn Du ?


- Cha là tiến sỹ Nguyễn Nghiễm từng làm
tể tướng dưới triều chúa Trịnh


- Mẹ là Trần Thị Tần người kinh bắc ( là
vợ thứ 3 bà sinh được 4 người con trai 1
người con gái )


- Anh : Nguyễn Khản ( Cùng cha khác
mẹ ) Làm quan tể tướng - là người say
mê nghệ thuật và nổi tiếng hào hoa


-Dòng họ : 12 người đỗ tiến sỹ , đã có
truyền ngơn : " Bao giờ ngàn Hống hết
cây / Sông Rum hết nước họ này hết quan
"


- Cuộc đời Nguyễn Du có thể chia làm 3
giai doạn :


+ Còn nhỏ và ra làm quan với triều Lê
(1765-1786 ) 10 tuổi mất cha, 3 năm sau
mất mẹ , ở với anh Nguyễn KHản thì bị
kiêu binh phá, Nguyễn Du phải làm con
nuôi một nhười họ Hồ ở Thái Nguyên ,
cha nuôi mất , ông giữ chức quan nhỏ ở



- Đọc phần giới thiệu về tác giả


+ Tên huý : Nguyễn Du ( Dánh của dòng
nước chảy )


+ Hiệu : Thanh Hiên ( Thanh : Trong;
Hiên : chỗ dựa )


+ Tự : Tố Như ( Tố : trắng; Như : Khơng
thay đổi )


+ Ngồi ra cịn gọi là Nguyễn Tiên Điền
( Gọi họ + địa danh )


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Thái Nguyên.


+ Giai đoạn hai : " 10 năm gió bụi, thập
tải phong trần "và 5 năm đi ở ẩn (
1786-đầu 1802 ) thời gian này ông phiêu bạt
khắp nơi , trải nhiều điều cay đắng : Đói,
rét, bệnh,...( tất cả những điều này được
nói ở thơ chữ Hán ) 5 năm đi ở ẩn ở q
nhà nhưng tâm hồn vẫn cơ đơn " Nhìn lên
trời đầy cát bụi, nhìn xuống sơng Lam
thuồng luồng quẫy mạnh ... " đây là thời
gian cay đắng nhất của cuộc đời ông và
gần gũi với đời sống khổ cực của nhân
dân.



+ Giai đoạn làm quan với triều Nguyễn
(1802-1820 ) làm đến chức chánh sứ tuế
cống Thanh Triều, nhưng ơng vẫn cảm
thấy gị bó.


- Nguyễn Du tính tình trầm lắng ít nói
nhưng lại có một trái tim giàu yêu
thương.


? Nhìn vào năm sinh và năm mất của ơng,
em hiểu gì về thời đại ơng sống ?


? Trong thời kì biến động như thế , ông
phải chịu cuộc sống như thế nào ?


? Khi nhà Nguyễn lên ngôi, đời sống của
ơng có gì thay đổi ?


- Đây là một con người có kiến thức sâu
rộng và am hiểu văn hố dân tộc và văn
chương Trung Quốc.


- Cuộc đời từng trải, tiếp xúc nhiều ... đã
tạo cho Nguyễn Du có một vốn sống
phong phú và niềm cảm thương sâu sắc


- Giai đoạn cuối thế kỷ XVIII - đầu thế
kỷ XIX với những biến cố lịch sử to lớn :
+ Chế độ phong kiến khủng hoảng trầm
trọng, phong trào nông dân nổ ra khắp


nơi.


+ Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn lật đổ các tập
đoàn phong kiến Lê, Trịnh , Nguyễn.
- Sống phiêu bạt nhiều năm trên đất Bắc
(1786-1796 )


-Về ở ẩn tại quê nội Hà Tĩnh (1796-1802)
- 1802 Nguyễn ¸nh lên ngơi , Nguyễn
Du bất đắc dĩ phải làm quan cho nhà
Nguyễn.


-1813-1814 được cử đi sứ sang Trung
Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

với những đau khổ của người dân.
? Thành công trong văn học của ông ?


<b>II - Tác phẩm Truyện Kiều </b>


- " Truyện Kiều " là tác phẩm tiêu biểu
nhất của thể loại truyện nôm trong văn
học trung đại Việt Nam.


- " Truyện Kiều " được dựa theo cốt
truyện " Kim Vân Kiều truyện của Thanh
Tâm tài nhân ( Trung Quốc ) Viết bằng
văn xuôi được Nguyễn Du sáng tạo thành
3254 câu thơ nôm.



? Truyện gồm mấy phần ?


? Hãy tóm tắt văn bản
- Nhận xét


? Nêu những giá trị chính cuả tác phẩm
? Giá trị hiện thực của tác phẩm thể hiện
như thế nào ?


? Những biểu hiện của giá trị nhân đạo là
gì ?


- Là một thiên tài văn học ở cả sáng tác
bằng chữ Hán và chữ Nôm.


+ Chữ Hán : gồm 3 tập thơ : Thanh Hiên
thi tập gồm 78 bài( Sáng tác trong thời kỳ
10 năm gió bụi và 5 năm ở ẩn ) , Nam
trung tạp ngâm gồm 29 bài( Thời kỳ làm
quan với triều Nguyễn ) ,Bắc hành tạp lục
(Ghi chép tản mạn trên đường đi sứ
phương Bắc).


+ Chữ Nôm : Đoạn trường tân thanh
(Tiếng thơ đứt ruột); Văn chiêu hồn
(Văn tế thập loại chúng sinh); Văn tế
Trường Lưu nhi nữ ( Văn tế hai cô gái
Trường lưu ); Thác lời trai phường nón
(Thay lời người con trai phường nón hát
đối đáp với người con gái phường vải).



- Gồm 3 phần :


+ Gặp gỡ và đính ước
+ Gia biến và lưu lạc
+ Đồn tụ


- Tóm tắt : ( Hai hs tóm tắt )
- Giá trị nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Nêu những giá trị nghệ thuật của tác
phẩm ?


- GV nêu một vài ví dụ minh hoạ


- Bằng thiên tài nghệ thuật , tấm lòng
nhân đạo sâu xa Nguyễn Du đã thay máu
đổi hồn cho một tác phẩm truyện bình
thường trở thành một kiệt tác vĩ đại


chính.


- Giá trị nghệ thuật :


+ Nổi bật là giá trị ngôn ngữ và thể loại.
+ Ngôn ngữ truyện Kiều đã đạt tới đỉnh
cao của ngôn ngữ nghệ thuật.


+ Nghệ thuật tự sự có bước phát triển
vượt bậc với 3 hình thức : trực tiếp ( lời


của nhân vật ) gián tiếp ( Lời tác giả ) nửa
trục tiếp (Lời tác giả mang suy nghĩ giọng
điệu nhân vật). Nhân vật xuất hiện với cả
dáng vẻ bề ngoài và suy nghĩ nội tâm .
Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên đa dạng
bên cạnh những bức tranh chân thực sinh
động là những bức tranh tả cảnh ngụ tình.


<b>* Củng cố - Dặn dị : </b>


- GV khẳng định lại vị trí của thiên tài dân tộc Nguyễn Du trong nền văn học dân tộc
-HS về nhà tóm tắt lại văn bản . Ôn lại nội dung -nghệ thuật của truyện Kiều


-Son bi Ch em Thuý Kiu


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: 2009</i>


<b>Tiết 27 </b> Văn bản :


<b>Chị em Thuý Kiều</b>



<i><b>( Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du )</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Nắm đựơc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét
riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp


nghệ thuật cổ điển.


- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều : Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp
của con người.


- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp


- Trị ơn lại kiến thức , Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C. Lên lớp</b>


- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
? Tóm tắt truyện Kiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Bài mới :


Đoạn trích nằm ở phần đầu của truyện , giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên
ngoại . Sau 4 câu thơ nói về gia đình họ Vương ( Bậc trung lưu, con trai út là Vương
Quan ) Tác giả dành tới 24 câu thơ nói về Thuý Vân và Th Kiều.


<b>Hoạt động cđa thÇy</b> <b>Hoạt động cđa trß</b>


<b>I - Đọc - Hiểu chú thích </b>


? Hãy nhắc lại vị trí của đoạn trích trong


tác phẩm ?


- Kiểm tra việc đọc văn bản ở nhà của hs
? Đoạn trích cần đọc với giọng như thế
nào ?


? Hãy đọc văn bản theo cách đó ?


? Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích của hs
? Chỉ ra bố cục của đoạn trích ?


<b>II - Đọc -Hiểu văn bản </b>


<b> 1 - Giới thiệu chung về chị em Thuý</b>


<b>Kiều </b>


? Cho biết nội dung em vừa đọc ?


? Trong 4 câu thơ này em thu nhận được
những thơng tin nào ?


? Đó là vẻ đẹp như thế nào ?


? Từ ngữ , hình ảnh nào gợi vẻ đẹp đó ?
? Nghệ thuật nào được sử dụng trong 4
câu thơ ?


-> Làm nổi bật vẻ đẹp của hai nàng Kiều
dù mỗi người một vẻ riêng song đều tồn


vẹn


? Nêu cảm xúc của em khi hình dung về
những nét phác hoạ của hai nàng ?


( Yêu quý hai cô gái họ Vương )


- Từ những nét phác hoạ chung ấy
Nguyễn Du đi vào Miêu tả cụ thể giúp ta
cảm nhận được những nét tính cách cũng
như số phận của hai người.


<b> 2 chân dung Thuý Vân </b>


? Hãy tìm đọc những câu thơ miêu tả về


- Đoạn trích nằm ở phần mở đầu của tác
phẩm, giới thiệu gia cảnh của Kiều


- Giọng đọc vui, trong sáng, nhịp nhàng
- hs đọc


( HS dựa vào chú thích để trả lời )
4 phần


- Đọc phần 1
- Chị : Thuý Kiều
- Em : Thuý Vân


- Hai cô gái đẹp "Tố nga "



- Vẻ đẹp trong trắng, cao quý của nàng
tiên trên cung Quảng theo truyền thuyết.
- Cốt cách như cây mai ( dáng vóc ).
- Tinh thần như tuyết (Tâm hồn ).


- Nghệ thuật đối , kết hợp 3 phương thức
miêu tả -tự sự - biểu cảm.


- Dùng hình ảnh tượng trưng ẩn dụ.


( Học sinh tự bộc lộ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Thuý Vân ?


? Khi miêu tả Thuý Vân tác giả miêu tả ở
những nét nào ?


? Em thấy có gì mới lạ trong cách miêu tả
vẻ đẹp ấy ?


- Đó chính là nghệ thuật thường thấy
trong thơ xưa , lấy vẻ đẹp thiên nhiên đối
chiếu với vẻ đẹp con người ( Nghệ thuật
ước lệ tượng trưng ).


? Từ đó em hãy hình dung, phác hoạ bức
chân dung Thuý Vân ?


? Nhận xét về bức chân dung ấy ?



? Từ vẻ đẹp này , em có dự đốn gì về
cuộc đời sau này của Thuý vân ?


? Nhận thấy thái độ nào của tác giả khi
xây dựng hình ảnh Thuý Vân ?


<b>3 Chân dung Thuý Kiều </b>


? Nói đến Kiều, Nguyễn Du miêu tả trên
những bình diện nào ?


? Nhan sắc được miêu tả ra sao ?


? Dựa vào chú thích , hãy miêu tả bằng
lời nét đẹp ấy ?


? Theo em, tác giả có dụng ý gì khi miêu
tả Thuý Kiều lại chỉ chú ý đến đôi mắt ?
? Khơng miêu tả nhiều song người đọc
vẫn hình dung rõ vẻ đẹp Thuý Kiều đó là
nhờ cách nói nào ?


- Khn mặt, nét mày, làn da, mái tóc, nụ
cười, phong thái ứng xử.


- Sử dụng từ ngữ mới lạ : Khuôn trăng,
nét ngài, hoa cười, ngọc thốt


- Hình ảnh so sánh mới lạ : Mây thua,


tuyết nhêng...


- Khn mặt trịn trịa, đầy đặn như mặt
trăng lơng mày sắc nét đẹp như mày của
con bướm tằm, miệng cười tươi tắn như
hoa, giọng nói trong trẻo, hàm răng trắng
ngọc ngà , mái tóc đen óng nhẹ hơn mây,
làn da trắng mịn hơn tuyết.


- Vẻ đẹp tươi trẻ đầy sức sống và đoan
trang phúc hậu.


- Một cuộc sống bình yên , hạnh phúc
- Ca ngợi trân trọng vẻ đẹp con người
(Đọc những câu thơ miêu tả Thuý Kiều)
- Sắc - tài


- Chú ý miêu tả nét đẹp của đôi mắt, ánh
mắt.


- ánh mắt của Kiều trong sáng như nước
mùa thu, đôi mày của nàng thanh tú như
dáng núi mùa xuân..


- Đôi mắt khơng chỉ thể hiện vẻ đẹp của
hình thể mà còn là sự thể hiện sự tinh anh
của tâm hồn và trí tuệ.


- Kiều càng sắc sảo mặn mà



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

? Nghệ thuật nào được dùng để miêu tả
vẻ đẹp của Thuý Kiều ?


-> Lấy Thuý Vân làm cái nền, Nguyễn
Du đã khắc hoạ thành công vẻ đẹp của
Kiều. Vẻ đẹp ấy khiến thiên nhiên cũng
phải hờn ghen.


- Khơng chỉ miêu tả nhan sắc, Nguyễn
Du cịn tập trung miêu tả Kiều ở vẻ đẹp
của sự tài hoa.


? Đó là những tài gì ?


? Bản nhạc hay nhất của Thuý Kiều là
bản nhạc nào ?


- Vì lẽ đó người ta nói : Cực tả cái "tài"
của Kiều cũng là để ca ngợi cái "tâm "đặc
biệt của nàng. Cung đàn này ghi lại trọng
lượng của một trái tim đa cảm.


- Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp cả
tài-sắc-tình


? Câu nào cực tả tất cả những vẻ đẹp ấy ?
? Hãy dự đoán về tương lai của nàng
Kiều qua những tìm hiểu trên ?


- Chú ý so sánh:



+ Thuý Vân : ngoại hình


+ Thuý Kiều : Ngoại hình, tâm hồn, tài
năng


<b>4 - Đức hạnh của hai chị em Thuý Kiều</b>


? 4 câu thơ cuối giúp em hiểu thêm điều
gì về 2 nàng Kiều ?


<b>III - Tổng kết :</b>


? Những nét nghệ thuật đặc sắc nào được
sử dụng trong đoạn thơ ?


? Nội dung của đoạn trích ?


? Em đọc được biểu hiện nào của cảm


làm nổi bật vẻ đẹp sắc sảo mặn mà của
nàng Kiều.


- Nghệ thuật ước lệ tượng trưng.
- Lối so sánh ( đòn bẩy ).


- Tài của Kiều đạt đến mức lí tưởng theo
quan niệm thẩm mỹ phong kiến gồm :
Cầm -kì - thi - hoạ



- Một người con gái thông minh, tài sắc
- Bản " Bạc mệnh "( Đây là bản nhạc
khóc thương cho số phận bất hạnh của
con người.


- " Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai "
( Học sinh tự bộc lộ )


- Cuộc sống phong lưu, khuôn phép, đức
hạnh mẫu mực, dù đã đến tuổi cập kê
song " đi về mặc ai ".


- Bút pháp ước lệ tượng trưng cùng thủ
pháp sóng đơi địn bẩy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

hứng nhân đạo trong đoạn trích này ?
- GV chốt lại kiến thức , cho hs đọc ghi
nhớ


<b>* Ghi nhớ </b>


- Ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp và tài năng
của con người.


<b>* Củng cố - Dặn dị :</b>


? Hãy phân tích để thấy được cái nhìn nhân văn của tác giả Nguyễn Du qua đoạn
trích này ?



- GV so sánh giữa Kim Vân Kiều truyện với đọan trích này trong tác phẩm của
Nguyễn Du để thấy được tài năng, sự sáng tạo của Nguyễn Du ?


- Về nhà ơn bài , học thuộc lịng đoạn trớch.
- San bi tit sau.


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: /2009</i>


<b>Tiết 28 </b> Văn bản


<b>Cảnh ngày xuân</b>


<i><b>( Trích : Truyện Kiều- Nguyễn Du )</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Nắm đựơc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du : Kết hợp bút pháp tả
và gợi , sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc
điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật.


- Vận dụng bài học để viết bài văn tả cảnh.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp


- Trị ơn lại kiến thức , Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C. Lên lớp</b>



- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ


? Đọc thuộc lịng đoạn trích " Chị em Thuý Kiều "
? Nêu giá trị nội dung của đoạn trích ?


- Bài mới :


Nguyễn Du không chỉ là bậc thầy trong nghệ thuật tả chân dung mà còn trong tả
cảnh thiên nhiên . Sau bức tranh chân dung hai nàng tố nga diễm lệ là bức tranh tả
cảnh ngày xn tháng ba tuyệt vời.


<b>Hoạt động cđa thÇy</b> <b>Hoạt động cđa trß</b>


<b>I - Đọc - Hiểu chú thích </b>


- Hướng dẫn đọc : Đọc chậm rãi khoan
thai , tình cảm trong sáng


? Cho biết vị trí của đoạn trích ?
? Nội dung khái quát của đoạn trích ?


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Lí giải một số chú thích : Thiều quang,
thanh minh, vàng vó ,...


? Đoạn trích có kết cấu như thế nào ?



<b>II - Đọc - Hiểu văn bản </b>
<b>1 - Cảnh ngày xuân </b>


? Cảnh ngày xuân được tác giả giới thiệu
vào thời điểm nào ?


? Dựa vào lời thơ nào , hãy giải thích ?
? Vẻ đẹp của mùa xuân tháng ba được
đặc tả qua những chi tiết nào ? Chi tiết
nào là điển hình ?


- Đây là bức hoạ tuyệt tác về cảnh ngày
xuân trong sáng


? Em hãy hình dung về bức tranh này ?


? Nhận xét về bức tranh này ?


- Từ " điểm " làm cho cảnh vật có hồn
chứ khơng tĩnh tại


( GV có thể nói thêm, ở một số văn bản
khác là từ "rợn " ( Sự khác biệt với từ
"tận" )


? Từ bức tranh xuân này em nhận thấy tài
năng nào của tác giả ?


- Tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh
và cảnh du xuân của hai chị em Thuý


Kiều.


- Kết cấu theo trình tự thời gian.
+ Khung cảnh ngày xuân (4 Câu đầu ).
+ Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh
( 8 câu tiếp ).


+ Cảnh chị em Thuý Kiều đi du xuân trở
về.


- Đọc lại 4 câu thơ đầu.
- Vào tháng ba.


- Ngày xuân con én đưa thoi


Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mươi
- Ngày xuân qua đi nhanh như con thoi ,
đã qua tháng giêng tháng hai, bây giờ đã
là tháng ba.


- Chim én rộn ràng bay lượn như thoi đưa
giữa bầu trời trong sáng.


- Cỏ non xanh tận chân trời


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
- Thảm cỏ non trải rộng đến tận chân trời,
một gam màu xanh làm nền cho bức tranh
xuân. Trên nền ấy điểm xuyết một vài
bông hoa lê màu trắng.



- Màu trắng có sự hài hồ tới mức tuyệt
diệu , gợi một vẻ đẹp mới mẻ, tinh khôi,
trong trẻo, giàu sức sống, gợi mở không
gian yên ả, thanh bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>2 - Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh </b>


? Dựa vào chú thích cho biết hoạt động
nào đang diễn ra trong tiết thanh minh ?


? Nghệ thuật miêu tả ở đoạn này có gì
đặc sắc ?


? Tác dụng ?


? Hãy gợi lại không khí này ?


- Đoạn thơ nói tới một truyền thống văn
hố tâm linh của người phương Đơng
-một trong những phong tục cổ truyền lâu
đời


? Từ đó em nhận thấy thái độ tình cảm
nào của tác giả ?


<b>3 - Cảnh chị em Thuý Kiều đi du xuân</b>
<b>trở về</b>


? Cảnh tượng cuối lễ hội được đặc tả qua


những chi tiết nào ?


? Nhận xét ?


? Trong những câu thơ tả cảnh ấy em
thấy chú ý những từ ngữ nào ? Nó gợi
cảm giác gì ?


- Đó là tâm trạng cũng rất dễ thấy trong
các cuộc chơi và đồng thời cũng dự báo
trước những điều sắp xảy ra


<b>III - Tổng kết </b>


? Em cảm nhận được điều gì sau khi học
đoạn trích ?


- GV nhận xét, chốt lại


- Đọc thơ


- Có hai hoạt động diễn ra cùng lúc.
+ Lễ tảo mộ : Đi viếng mộ, sửa sang phần
mộ người thân


+ Hội đạp thanh : Đi du xuân trên đồng
quê


- Sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
- Ngôn từ : Dùng từ ghép, từ láy.



-> Gợi lên một khơng khí lễ hội thật rộn
ràng.


- u q, trân trọng vẻ đẹp và giá trị của
truyền thống văn hoá dân tộc biểu hiện
trong lễ hội.


- Đọc đoạn thơ


- Thời gian: Lúc trời chiều muộn


- Không gian : Khe nước, cây cầu, con
người


( Đưa dẫn chứng thơ minh hoạ )


- Cái khơng khí nhộn nhịp rộn ràng của lễ
hội đã qua đi, thay vào đó là những
chưyển động nhẹ nhàng, cảnh và người
thưa vắng hơn.


- Cảm giác : Một chút bâng khuâng lưu
luyến, một chút buồn ( Đặc biệt là từ láy
"nao nao ".


( Trả lời )


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>



? Đọc lại đoạn trích theo sựe cảm hiểu của em sau khi đã phân tích.
- Về nhà học thuộc lịng đoạn trích.


- Làm bài tập 1 trong phần luyện tp.
- Son bi tit sau.


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: /2009</i>


<b>Tiết 29 </b> Tiếng Việt


<b>Thuật ngữ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.


- Trị ơn lại kiến thức , Soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. Lên lớp</b>


- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ :



? Có những cách nào để phát triển từ vựng Tiếng Việt ? Lấy ví dụ ?
- Bi mi


<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>


<b>I - Thuật ngữ là gì ?</b>


? Hãy so sánh hai cách giải thích này ?


? Cách giải thích nào khơng thể hiểu
được nếu thiếu kiến thức về hố học ? Vì
sao ?


? Những định nghĩa này em đã gặp trong
các môn học nào ?


? Những từ in đậm chủ yếu được dùng


- Đọc hai cách giải thích về hai từ " nước,
muối”


- Cách giải thích thứ nhất dựa trên những
đặc tính bên ngồi của sự vật (Dạng lỏng,
màu, mùi, có ở đâu).


- Cách giải thích thứ hai thể hiện đặc tính
bên trong của sự vật ( Được cấu tạo từ
yếu tố nào ? quan hệ giữa những yếu tố
đó như thế nào ?).



- Cách thứ hai. Bởi vì những đặc tính này
khơng thể nhận biết được qua kỹ năng và
cảm tính mà cần có kiến thức chuyên
môn sâu về lĩnh vực này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

trong loại văn bản nào ?


- Những từ in đậm mà chúng ta vừa xét là
những thuật ngữ


? Vậy thuật ngữ là gì ?


<b>II - Đặc điểm của thuật ngữ </b>


? Những thuật ngữ mà em vừa xét trên
cịn có nghĩa nào khác khơng ?


? Nhận xét ?


- GV đưa ra một số từ ngữ khác có nhiều
nghĩa ( Từ ngữ khơng phải là thuật ngữ
thì có nhiều nghĩa )


? ở ví dụ 2 vừa rồi từ " muối " ở ví dụ nào
có sắc thái biểu cảm ?


? Nhận xét gì từ ví dụ trên ?


-> Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái
niệm và mỗi khái niện chỉ biểu thị bằng


một thuật ngữ


<b> III - Luyện tập </b>


<b>1 - Bài 1 : Điền thuật ngữ thích hợp vào</b>


chỗ trống


- Yêu cầu hs lên bảng làm


<b>2- Bài tập 2: Từ điểm tựa có được dùng</b>


như một thuật ngữ khơng ?
? Nó có ý nghĩa gì ?


<b>3 - Bìa tập 3 : Xác định trong những</b>


trường hợp nào từ " hỗn hợp ' được dùng
như một thuật ngữ ?


- Yêu cầu hs đọc hai ví dụ và trả lời


- Van bản khoa học.


( Cũng có thể dùng trong loại văn bản
khác )


- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ , thường được dùng
trong các văn bản khoa học, công nghệ.


- Khơng


- Thuật ngữ chỉ có một nghĩa


( Đọc ví dụ mục hai )
" Gừng cay muối mặn "
( HS lí giải )


- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm


a, Lực
Xâm thực


Hiện tượng hố học
Trường từ vựng
Di chỉ


Thu phấn
Lưu lượng
Trọng lực
Khí áp
Đơn chất
Thị tộc phụ hệ
Đường trung trực
- Không


(a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

? Thế nào là thuật ngữ ? Lấy ví dụ minh hoạ ?
? Thuật ngữ có đặc điểm gì ?



- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4-5
- Về nhà ơn lí thuyết.


- Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài mới " Trau di vn t ".


<i>Ngày soạn: /2009</i>
<i>Ngày dạy: /2009</i>


<b>Tit 30 </b> Tập làm văn


<b>Trả bài làm văn số 1</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- đánh giá được bài làm của mình , rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các
mặt ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy chấm bài lên lớp


- Trị ơn lại kiến thức , Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C. Lên lớp</b>


- ổn định tổ chức


- Kiểm tra bài cũ :


<b>2 - Nhận xét ( Cụ thể trong sổ chấm bài )</b>


* ưu điểm :


- Nhìn chung hs có ý thức tích cực làm bài


- Bước đầu biết cách viết bài thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả và biện pháp
nghệ thuật trong bài làm


- Một số bài diễn đạt lưu loát , có sự sáng tạo :...
- Trình bày khoa học, sạch đẹp


* Tồn tại :


- Một số ít chưa nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh còn kể lể dài dòng


- Một số viết lan man , rườm rà không làm nổi bật được đặc điểm của đối tượng
thuyết minh


- Diễn đạt chưa mạch lạc , rõ ý
- Chữ xấu , sai chính tả


<b>3- Trả bài :</b>


- HS đọc lại bài


<b>4 - Đọc bài tham khảo </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Tuần thứ bẩy </b> <i><b>Bài 7</b></i>


* Kiều ở lầu Ngưng Bích
* Miêu tả trong văn tự sự
* Trau dồi vốn từ


* Vit bi lm vn s 2


<i>Ngày soạn: 20/9/2009</i>
<i>Ngày dạy:28/9/2009</i>


<b>Tit 31 </b> Văn bản :


<b>Kiều ở lầu Ngưng Bích</b>


<i><b>( Trích : Trưyện Kiều - Nguyễn Du )</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Qua tâm trạng cô đơn buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Thuý Kiều , cảm
nhận được tấm lòng chung thuỷ, hiếu thảo của nàng.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du : Diễn biến
tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy chấm bài lên lớp.


- Trị ơn lại kiến thức, Soạn bài theo hướng dẫn .



<b>C. Lên lớp</b>


- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ :


? Đọc thuộc đoạn trích " Cảnh ngày xuân " ? Nêu nội dung ý nghĩa
- Bài mới :


ở lầu xanh, Kiều bị lừa, bị nhục nên rút dao định tự tử , nhưng vì có Đạm Tiên
báo mộng ngăn cản nên đành thôi . Tú bà sợ Kiều chết thì khơng những rắc rối mà
cịn mất cả chì lẫn chài nên tìm cách ngọt nhạt xoa dịu rồi lập kế đưa Kiều ra ở tạm
lầu Ngưng Bích bên bờ biển Lâm Tri ( Truy ) . mụ nói để chờ dịp, tìm người tử tế rồi
gả cho , nhưng thực chất là bày mưu gian hiểm buộc Kiều phải tiếp khách.


Vị trí chơ vơ, vắng vẻ bên bờ biển là để dễ dàng thực hiện kế độc . nhưng ngoài ý
muốn đen tối của Tú bà , chính nơi đây, trong cảnh cơ tịch chỉ có nước với trời , lại là
cơ hội để cho nỗi cô đơn nghệ sỹ của Kiều thăng hoa , dệt thành bài thơ tả cảnh ngụ
tình tuyệt tác.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>I - Đọc - Hiểu chú thích </b>


?Hãy nêu vị trí của đoạn trích ?


- Đäc chú thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Hướng dẫn đọc



? Hiểu như thế nào về từ " Khoá xuân " ?
- Tương tự như vậy gv kiểm tra các chú
thích khác : Quạt nồng ấp lạnh, sân lai,
gốc tử ,...


- Tìm bố cục của đoạn trích ?


<b> II- Đọc hiểu văn bản :</b>


<b>1 Cảnh xung quanh lầu Ngưng Bích</b>


? Cảnh nơi đây được tác giả miêu tả với
những hình ảnh nào ?


? Lời thơ miêu tả với một âm điệu như
thế nào ?


? Gợi một khung cảnh thiên nhiên nơi
đây ra sao ?


? Trước cảnh đó, tâm trạng Kiều như thế
nào ? Câu thơ nào chứng tỏ ?


? Hiểu như thế nào về câu thơ đó ?


<b>2- Tâm trạng nàng Kiều</b>


? Trong tâm trạng buồn cô đơn ấy, Kiều
nghĩ tới ai ?



- Kiều nhớ tới người thân và cảm thấy
day dứt, xót xa


? Nhớ tới Kim Trọng, Kiều nhớ tới hình
ảnh nào nhất ?


? Từ đó nàng ý thức điều gì ?


? Theo em, vì sao Nguyễn Du lại miêu tả
Kiều nhớ tới Kim Trọng trước khi nhớ tới
cha mẹ ?


-> Thuý Kiều là người con gái chung
thuỷ trong tình yêu


? Khi nhớ về cha mẹ, Kiều nhớ, nghĩ tới
điều gì ?


- HS đọc


- Chia làm 3 phần :


+ 6 dòng thơ đầu : Khung cảnh nơi giam
giữ Kiều


+ 8 dòng tiếp : Lòng thương nhớ của kiều
+ 8 dòng cuối : Nỗi buồn của Kiều


- Đọc đoạn đầu của văn bản.
- Trăng, núi, cát vàng, bụi hồng.


- Nhịp nhàng, kéo dài.


- Buồn, vắng, hiu quạnh, mênh mơng, rợn
ngợp.


- Trong một thời gian tuần hồn khép kín
sáng làm bạn với mây, khuya làm bạn với
ngọn đèn.


=> Con người hồn tồn cơ đơn.
- Đọc đoạn thơ.


- Nghĩ đến Kim Trọng và cha mẹ.


- Nhớ lại cảnh Kiều cùng Kim Trọng thề
nguyền dưới ánh trăng.


- Hình dung Kim Trọng trong nỗi nhớ
mong mình.


- Tấm lòng chung thuỷ không bao giờ
phai.


- HS tự bộc lộ.


- Hình dung cảnh cha mẹ ngóng tin nàng,
Kiều thấy xót xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Một lần nữa chứng tỏ điều gì ?



- Vị tha là bản lĩnh của nàng . Dù đang
trong hồn cảnh cơ đơn buồn tủi nơi lầu
Ngưng Bích song Kiều vẫn nghĩ, vẫn lo
cho người thân.


<b>3 - Nỗi buồn của nàng Kiều </b>


? Những biện pháp nghệ thuật nào được
sử dụng ?


? Với biện pháp nghệ thuật đó đã gợi ra
những cảnh nào ?


? Em nhận thấy tâm trạng, thân phận nào
của Kiều qua những cảnh đó ?


- Giáo viên nhận xét


? Như vậy điệp ngữ đã diễn tả nỗi buồn
như thế nào của Kiều ?


? Qua đây em nhận thấy Kiều đang trong
một tâm trạng như thế nào ?


<b>III - Tổng kết </b>


? Từ đoạn trích này em đọc được điều
đáng thương nào trong cuộc đơì người
phụ nữ như Kiều ?



? Cũng qua đoạn này, Kiều còn bộc lộ
những phẩm chất đáng quý nào ?


? Nghệ thuật ?


? Từ đó em hiểu thêm điều gì đáng quý
trong chủ nghĩa nhân đạo của Nguyễn Du
?


<b>* Ghi nhớ (SGK )</b>


cha mẹ.


- Người con có hiếu.


- Đọc đoạn cuối.


- Điệp ngữ, câu hỏi tu từ.


- Cánh buồm thấp thoáng nơi cửa biển.
- Những cánh hoa trơi dạt trên sóng nước.
- Bãi cỏ trải dài đến tận trời xanh.


-Tiếng sóng ầm ầm kêu quanh lầu Ngưng
Bích.


- HĐN


- Diễn tả nỗi buồn chồng chất kéo dài.
-> Tạo thành ca khúc nội tâm có sức vang


vọng vào lịng người đọc.


- Buồn cơ đơn, nhớ nhung và lo sợ, hãi
hùng.


- Bị giam hãm bởi những âm mưu đen
tơí.


- Tâm hồn bị dằn vặt bởi những lo lắng sợ
hãi do cuộc sống xung quanh gây ra.
- Không còn hy vọng nào về tuổi trẻ,
hạnh phúc.


- Lòng vị tha, chung thuỷ.


- Khát vọng về tình yêu, hạnh phúc.
- Tài tả cảnh ngụ tình.


- Sử dụng điệp ngữ, câu hỏi tu từ.
- Hiểu lòng người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b> </b>


<b> * Củng cố - Dặn dò :</b>


- Đọc diễn cảm đoạn thơ


? Suy nghĩ về " tài - tâm " của Nguyễn Du thể hiện trong đoạn trích này ?
- Về nhà học thuộc đoạn thơ và chuẩn b bi tit sau.



<i>Ngày soạn:20/9/2009</i>
<i>Ngày dạy: 2/10/2009</i>
<b>Tit 32 Tp lm vn </b>


<b> Miêu tả trong văn bản tự sự</b>


<b>A. Mc tiờu cn t :</b>


Giỳp HS :


- Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vạt và con
người trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng những phương thức biểu đạt trong một văn bản


<b>B.Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C.Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :
- Bài Mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>I - Xác định vai trò của miêu tả</b>
<b>trong văn bản tự sự </b>


? Đoạn trích kể về trận đánh nào ?


? Sự việc này diễn ra như thế nào ?


? Nếu đoạn trích chỉ bao gồm những
sự việc trên chép thành thì ta có đoạn
văn như thế nào ?


? Hãy so sánh với đoạn trích tring văn
bản ?


? Những yếu tố miêu tả trong đoạn


- Đọc đoạn văn


- Trận đánh đồn Ngọc Hồi.


+ Quân ta cho ghép ván, mười người
khiêng một bức tiến sát dồn Ngọc
Hồi.


+ Quân Thanh bắn nhưng khơng
trúng, phun khói.


+ Quân của quân ta khiêng ván xông
lên.


+ Quân Thanh chống đỡ không nổi,
Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tự, quân
Thanh đại bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

văn có tác dụng gì ?



- Rõ ràng, có thêm yếu tố miêu tả đã
làm cho đoạn văn trở lên sinh động và
hấp dẫn.


? Qua đây hãy rút ra kết luận về vai
trò của yếu tố miêu tả ?


- Giáo viên nhận xét -> Chốt


<b>II - Luyện tập </b>


1 - Tìm những yếu tố tả cảnh, người
- Yêu cầu đọc đoạn trích " Chị em
Thuý kiều " , " Cảnh ngày xuân "
- Giáo viên gọi học sinh đọc


? Tác dụng của những yếu tố miêu tả
này ?


2 - 3


- Giáo viên gợi ý, hướng dẫn học sinh
cách làm


- Giáo viên nhận xét bài làm của học
sinh.


- Thấy được hình ảnh tuyệt đẹp của
Nguyễn Huệ- Vị tướng tổng chỉ huy


trận đánh.


- Hình dung rõ được cách đánh của
quân Tây Sơn.


- Cảm nhận rõ thất bại thê thảm của
quân Thanh.


( Trả lời )


- Trong văn bản tự sự, miêu tả cụ thể,
chi tiết về cảnh vật, nhân vâtj và sự
việc có tác dụng làm cho câu chuyện
trở lên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.
- Học sinh đọc lại hai đoạn trích.
* Tả người:


- Vân xem trang trọng khác vời


Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở
nang.


...


Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn
...


* Tả cảnh :



- Cỏ non xanh tận chân trời


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
...


- Làm cho đoạn văn hấp dẫn người
đọc, đoạn trích giầu chất thơ -> cảm
nhận được vẻ đẹp của hai nàng Kiều
cũng như cảnh sắc được miêu tả.
- Học sinh tự làm


Đọc -> nhận xét


<b>* Củng cố, dặn dò :</b>


- Giáo viên khắc sâu, kiểm tra bài học của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
- Về nhà ơn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>Ngµy soạn:21/9/2009</i>
<i>Ngày dạy: 3/10/2009</i>


<b>Tit 33 </b> Ting Vit


<b>Trau di vn từ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Giúp Hs hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện
để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ . Ngồi ra trau dồi vốn từ còn


phải biết cách tăng vốn từ


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp


- Trị ơn lại kiến thức , Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C. Lên lớp</b>


- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ :


<b>Hoạt động cña thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>


<b>I - Rốn luyn nm vững nghĩa của</b>
<b>từ và cách dùng từ </b>


? Em hiểu gì về những lời nói đó ?


? Hãy xác định lỗi của mỗi câu ? Nêu
cách sửa ?


? Vì sao lại mắc những lỗi này ?


? Như vậy để biết dùng từ thường ta cần
phải làm gì ?


- GV nhận xét -> chốt



<b>II - Rèn luyện để làm tăng vốn từ </b>


? Hiểu được điều gì qua phần văn bản
vừa đọc ?


- Đọc phần viết của tác giả Phạm Văn
Đồng.


+ Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả
năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt
của người Việt.


+ Muốn phát huy tốt khả năng của Tiếng
Việt, mọi cá nhân phải khơng ngừng trau
dồi ngơn ngữ của mình mà trước hết là
trau dồi vốn từ.


- Đọc mục hai
a, Thừa từ " đẹp "


b, Dùng sai từ " Dự đốn "


Có thể thay : " ước đốn , phỏng đốn,
ước tính "


c, Dùng sai từ " đẩy mạnh "
-> " Mở rộng "


- Vì người viết không biết dùng từ do
chưa nắm đúng nghĩa của từ



( Trả lời )
* Ghi nhớ


Đọc phần viết của Tơ Hồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Hãy so sánh hình thức trau dồi vốn từ
vốn từ của Nguyễn Du với cách trau dồi
từ như đã nêu ở trên.


- ở trên là ... thông qua quá trình rèn
luyện để biết đầy đủ, chính xác nghĩa và
cách dùng từ ( Đã biết hoặc có thể chưa
biết rõ ) . Cịn việc trau dồi mà Tơ Hồi
đề cập đến được thực hiện theo hình thức
học hỏi để biết thêm những từ mình chưa
biết.


<b>III - Luyện tập :</b>


- Yêu cầu hs trả lời
( Ghi lên bảng )


- Chia nhóm , học sinh hoạt động theo
nhóm


- Yêu cầu trả lời


? Chỉ ra lỗi của mỗi câu
? Chữa lỗi ?



- Các bài tập còn lại , giáo viên hướng
dẫn hs về nhà làm lại


dân.
- Trả lời


<b>* Ghi nhớ </b>


1 - Chọn cách giải thích đúng


2 - Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
( Học sinh làm tại lớp )


3 - Sửa lỗi
a, im lặng
b, Thành lập
c, Cảm xúc


<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>


- GV sơ kết lại những nội dung chủ yếu của bài
- Về nhà làm bài tập , chun b bi tit sau


<i>Ngày soạn:22/9/2009 </i>
<i>Ngày dạy: 30/9/2009</i>


<b> Tiết 34-35 Tập làm văn </b>


Viết bài làm văn số 2




<i>( Kiểu bài tự sự )</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả cảnh
vật, con người, hành động , ...


- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Trị ơn lại kiến thức, Soạn bài theo hướng dẫn.


<b>C. Lên lớp</b>


- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ :


<b>Đề bài : </b>


Tưởng tượng sau hai mươi năm sau, vào một ngày em về thăm lại trường cũ. Hãy
viết thư cho bạn học cùng thời ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó .


* Yêu cầu : - Hình thức: là một lá thư, nội dung chủ yêú của lá thư là kể chuyện .
- Thể loại : Tự sự trong đó kết hợp với yếu tố miêu tả - Bản chất .


- Nội dung : kể lại lần về thăm trường cũ sau 20 năn xa cách.
* Dàn ý .



a, Mở bài : (1 ®iĨm) Chú ý tới đặc điểm của lá thư.
- Người nhận .


- Lí do viết thư ( Nêu vấn đề ) .
b, Thân bài: ( 8 ®iĨm)


- Tưởng tượng sau 20 năm mình trở lại thăm trường nghĩa là khi đó mình đã trưởng
thành, có nghề nghiệp nhất định, có vị trí xã hội.


- Lí do khiến mình về thăm trường cò.
- Về trường cũ.


+ Cảnh sắc: quang cảnh trờng cũ nay đã thay đổi ; ngôi nhà cao tầng vững trãi
mọc lên trên một khuôn viên rộng lớn, thống đãng...


+ Con người : Gặp ai, ai khơng gặp được ? Vì sao ?


+ Cảm xỳc khi đến, khi về: trong lòng tràn ngập cảm xúc về sự đổi mới của
ngơi trờng đã từng gắn bó thân thơng tuổi học trị...


c , Kết bài. .(1 ®iĨm)
Nêu cảm nghĩ chung.


 Thang ®iĨm:


+ Điểm 8 trở lên: diễn đạt lu lốt, có cảm xúc, giọng văn chân thành, giàu màu
sắc văn chơng...


+ Điểm 5 -> 7: diễn đạt có cảm xúc, gợi đợc một số kỉ niệm chân thành...


+ Điểm 3 -> 4: diễn đạt còn vụng về, cứng nhắc, kể lể rờm rà...


+ Điểm còn lại: mắc nhiều lỗi diễn đạt, ý lộn xộn...


<i><b>Tuần thứ tám </b><b> </b><b> </b></i> Bài 8


* M· Gi¸m Sinh mua KiỊu


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

* Miêu t ni tõm trong vn bn t s


<i>Ngày soạn: 23/9/2009</i>
<i>Ngày d¹y:5/10/2009</i>
<b>TiÕt 36 </b>


<b>Mã Giám Sinh mua Kiều</b>


<i><b>(TrÝch Trun KiỊu cđa NguyÔn Du)</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du . Khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn
buôn người : Đau đớn, xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả : Khắc hoa tính cách nhân vật
qua diện mạo, cử chỉ.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp



- Trị ơn lại kiến thức , Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C. Lên lớp</b>


- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài c :


<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>


<b>I - Đọc - Hiểu chú thích</b>


? Cho biết vị trí đoạn trích ?


?Giải thích một số từ : Mã Giám Sinh,
Ngưng hoa bóng thẹn


? Đọc và chỉ ra bố cục đoạn trích ?


? Nhan đề là " Mã Giám Sinh mua Kiều "
Vậy thì ai là trung tâm của cuộc mua
bán ? Ai là nạn nhân ?


( Tìm hiểu đoạn trích theo 2 nhân vật
này ?


<b>II - Đọc - Hiểu văn bản </b>
<b>1 - Nhân vật Mã Giám Sinh</b>


? Tác giả giới thiệu về hắn như thế nào ?
? Cảm nhận của em về cách giới thiệu


của tác giả.


- Cách giới thiệu có vẻ trang trọng
song ...


? Tiếp đó Mã Giám Sinh được kể và tả
qua những phương diện nào ?


? Em nhận thấy thái độ nào của tác giả
khi miêu tả dáng vẻ của tên họ Mã ? Vì
sao ?


- Nằm trong phần hai: Gia biến và lưu
lạc.


- Đoạn trích nói về việc Mã Giám Sinh
đến để hỏi mua Kiều.


- Chia 3 phần


- Một chàng sinh viên trường Quốc Tử
Giám đến hỏi kiều về làm vợ.


- Giới thiệu một cách trang trọng qua
những từ : " Viễn khách, Vấn danh ".
- Dáng vẻ: lời nó: hành vi


- Châm biếm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Cách trả lời của mã Giám Sinh có điều


gì đáng nói ?


? Ngồi ra em cịn nhận thấy bản chất nào
của họ Mã qua nội dung trả lời ?


? Đọc những câu thơ nói về cử chỉ, hành
động của hắn ?


? Sự xuất hiện của hắn ra sao ?


- Như vậy cái vẻ sang trọng ngay trong
hình thức đã bị giết chết


? " Ghế trên ngồi tót " là cách ngồi như
thế nào ?


? Nhận xét về cử chỉ ấy ?


- Con người mã Giám Sinh còn được bộc
lộ rõ hơn trong cuộc gặp mặt với Thuý
Kiều - Cuộc mua bán.


? Trong con mắt hắn, Kiều hiện lên như
thế nào ?


? Từ ngữ nào chứng tỏ ?


? Nhận xét hành động của Mã Giám Sinh
trong cuộc mua bán này ?



? Suy nghĩ của em qua cách nói " Rằng
mua ngọc đến lam Kiều / Sính nghi xin
dạy bao nhiêu cho tường " ?


? Từ những phân tích trên đây, em thấy
Mã Giám Sinh hiện lên như thế nào ?
? Để diễn tả chân dung đó Nguyễn Du đã
sử dụng bút pháp nghệ thuật nào ?


? Nhận thấy thái độ nào của tác giả khi
miêu tả nhân vật này ?


? Còn thái độ của em ?


<b>2 - Hình ảnh nàng Kiều</b>


? Kiều rơi vào hoàn cảnh như thế nào ?


trang phục đều chải chuốt.


-> Một kẻ trai lơ, bảnh choẹ, kệch cỡm
- Trả lời cộc lốc, không đúng ngôn ngữ
của người đi hỏi vợ.


-> Một kẻ thô lỗ, trịch thượng, vô văn
hoá.


- Giả dối từ lai lịch xuất thân mù mờ,
tướng mạo , tính danh cũng giả dối.
- Trước thầy sau tớ ...



-> Một đám người lộn xộn , nhốn nháo, ô
hợp , không nề nếp.


- Nhảy lên ngồi chễm chệ, không nể
nang, không để ý đến thứ bậc trên dưới.
- Thô lỗ, bất lịch sự.


- Như một món hàng.


- Trực tiếp, kĩ càng, tỷ mỷ đến thơ bạo.
- Nói năng mềm mỏng, kiểu cách ra vẻ
lịch sự đến giả dối, xảo quyệt.


- Một tên buôn thịt bán người bỉ ổi đê
tiện, xảo quyệt.


- Dùng ngôn ngữ miêu tả trực diện, tả
thực.


-" Tiền lưng đã sẵn, việc gì chẳng xong ".
- HS tự bộc lộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

? Tâm trạng của nàng ?


? Lời thơ diễn tả tâm trạng đó ?


? Phân tích lời thơ để hiểu tâm trạng của
Thuý Kiều ?



- Kiều lúc này đang trải qua những giằng
xé, day dứt bởi dứt chân ra là phụ tình
Kim Trọng , nhưng nàng cũng khơng
đành lịng để cha và em bị đánh đập.
? Theo em, nàng có tâm trạng tủi hổ bởi lí
do gì ?


? Với tâm trạng đó Kiều đã có thái độ và
hành động như thế nào ?


? Có gì đặc sắc trong những lời thơ miêu
tả Thuý Kiều ?


? Bày tỏ những suy nghĩ của em về nhân
vật này ?


<b>III - Tổng kết </b>


? Nêu nội dung chung của đoạn trích ?
? Nguyễn Du đã thể hiện một cái nhìn
nhân văn sâu sắc thông qua đoạn trích
này, em hãy chỉ rõ ?


bản thân để đền ơn cha mẹ.
- Đau đớn, hổ thẹn.


- Nỗi mình : Nghĩ đến tình mình với Kim
Trọng


- Tức giận cho cảnh ngộ của gia đình bị


mắc tiếng oan.


- ý thức được danh dự và nhân phẩm của
mình đang bị đem ra để mặc cả mua bán.
- Nàng thấy ê chề, nhục nhã.


- Thụ động như một cái máy vô hồn.
-> Đau khổ đến câm lặng.


- Bút pháp ước lệ.


-> Gợi hình ảnh một Thuý Kiều đau đớn,
tái tê.


- Thái độ khinh bỉ, căm ghét bọn buôn
người -> Tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp
lên quyền sống của con người.


- Thể hiện niềm cảm thông sâu sắc trước
thực trạng của người bị hạ thấp, bị chà
đạp.


<b> </b>


<b> * Củng cố, dặn dị :</b>


? Đọc lại đoạn trích theo cách cảm nhận của em


? So sánh bút pháp xây dựng nhân vật của Nguyễn Du qua hai hình ảnh Mã Giám
Sinh - Thuý Kiều ?



- Về nhà học thuộc đoạn trích.
- Son bi tit sau.


<i>Ngày soạn:24/9/2009 </i>
<i>Ngày dạy: 7/10/2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Lục Vân Tiên cứu kiều Nguyệt Nga</b>


<i><b>( Trích : Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu )</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
Giúp HS :


- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.


- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người , giúp đời của tác giả và phẩm
chất của hai nhân vật Vân Tiên - Kiều NguyÖt nga.


- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.


<b>B.Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C. Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :


? Phân tích lại những lời đối thoại của Thuý kiều và Hoạn Thư ?


- bài mới :


Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng nói về Nguyễn Đình Chiểu :


Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng
thoạt nhìn chưa thấy sáng ; song càng nhìn càng sáng . Nguyễn
Đình Chiểu - Nhà thơ yêu nước vĩ đại của nhân dân miền Nam thế
kỷ XI - là một trong những ngôi sao như thế .


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>I. Đọc - Hiểu chú thích </b>
<b>1 - tác giả :</b>


? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả Nguyễn Đình Chiểu ?


<b>2 - Tác phẩm </b>


? Nêu xuất xứ của truyện Lục Vân
Tiên ?


? Hãy tóm tắt tác phẩm ?


- Truyện có kết cấu theo kiểu truyền
thống , theo từng chương hồi, xoay
quanh diễn biến cuộc đời các nhân
vật chính.


- Truyện nhằm mục đích truyền dạy


đạo lí làm người.


- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888)
- Năm 1843 thi đỗ tú tài, 1849 thì bị
mù nên cơng danh dang dở.


- Dạy học và bốc thuốc chữa bệnh
cho người dân.


- Khi Pháp xâm lược, ơng tích cực
tham gia phong trào kháng chiến , là
tấm gương tiêu biểu cho lòng yêu
nước.


- Là một nhà thơ lớn của dân tộc.
- Truyện thơ nôm sáng tác khỏang
đầu những năm 1950 của thế kỷ XIX
gồm 2082 câu thơ lục bát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Hướng dẫn đọc đoạn trích.
3 - Vị trí đoạn trích :


- Đây là đoạn trích nằm trong phần
đầu của tác phẩm.


- Giải thích một sè chú thích.


? Đoạn trích bao gồm những nhân vật
nào ?



( hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn
trích theo tuyến nhân vật )


<b>II - Đọc - Hiểu văn bản </b>
<b>1 - Nhân vật Lục Văn Tiên </b>


- Trên đường đi thi, thấy dân kêu
khóc, chàng hỏi han biết họ bị cướp ,
Vân Tiên đã quyết định


" Tôi xin ra sức anh hào


Cứu người cho khỏi lao đao buổi này
"


? Hãy tìm đọc những dịng thơ miêu
tả hành động đánh cướp ?


? Khi đánh cướp chàng có những
hành động nào ?


? Thái độ sao ?


? Hình ảnh bọn giặc hiện lên như thế
nào ?


? Tìm chi tiết chứng tỏ ?


? So sánh lực lượng giữa hai bên ?
- Vậy mà Lục Vân Tiên vẫn không


chút ngại ngần e sợ mà lập tức xông
vào ...


? Từ đây cho thấy tính chất gì của
Lục vân Tiên ?


- Cuối cùng Vân Tiên đã đánh tan
bọn cướp


? Em hiểu thêm điều gì ở chàng trai
này ?


? Nêu những suy nghĩ của em về nhan
vật này ?


? Chú ý vào kênh hình trong sách
giáo khoa , em sẽ chọn lời thơ nào để
đề ?


? Khi sử dụng biện pháp so sánh đó
em nhận thấy thái độ nào của tác giả
khi xây dựng nhân vật này ?


- HS đọc


- ( Đọc )


- Hành động : Tả đột hữu xông
- Thái độ : Tức giận



- Dữ tợn, hung hãn


- Gan dạ, dũng cảm, sẵn sàng làm
việc nghĩa


- Coi trọng lẽ phải , căm ghét ...
- Tài giỏi, anh hùng


( HS tự bộc lộ )


" Vân Tiên tả đột hữu xơng


Khác nào Triệu Tử phá vịng Đương
Đang ".


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? Nội dung của đoạn thơ ?


? Cuộc nói chuyện diễn ra trong hồn
cảnh như thế nào ? Tại sao vậy ?
? Tại sao Vân Tiên lại yêu cầu như
vậy ? Chứnh tỏ chàng là con người
như thế nào ?


? Đối với người bị hại chàng xử sự
như thế nào ?


? Khi nghe cô gái nói đến việc tạ ơn
chàng có thái độ như thế nào ? Lời
nói ?



? Từ đó hiểu thêm điều gì ở chàng ?
- Vân Tiên đã từ chối nhận chiêc trâm
vàng , chỉ cùng nhau xướng hoạ một
bài thơ rồi thanh thản ra đi không hề
vấn vương . làm việc nghĩa với chàng
là một bổn phận, một lẽ tự nhiên, có
cách cư xử mang tinh thàn nghĩa hiệp
của các bậc anh hùng hảo hán.


- Vân Tiên là hình ảnh Nguyễn Đình
Chiểu gửi gắm niềm tin, ước vọng
của mình .


<b>2 - Nhân vật Kiều Nguyệt Nga</b>


? Người đọc biết tới Kiều Nguyệt
Nga nhờ những chi tiết nào ?


? Lời giải bày đó được thể hiện bằng
những từ ngữ nào ?


? Qua lời nói, em hiểu gì về hồn
cảnh của nàng ?


? Nhận xét cách nói ?


? Từ đó em hiểu gì về nàng ?


? Được Vân Tiên cứu thốt, nàng có



một dũng tướng , một con người " Vị
nghĩa vong thân ".


-> Trân trọng, ca ngợi, đồng tình ...
( Đọc đoạn thơ tiếp )


- Cuộc nói chuyện giữa Lục Vân Tiên
với kiều Nguyệt Nga .


- Giữa người ở trong xe và người
đứng bên ngồi (®ấy là do yêu cầu
của Vân Tiên).


- Giữ gìn danh dự, ứng xử tế nhị, coi
trọng lễ giáo.


- Ân cần hỏi han, an ủi động viên.
- Tư cách chính trực, hào hiệp, "trọng
nghĩa, khinh tài ".


- Nghe.


- Qua những lời giãi bày với Vân
Tiên.


- ( Đọc thơ )


- Cách xưng hô nhẹ nhàng, dịu dàng,
khiêm nhường.



- > Cách trình bày vấn đề rõ ràng, đầy
đủ, khúc chiết.


-> Cách nói năng chân thành thể hiện
niềm cảm kích xúc động.


- Một người con gái khuê các nết na,
có học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

suy nghĩ gì ?


- Cái ơn cứu mạng của Vân Tiên đối
với nàng quả là rất lớn . nàng muốn
đền ơn, dù biết đền ơn bao nhiêu cũng
vẫn không đủ . Bởi thế cuối cùng
nàng đã quyết định gắn bó cuộc đời
mình với chàng trai khẳng khái, hào
hiệp đó.


<b>III - Tổng kết :</b>


? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong đoạn trích này ?


? ý nghĩa của truyện ?


? Xây dựng lên hai nhân vật này
nhằm mục đích gì ?


- áy náy, băn khoăn không biết trả ơn


người bằng cách nào.


-> Một người đằm thắm, trọng tình
nghĩa.


- Xây dựng nhân vật qua miêu tả hành
động, cử chỉ lời nói , ít chú ý tới tâm
lí nhân vật.


( truyện kể mang nhiều tính chất dân
gian )


- Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị.


- Giáo dục đạo lí làm người, biểu
dương tinh thần nghĩa hiệp, đức hy
sinh, sự thuỷ chung ân tình.


<b>* Củng cố - Dặn dị :</b>


? Đọc lại đoạn trích theo cách cảm và hiểu của em ?


? Nêu những suy nghĩ của em về mỗi nhân vật trong truyện ?
- Về nhà học thuộc lịng đoạn trích


- Ơn bài v son bi tit sau ?


<i>Ngày soạn:24/9/2009 </i>
<i>Ngày dạy: 9/10/2009</i>
<b>Tiết 40 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


`- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình
trong khi kể chuyện


- Rèn luyện kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài
văn tự sự


<b>B.Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp


- Trị ơn lại kiến thức , Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C.Lên lớp</b>


- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ :


? Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự
- Bài mới


<b>Hoạt động cđa thÇy</b> <b>Hoạt động cđa trß</b>


<b>I Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự sự </b>



? Hãy chỉ ra những câu tả cảnh ?


? Những câu thơ trực tiếp bày tỏ yâm
trạng của nàng kiều ?


? 8 câu thơ cuối trong đoạn trích là miêu
tả cảnh hay miêu tả tâm trạng ?


- Sự phân biệt giữa miêu tả cảnh sách
thiên nhiên và miêu tả nội tâm chỉ là
tương đối bởi trong khi miêu tả cảnh
thiên nhiên đã gửi gắm tình cảm và trong
miêu tả nội tâm cũng có yếu tố ngoại
cảnh đan xen


? Những câu thơ tả cảnh có quan hệ như
thế nào đối với việc thể hiện nội tâm nhân
vật ?


? Thế nào là miêu tả cảnh và thế nào là
miêu tả nội tâm ? Lấy ví dụ ?


? Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế
nào đối với việc khắc hoạ nhân vật trong
văn bản tự sự ?


- Đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích
Ví dụ :


Trước lầu Ngưng Bích khố xn


Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
" Bên trời góc biển bơ vơ


Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
- HS tự bộc lộ


- Nghe


- Dựa vào ví dụ " Buồn trông ... " Để lý
giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>II - Luyện tập </b>


<b>1 - Thuật lại đoạn trích " Mã Giám Sinh</b>


mua Kiều " bằng văn xuôi , chú ý đến
miêu tả nội tâm Kiều


<b>2 - Ghi lại tâm trạng của em sau khi để</b>


xảy ra một chuyện có lỗi với bạn


Gợi ý : Khi kể lại có thể sử dụng ngơi thứ
nhất hoặc ngơi thứ 3


- Dựa vào chú thích cuối đoạn trích để
diễn xuôi sát với ý thơ


- Kể lại việc khơng hay mà mình đã gây
ra cho bạn là việc gì ?



- Sự việc diễn ra như thế nào ?


- Tâm trạng của bản thân sau khi gây ra
việc đó


- GV nhận xét


- Yêu cầu HS về nhà làm


nhân vật.


-> Miêu tả nội tâm có tác dụng to lớn
trong việc khắc hoạ đặc điểm , tính chất
nhân vật.


* Ghi nhớ


( Đọc sách giáo khoa )


- 1 học sinh đọc lại đoạn trích '
- Làm-đọc


- HS viết -> đọc
- Nhận xét


( Chỉ rõ đâu là yếu tố kể , đâu là yếu tố
miêu tả nội tâm )


3 Đóng vai nàng kiều viết đoạn văn kể lại


việc báo ân báo oán


<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>


? Hãy nêu vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
- Về nhà ơn lí thuyết , làm bài tập


- Xem bài tiết sau


<i><b>TuÇn thứ chín </b></i> Bài 9


* Lơc Vân Tiên gặp nạn


* Chương trình địa phương phần văn
* Tổng kết về từ vựng


* Trả bài viết lm vn s 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Ngày soạn: 1/10/2009</i>
<i>Ngày dạy: 12/10/2009</i>


Văn bản


<b>Lục Vân Tiên gặp nạn</b>



<i><b>(Trích : Truyện Lục vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu )</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
Giúp HS :



-Qua sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ , nhận biết được thái độ
tình cảm của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường.


- Tim hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết của nghệ thuật ngộ từ trong
đoạn trích.


<b>B.Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C.Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :


? Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm điều gì qua đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều
nguyệt Nga ?


- bài mới :


Đang bơ vơ nơi đất khách quê người, tiền hết, thầy mù lồ với
một tiểu đồng thì gặp Trịnh Hâm - một trong những người bạn mới
quen ở Kinh - cũng đã đỗ cử nhân và đang trên đường về, Vân Tiên
có lời nhờ giúp đỡ . Trịnh Hâm nhận lời nhưng lại lừa, đưa tiểu đồng
vào rừng trói lại, rồi đưa Vân Tiên lên thuyền với lời hứa sẽ đưa
chàng về tận Đồng Thành . Nhưng đến đêm khuya thì Hâm mới ra
tay .


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>



<b>I - Đọc - Hiểu chú thích </b>


? Hãy nêu vị trí của đoạn trích ?


- Hướng dẫn đọc đoạn trích ?


- Giải thích một số từ ngữ trong văn
bản


? Chỉ ra bố cục của văn bản ? Vì sao
em lại chia như vậy ?


<b>II - Đọc - Hiu vn bn</b>
<b>1- Vân Tiên gặp nan.</b>


? Lc Võn Tiên đã gặp nạn như thế


- Nằm ở phần hai của truyện.


- Đang bơ vơ nơi đất khách, Vân Tiên
gặp Trịnh Hâm, hắn lừa đưa tiểu đồng
vào rừng trói lại, đưa vân Tiên xuống
thuyền, chờ đÕn đêm khuya để hại
chàng.


- Học sinh đọc.


+Tám câu thơ đầu : Tội ác của Trịnh
Hâm... Vân tiên gặp lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

nào ?


? Ai là người gây nên nạn này ?


? Người mà hắn hại có quan hệ với
hắn như thế nào ?


- Trên đường trở về gặp Trịnh Hâm ,
Vân Tiên đã có lời nhờ Trịnh Hâm và
hắn hứa sẽ giúp đỡ vân Tiên . Song từ
khi gặp Vân Tiên trên đường đi thi ,
thấy bạn tài giỏi , hắn vốn đã có lịng
ghen ghét từ đó ...


? Từ đó, cho thấy động cơ gây tội ác
của Trịnh Hâm là gì ? Nhận xét ?
- Mặc dù lúc này Vân Tiên không thể
thi thố tài năng được nữa, vậy mà
Trịnh hâm vẫn rắp tâm hãm hại
chứng tỏ sự đọc ác dường như đã
ngấm vào máu thịt hắn, trở thành bảm
chất của hắn.


? Hơn nữa lúc này Vân Tiên đang ở
trong hồn cảnh như thế nào ?


? Từ đó em hiểu gì về bản chất của
Trịnh Hâm ?


? Hắn gây ra tội ác này và đã được


hắn tính tốn kỹ lưỡng . Hãy chứng
minh ?


- Hại Vân Tiên hắn đã tính tốn kỹ
lưỡng để Vân Tiên khơng thể thoát
được nạn .


? Nhận xét về trịnh Hâm ?


? Nhận xét về ngơn ngữ đoạn trích ?
? Thái độ của người viết đối với mỗi
nhân vật ? Còn thái độ của em ?


? Bị đẩy xuống nước, điều gì đã đến
vơí Vân Tiên ?


- u cầu học sinh đọc đoạn thơ cịn
lại


<b>2 - Vân Tiên thốt nạn </b>


? Khi thấy người bị nạn, ngư ơng có
hành động gì ?


? Có gì đáng chú ý qua cách thể hiện


- Đọc 8 câu đầu.


- Bị lừa đẩy xuống sơng.
-Là bạn bè.



- Vì sự ghen ghét, đó kị, dục vọng
thấp hèn.


-> Một kẻ lịng dạ nhỏ nhen.
( Nghe ) .


- Bị mù hai mắt. không nơi nương
tựa.


- Là kẻ bất nhân, bội nghĩa.


+ Thời gian: Đợi đến lúc đêm tối mờ
mịt.


+ Thủ đoạn gây tội ác còn kêu trời...
+ Địa điểm :Trên thuyền, giữa dịng
sơng.


- Thủ đoạn gian ngoan, xảo quyệt.
- Ngôn ngữ mộc mạc dễ hiểu.
( Học sinh tự bày tỏ )


- Được Giao Long cứư đưa vào bờ
sau đó gặp ngư ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

của câu thơ ? Tác dụng ?


? Hãy so sánh họ với Trịnh Hâm ?
? Khi biết hoàn cảnh của Vân Tiên,


ngư ơng có đề nghị gì ?


? Ngư ông là người như thế nào ?
? Trước những băn khoăn của Vân
Tiên, ngư ông đã nói điều gì ?


? Nghĩa là như thế nào ?


? Cách sống này ai đã thường nói
đến ?


- Vân Tiên và ngư ơng đều là những
người trọng nhân nghĩa, sẵn sàng làm
việc nghĩa mà không hề tính tốn,
khơng chờ trả ơn.


- Vẻ đẹp nhân cách của ngư ơng ta
cịn thấy rõ qua cách sống của ông.
? Ngư ông có cuộc sống như thế
nào ?


? Ơng vui và hài lịng với cuộc sống
đó vì sao ?


- Trong cuộc sống ấy con ngêi hồn
tồn vui vẻ bình thản, tự do, ln làm
chủ mình và làm chủ mọi tình thế.
? Hình ảnh ngư ông khiến ta liên
tưởng tới mẫu người nào trong xã hội
phong kiến ?



? Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm
khát vọng nào qua đoạn trích này, qua
nhân vật ngư ơng ?


" Cho tròn nhân ngãi còn hơn bạc
vàng ".


- Nguyễn Đình Chiểu thể hiện niềm


- Lời thơ mộc mạc, không đẽo gọt,
chau chuốt, kể lại sự việc một cách tự
nhiên như nó đã diễn ra, gợi tả mối
chân tình của cả gia đình ngư ơng, ho
cùng lo lắng, thương xót, chăm sóc ân
cần đối với người bị nạn.


-> Hai tuyến nhân vật đối lập nhau, tô
đậm cho nhau.


- Ngêi ở cùng ta sống cảnh nghèo
nhưng vui.


- Có tấm lịng bao dung nhân ái, hào
hiệp, có cuộc sống đầm ấm tình người
" Dốc lịng nhân nghĩa há chờ trả ơn
".


- Vân Tiên.



- Một cuộc sống lao động bình
thường trên sơng nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

tin vào nhân cách những người lao
động bình thường. Đồng thời là niềm
tin vào cái thiên " ở hiền gặp lành, ớ
ác gặp ác ".


<b>III - Tổng kết </b>


? Nêu giá trị nghệ thuật của đoạn
trích


? Nội dung đoạn trích ?


-> Giáo viên nhận xét -> Chốt


( Trả lời )


<b>* Ghi nhớ.</b>


( Đọc sách giáo khoa ).


<b>* Củng cố , dặn dị :</b>


? Đọc diễn cảm đoạn trích


? Qua các trích đoạn đã học trong truyện Lục Vân Tiên, em nhận thấy ươic mơ, khát
vọng nào của tác giả Nguyễn Đình Chiểu ?



- Về nhà học thuộc đoạn trích, tìm hiểu thênm vẻ đẹp đạo đức trong tác phm
- Son bi tit sau.


<i>Ngày soạn: 1/10/2009</i>
<i>Ngày dạy: 14/10/2009</i>


<b>Tit 42 </b>


<b>Chương trình địa phương phần văn</b>



<b>A.Mục tiêu cần đạt :</b>
Giúp HS :


- Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được một số
tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình.


- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa
phương.


- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương.


<b>B.Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp
- Trị ơn bài cũ xem bài mới


<b>C.Lên lớp : </b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị bài cũ của một só học sinh
- Bài mới



<b>I - Các tác giả, tác phẩm của địa phương từ 1975 đến nay</b>


- Hướng dẫn học sinh lập bảng theo mẫu sau
ST


T


Họ và tên Năm sinh Quê quán tên tác phẩm nội dung,
nghệ thuật


chủ yếu
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

4


* Lưu ý :


- Chú trọng đến các tác giả có các tác phẩm từ 1975 đến nay quê ở địa phương
( Càng hẹp càng tốt, nhưng có thể giới hạn đến tỉnh, thành phố )


- Các tác phẩm hay viết về địa phương cua rcác tác giả khơng phải q ở địa
phương .


- Thống kê theo trình tự tac giả xuất hiện tác phẩm.


- Tóm tắt ngắn gọn bằng một câu ? nội dung chính của tác phẩm.
+ Giáo viên gọi đại diện nhóm, tổ lên trình bày .


- Bổ sung -> nhận xét



- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi ( nếu có ) .


+ Kể lại những mẩu truyện , chi tiết mà mình biết được chung quanh những tác giả,
tác phẩm đã sưu tầm và hệ thống.


<b>II - Giới thiệu ngắn gọn một tác phẩm mà mình u thích.</b>


- Tác phẩm đa số được học sinh lựa chọn.
- Đọc -> Trình bày lí do mình u thích .


- Giáo viên nhận xét, bổ sung hoặc đưa ra ý kiến của mình .


<b>* Củng cố dặn dò .</b>


- HS về nhà tiếp tuc tìm đọc và sưu tầm những tác phẩm hay viết về điạ phương mình
để có thể hiể sâu hơn về quan hệ cũng như bồi dưỡng tình cảm đối với quờ hng.


<i>Ngày soạn: 2/10/2009</i>
<i>Ngày dạy: 14/10/2009</i>
<b>Tit 43+ 44 </b>
<b> </b>
<b> Tiếng Việt </b>


<b>Tổng kết về từ vựng</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp
6-9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghÜa
của từ ).



<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C.Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :


? Để trau dồi vón từ ta cần làm gì .
- Bài mới.


<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hot ng ca trò</b>


<b>I - T đơn, từ phức </b>


- GV đưa ra câu hỏi trắc nghiệm
- HS chọn câu trả lời để ơn lại kíên
thức.


- Đưa dãy từ ngữ, học sinh xếp ra làm
hai cột từ đơn - từ phức


? Từ phức bao gồm những loại nào ?


? Nêu ví dụ với mỗi loại ?


? Phân loại các từ ngữ trong mục 2



? Từ láy nào ( có sự giảm nghĩa ) từ
ngữ nào có sự tăng nghĩa so với
những yếu tố gốc


<b>II - Thành ngữ </b>


? Thế nào là thành ngữ


? Hãy lấy ví dụ về thành ngữ ?


? Hãy chỉ ra đâu là thành ngữ, tục ngữ
+ Giải nghĩa:


- Từ đơn : Là từ chỉ gồm một tiếng
- Từ phức : là từ gồm hai tiếng hoặc
nhiều tiếng .


- Từ ghép : là những từ phức được tạo
ra bằng cách ghép các từ có quan hệ
với nhau về nghĩa.


- Từ láy : Gồm những từ phức có
quan hệ láy âm giữa các từ.


+ Từ ghép : Ngặt nghèo, giam giữ ,
bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa
đón, nhường nhịn, rơi rựng, mong
muốn.


+ Từ láy : Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng,


xa xôi, lấp lánh,


(1) Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ,
lạnh lùng, xôm xốp ( Giảm nghĩa ).
(2) Sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp
nhô ( tăng nghĩa ).


- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định
biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh .
- Ví dụ : " Mẹ trịn con vng ", " Mặt
xanh nanh vàng", " ăn cháo đá bát ".
- Đọc yêu cầu của bài tập.


* Thành ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Hãy tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ
động vật, thành ngữ có yếu tố chỉ
thực vật ? giải thích ?


? Lấy dẫn chứng trong thơ văn có sử
dụng thành ngữ .


<b>III - Nghĩa của từ </b>


- GV đua bài tập trắc nghiệm để HS
ôn lại khái niệm


? Hãy chon phương án đúng ?


? cách giải nghĩa từ " Độ lượng " như


thế nào là đúng


<b>IV - Từ nhiều nghĩa , hiện tượng</b>
<b>chuyển nghĩa của từ </b>


? Thế nào là từ nhiều nghĩa
? Ví dụ ?


? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là
gì ?


- Như vậy, với từ nhiều nghĩa, có
nghĩa gốc và nghĩa chuyển


? Vậy , thế nào là nghĩa chuyển,
nghĩa gốc ?


? Xác định từ mang nghĩa gốc, nghĩa
chuyển trong ví dụ sau ?


- Yêu cầu học sinh giải đáp cách 2


- Được voi địi tiên : Lịng tham vơ
độ, được cái này lại muốn cái khác.
- Nước mắt cá sấu : Hành động giả
dối được che đậy một cách tinh vi, rất
dễ đánh lừa những kẻ nhẹ dạ cả tin.
* Tục ngữ :


- Gần mựec thì đen, gần đèn thì rạng :


Hồn cảnh sống, mơi trường xã hội có
ảnh hưởng quan trọng đến việc hình
thành và phát triển nhân cách của con
người.


- Tục ngữ : Chó treo mèo đậy ý nói
phải tuỳ cơ ứng biến , tuỳ đói tượng
mà có cách hành xử tương ứng.


Ví dụ :


" bánh trôi nướic - Hồ Xuân Hương .
- Là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ ... ) mà từ biểu thị .
Ví dụ : Bàn, đi, tốt, và, ...


(a)
(b)


Chân, xuân...


- Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ
tạo ra những từ nhiều nghĩa.


- Nghĩa gốc : Nghĩa xuất hiện từ đầu
làm cơ sở để hình thành các nghĩa
khác.


- Nghiã chuyển :Nghĩa được hình
thành trên cơ sở của nghĩa gèc.


- Mùa xuân là tết trồng câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

( Thơ trong " Truyện Kiều " - Nguyễn
Du )


<b>VII - Từ đồng âm</b>


? Thế nào là từ đồng âm?
? Lấy ví dụ minh hoạ ?


? Phân biệt hiện tượng nhiều nghiã
của từ với từ đồng âm.


- Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng.


<b>VIII - Từ đồng nghĩa </b>


? Thế nào là từ đồng nghÜa ?


? Chọn cách hiểu đúng trong các
trường hợp sau


? Dựa vào cơ sở nào mà từ " Xuân "
có thể thay thế cho từ " tuổi " ?


? Tác dụng của từ "xuân " trong câu
trên ?


<b>IX- Từ trái nghĩa </b>



? Thế nào là từ trái nghĩa ?


+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
? Tác dụng của việc sử dụng từ trái
nghiã ?


? Vận dụng làm yêu cầu 2


<b> X- Cấp độ khái quát của nghĩa từ</b>
<b>ngữ </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm


xuân.


- Là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên
quan gì với nhau.


- Từ nhiều nghĩa : Một từ có chứa
nhiều nét nghĩa khác nhau.


- Từ đồng âm :


Hai hoặc nhiều từ có nghĩa khác xa
nhau.


- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.


- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
(d)


- Đoc câu văn của Hồ Chí Minh trong
" Di chúc " .


- " Xuân " là từ chỉ một mùa trong
năm, khoảng thời gian tương ứng với
một năm, một tuổi (Hiện tượng
chuyển nghĩa theo phương thức hốn
dụ ).


- Tránh lặp từ.


- Có hàm ý chỉ sự trẻ trung, tươi đẹp
khiến cho lời văn vừa hóm hỉnh vừa
tốt lên vẻ tinh tế lạc quan u đời .
- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái
ngược nhau.


- Tạo ra các hình tượng tương phản,
gây ấn tỵng mạnh, làm cho lời nói
thêm sinh động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

? Thế nào là từ được coi có nghĩa
rộng, nghĩa hẹp


- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với
những từ ngữ này đồng thời có thể có


nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác
- Treo bảng phụ, HS lên điền vào sơ
đồ


- Yêu cầu giải thích


<b>XI- Trường từ vựng ;</b>


? Thế nào là trường từ vựng


- Yêu cầu vận dụng làm bài tập


( nghe )


- Xét về đặc điểm cấu tạo thì từ được
phân chia ra : từ đơn- Từ phức .


+ Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
+ Từ phức gồm hai tiếng trở lên .
- Là tập hợp của những từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa.


Ví dụ " trường từ vựng về tay.


+ Các bộ phận của tay: Bàn tay, cổ
tay.


+ Hoạt động của tay: Cầm , giữ, bóp,
nắn...



<b>* Củng cố dặn dò </b>


- Giáo viên củng cố lại những kiến thức đã ơn.
- HS về nhà ơn bài .


- Tìm các ví dụ có liên quan đến nội dung vừa hc .
- Xem bi tit sau.


<i>Ngày soạn: 5/10/2009</i>
<i>Ngày dạy: 17/10/2009</i>


<b>Tiết 45 Tập làm văn</b>


<b>Trả bài viết số 2</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập diàn ý diễn đạt .


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C. Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :
1 - Xác định yêu cầu của đề.



<b>Đề bài : Tưởng tượng hai mươi năm sau vào một ngày nào đó , em về thăm lại</b>


trường, hãy viết một bức thư cho bạn kể về chuyến thăm đó .
<i><b>2 - Nhận xét. ( cơ thĨ trong sỉ chÊm tr¶)</b></i>


* ưu điểm : - Phần lớn hiểu đề, xác định được yêu cầu của đề


- Biết viết văn tự sự lồng trong hình thúc của môt bức thư.
- Bài viết diễn đạt lưu lốt, có cảm xúc.


- Trình bày sạch sẽ.
* Tồn tại :


- Một số lạc thể loại ( miêu tả bản chất ).
- Chưa chú ý tới bố cục văn bản.


- Diễn đạt đôi chỗ chưa lưu loát, chưa thoát ý .
3 - Trả bài.


HS xem lại bài của mình, tự sửa lỗi.
4 - Đọc bài tham khảo.


- GVchọn bài viết khá nhất đọc trước lớp.


<b>Tuần thứ mười </b>


Bài 10
* Đồng chí


* Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính


* Kiểm tra truyện trung đại


* Tổng kết từ vựng


* Nghị luận trong bài văn tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Tiết 46 Văn bản :</b>


<b>Đồng chí</b>



( Chính Hữu )
<b>* Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực , giản gị của tình đồng chí, đồng đội và
hình ảnh người lính cách mạng được thể hiẹn trong bài thơ.


- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ bằng chi tiết chân thực, gợi cảm và
cô đúc giàu ý nghĩa biểu tượng.


<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>* Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :



? Đọc thuộc Lục Vân Tiên gặp nạn ? Nguuyễn Đình Chiểu gưỉư gắm điều gì qua
đoạn trích này ?


- Bài mới :


Từ sau cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện
một đề tài mới : Tình đồng chí , đồng đội của người chiến sỹ cách mạng - anh bộ đội
Cụ Hồ . Chính Hữu đã là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp vào đề tài ấy
bằng bài thơ đặc sắc : Đồng chí .


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I - Đọc - Hiểu chú thích </b>


? Phần chú thích giúp em hiểu gì về
tác giả của bài thơ ?


? Nêu xuất xứ của bài thơ?


- Kiểm tra việc nắm chú thích : Đồng
chí, tri kỉ, ...


- Hướng dẫn đọc


? Chỉ ra bố cục của đoạn thơ ? Tại sao
lại chia như vậy ?


<b>II - Đọc -Hiểu văn bản </b>
<b>1 - Cơ sở của tình đồng chí </b>



- Đọc đoạn thơ đầu


? Những câu thơ đầu cho thấy hình
ảnh người lính có điẻm gì tương dồng


- Trần Đình đắc (1926 ) quê ở Can Lộc Hà
Tĩnh .


- Bắt đầu tham gia cách mmạng từ 1946
- Làm thơ từ 1947, hàu như chỉ viết về người
lính và chiến tranh.


- Tập "Dầu súng trăng treo " (1966)là tác
phẩm tiêu biẻu của ông.


- Bài thơ Đồng chí sáng tác 1948 sau khi tác
giả cùng đồng dội tham gia chiến dịch Việt
Bắc (1947).


- HS đọc.
- 3 phần .


- Hoàn cảnh xuất thân : Đều là những người
nơng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

?


? Điều đó được biểu hiện qua những
từ ngữ nào ?



? Từ ngữ đó gợi lên trong em những
miền quê như thế nào ?


? Như vâỵ cơ sở trước tiên của tình
đồng chí là gì ?


- Trước khi cầm súng họ vốn là người
nơng dân cầm cuốc cầm cầy


? Dù ở vùng, miền quê khác nhau
song họ đã gặp nhau vì điều gì ?
?Câu thơ " Đêm rét chung chăn..."gợi
cách hiểu thế nào về tình đồng chí ?
- Rời xa quê hương đi bộ đội họ vẫn
chịu cuộc sống khó khăn thiếu thốn.
- Tri kỉ - Một thứ tình cảm bền vững,
tình cảm của những người đồng chí,
đồng đội . Bởi vạy sau khi nêu ra
những cơ sở của tình đồng chí nhà
thơ Chính Hữu đã hạ một dịng thơ
chỉ có 2 tiếng với dấu chấm than .
? Câu thơ gợi trong em suy nghĩ, tình
cảm gì ?


- Câu thơ như 1 nốt nhấn, nó vang lên
như một sự phát hiện, lời khẳng định,
đồng thời lại như một bản lề gắn kết
đoạn đầu và đoạn thứ hai của bài


<b>2 -Những biểu hiện của tình đồng</b>


<b>chí </b>


- Đọc đoạn thơ


? Biểu hiện trước hết là gì ?
? Đó là tâm tư tình cảm nào ?


? Tâm tư tình cảm ấy được diễn đạt
qua những hình ảnh nào ? từ ngữ
nào ?


- Nước mặn đồng chua.
- Đất cầy lên sỏi đá.


- Cùng giai cấp nông dân nghèo khổ.


- Cùng chung nhiệm vụ, cùng chung lí
tưởng.


-> Tình cảm nẩy nở và bền chặt trong sự
chan hoà, chia sẻ với nhau mọi gian lao khó
khăn của người lính.


- Từ gian khổ thiếu thốn, họ biết chia sẻ với
nhau trở thành tri kỉ của nhau.


- Tình đồng chí - Sự gói gọn của mọi tình
cảm , là cao độ của tình bạn , tình người và
nó có sức ngân vang rất lớn.



- Đó là sự hiểu, cảm thơng sâu sắc với những
tâm tư tình cảm của nhau.


- Hiểu những khó khăn vất vả với gia đình
khi đi lính , nỗi lịng đối với q hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Sự lưu luyến của tình cảm quê
hương có làm đẩy lùi được sự dứt
khốt trong bước chân của người lính
khơng ?


?Em nhận ra điều ấy từ những hình
ảnh thơ, nhịp điệu ngôn ngữ nào ?
? Xa quê hương đi kháng chiến người
lính phải chịu đựng những gì khác ?
? thể hiện qua những hình ảnh thơ
nào ?


* Những cơn sốt rét ở rừng tàn phá cơ
thể hơn nữa trang phục lại phong
phanh không chống nổi cái


rét .Đọc đến đây ta bỗng hiểu hơn
tình cảm của Bác đối với đồm dân
công trong bài thơ nào ?


? Gian lao, thiếu thốn có làm nhạt ý
chí chiến đấu , tình đồng đội của các
anh khơng ?



? Vậy nói tới gian lao, Chính Hữu
muốn khẳng định điều gì ?


? Phân tích hình ảnh thơ " thương
nhau tay nắm lấy bàn tay "


? Nụ cười thể hiện điều gì ?


- Nói cách khác, tình đồng chí đã giúp
họ vượt lên tất cả, chiến thắng tất cả
? Vậy biểu hiện thứ hai của tình đồng
chí là gì ?


? Để diễn tả cái tình cảm thiêng liêng
ấy, Chính Hữu đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào ?


-> Tình đồng chí sưởi ấm lịng người
chiến sỹ


- Yêu cầu đọc đoạn thơ cuối


? Đoạn thơ vừa đọc, một lần nữa
khẳng định điều gì ?


? Hình ảnh cuối bài gợi trong em suy
nghĩ gì ?


- " Mặc kệ "



- Người lính phải chị những gian lao thiếu
thố.


-Khơng .


- Các anh bộ lộ tình cảm u thương, đồn
kết gắn bó chia sẻ cùng nhau.


- tinh thần lạc quan, niềm tin trong kháng
chiến.


- Cùng nhau chia sẻ những gian khổ thiếu
thốn của cuộc đời người lính .


- Sử dụng những cặp thơ sóng đơi, đối xứng .


- Sức mạnh của tình đồng chí, sức mạnh ấy
giúp người lính vượt lên tất cả : Thời tiết
khắc nghiệt và gian khổ thiếu thốn của đời
lính.


- Trăng - Súng hai hình ảnh tưởng như có sự
trái ngược vậy mà lại kết hợp với nhau tạo
nên một hình ảnh tuyệt đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Ba câu cuối bài là bức tranh đẹp về
tình đồng chí, đồng đội của người
lính là biểu tượng đẹp về cuộc đời
người chiến sỹ



<b>3 - Biểu tượng người lính </b>


? Từ việc phân tích bài thơ em hãy
hình dung biểu tượng người lính ?
- Giáo viên nhận xét


<b>III - Tổng kết </b>


? Phát biểu cảm nhận của mình về giá
trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của
bài thơ


<b>* Ghi nhớ </b>


chiến đấu - chất trữ tình ; Chiến sỹ - thi sỹ .


Hoạt động nhóm.


- Đọc SGK.


<b>* Củng cố dặn dò </b>


- Đọc diễn cảm lại bài thơ.


? Phát biẻu những cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua bài thơ vừa học.
- Về nhà học thuộc bài .


- Soạn bi tit sau.


<i>Ngày soạn: 10/10/09</i>


<i>Ngày dạy: 21/10/09</i>
<b>Tit 47 </b>




Văn bản


<b>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b>



( Phạm Tiến Duật )


<b>A- Mục tiêu cần đạt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình
ảnh những người lính lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ
- Thấy được những nét riêng của giọng điệu , ngôn ngữ bài thơ .


- Rèn luyện khả năng phân tích hình ảnh ngơn ngữ thơ.


<b>B- Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C- Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :


Đọc thuộc lịng bài thơ Đồng chí của Chính hữu ?



? Qua bài thơ em hiểu gì về hình ảnh người lính trong buổi đàu của cuộc kháng chiến
chống Pháp ?


- bài mới :


Nói đến nhà thơ Phạm Tiến Duật là người ta nhắc đến chùm thơ đặc sắc của
ông viết về những người lái xe Trường Sơn, những cô thanh niên xung phong hồi
chiến tranh chống Mỹ ( Những năm 60-70 thế kỷ trước : trường Sơn đông Trường
Sơn tây ; lửa đèn; gửi em, cô thanh niên xung phong; nhớ ;...) ... Trong đó, bài thơ về
tiểu đội xe khơng kính có một vẻ đẹp riêng .


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>I - Đọc - Hiểu chú thích </b>


? Nêu những hiể biết của em về tác
giả Phạm Tiến Duật ?


? Nêu xuất xứ của bài thơ ?


<b>II - Đọc - Hiểu văn bản </b>


- Đọc văn bản


<b>1- Hình ảnh những chiếc xe khơng</b>
<b>kính </b>


? Tìm đọc những câu thơ miêu tả hình
ảnh chiếc xe khơng kính ?



? Những chiếc xe khơng kính hiện lên
như thế nào ?


- Phạm Tiến Duật ( 1941 ) ở Thanh Ba Phú
Thọ.


- là một trong những gương mặt tiªu biểu
của thế hệ các nhà thơ trẻ thời chống mỹ.
- Thơ Phạm Tiến Duật tập trung thể hiện
hình ảnh người lính trẻ trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ.


- Giọng điệu thơ sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên
tinh nghịch mà sâu sắc .


- Bài thơ về tiểu đội xe không kính nằm
trong chùm thơ Phạm Tiến Duật được tặng
giải nhất của cuộc thi báo văn nghệ 1969
- In trong tập " Vầng trăng quầng lửa ".


- Đọc .


- Khơng có kính, kính vỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Khơng một chiếc xe nào cịn lành
lặn , mà nó đều mang trên mình đầy
thương tích


? Những thương tích ấy là do đâu ?
? Tìm đọc những câu thơ lí giải điều


đó ?


? Nhận xét giọng điệu của câu thơ
?


? Nhằm diễn tả điều gì ?


? Cách miêu tả những chiếc xe ?
- Hình tượng những chiếc xe khơng
kính của Phạm Tiến Duật đã trở thành
hình ảnh độc đó của thơ chiến tranh
thời chống Mỹ.


<b>2 Hình ảnh những chiến sỹ lái xe </b>


? Theo em, với những chiếc xe như
thế người lái phải đối mặt với những
gì ?


? Tìm đọc những câu thơ diễn tả điều
đó ?


? Nhận xét nhịp điệu thơ
? Nhằm nổi bật điều gì ?
? Đó là tư thế như thế nào ?


- Trong tư thế ấy người lái thả hồn
mình để cảm nhận những sự vật
chung quanh : nhìn đất, nhìn trời,
nhìn thẳng



? Con mắt đó nhìn thấy những gì ?
? Những sự vật đó đến bên xe trong
trạng thái như thế nào ?Tại sao ?
? Biện pháp nghệ thuật nào được sử
dụng ? Tác dụng ?


? Nhận xét giọng điệu thơ ?


? Giọng điệu đó thể hiện cụ thể trong
những lời thơ nào ?


? Gợi ra hình ảnh những người lái xe
như thế nào ?


bị xước.


- Bom đạn của chiến tranh.


- " Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi " .
- Giọng điệu bình thản, câu thơ như câu văn
xi.


- Tả thực ( Chân thực, trần trụi ).


- Khó khăn gian khổ và nguy hiểm.


- nhanh, gấp, nhịp nhàng, đều đặn.
- Tư thế của người lái xe.



- Tư thế ung dung, bình thản, lạc quan.


- Nhìn thấy gió xoa vào mắt đắng.
- Con đường chạy thẳng vào tim.
- Sao trời, cánh chim.


- Tất cả như sa như ùa vào buồng lái vì ở đay
khơng có sự cản trở nào.


- So sánh, nhân hoá làm nổi bật tâm hồn
nhạy cảm tinh tế của người lái xe..


( Đọc khổ 3-4 ).


- Rắn rỏi, ngang tàng khẩu khí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

? Trước những gian khó, người lính
có thái độ gì ?


? Ngồi những gian khổ đó người lính
cịn phải chịu những khó khăn gì ?
- Vậy mà họ vẫn tốt lên tinh thần sơi
nổi trẻ trung, tràn đầy niềm tin


? Tìm đọc những câu thơ chứng tỏ ?
? Qua khó khăn, tình cảm của họ ra
sao ?


? Biện pháp nghệ thuật nào được sử
dụng ?



? Đối lập giữa những điều gì ? ý
nghĩa của tồn khổ thơ ?


- Một sự lí giải bất ngờ lí thú, nói xe
mà là nói người , thật là độc đáo
thông minh


? Nêu những suy nghĩ của em về "trái
tim " người lính ?


<b>III - Tổng kết </b>


? Những biện pháp nghệ thuật tiêu
biểu của bài ?


? Nội dung ?


- Coi thường gian khổ vượt lên trên mọi khó
khăn.


- Sinh hoạt thiếu thốn, ăn ngủ tạm bợ.
- " Lại đi, lại đi trời xanh thêm ".


- Tình đồng chí, đồng đội càng thêm gắn bó,
thắm thiết .


( Đọc khổ thơ cuối ).
- Đối lập.



- Các hoạt động vẫn diễn ra , mọi khó khăn
bị đẩy lùi vì trong xe có một trái tim . Bộ não
của người lái xe, linh hồn của xe bây giờ
không phải là máy móc mà là tấm lịng người
chiến sỹ lái xe . Hay nói cách khác, có trái
tim, chiếc xe thành ra cơ thể sống ,thành một
khối thống nhất với chiến sỹ .


- Người lính có tình u nước có trái tim sơi
nổi trẻ trung coi thường gian khổ.


- Họ có trái tim yêu thương và căm giận.
- Khao khát bảo vệ Tổ quốc .


- Giọng thơ hào hùng sôi nổi pha chút ngang
tàng nghịch ngợm phù hợp với đối tượng
được miêu tả.


- Hình ảnh thơ chân thực cụ thể mà vẫn sinh
động thú vị .


<b> * Củng cố dặn dò :</b>


- Đọc diễn cảm bài thơ .


? qua hai tác phẩm vừa học em hiẻu gì về người lính qua hai cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mĩ.


- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Son bi tit sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>Ngày dạy: 21/10/09</i>
<b>Tit 48 </b>


Văn học


<b>Kiểm tra về truyện trung đại</b>


<b> A-Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- nắm được kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam : những thể loại củ yếu ,
giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu.


- Qua bài kiểm tra : Đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năg lực
diễn đạt .


<b>B- Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C- Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :
I - Đề bài :


1 Sắp xếp các văn bản sau cho đúng thể loại .


Tên tác phẩm Thể loại


1- Quang Trung đại phá quân Thanh .


2- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
3- Cảnh ngày xuân.


4- Lục Vân Tiên gặp nạn.
5- Kiều ở lầu Ngưng Bích.
6- Người con gái Nam Xương.


a - Truyện truyền kì.
b - Truyện cổ tích.
c - Tuỳ bút.


d - Tiểu thuyết lich sử chương hồi.
e - truyện nôm khuyết danh.


g- Truyện nôm.
2 - Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng chữ gì ?


A - Chữ Hán C - Chữ Quốc ngữ
B - Chữ Nơm D -Chữ Pháp


3 -Tìm những phẩm chất chung giữa Vũ Nương, Thuý kiều, Kiều Nguyệt Nga ?
A - Tài sắc vĐn tồn. C - Kiên trinh tiết liệt .


B - Chung thuỷ sắt son. D - Nhân hậu bao dung.


4 - Tìm những điểm giống nhau về thể loại ngôn ngữ và nghệ thuật xây dựng nhân
vật của hai tác phẩm : truyênh kiều và Lục Vân Tiên ?



5 - Dựa vào đoạn trích Chị em Thuý kiều . Hãy viết một đoạn văn tả lại chân dung
Thuý Kiều Thuý Vân


II - Đáp án.
1 - (1 điểm )


1-D; 2-c; 3-g; 4-g; 5- g; 6a
2 (1 điểm ) B- Chữ Nôm


3 (1 điểm ) A - Tài sắc vẹn toàn (1/2).
D - Bao dung nhân hậu (1/2).
4 - ( 2 điểm ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Nghệ thuật xây dựng nhân vật (1,5 ).


+ Với nhân vật chính diện (0,5 )Nghiêng về ước lệ ( Hai Kiều , Kim Trọng, Từ
hải, Lục Vân Tiên, Kiều nGuyệt Nga, Vương Tử Trực).


+ Với nhân vật phản diện :(0,5) Nghiêng về tả thực ( Mã Giám Sinh, Sở
Khanh, Tú bà, Trịnh Hâm, Bùi Kiệm ).


+ Tính cách nhân vật : ( 0,5 ) Được thể hiện qua ngoại hìnhchân dung, lời nói,
cử chỉ , hành động đối thoại và môth số độc thoại đơn giản trực tiếp.


5 - (5 điểm ) Yêu cầu đoạn văn :


- Khơng q dài, độ khoảng trên dưới 15 dịng.


- Theo trình tự : Tả chung hai chị em thý kiều Thuý vân -> tả Thuý vân -> tả Thuý
Kiều.



- Bám sát lời thơ của Nguyễn Du nhưng phải biến thành lời văn của bản thân
- Không phân tích, bình luận , nêu cảm xúc hoặc ấn trượng ca ngi vit


<i>Ngày soạn: 12/10/09</i>
<i>Ngày dạy: 23/10/09</i>
<b>Tit 49 </b>


Tiếng Việt


<b>Tổng kết từ vựng</b>


<b>A-Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


-Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức vè từ vựng đã học từ lớp
6-9 ( Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ hán Việt, thuật ngữ biệt ngữ xã hội , các
hình thức trau dồi vốn từ ).


<b>B- Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới .


<b>C- Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>I Sự phát triển của từ vựng</b>


? Có những cách nào để phát triển từ
vựng ?


? Căn cứ vào đó để hoàn chỉnh sơ đồ
? Mỗi cách phát triển từ vựng lấy mơt
ví dụ minh hoạ


? Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ
phát triển theo cách phát triển số
lượng từ ngữ hay khơng ? Vì sao ?


<b>II - Từ mượn :</b>


- Có hai cách phát triển từ vựng .
+ Phát triển số lượng từ ngữ.
+ Phát triển nghĩa của từ .
( HS lên bảng ghi ).


- Ví dụ : Chân...
- Tin tặc ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

? Thế nào là từ mượn ?


- Bộ phận từ mượn quan trọng nhất
trong tiếng Việt là từ mượn trong
tiếng hán ( từ gốc hán và từ hán việt )
? Chỉ ra nhận định đúng ?



? Nhận xét sự khác nhau giữa hai
nhóm từ mượn ?


<b>III - Từ Hán Việt :</b>


? Thế nào là từ Hán Việt ?


? Hãy chỉ ra quan điểm đúng ?


<b>IV - Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội </b>


? Thế nào là thuật ngữ ?


? Thế nào là biệt ngữ xã hội ?


? Vai trò của thuật ngữ trong xã hội
ngày nay ?


? Lấy ví dụ về biệt ngữ ?


- Ngoài vốn từ ngữ thuần Việt, chúng
ta cịn vay mượn nhiều từ của tiếng
Nước ngồi để biểu thị những sự vật,
hiện tương, đặc điểm ... mà tiếng Việt
chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.


( Đọc c2 )


- Đáp án (c ) bởi vay mượn tiêngá
nước ngoài là nhằm thoẫmn nhu cầu


trao đổi thông tin , tư tưởng, tình
cảm,... để đáp ứng với sự phát triển
của kinh tế, xã hội.


(Đoc c3 )


- Xăm, lốp, ga, phanh,...là những từ
vay mượn đã được Việt hố, nó được
dùng giống như những từ thuần Việt .
- Nhóm từ : a-xít, Ra-đi-ơ,... là những
từ vay mượn chưa được Việt hố, nó
khác từ Việt về cách cấu tạo và
thường khó phát âm hơn từ thuần
Việt.


- Là từ mượn của tiếng Hán nhưng
được phát âm và dùng theo cách dùng
từ của tiếng Việt .


Ví dụ : Quốc gia, quốc phịng,... (Đọc
c2 )


( b)


(lí giải cụ thể với mỗi trường hợp ).
- Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, công nghệ và thườngđược dùng
trong các văn bản khoa học, công
nghệ.



- Là những từ thường được dùng cho
một lớp người nào đó trong xã hội.
- Hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>V- Trau dồi vốn từ </b>


? Cần làm gì để trau dồi vốn từ ?
- Yêu cầu HS giải nghĩa


Ngỗng - điểm hai
1. HS tr¶ lêi.


2 Giải thích nghĩa của những từ ngữ
- Bách khoa toàn thư : Từ điển bách
khoa ghi đầy đủ tri thức của các
nghành.


- Bảo hộ mậu dịch : Bảo vệ sản xuất
trong nước chống lại sự cạnh tranh
của hàng hố nước ngồi trên thị
trường nước mình.


-Dự thảo : Văn bản mới ở dạng dự
kiến.


- Hậu duệ: con cháu của ngời đã chết.
- Khẩu khí: Khí phách của con ngời
tốt ra qua lời nói.


- M«i sinh:M«i trêng sèng cđa sinh


vËt.


<b>* Củng cố dặn dò :</b>


- Khắc sâu kiến thức của bài bằng cách hệ thống lại những kiến thức cơ bản.
- VỊ nhµ ơn bài , Chun b bi tit sau.


<i>Ngày soạn: 12/10/09</i>
<i>Ngày dạy: 24/10/09</i>
<b>Tit 50 </b>


<b> Tập làm văn</b>


<b>Nghị luận trong văn bản tự sự</b>


<b> A- Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Hiểu thế nào là nghị kluận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố
nghị luận trong văn bản tự sự.


- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết văn tự
sự có yếu tố nghị luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C- Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :


- Bài mới


ở các lớp trước, các em đã được biết thế nào là tự sự, nghị luận
... Yếu tố tự sự, miêu tả có vai trị gì trong bài văn nghị luận . Trong
bài học này ta sẽ tìm hỉe xem : Nghị luận có vai trị và ý nghĩa như
thế nào trong văn bản tự sự.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


- Hướng dẫn tìm hiểu phần 1 qua hai
đoạn trích


<b>I - Tìm hiểu các yếu tố nghị luận</b>
<b>trong văn bản tự sự </b>


Đoạn trích thuộc văn bản " Lão hạc "
của Nam Cao và " Truyện


Kiều - Nguyễn Du


? Trong đoạn trích (a) lời văn bộc lộ
suy nghĩ. cách nhìn của ai với ai ?
- Đây là suy nghĩ nội tâm của nhân
vật ông giáo trong truyện . Nó như
một cụơc đối thoaị ngầm, ông giáo
đối thoại với chính mình : Vợ mình ...
? ở đoạn văn (b) là cuộc đối thoại
giữa ai với ai ? nhận xét


- Cuộc đối thoại như ở một phiên tồ.


ở đó , Thuý kiều là quan toà buộc tội
với những lời nhận định, khẳng định,
còn Hoạn Thư là bị cáo với những lập
luận, lí lẽ boa biện cho mình


- GV đưa nội dung yêu cầu HS thảo
luận


? Để thể hiện được ý trong những
cuộc đối thoại đó thì có những luận
điểm nào , luận cứ nào ?


? Nhận xét cách lập luận


- GV nhận xét -> Đưa ra kết luận


- Đọc ví dụ.


- Lời của ơng giáo về người vợ của
mình.


-Nghe .


- Giữa Thuý Kiều với Hoạn Thư,
cuộc đối thoại diễn ra râts đặc biệt, đó
là dưới những câu thơ mang hình
tượng nghị luận rõ nét .


- Hoạt động nhóm.
-> trả lời.



( Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm tìm
hiểu một đoạn văn ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Họ đau chân thì Họ khổ thì họ Cái tốt của họ bị
cái chân đau của họ không nghĩ đến ai buồn đau lo lắng,


ích kỷ che mất,
Biết vậy mà chỉ buồn mà không giận


Thuý kiều


Khẳng định Hoạn Thư là người đàn bà cay nghiệt , ghê gớm
Hoạn Thư


Biện minh cho sự ghê gớm của mình
)Đàn bà (2) Đã từng (3)Chung chồng (4)Nhún
ghen là thường đối xử tốt với cô nhường->đã




gây ... giờ mong sự
dung khoan
Thuý Kiều Công nhận tài biện minh của Hoạn thư


nên băn khoăn khó xử
? Từ những ví dụ tìm hiểu trên em có


nhận xét gì về lời đối thoại nội tâm và
lời đối thoại?



-> Đó chính là chất nghị luận ...
? Em hiểu nghị luận trong văn tự sự
thực chất là như thế nào ?


? Để đưa yếu tố nghị luận vào văn
bản tự sự ngoài việc nêu luận điểm ta
cần sử dụng những câu những từ như
thế nào ? Vì sao ?


- Tuy vậy nghị luận ở đây chỉ đóng
vai trị bổ trợ chứ khơng làm mất đi
bản chất cửa tự sự.


<b>* Ghi nhớ </b>


- Lời đối thoại và độc thoại cụ thể và rất
thuyết phục bởi những nhận xét, những ý
kiến , lí lẽ, dẫn chứng và cách lập luận chặt
chẽ làm cho nhận định trở nên thành một
triết lí sâu sắc .


- Những cuộc đối thoại, độc thoại cùng
những nhận điịnhphán đoán qua những lí
lẽ ,dẫn chứng được lập luận một cách chặt
chẽ để sự việc, câu chuyện trở nên dễ ,
thuyết phục và rõ ràng hơn.


- Những câu miêu tả khẳng định.
-Những từ có tính chất nghị luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>II - Luyện tập </b>


1 Bài tập


? Xác định yêu cầu của đầu bài ?
- Yêu cầu chỉ ra lập luận của Hoạn
Thư , tóm tắt nội dung lập luận của
Hoạn Thư.


- Giáo viên nhận xét bổ sung .


( Hoạt động nhóm ).


+ Lời trong đoạn văn là ai ?
+ Đã thuyết phục ai ?


+ Thuyết phục điều gì ?
2 Bài tập 2


( HĐN )


<b>* Củng cố dặn dị :</b>


Nghị luận có vai trị gì trong văn bản tự sự ?


? khi đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự ta làm như thế nào ?
- Về nhà xem lại bài.


<b>Tuần thứ mười một </b>



<i><b> </b></i>Bài 11
* Đoàn thuyền đánh cá
* Tổng kết về từ vựng
* Tập làm thơ 8 chữ
* Trả bài kiểm tra văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b> Tiết 51 </b></i> Văn bản :


<b>Đoàn thuyền đánh cá</b>



( Huy Cận )


<b>A- Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS : - Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hững về thiên nhiên vũ trụ và
cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp , tráng lệ giàu màu
sắc lãng mạn trong bài thơ.


-Rèn luyện khái niện cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật ( Hình
ảnh, ngơn ngữ, âm điệu ) vừa cổ điển vừa hiện đại trong thơ.


<b>B- Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C- Lên lớp : </b>



- Kiểm tra bài cũ :


? Hãy đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến
Duật .


? Chững minh giọng thơ tươi trẻ hào hùng ngang tàng, hơpự với kjhơng khí chiến
trận, với tính cách của người lính lái xe Trường Sơn .


? Em hiểu như thế nào về hình ảnh " Chỉ cần trong xe có một trái tim " ?
- Bài mới :


Huy Cận là nhà thơ trưởng thành trong phong trào thơ mới và
là một trong những tên tuổi sáng giá của trào lưu thơ ca lãng mạn
trước 1945 . Cảm hứng chính trong sáng tác của ông thường là
hướng về thiên nhiên vũ trụ . Năm 1943 Huy Cận tham gia phong
trào văn hoá cứu quốc và trở thành một nhà thơ cách mạng . Tuy
nhiên sự chuyển mình trong cảm hứng nghệ thuật của Huy Cận
diễn ra khá chậm . Phải đến năm 1958 sau những chuyến đi thực tế,
hồ mình với cuộc sống mới và những con người lao động mới thì
cảm hứng sáng tác trong ơng mới thực sự chín muồi và nở rộ thành
chùm hoa nghệ thuật . Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là một trong
những sáng tác thể hiện rõ dấu ấn của sự chuyển mình này.


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
<b>I - Đọc - Hiểu chỳ thớch</b>


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả ?


? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?



Theo dõi phần chú thích


<b>1 - Tác giả </b>


- Cù Huy Cận (1919-2005 )


- Nổi tiếng trong phong trào "Thơ mới "
Sau cách mạng là một trong những nhà
thơ tiêu biểu của nề thơ hiện đại Việt
Nam.


<b>2 - Tác phẩm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Kiểm tra việc hiểu chú thích của học sinh
? Chỉ ra bố cụ của bài thơ ? Căn cứ vào
đâu em chia như vậy ?


<b>II - Đọc - Hiểu văn bản :</b>


<b> GV hướng dẫn hs đọc : Giọng vui phấn</b>


chấn . Khổ 2-3-7 giọng cao và nhanh hơn
? Đọc phần 1 và thâu tóm nội dung của
nó ?


? Đồn thuyền ra khơi trong thời điểm
nào ?


? Cảnh đó được miêu tả như thế nào ?
? Qua những hình ảnh thơ nào ?



? Đẻ làm nổi bật cảnh sắc đó tác giả đã sử
dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
? Nhận xét cách sử dụng biện pháp đó ?


- Trong cảnh sắc thiên nhiên đó " đồn
thuyền đánh cá lại ra khơi "


? Từ "lại" thể hiện ý nghĩa gì ?


? Con người ra biển trong tư thế như thế
nào ?


? Thể hiện qua những hình ảnh nào ?


- Đó là tiếng hát chứa chan niềm vui của
người dân lao động làm chủ thiên nhiên;
công việc, đất nước . Tiếng hát từ trái tim


- In trong tập thơ " Trời mỗi ngày lại sáng
".


<b>3 - Bố cục :</b>


- 3 phần :


+ 2 khổ thơ đầu .
+ 4 khổ thơ tiếp theo.
+ Khổ thơ cuối.
HS đọc.



Nhận xét.


<b>1 - Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi </b>


- Cảnh hồng hơn.
- Mặt trời - Hịn lửa.


Sóng cài then- đêm sập cửa.
-> Cảnh huy hoàng rực rỡ hùng vĩ .
- So sánh, ẩn dụ.


- Cách so sánh độc đáo, liên tưởng thú vị
tạo một không gian rộng lớn . Không gian
ấy đang được nhuộm bởi mầu sắc huy
hoàng rực rỡ.


- Con sóng như những then cài, màn đêm
là cánh cửa , biển là một cái nhà khổng lồ
-> Biển như một ngơi nhà vĩ đại mà mẹ
tạo hố đã ban tặng cho con người.


- Hành động lặp lại , nhịp điệu lao động
của người dân chài là công việc thường
xuyên . Đây chỉ là một trong trăm nghìn
chuyến đánh cá đêm trên biển xa.


- Con người khoẻ khoắn, hào hứng ra
khơi cùng tiếng hát, niềm tin.



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

người yêu lao động tưởng như có sức
mạnh căng cánh buồm . Khi ánh mặt trời
tắt hẳn cũng là thời điểm người dân chài
cất cao tiếng hát căng buồm ra khơi
( Khúc ca lãng mạn cất lên từ lịng tin ,
tình u lao động )


- Bài hát căng buồm vừa dứt thì bài hát
gõ thuyền gọi cá đã vang lên trên sóng
biển


? Như vậy đó là khúc ca nào ?
? Tại sao nói biển giàu ?


- Cá là nguồn tài nguyên vô tận của biển,
là nguồn nuôi dưỡng con người . Biển
giàu và biển thật ân tình


? Như vậy, nói về sự giàu có của biển là
tác giả muốn ca ngợi điều gì ?


? Trong khổ thơ này tác giả sử dụng ngơn
từ có gì đáng chú ý ?


? Tác dụng ?


? Em nhận thấy thái độ nào của tác giả
( nhân dân ) qua bức tranh đó ?


- Bức tranh trên biển được hồn chỉnh bởi


cơng việc của người loa động trên biển
? Nói cách khác , đoạn thơ còn thể hiện
khúc ca nào ?


? Tìm đọck những câu thơ nói về con
người lao động ?


? Trước hết em thấy hình ảnh con người
trong mối quan hệ với thiên nhiên, vũ trụ
như thế nào ?


? Tác giả sử dụng cách nói nào đề nói về
mối quan hệ này ? tác dụng ?


- Nghe.


<b>2 - Cảnh đánh cá trên biển </b>


- Đọc 4 khổ thơ tiếp theo


-* Khúc hát ca ngợi sự giàu đẹp của biển
- Có nhiều loài cá : Cá nhụ cá chim , ...
( HS liệt kê ).


- Ca ngợi đất nước với nguồn tài nguyên
thiên nhiên vô tận giúp ta xây dựng cuộc
sống mới .


- Gọi cá bằng " em " , trăng vàng choé
<b>Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông. </b>



-> Tạo những hình ảnh đặc biệt sinh
động, mới lạ về cá biển.


Cảnh đêm trăng trên biển thật đẹp, lung
linh, lấp lánh sắc màu, tất cả đều chuyển
động trong bức tranh ấy.


- Có lịng thiết tha với vẻ đẹp và sự giàu
có.


- Niềm vui tự hào.


- Khúc hát ca ngợi công việc đánh cá trên
biển .


- Con người trong sự hài hoà với khung
cảnh thiên nhiên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

? Em biết gì về công việc đánh cá trên
biển ?


? Vậy trong khung cảnh thiên nhiên của
trời biển con người làm việc như thế
nào ?


? Nhận xét ?


- Họ lao động khẩn trương, miệt mài tạo
vẻ đẹp hào hứng , thơ mộng của người


dân lao động


-> Vẻ đẹp của người làm chủ thiên nhiên,
làm chủ đất nước , của người yêu lao
động, lạc quan trong lao động


? Từ đấy nêu cảm nhận của em về mối
quan hệ giữa con người, công việc lao
động với thiên nhiên ?


- GV chỉnh sửa


? Đoàn thuyền đánh cá trở về trong quang
cảnh như thế nào ?


? Thể hiện ở hình ảnh thơ nào ?
? Biện pháp nghệ thuật ?


? Tác dụng ?


( Con thuyền chạy đua cùng với thời gian
trở về với niềm vui ngân vang cùng câu
hát )


? Cảm nhận về hai câu thơ cuối ?


<b>III - Tổng kết </b>


? Em cản nhận được những vẻ đẹp nào
của cuộc sống được phản ánh trong bài


thơ ?


? Từ đó gợi lên trong em tình cảm gì ?


rộng lớn của biển trời, trăng sao để làm
tăng kích thước tầm vóc lớn lao sánh
ngang tầm vũ trụ -> Hình ảnh tráng lệ .
- Bước vào trận chiến.


- Một công việc chinh phục thiên nhiên ;
con nh\gười không cảm thấy vất vả, mệt
nhọc -> Họ vui vẻ , sảng khoái.


- Lao động hăng say , hào hứng với niềm
vui bất tận.


- Hoạt dộng của con người phối hợp nhịp
nhàng với sự vận động của thiên nhiên .


- Nghe.


- HS tự bộc lộ.


<b>3 - Hình ảnh đồn thuyền đánh cá trở</b>
<b>về </b>


- Kỳ vĩ, hào hùng.
- Nhân hoá.


-> Cảnh trở về dồi dào khí thế lao động ,


hình ảnh con người vượt lên bởi lao động,
thành quả lao động .


-HS tự bộc lộ.


- Một ngày mới bắt đầu , một thành quả
lao động được đón nhận -> Tất cả bừng
lên sức sống cho một ngày mới.


- Thiên nhiên tráng lệ.


- Con người lao động dũng cảm, giỏi
giang làm chủ cuộc sống -> Khúc hát
tráng ca về người lao động mơí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

? Em hoc được bài học gì để viết văn
miêu tả và biểu cảm từ bài thơ này ?


<b>* Ghi nhớ </b>


- Khi miêu tả, ngồi quan sát cịn cần đến
trí tưởng tượng, liên tưởng.


- Muốn biểu cảm sâu sắc cần phải có cảm
xúc mãnh liệt, dồi dào .


<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>


? Đọc diễn cảm bài thơ .



? Em thích nhất đoạn thơ nào ?
? Vì sao ?


- Về nhà ơn bài, soạn bài tiết sau


<i><b>- Làm bài tập : Nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cỏ ca Huy Cn. </b></i>


<i>Ngày soạn: 17/10/09</i>
<i>Ngày dạy: 28/10/09</i>
<b>Tit 52,53 </b>


Tiếng Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Giúp HS : Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp
6-9 ( Từ tự thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng bằng so sánh, ẩn dụ, nhân
hố, háon dụ, nói q, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ ).


<b>B- Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C- Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :
- Bài mới


<b>Hoạt động cđa thÇy</b> <b>Hoạt động cđa trß</b>


? Thế nào là từ tượng thanh ?



? Thế nào là từ tượng hình ? Ví dụ ?


? Hãy xác định từ tượng hình trong đoạn
văn ?


? Giá trị sử dụng của nó ?


- ƠN lại khái niệm về các biện pháp tu từ
Nối cột A-B để được những khái niệm
đúng


Cột A
1 -ẩn dụ


2 - Nhân hoá


3 so sánh


<b>I - Từ tượng thanh, từ tượng hình </b>


- Là từ mơ phỏng âm thanh của tự nhiên,
con người.


Ví dụ :


+ Rì rào : Mơ phỏng am thanh của tiếng
gió thổi vào lá cây.


+ Róc rách : Tiếng nước chảy.



- Là những từ gợi hình nảh, dáng vẻ,
trạng thái của sự vật.


Ví dụ :


+ Lom khom : Dáng vẻ của người cúi về
phía trước


+ Lặc lè : Người béo, di chuyển khó khăn
( Đọc ví dụ ).


Cột B


a, Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ
vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng
để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới
loài vật , cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi
với con người .


b, Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng
tên sự vật hiện tượng khác có nét tương
đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình
gợi cảm cho sự diễn đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

4- Hốn dụ


5- Nói q


5 - Nói giảm nói tránh



- Sau khi đã ơn khái niệm -> Yêu cầu vận
dụng làm bài tập


này bằng tên của sự vật hiện tượng khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự
diễn đạt.


d, Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt
tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác
đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục ,
thiếu lịch sự


e, Là biện pháp tu từ phóng đại múc độ
quy mơ, tính chất của sự vật hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng
, tăng sức biểu cảm.


h, Là sự đối chiếu sự vật, sự việc này với
sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để
làm tăng sức gợi hìn, gợi cảm cho sự diễn
đạt .


- HS làm bài tập.
- Trả lời .


<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>


- Nhắc lại kiến thức cơ bản.



- Về nhà tìm trong thơ văn những câu có sử dụng biện pháp tu từ em vừa ôn.
- Chỉ rõ biện pháp tu từ và giá trị nghệ thuật của nó .


<i>Ngày soạn: 20/10/09</i>
<i>Ngày dạy: 30/10/09</i>
<b>Tit 54 </b>


Tập làm văn


<b>Tập làm thơ tám chữ</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>B- Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C- Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :
- Bài mới


<b>Hoạt động cđa thÇy</b> <b>Hoạt động cđa trß</b>


? Hãy cho biết só lượng chữ ở mỗi dịng
thơ ?



? Tìm những chữ có chức năng giao vần ?
? Nhận xét ?


? Cách ngắt nhịp ?


- Tương tự như vậy, giúp HS nhận diện
những nội dung trên trong các đoạn tiếp
theo .


? Từ những ví dụ trên, em hiểu gì về thơ
8 chữ ?


Nhận xét -> Chốt


- Yêu cầu HS điền từ , nói rõ lí do


<b> I - Nhận diện thể thơ tám chữ </b>


- Đọc đoạn thơ trong bài thơ " nhớ rừng "
của Thế Lữ.


- 8 chữ


- Tan - ngà ; Mới - gội ; Bừng - rừng; Gắt
- mặt


-> Lối gieo vần chân liên tiếp.


- Trong đoạn thơ có cách ngắt nhịp rất đa
dạng linh hoạt.



2/3/3
3/2/3
3/2/3
3/3/2
- Đoạn 2


Vần : Về - nghe; Học - nhọc ; bà - xa;
-> Lối gieo vần chân liên tiếp.


- Đoạn 3


Vần : Ngát - hát; non - son; đứng - dựng;
Tiền - nhiên.


-> Cách gieo vần chân giãn cách.


- Là thể thơ mỗi dịng tám chữ , có cách
ngắt nhịp rất đa dạng . bài thơ theo thể
tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài ( Số
câu không hạn định ), có thể chia thành
các khổ ( thường mỗi khổ 4 dịng ) và có
nhiều cách gieo vần nhưng phổ biến nhất
vẫn là vần chân.


<b>II - Luyện tập. </b>


<b>1 - Điền từ vào chỗ trống .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Yêu cầu đọc thơ và điền từ phù hợp



GV khuyến khích cho HS đưa ra ý kiến
riêng của mình sao cho phù hợp


GV nhận xét


- Đưa ra câu thơ cho HS tham khảo
Đây là yêu cầu HS đã chuẩn bị theo
nhóm ở nhà


- GV nhận xét chung


- Mn hoa.


<b>2 - Điền từ vào chỗ trống. </b>


Cũng mất -> tuần hoàn -> đất trời.


<b>3 - Chỉ ra lỗi sai ủa câu thơ và sửa lại</b>
<b>cho đúng. </b>


Rộn rã -> Vào trường.


<b>III - Thực hành.</b>


1 - Điền từ.


2 - Làm thêm câu cuối cho khổ thơ.
( HS đưa ra các ý thơ của mình )
3 - Bình thơ.



- HĐN.


- Đại diện nhóm trình bày.
nhận xét chéo.


<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>


- Nhắc lại đặc điểm của thơ tám chữ ?


- Vè nhà tìm chọn những đoạn thơ 8 chữ mà em thích.
- Tp lm bi th tỏm ch.


<i>Ngày soạn: 22/10/09</i>
<i>Ngày dạy:31 /10/09</i>


<i><b>Tiết 55</b></i>


Tập làm văn


<b>Trả bài kiểm tra văn học trung đại</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :- Nhằm khắc sâu kiến thức về văn học trung đại .
- Rèn kỹ năng viết bài cho học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>C- Lên lớp : </b>



- Kiểm tra bài cũ :
- Bài míi


* Nhận xét.


- GV nhận xét chung những ưu- khuyết điểm trong b i l m cà à ủa HS.
- Sửa một số lỗi.


* Trả lời.


- HS xem lại b i l m ,tà à ự sửa lỗi trong b i vià ết.
- Chọn b i vi t khỏ nht c tham kho.


*Ưu điểm


*Nhợc điểm.


*Kết quả.


<b>*Củng cố - dặn dò.</b>


- Chuẩn bị bài sau.


<b> Tun th mi hai </b>


Bài 12


*BÕp löa


* Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
* Anh trăng


* Tổng kết về từ vựng


* Luyện tập : Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Văn Bản


<b>Bếp lửa</b>


<i>( Bằng Việt )</i>
<b>A- Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình - người
cháu - và hình ảnh người bà giàu tình thương , giàu đức hy sinh trong bài thơ.


- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả,
tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.


<b>B- Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp
- Trị ơn bài cũ xem bài mới


<b>C- Lên lớp : </b>



- Kiểm tra bài cũ : ? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lao độmg mới
qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận ?


- Bài mới :


Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh ( Đã học ở lớp 7 ), anh lính trẻ
trên đường hành quân , nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà
mình khum khum soi trứng và mắng yêu cháu đừng nhìn gà đẻ mà
lang mặt . Tình cảm của bà cháu thật cảm động . Một thanh niên
khác đang du học tại Liên Xô cũ lại nhớ về bà mình khi đang hằng
ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa
ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa . Đó chính là nhà thơ Bằng Việt với bài
thơ " Bếp lửa ".


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>I Đọc - Hiểu chú thích </b>


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Bằng Việt ?


- GV giới thiệu thêm về tác giả.
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.


- Giúp hs hiểu hơn giá trị của bài thơ khi
nó được sáng tác trong hoàn cảnh này.
? Chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ ?
? Từ đó chỉ ra bố cục của bài thơ ?



- Hướng dẫn tìm hiểu văn bản theo bố
cục này .


<b> II- Đọc - Hiểu văn bản. </b>


? Trong kí ức đầu tiên của người cháu có
hình ảnh nào ?


- Nguyễn Việt Bằng (1941)


- Hiện là chủ tịch hội liên hiệp văn học
nghệ thuật Hà Nội.


- " Bếp lửa " sáng tác năm 1964 khi tác
giả đang là sinh viên học ngành luật ở
nước ngoài.


- Hình ảnh Bếp lửa -> gợi nhớ tuổi thơ
sống bên bà với bao kỷ niệm -> Bày tỏ
suy nghĩ, tình cảm về bà .


<b>1 - Khơi nguồn dịng cảm xúc. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

? Hình ảnh đó được hình dung trong trí
nhớ của tác giả như thế nào ?


? Từ ngữ sử dụng trong câu thơ đó như
thế nào ? Tác dụng ?


- Với những từ ngữ đó gợi trong ta hình


ảnh bếp lửa ở một làng quê yên bình vào
buổi sáng , gợi cảm giác ấm áp, thân
thuộc . Hình ảnh bếp lửa đã khơi nguồn
nhớ thương của người cháu đối với bà
? Vì sao nỗi nhứ thương bà lại được gợi
lên từ hình ảnh bếp lửa ?


? Em hiểu như thế nào về từ "nắng mưa
"?


- ở đoạn thơ tiếp theo diễn tả cảm nghĩ
của cháu về bếp lửa và bà . trong ký ức
người cháu , những kỉ niệm về bếp lửa và
bà hiện dần cùng thời gian


? Đó là thời điểm nào ? Câu thơ nào
chứng tỏ ?


? ấn tượng sâu đậm gắn liền với bếp lửa ?
? Chi tiết nào ám ảnh mãi trong tâm trí
anh ?


? Tại sao " nghĩ lại đến giờ sống mũi còn
cay " ?


- Suốt 8 năn người cháu ở cùng bà , thời
gian ấy ứng với chiều dài của cuộc kháng
chiến chống Pháp


? Trong quãng thời gian này , ấn tượng


sâu đậm nhất là gì ?


? Vì sao tiếng tu hú lại ám ảnh tâm trí
người cháu đến vậy ?


? Qua đây em thấy nỗi buồn nào đang
vang vọng trong lòng tác giả ?


? Câu thơ nào chứng tỏ ?


- Sử dung từ láy " Chờn vờn ", " ấp iư ".
- Những từ ngữ có sức gợi hình gợi cảm .
+ " Chờn vờn " Hình dung là khói sớm
đang bay nhè nhẹ vừa gợi cái mờ nhoè
của hình ảnh ký ức theo tác giả.


+ " ấp iu " : Gợi hình ảnh bàn tay kiên
nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của
người nhóm lửa lại rất đúng với cơng việc
nhóm lửa cụ thể .


- Những lo toan của người bà vùng quê
nghèo gắn bó.


( HS tự bộc lộ ).


<b>2. BÕp lưa </b><b> Hình ảnh bà cùng quê h</b>
<b>-ơng</b>


- Thu u th.



=> Qua tuổi niên thiếu.
- Đến tuổi trưởng thành.
-> Mùi khói.


" Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay ".
- Gợi lại một cuộc sống nghèo khó -> ấn
tượng trở nên mạnh, sâu sắc.


- Tiếng tu hú kêu -> Nỗi nhớ trở nên da
diết .


- Nhớ nhà, nhớ quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

? Có gì thay đổi trong giọng thơ ? Nhận
xét ?


? Hình ảnh người bà hiện lên như thế
nào ?


? Từ đó người cháu nghĩ gì về người bà ?


- Bà khơng chỉ là người nhóm lửa mà cịn
là người giữ lửa, truyền lửa - ngọn lửa
của sự sống , niềm tin cho các thế hệ nối
tiếp


? " Bây giờ " , những gì được nhóm lên từ
bếp lửa của bà ?



? So sánh với trước đó ?


? Hiểu như thế nào về cụm từ " Ơi kì lạ ...
" ?


- Những câu thơ cuối là lời tư bạch của
người cháu đi xa khi đã trưởng thành
? Người cháu tự thấy mình có may mắn
gì trong cuộc sống ?


? Nhưng những cái đó chưa đủ làm lịng
cháu thanh thản vì sao ?


? Từ đó người cháu nhắc mình điều gì ?
Hiểu như thế nào về câu thơ đó ?


<b>III - Tổng kết </b>


? Em nhận thấy tình cảm nào trong bài
thơ ?


? Ngồi ý nghĩa đó cịn có ý nghĩa như
thế nào khác ?


- Nhà thơ đang kể chuyện như tách ra nói
chuyện với bà " Bà cịn nhớ không bà ? "
Rồi một lần nữa nhà thơ như tách khỏi
hiện thực , đắm chìm trong suy tưởng để
trị chuyện với chim tu hú .



-> Lời thơ thật tự nhiên , cảm động, chân
thành.


-( Đọc : Năm giặc đốt làng.. ).
- Có những phẩm chất cao quý.


-> Đó là phẩm chất của người bà, người
mẹ Việt Nam yêu nước .


- " Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
"


-> Bà đã thắp ngọn lửa bằng tình yêu
thương con cháu


-> Thắp bằng niềm tin vào kháng chiến
thắng lợi , niềm tin con cháu sẽ về quây
quần bên bếp lửa .


- Nghe.


- HS tự bộc lộ.


-> Đó là những điều mới mẻ, tốt đẹp ...


- Không quên những lận đận đời bà.
- Khơng qn tấm lịng ấm áp của bà..
- Không quên những tận tuỵ, hy sinh vì
tình nghĩa của bà.



- Tình cảm bà cháu tha thiết, thiêng liêng
và xúc động.


- Những gì là thân thiết của tuổi thơ mỗi
người đều có sức toả sáng nâng đỡ con
người suốt cả cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

? Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ?


biểu hiện của tình u thương, gắn bó với
gia đình, q hương -> khơi nguồn của
tình yêu người, yêu nước.


- Sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực
vừa mang ý nghĩa tượng trưng cùng với
hai hình ảnh chi tiết " mùi khói " " Tiếng
chim tu hú " bổ sung.


- Hình thức và giọng điệu phù hợpvới
cảm xúc hồi tưởng, suy ngẫm.


- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt
khác nhau trong một bài thơ.


<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Về nhà dựa vào bài thơ , chứng minh câu " Ơi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa ".


- Về nhà ôn bài , son bi tit sau .


<i>Ngày soạn: 24/10/09</i>
<i>Ngày dạy: 4/11/09</i>


Vn bản :


<b>Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ</b>


<i>Nguyễn Khoa Điềm </i>
<b>A- Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :


- Cảm nhận tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứ nước , từ đó phần nào hiểu được làng yêu quê hương đất
nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lich sử này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>B- Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp
- Trị ơn bài cũ xem bài mới


<b>C- Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :
- Bài mới :


-Trong cuộc khánh chiến chống Pháp, Mỹ của dân tộc ta, người
phụ nữ, người mẹ, người vợ đã đóng góp vai trị tích cực làm nên
thắng lợi ... Bài " Khúc hát ru " ra đời giữa những năm tháng quyết


liệt của cuộc kháng chiến chống Mỹ... Đây là thời kỳ cuộc sống của
cán bộ, nhân dân ( Đồng bào miền núi ) rt gian nan...


<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hot ng của trò</b>


<b>I - Đọc - Hiểu chú thích. </b>


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Khoa Điềm ?


? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Em hiểu gì về nhan đề bài thơ ?


? Từ đó em thấy về thể loại bài thơ có
điểm gì đáng lưu ý ?


? Bài thơ là lời ru của những ai ?


? Xác định bố cục bài thơ ? Tác dụng của
bố cục này ?


- Như vậy hình ảnh nổi bật trong bài thơ
khúc hát ru này là người mẹ Tà Ôi


<b> II - Đọc - Hiểu văn bản </b>
<b>1 - Khúc hát ru thứ nhất </b>


? Trong lời ru này có những lời nào
hướng về mẹ ?



? Hình ảnh người mẹ hiện lên như thế
nào ?


? Đoạn thơ này, hình ảnh nào em thấy thú
vị nhất ? vì sao ?


- Người mẹ ấy đã hát từ trái tim mình lời
ru con ngọt ngào


? Có bao điều thương yêu trong lời ru của
mẹ ?


? Tình cảm này có tách rời nhau khơng ?


- Xem phần chú thích.


- Thể loại : Thơ trữ tình tám chữ ( Vần
chân - liền - cách ) nhưng lại mang tính
chất của bài hát ru - ru con.


-> Tạo âm điệu dìu dặt , vấn vương của
lời ru, thể hiện một cách đặc sắc tình cảm
tha thiết trìu mến của người mẹ.


(Đọc )


- Người mẹ chịu thương, chịu khó trong
lao động và vơ cùng yêui con.


- Người mẹ của đức hy sinh.


( HS tự bộc lộ )


- Có thể là :


- Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
- Mồ hôi mẹ rơi má con nóng hổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

? Trong lời ru ấy, người mẹ gửi gắm điều
ước nào ?


? Vì sao mẹ lại ước những điều này ?
? Em nghĩ gì qua những điều ước này của
mẹ ?


<b>2 - Khúc hát ru thứ hai </b>


- Trong khúc hát ru này ta bắt gặp người
mẹ tỉa bắp trên núi Ka-lư


? Hình ảnh người mẹ được đặc tả qua
những chi tiết nào ?


? Chi tiết này gợi liên tưởng điều gì về
người mẹ ?


? Em cảm nhận như thế nào về hình ảnh "
Mặt trời " qua hai câu thơ này ?


? Chỉ ra tác dụng nghệ thuật trong những
lời thơ trên ?



? Trong lời ru tiếp theo của mẹ có điều gì
day dứt ?


? Điều đó phản ánh tấm lòng của người
mẹ đối với dân làng như thế nào ?


? Từ đó mẹ ước điều gì ?


? Nhận xét về những điều ước đó ?


? Qua khúc hát ru này, em biết thêm điều
gì về người mẹ?


- Hình ảnh người mẹ Tà - ơi hiện lên với
những tình cảm thật đáng trân trọng.
Những ước mơ của người mẹ giản dị, rất
cao đẹp -> ta thêm yêu quý, trân trọng


-> Gắn liền tình yêu người kháng chiến.
- Có gạo trắng ngần.


- Con lớn mau...


- Có gạo để nuôi bọ đội, mong con...
-


Tấm lưng mẹ


So sánh : Lưng núi thì to, lưng mẹ thì nhỏ


" Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng ".
- Nhọc nhằn mà kiêu hãnh.


- ánh sáng của thiên nhiên nuôi sống cỏ
cây ...


- Con - ánh sáng của đời mẹ là nguồn sức
mạnh để mẹ vượt qua những gian khó
nhọc nhằn.


- So sánh , đối : to - nhỏ .
trên đồi - trên nương .


-> Nổi bật những gian lao và hy vọng
mãnh liệt của người mẹ .


- Dân làng đương đói khổ .


- Muốn cưu mang, chia sẻ, giàu tình
thương yêu cộng đồng.


- ước được mùa


- ước con có sức làm nương giỏi.


-> ước giản dị, chân thật, chính đáng vì
ấm no của mọi người .


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

người mẹ.



<b>3 - Khúc hát ru thứ ba </b>


? Trong lời ru này ta không chỉ thấy
người mẹ chỉ biết yêu thương mà người
mẹ còn được khắc hoạ ở những điểm nào.
? So với những lời ru trước, em thấy có
điều gì mới ở người mẹ này ?


? Theo em, qua những hành động này,
đức tính nào của người mẹ được bộc lộ ?
? ở lời ru này, tình thương con gắn liền
với tình cảm nào ?


? Phát biểu cảm nhận của em về tình cảm
này của mẹ ?


- Như vậy, tình thương của mẹ được phát
triển cao hơn, rộng mở hơn- Một người
mẹ giàu đức hy sinh


? Mẹ đã ước điều gì ?


? Vì sao mẹ ước những điều đó ?


? Những điều ước đó đã nói lên điều gì ?


<b>III - Tổng kết </b>


? Hãy nhắc lại những đức tính cao đẹp
của ngươì mẹ Tà -ôi thông qua những


laòi hát ru ?


? Nghệ thuật của bài thơ ?
- GV nhận xét -> chốt
* Ghi nhớ ( SGK )


? Em nhận thấy tình cảm nào vủa tác giả
đối với người mẹ thông qua bài thơ này ?
? Từ hình ảnh người mẹ Tà ơi, em hãy
nói lên cảm nghĩ của mình về những
người mẹ dân tộc nói riêng, người mẹ
Việt Nam nói riêng ?


- Mẹ đang chuyển lán, mẹ đi đạp rừng,
mẹ địu em đi để dành trận cuối, từ trên
lưng mẹ, em đến chiến trường.


- Không chỉ yêu thương mà cịn hành
động vì tình yêu thương.


- Dũng cảm, kiên gan.
- Thương đất nước.


- Đất nước đương gian lao vì giặc Mỹ, đất
nước phải đứng lên, cùng súng diệt thù,
mẹ đã góp phần trong cơng cuộc kháng
chiến đó.


- ước được gặp Bác Hồ.



" Con mơ cho mẹ được thấy Bác Hồ ".
- ước tự do cho con .


" mai sau con lớn làm người tự do ".
- Bác Hồ là người cha của dân tộc, là hình
ảnh của đất nước tự do.


-> Cho thấy niềm tin của mẹ ở Bác, ở
cách mạng, yêu giá trị đích thực của cuộc
sống -> yêu nước, yêu tự do.


<b>*Củng cố - Dặn dị. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

? Em thích khúc hát ru nào nhất ? vì sao ?
- Về nhà học thuộc bài thơ.


- Nắm chắc nội dung bài thơ.
- Soạn bi tit sau.


<i>Ngày soạn: 24/10/09</i>
<i>Ngày dạy: 4/11/09</i>


<b>Tit :58</b>




<b>Văn bản :</b>


<b>Anh trăng </b>




( Nguyễn Duy )


<b>A- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : </b>


- Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình
với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống
cho mình.


- Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố
cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ .


<b>B- Chuẩn bị : </b>


- Thầy : Tranh chân dung của tác giả .
Soạn bài lên lớp.


- Trị : Ơn bài cũ, soạn bài mới.


<b>C- Lên lớp :</b>


<b>-KTBC : Đọc thuộc" Khúc hát ru nhũng em bé lớn trên lng mẹ " Nói rõ lý do </b>


em yêu thích bài thơ ?


<b>- Bài mới : Một tác giả đã vốn quen thuộc với mỗi chúng ta . Là </b>
tác giả của " Tre Việt Nam " . Nếu tre Việt Nam tựa nh một khúc
đồng dao ngân nga trong tâm hồn thì bớc vào thế giới " ánh trăng "
ta lại gặp những lời thơ chân thành ẩn chứa niềm băn khoăn, day
dứt. Để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài thơ Anh trăng
của ơng.



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò </b>


? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả Nguyễn Duy ?


- GV nhận xét, khắc sâu kiến thức.


? Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài ánh
trăng?


Đọc nhẩm chú thích.


- Nguyễn Duy Nhuệ ( 1948 ).


- Đợc trao giải nhất cuộc thi thơ của báo
văn nghệ năm 1972- 1973.


- Là gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ
trẻ thời chống Mỹ cứu nước.


- Tâp "ánh trăng " đợc tặng giải A hội nhà
văn Việt Nam năm 1984.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

? Theo em, văn bản này cần đọc với
giọng nh thế nào ?


Giáo viên nhận xét
? Nhận xét về thể thơ ?



? Nhìn vào bài thơ em thấy có gì đặc
biệt ?


? Dụng ý của tác giả ?


? Song có ngời nói : Bài thơ có dáng
dấp một câu chuyện nhỏ đợc kể theo
trình tự thời gian. Em có đồng ý
khơng ?Vì sao ? Hãy kể ?


- Từ dáng dấp một câu chuyện dòng
cảm xúc của nhà thơ men theo lối tự sự
?Như vậy văn bản có sự kết hợp của
những phương thức nào ?


? Từ đó hãy xác định bố cục của văn
bản ?


<b>II - Đọc - Hiểu chú thích. </b>


<b>1 - ánh trăng và ng ười trong hồi ức.</b>


? Khi hồi tưởng lại quá khứ nhà thơ
điểm lại những mốc thời gian, không
gian nào ?


? Đi cùng với mốc thời gian ấy là hình
ảnh nào ?


? Điệp từ " Với " cùng hình ảnh dịng


sơng, đồng, bể gợi nhớ điều gì.


?


? Nhận xét về những kỉ niệm tuổi thơ ?
- Bằng thể thơ năm chữ, Nguyễn Duy


miền Nam hồn tồn giải phóng.
- Giọng điệu nhỏ nhẹ, tha thiết .


- Một học sinh đọc.
- Thơ tự do 5 chữ.


- Những chữ đầu dịng khơng viết hoa
( Nguyên văn ).


- Phải chăng nhà thơ muốn cho cảm xúc
đ-ợc dào dạt trơi theo dịng chảy của thời
gian kỷ niệm.


- Những câu thơ tự nhiên, dung dị như
cuộc sống.


- Tự sự kết hợp với trữ tình.
- Hai phần.


Đọc phần 1.


- Hồi nhỏ : Sống với đồng, sông, ruộng, bể


- Trưởng thành - người lính : ở rừng .
- Vầng trăng.


- Kỷ niệm tuổi thơ ( Tuổi thơ như thế
nào ? ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

đa ta trở lại những năm tháng cuộc đời
ngời lính vẫn là vầng trăng đó


? Bởi vậy, cùng với sự phát triển về
nhận thức thì con ngời - Vầng trăng lúc
này có quan hệ như thế nào ?


? Em hiểu như thế nào là vầng trăng tri
kỷ


- Lời thơ mở ra trờng liên tởng, khắc
sâu tình cảm giữa trăng - người qua câu
:


" Trần trụi với thiên nhiên..
Hồn nhiên nh cây cỏ . "


? Em hiểu nghĩa là như thế nào ?


? Với một nền tảng như thế con ngời đã
khẳng định điều gì ?


? ở đoạn thơ này, vầng trăng được thể
hiện bằng nghệ thuật gì ?ý nghĩa của


hình ảnh này ?


? Cũng trong đoạn trích này em thấy
con ngời nh thế nào ?


- Liệu những phẩm chất ấy có cịn đợc
lưu giữ ngun vẹn khơng


- Chúng ta cùng tìm hiểu khổ 3


? Từ hồi về thành phố, theo em là từ
khi nào ?


? Những hình ảnh ánh điện cửa gương
nói lên điều gì ?


? Cuộc sống thay đổi, hồn cảnh sống
thay đổi, tình cảm của con ngời có thay
đổi khơng ? Câu thơ chứng tỏ ?


? Em hiểu " Người dưng qua đường "
nghĩa là nh thế nào ?


- Theo dòng thời gian nhận thức của con
ngời lớn dần lên, lúc này vầng trăng thành
tri kỷ.


- Trăng và ngời thân thiết, hiểu nhau, chia
xẻ, đồng cảm với nhau .



- Ngời chiến sỹ sống gần gũi với thiên
nhiên, với trăng khơng có gì ngăn cách .
- Tâm hồn ngời chiến sỹ hồn nhiên vô tư.
- Không bao giờ quên vầng trăng tình
nghĩa, vầng trăng ân tình thuỷ chung :
Khẳng định tình cảm của mình với trăng .
- Nhân hố, ẩn dụ.


+ Trăng là biểu tượng đẹp đẽ, thơ mộng
là tình nghĩa của thiên nhiên.


+ Quá khứ gian lao nhưng hào hùng, ân
tình.


- Hồn nhiên, tình cảm, gắn bó với thiên
nhiên.


( Đọc khổ thứ ba ).


- Chiến tranh đã đi qua , cuộc sống yên
bình đã trở lại, cũng có nghĩa là gian khổ,
ác liệt của cuộc chiến đấu đã lùi xa.


- Tiện nghi sinh hoạt đắt tiền, cuộc sống
vật chất hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

? Hình ảnh này gợi cho em cảm nghĩ gì
?


? Kịch tính ấy thể hiện qua tình huống


nào ?


- Thật xót xa, cái " ngỡ không bao giờ
quên " đã quên . Lời thơ như có một
chút bàng hồng cảm giác như ta vừa
đợc nghe một lời thú tội


- Tuy nhiên cuộc sống hiện đại nhưng
cũng chứa nhiều bất trắc . Chính trong
những bất trắc ấy , ánh sáng của quá
khứ, của ân tình lại bừng tỏ . Bài thơ
tiếp tục phát triển, tứ thơ có chút kịch
tính


? Kịch tính ấy thể hiện qua tình huống
nào ?


-> Đấy chính là bớc ngoặt để tác giả
thể hiện chủ đề


<b>2 - Trăng và ngư ời trong hiện tại </b>


? Tình huống đó xảy ra như thế nào ?
? Ngay lập tức con ngời có hành động
như thế nào ?


? Em nghĩ như thế nào về hành động
này ?


? Con người thấy gì ?



? Lời thơ nói với ta điều gì ?


? Khi đối diện với trăng con người có
tâm trạng gì ?


? Làm sống lại những hình ảnh nào ?


?Có người cho rằng : Nguyễn Duy thật
tài tình khi trong cùng một câu thơ tác


có tình cảm.


- Vầng trăng một thời đã gắn bó tri âm, tri
kỷ với con người giờ đây lại bị con người
coi như người dưng . Con người đã thay
đổi, chỉ có vầng trăng là vẫn vậy .


( học sinh tự bộc lộ )


- Mất điện, phòng tối om .
( Đọc văn bản )


- Đột ngột, bất ngờ : " Thình lình " .
- Vội bật tung cửa sổ .


- Một phản xạ thơng thường, nhanh .


Đằng sau nó có một cái gì đó thảng thốt,
lo lắng khi vội bật tung cửa sổ.



-" Đột ngột vầng trăng tròn ".
+ Trăng luôn luôn hiển hiện .
+ Trăng vẫn luôn trịn đầy như xưa.


- " Rừng rnình " xúc động, ân hận, xót xa,
dịng nước mắt đang ứa ra .


- Thấy lại tuổi thơ, thấy lại phẩm chất tốt
đẹp...


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

giả dùng hai từ " mặt rất hay.Em có
đồng ý khơng ? Vì sao ? Mỗi từ "mặt"
chỉ đối tượng nào ?


? Một lần nữa, nhà thơ muốn nhấn
mạnh hình ảnh trăng " Trịn vành vạnh
" là diễn tả điều gì ?


? Khi tràn đầy viên mãn, đẹp, trăng còn
như thế nào ?


? Tới đây, em hiểu thêm những ý
nghĩa, biểu tượng nào của trăng ?


- Giá như trăng cất lời trách móc hay
ẩn mình sau đám mây , có lẽ lịng kẻ
vơ tình đỡ day dứt, ân hận . Nhưng
không, trăng vẫn lặng lẽ toả sáng, cống
hiến khiến cho ta "giật mình "



? Em hiểu nh thế nào về cái " giật mình
" này ?


? Những gì đã diễn ra trong con ngời
qua cái giật mình này ?


? Cái " giật mình " đó nói với ta điều gì
?


-Cảm xúc thiết tha có phần thành kính ở
tư thế lặng im.


- Con người đối diện với trăng là đối diện
với chính mình : Như vậy hành động " lật
tung cửa sổ " khơng chỉ đơn thuần là mở
cánh cửa sổ phịng mình mà cịn là mở cửa
tâm hồn : Mình đối diện với tri kỷ với tình
nghĩa mà bấy lâu nay mình dửng dưng .
Đó hẳn là một cuộc " đối diện đàm tâm "
Đối diện với chính mình của quá khứ và
đối diện với mình của hiện tại.


- Vẻ đẹp tròn đầy viên mãn của trăng.
- Bao dung độ lượng nhng cũng nghiêm
khắc.


- Đây khơng phải là cái giật mình như một
phản xạ mà là cái giật mình của lương
tâm.



+ Giật mình để nhớ lại .


+ Giật mình để tự vấn lương tâm .
+ Giật mình để hồn thiện mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

? ánh trăng giúp con ngời điều gì


- ánh trăng lan toả có sức soi rọi tâm
hồn và những nẻo đường trong kí ức
? Qua đây Nguyễn Duy muốn gửi tới
chúng ta điều gì ?


-HS trả lời, GV nhận xét -> Chốt lại đó
chính là nội dung của văn bản


<b>III - Tổng kết </b>
<b>1 - Nội dung </b>


<b>2 - Nghệ thuật </b>


giá ... Sau cái giật mình con người sẽ
hư-ớng thiện, sống tốt đẹp hơn .


- Trăng giúp con ngời hướng thiện.


(Hoạt động nhóm)
-Trả lời


Từ một câu chuyện riêng , bài thơ rung lên


một hồi chuông cảnh tỉnh, nhắc nhở ta nhớ
những năm tháng gian lao đã qua, những
năm tháng gắn bó với thiên nhiên, chúng
ta không đợc phép lãng quên quá khứ, cần
sống trách nhiệm hơn với quá khứ . Lấy
quá khứ làm điểm tựa cho hiện tại . Bởi có
niềm vui nào của hơm nay mà lại khơng
từng gắn bó với quá khứ .


+ Kết hợp hài hoà tự nhiên giữa tự sự và
trữ tình.


+ Giọng điệu thơ nhỏ nhẹ, tha thiết, chân
thành .


+ Tạo dựng một hình ảnh có ý nghĩa biểu
tượng lớn những vấn đề có ý nghĩa nhân
sinh sâu sắc .


<b>* Củng cố :</b>


- Tham khảo tiếng tắc kè kêu trong ...
? Qua đây em hiểu gì về tác giả Nguyễn Duy ?


? Tìm đọc những câu thơ nói về trăng ? so sánh những hình ảnh đó với hình ảnh trăng
trong thơ của Nguyễn Duy ?


- Có bao giờ ta tự hỏi tại sao cũng chỉ vầng trăng ấy thơi
nhưng con ngời lại có thể nhìn thấy những điều khác nhau dến thế . Vầng trăng kia
đã từng làm mê đắm bao tâm hồn thi nhân của mọi thời đại giờ đây hiện lên trong thơ


Nguyễn Duy vẫn rất mới mẻ không hề trùng lặp.


- Đọc ánh trăng " của Nguyễn Duy một lần nũa con ngời đợc đối diện với chính
mìmh , được thanh lọc tâm hồn mà sống tốt đẹp hơn. đồng thời đợc giao cảm với một
tâm hồn đáng trân trọng vẫn còn trong trẻo trên cao, vầng trăng tròn vành vạnh, vẫn
còn vương vấn đâu đây ánh sáng trong mát, nhẹ nhàng quấn quyện trong tâm hồn
mỗi chúng ta . Và " Văn học là nhân học " chính bởi chỗ đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Son bi tit sau .


<i>Ngày soạn: 25/10/09</i>
<i>Ngày dạy: 6/11/09</i>


<b>Tiết 59: </b>




Tiếng Việt :


<b>Tổng kết từ vựng</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phát triển những hiện
tư-ợng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp nhất là trong văn chương.


<b>B- Chuẩn bị : </b>


-Thầy : Soạn bài lên lớp.
- Trò : Ôn bài .



<b> C-Lên lớp : </b>


- KTBC :
- Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1 - So sánh hai dị bản của câu ca dao</b>
-Yêu cầu học sinh đọc hai dị bản
? Theo em, "Gật đầu " hay " Gật gù "
thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu
đạt ?


? Vì sao ?


<b></b>


-Yêu cầu học sinh đọc.


? Vì sao người vợ có cách hiểu như
trong truyện ?


- Đọc
- Gật gù


-Từ " Gật đầu"chỉ sự tán thưởng của hai
vợ chồng nghèo đối với món ăn đạm bạc.
Từ " Gật gù" vừa có ý chỉ sự tán thưởng,
vừa là từ tượng hình mơ phỏng tư thế của


hai vợ chồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>3-Đọc đoạn thơ trong bài thơ "Đồng</b>
<b>chí " </b>


? Các từ :vai, miệng, chân, tay, đầu ở
đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa
gốc, từ nào được dùng theo nghĩa
chuyển ?


<b> 4- Đoạn thơ trong " áo đỏ " - Vũ</b>


<b>QuầnPh ơng </b>


? Phân tích cái hay trong cách dùng từ
của bài thơ ?


<b>5- Đọc đoạn trích</b>


? Các sự vật, hiện tượng được đặt tên
theo cách nào ?


? Hãy tìm những ví dụ về những sự vật,
hiện tượng đợc gọi tên theo cách dựa
vào đặc điểm riêng biệt của chúng ?


<b>6 - Đọc truyện c ờ i </b>


? Truyện cười phê phán điều gì ?



chuyển ( Cả đội chỉ có một cầu thủ có kinh
nghiệm ghi bàn ).


- Người vợ lại hiểu cầu thủ có một chân
=> Đây là hiện tượng " Ơng nói gà, bà nói
vịt "Nên khơng thể cộng tác...


- Nghĩa gốc : Miệng, chân, tay.
- Nghĩa chuyển :


+ Hoán dụ : Vai
+ ẩn dụ : Đầu


Trong đoạn thơ có hai trường từ vựng :
-Màu sắc: Đỏ, xanh, hồng .


- Lửa : Lửa, cháy, tro .


- Dùng từ ngữ sẵn có với nội dung mới :
Rạch : Rạch Mái Giầm.


- Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng
được gọi tên : Kênh : Kênh Bọ Mắt .


- Cà tím: Màu sắc bên ngồi màu tím hoặc
nửa tím, nửa trắng .


- Cá kiếm: Cá cảnh nhiệt đới cỡ nhỏ,đuôi
và đầu nhọn như cái kiếm.



- Cá kim: Cá biển có mỏ dài, nhọn như cái
kim.


- Chim lợn : Có tiếng kêu như lợn.


- ớt chỉ thiên : Quả nhỏ, quả chỉ thẳng lên
trời.


- Phê phán thói sính dùng từ nước ngồi
của một số người .


<b>* Củng cố - dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Học sinh về nhà xem lại bài. Nắn chắc các kiểu bài tập đã làm.
- Ôn bài, xem bi tit sau .


<i>Ngày soạn: 25/10/09</i>
<i>Ngày dạy: 7/11/09</i>


<i><b>Tit 60</b></i>




Tập làm văn :


<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dung yếu tố nghị</b>


<b>luận</b>



<b>A- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh biết cách đa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự</b>



sự một cách hợp lý.


<b>B- Chuẩn bị : </b>


- Thầy : Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
Soạn bài, lên lớp.


- Trị : Ơn bài cũ, xem bài mới.


<b>C- Lên lớp : </b>


- KTBC : Chỉ ra vai trò của yếu tố nghị luận trong văn tự sự ?
- Bài mới


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1- Thực hành tìm hiểu u tố nghị luận</b>
<b>trong đoạn văn tự sự. </b>


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn :
? Đoạn văn nói với ta điều gì ?


? Hãy chỉ ra yếu tố nghị luận trong đoạn
văn ?


-Đọc đoạn văn: " Lỗi lầm và sự biết ơn "
- Học sinh tự bộc lộ .


- (1)Những điều viết lên cát sẽ mau
chóng xố nhồ theo thời gian, nhưng


khơng ai có thể xố đợc những điều tốt
đẹp đã đợc ghi tạc trong đá, trong lòng
người .


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

? Mỗi yếu tố nghị luận ấy nhằm làm nổi
bật nội dung gì ?


? Từ đoạn văn này em rút ra bải học gì ?
- Bài học về sự bao dung, lòng nhân ái,
biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình .


<b>II- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu</b>
<b>tố nghị luận </b>


<b> 1- Viết đoạn văn kể về buổi sinh</b>
<b>hoạt lớp </b>


- Yêu cầu học sinh đọc phần yêu cầu
? Bài tập này nêu những yêu cầu gì ?
- Gợi ý :


+ Buổi sinh hoạt lớp diễn ra nh thế
nào ? ( Thời gian, địa điểm, ai là gời điều
khiển, khơng khí của buổi sinh hoạt ...)
+ Nội dung của buổi sinh hoạt là gì ?
Em đã phát biẻu vấn đề gì ? Tại sao lại
phát biểu về vấn đề đó ?


+ Em đã thuyết phục các bạn nh thế
nào ? ( Lý lẽ, ví dụ , phân tích )



- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung


<b> 2- Kể lại một kỷ niệm với ng ời bà .</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá chung
- Đọc bài tham khảo


* * * Lưu ý : Cần nêu rõ
- Người em kể là ai ?


- Người đó đã để lại một việc làm, lời
nói hay một suy nghĩ nào ? Điều đó diễn
ra trong hồn cảnh nào ?


- Nội dung cụ thể là gì ? Nội dung đó
giản dị mà sâu sắc, cảm động nh thế nào ?
- Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu
truyện trên .


- Triết lý về giới hạn và cái trường tồn
trong đời sống tâm hồn của mỗi con
người.


- Nhắc nhở con người cách ứng xử có
văn hố trong cuộc sống vốn rất phức
tạp ( Có cả yêu thương, hy vọng lẫn đau
buồn , thù hận ) .


- Yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện


thêm sâu sắc, giàu tính triết lý và có ý
nghĩa giáo giục cao .


- ( Học sinh tự bộc lộ )


-Học sinh viết đoạn văn theo hướng dẫn
- 1-2 học sinh đọc -> nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>* Củng cố, dặn dò </b>


- Giáo viên nhắc lại nội dung, yêu cầu cơ bản trong tiết học
- Về nhà tiếp tục viết đoạn văn, đọc bài tham khảo


- Xem bài tiết sau .


<b>Tuần thứ m ời ba </b>Bài 13
* Làng


* Ch¬ng trình địa phương phần tiếng Việt
* Viết bài tập làm văn số 3


<b>Tiết 61-62 </b>


<b> Văn bản:</b>


<b>Làng</b>


( Kim Lân )


<b>* Mục tiêu cần đạt :</b>



Giúp HS : Cảm nhận được tình u làng q thắm thiết thống nhất với lịng yêu nước
và yêu kháng chiến của nhân vật ông Hai Thu trong truyện . Qua đó thấy được một
biểu hiện cụ thể, sinh động về tình yêu nước của người dân ta trong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp.


- Thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện : Xây dựng tình huống truyện, tâm lí,
miêu tả sống động, diễn tả tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>* Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :


? Đọc thuộc lòng bài ánh trăng - Nguyễn Duy ?
? Nêu ý nghiã của văn bản.


- Bài mới :


Mỗi người dân Việt Nam đều vơ cùng gắn bó với làng quê của mình , nơi sinh
ra và sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị . Sống ở làng, chết nhờ làng . Khơng gì
khổ bằng phải bỏ làng tha phương cầu thực, lâm vào cảnh sống nơi đất khách, chết
chơn q người ... Tình cảm đặc biệt đó đã được nhà văn Kim Lân thể hiện một cách
độc đáo trong một hoàn cảnh đặc biệt : Kháng chiến chống Pháp, để viết lên truyện
ngắn đặc sắc : Làng.



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động dạy</b>


<b>I - Đọc -Hiểu chú thích</b>


? Hãy nêu những hiểu biết của em về
tác giả Kim Lân?


? Nêu xuất sứ của văn bản " Làng "
? Hãy tóm tắt lại văn bản này ?
- GV nhận xét


? Nêu nội dung của truyện


- Như vậy, nhân vật ơng Hai là nhân
vật chính của truyện- > Tìm hiểu nội
dung của văn bản thơng qua nhân vật
này


<b>II - Đọc - Hiẻu văn bản </b>
<b>1 - Tình huống truyện </b>


? Theo em trong văn bản này tác giả dã
xây dựng một tình huống truyện nh thế
nào ?


? Tác dụng của việc xây dựng tình
huống đó


Tên : Nguyễn văn Tài ( 1920).
Quê Bắc Ninh.



- Là nhà văn chuyên viết chuyện ngắn
- Những sáng tác của ông hầu hêt chỉ viết
về sinh hoạt làng quê và cảnh ngộ của
ng-ười nông dân.


- Viết vào thời kỳ đầu của cuộc kháng
chiến chống Mỹ. Đăng lần đầu tiên trên
báo văn nghệ ( 1948 ).


( Hai học sinh tốm tắt ).


- Truyện diễn tả chân thực sinh động tình
u làng q của ơng Hai trong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp.


- Xây dựng một nhân vật có tình yêu làng
tha thiết - > Bỗng nhiên nghe được tin cái
làng mình ln u q, tự hào theo Tây.
- Đặt nhân vật vào tình huống này để nhân
vật bộc lộ tâm trạng, từ đó khẳng định tình
cảm của mình với làng quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Như vậy chi tiết nghe tin làng Chợ
Dầu theo Tây như một cái nút thắt của
câu chuyện gây mâu thuẫn giằng xé
tâm trí ơng Hai -> Tạo điều kiện thể
hiện phẩm chất, tính cách của nhân vật.


<b>2 - Nhân vật ơng Hai </b>



? Trong phần đầu văn bản, em hiểu gì
về cuộc sống của gia đình ơng Hai ?
? Trong hồn cảnh đó, ơng Hai ngồi
mối quan tâm về cuộc sống cịn có mối
quan tâm nào khác ?


? Có thể nói ơng Hai có tình u Làng
tha thiết, em hãy tìm những chi tiết
chứng tỏ điều đó ?


-> Ơng Hai - Một ngời nơng dân có sự
gắn bó, tự hào về làng q


? Tìm chi tiết cho thấy sự quan tâm của
ông đối với kháng chiến ?


? Khi nghe đợc những tin thắng lợi,
cảm xúc của ông như thế nào ?


? Từ đó em hiểu thêm điều gì về nhân
vật này ?


? Nội dung của đoạn truyện em vừa
đọc ?


? Khi nghe đến tên làng Chợ Dầu, ông
Hai đã có những cử chỉ, lời nói nào ?
? Tại sao ông lại hỏi như vậy ?



- Sau khi nghe câu trả lời, cảm xúc của
ông Hai như bị dội một gáo nước lạnh
? Biểu hiện qua những chi tiết nào ?
? Điều đó chững tỏ tâm trạng ơng Hai


- Phải xa quê ở nhờ nhà người khác.


- Quan tâm tới làng quê tới cuộc kháng
chiến của đất nước.


- Không muốn xa làng, muốn được trở về
làng.


- Nhớ về làng.


- Thường tới phòng thông tin để nghe
ngóng tin tức.


- Khơng dấu được cảm xúc vui mừng "
Ruột gan ông cứ múa cả lên, vui quá ".
- Mong trời nắng để Tây chết mệt...


-> Một ngời nơng dân chất phát , có tinh
thần kháng chiến nồng nhiệt.


( Đọc : Một ngời đàn bà... khơng nhúc
nhích).


* Diễn biến tâm trạng của nhân vật ông
Hai khi nghe tin làng theo Tây.



- Quay phắt lại, lắp bắp hỏi... Thế ta giết
được bao nhiêu thằng.


- Luôn tin tưởng ở tinh thần kháng chiến
của làng mình.


- Cổ lão nghệ ắng hẳn lại, da mặt tê rân
rân... tưởng như không thở được... giọng
lạc đi.


- Đau đớn thất vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

như thế nào ?


? Sau đó ơng Hai có những cử chỉ
nào ?


? Theo em, những chi tiết đó biểu hiện
điều gì, nó có phù hợp với diễn biến
tâm lí của ơng lúc này khơng ?


? Em hãy hình dung về nhân vật ông
Hai trong cái dáng " Cúi gằm mặt
xuống đất mà đi "


? Sau nỗi đau đớn , xấu hổ là tâm trạng
nào khác ? Tìm chi tiết chứng tỏ ?
- đọc " Nhưng sao lại nảy ... cơ sự này
"



? ở đoạn này, kiểu ngôn ngữ nào được
sử dụng ? Tác dụng ?


? Còn lời độc thoại nào diễn tả điều
này ?


- Như vậy trong suy nghĩ đó ta thấy
tình yêu nước bao trùm lên tình yêu
làng quê. Như dù đã xác định như thế
ông vẫn không thể dứt bỏ tình cảm với
làng q vì thế mà càng đau xót, tủi
hổ . Với nỗi niềm này ông chẳng biết
ngỏ cùng ai. Đành tâm sự với đứa con
nhỏ .


? Cảm xúc của ông lúc này ?


? Qua câu chuyện ấy, em cảm nhận
được điều gì ?


- Như vậy ở đây ông lão đã mượn con
để bày tỏ tấm lịng mình


- Qua cách xây dựng nhân vật, ta hình
dung về một lão nơng dân có tâm hồn
ngay thẳng, trọng danh dự, yêu ghét
rạch ròi


to...



- Tất cả những cử chỉ ấy là nhằm che đậy
sự xấu hổ - diễn biến tâm trạng thật của
ông lúc này .


( Tự bộc lộ )


- Tủi nhục, uất ức, lo sợ.
( HS đa chi tiết, phân tích ).
( Nghe)


- Ngơn ngữ độc thoại nội tâm.


- Diễn tẻ một cách xúc động tình cảm của
ơng Hai đối với đất nươc. Với ông yêu
nước là căm ghét bọn bán nước.


" Làng thì yêu thật, nhưng làng theo tây
mất rồi thì phải thù".


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Sự hồ quyện tuyệt đẹp giữa tình u
làng với tình u đất nước trong con
người ơng Hai


-GV hướng dẫn để học sinh về nhà tự
tìm hiểu thêm


<b>III - Tổng kết</b>


? Hãy chỉ ra nét đặc sắc về ngôn ngữ


của văn bản


? GV minh hoạ bằng một số dẫn chứng
trong văn bản để hs dễ hình dung
? Với những biện pháp nghệ thuật đó,
truyện nhằm thể hiện điều gì ?


? Từ truyện ngắn này em biết được
những gì về cuộc kháng chiến của nhân
dân ta thời đó ?


- Ngày nay, đọc lại truyện ngắn này
của nhà văn Lim Lân, chúng ta không
thể không xúc động, tự hào về tinh thần
yêu nớc và truyền thống chống giặc
ngoại xâm của nhân dân ta


- Xây dựng đợc một tình huống truyện độc
đáo.


- Miêu tả tâm lý nhân vật một cách chân
thực sinh động.


- Ngôn ngữ đặc sắc.


* Ghi nhớ:(sgk)


<b>* Củng cố - Dặn dị :</b>


? Hãy tóm tắt lại văn bản vừa đọc ?



? Nêu những cảm nhận của em về nhân vật ông Hai.


<i><b>Tiết 63</b></i>


<i><b>Tiếng Việt: </b></i>


<b>Chương trình địa phương</b>
<i>( Phần tiếng Việt )</i>
<b>* Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS : Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng của đất nước


<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>* Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

? Hãy tìm những từ chỉ sự vật hiện
tượng ... khơng có tên gọi trong các
phương ngữ khác và trong ngơn ngữ tồn
dân ?


- GV nhận xét, bổ sung



? Tìm những từ đồng nghĩa nhưng khác
về âm với các từ ngữ trong các phương
ngữ khác hoặc trong ngơn ngữ tồn dân ?
-GV nhận xét, bổ sung .


- Hoạt động nhóm.
- Trình bày kết quả .
ví dụ :


* Nghệ tĩnh :


- Chẻo : Một loại nước chấm .
- Nốc : Chiếc thuyền.


- Nuộc chạc : Mối dây.
* Nam bộ :


- Mắc : Đắt .
- Reo : Kích động.


- Bồn chồn : Một loại cây thân mềm sống
ở nước có thể làm dưa hoặc xào nấu.
* THừa thiên Huế :


- Sương : Gánh
- Bọc : Cái túi áo.
- Hoạt động nhóm.


- HS làm bài theo mẫu -> trình bày .



Phương ngữ Bắc Phương ngữ trung phương ngữ Nam
Bố


Mẹ
Giả vờ


Đâu
Nghiện


Ba (bọ )
Mạ (mụ )


Giả đị


Ba ( tía )

Giả đị


...
Nghiền
? Tìm những từ đồng âm nhưng khác về


nghĩa với những từ ngữ trong các phương
ngữ khác hoặc trong ngơn ngữ tồn dân ?


Phương ngữ Bắc Phương ngữ
Trung



Phương ngữ Nam
ốm : Bị bệnh


Nón


Hịm : Đựng
đồ


Sương : Hơi
nước


Trái : Bên trái
Nỏ : Cái nỏ, Củi nỏ ( Củi
khơ )


Gầy
Quan tài
gánh
Quả


Khơng, chẳng
Ngơ


Gầy


Nón ( Dùng để chỉ cả mũ
Quan tài)


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Bắp : Bắp chân, bắp tay



2 - Lý giải về hiện tương phương ngữ
? Yêu cầu HS giải câu 2


- Trả lời câu hỏi 3


- Yeu cầu HS đọc đoạn thơ của Tố Hữu .
? Hãy chỉ ra từ ngữ địa phương có trong
đoạn trích ?


? Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ
nào ?


? Tác dụng?


- Có hiện tượng khơng có từ ngữ tương
đương trong phương ngữ khác và trong
ngơn ngữ tồn dân vì những cây ăn quả
ấy chỉ có ở Nam bộ , hoặc món ăn ấy chỉ
có ở Nghệ An , Hà Tĩnh .


- Những từ ngữ thuộc ngôn ngữ toàn
dân : Cá quả, lợn, ngả, ốm .


- Đọc thơ Mẹ Suốt .


- Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng .
- Phương ngữ Nam trung bộ.


- Hình ảnh Mẹ Suốt gợi lên sinh động,


chân thực, gợi cảm.


<b>* Củng cố- Dặn dò </b>


- Về nhà sưu tầm trong thơ văn những câu, đoạn có sử dụng từ ngữ địa phương , cho
biết đó là phương ngữ nào ?


<i><b>Tn thứ mười bốn </b><b> </b><b> Bài 14</b></i>


* Lặng lẽ Sa Pa


* Đối thoại và độc thoại trong văn tự sự
* Ôn tập tiếng Việt


* Người kể và ngôi kể trong văn tự sự


<b>Tiết 66-67 Văn bản :</b>


<b>Lặng lẽ Sa Pa</b>


( Nguyễn Thành Long )


<b>* Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS : Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện chủ yếu là nhân vật
anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình
cảm trong quan hệ với mọi người


- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc
của con người trong lao động



- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện : Miêu tả nhân
vật, ...


<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp
- Trị ơn bài cũ xem bài mới


<b>* Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Từ những cuộc gặp gỡ với những con người lặng lẽ, bình thường đang làm
việc miệt mài cho đất nước ở Sa Pa - Nơi nghỉ mát kì thú, nhưng cũng là nơi sống và
làm việc của những con người lao động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp,
qua một chuyến đi , ngỡ chỉ là chuyến đi chơi thư giãn , nhà văn Nguyễn Thành Long
đã viết thành một truyện ngắn đặc sắc dào dạt chất thơ


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>I - Đọc - Hiểu chú thích </b>


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Thành Long ?


? Nêu xuất xứ truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa
?


? Em hiểu gì về Sa Pa ?


? Hãy tóm tắt văn bản ?


? Em có nhận xét gì về cốt truyện ?
? Truyện được kể theo ngôi kể nào ?
- Song ta thấy chuyện được trần thuật chủ
yếu từ điểm nhìn, ý nghĩ của nhân vật
ơng hoạ sỹ


? Truyện có những nhân vật nào ? Đâu là
nhân vật chính ?


<b>II - Đoc - Hiểu văn bản </b>
<i><b>1 Nhân vật anh thanh niên </b></i>


- Yêu cầu đọc phần đầu văn bản


? Ta biết về nhân vật này thơng qua lời
nói và tình huống nào ?


? Qua lời giới thiệu của bác lái xe, em
biết gì về nhân vật này ?


? Biểu hiện qua chi tiết nào ?


? Chi tiết nào về anh thanh niên khiến em
thấy thú vị ? Vì sao ?


? Nói về tình cảm của anh đối với mọi
người còn được khẳng định qua chi tiết
nào ?



-Nguyễn Thành Long ( 1925- 1919 )
- Viết văn từ thời kháng chiến chống
Pháp


- Truyện ngắn là kết quả của chuyến đi
lên Lào Cai mùa hè 1970


- In trong tập " Giữa trong xanh "-1972
- 1 HS tóm tắt


- Cốt truyện đơn giản ( khơng có cốt
truyện )


- Ngôi thứ 3


- Anh thanh niên ( Nhân vật chính ) ơng
hoạ sỹ, cơ kỹ sư, bác lái xe . ( ÔNg hoạ
sỹ là nhân vật quan trọng )


- Lời giới thiệu của bác lái xe, và cuộc
gặp gỡ giữa anh thanh niên và ông hoạ sỹ
với cơ gái


- Hồn cảnh sống :


+ Hai mươi bẩy tuổi , sống trên đỉnh yên
sơn cao 2600 m


+ Cơng việc : Cơng tác khí tượng kiêm


vật lí địa cầu


+ Rất thèm người
- HS tự bộc lộ


- Đào củ tam thất -> vợ bác lái xe


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

? Qua phần đầu này em thấy được đặc
điểm nào trong cách sống của anh ?
- Ngay sau lời giới thiệu của bác lái xe
anh đã xuất hiện " Người con trai tầm vóc
bé nhỏ, nét mặt rạng rỡ " Ta hiểu rõ hơn
về anh qua cuộc gặp gỡ với ông hoạ sỹ và
cô kỹ sư


? Qua câu chuyện anh kể , em hãy hình
dung công việc anh làm ?


? Để làm những công việc ấy, anh phải
trải qua những gì ?


? Nhận xét về công việc của anh ?


- Người thanh niên này đã chấp nhận
cuộc sống đơn độc , biết vượt lên sự khắc
nghiệt của thời tiết để làm việc đúng giờ
? Theo em, những điều anh đã trải qua ,
điều nào là khó nhất ?


? Điều gì đã giúp anh vượt lên hồn cảnh


ấy ? Tìm dẫn chứng chứng tỏ ?


? Khi anh thanh niên chạy trước, hoạ sỹ
nghĩ gì ?


? Điều gì đã khiến ơng bất ngờ ?


? Từ đó nêu cảm nhận của em về anh ?


=> Quý trọng con người và tận tuỵ với
mọi người .


nghe


( Đọc câu nói của anh thanh niên với ơng
hoạ sỹ già )


- Đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo
chấn động mặt đất


- Thời tiết khắc nghiệt : Mưa, tuyết, rét,
vắng vẻ, cô đơn


- Cơng việc nhẹ nhàng nhưng địi hỏi phải
tỷ mỷ chính xác và có tinh thần trách
nhiệm cao, đồng thời cũng không kém
phần gian khổ


- HS tự bộc lộ
-HĐN



+ Do yêu nghề " Hồi chưa vào...công việc
của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi,
cháu buồn đến chết mất


- Suy nghĩ đúng đắn, nghiêm túc về cơng
việc của mình cũng như mối quan hệ của
mình với cơng việc của bao người " Khi
ta làm việc , ta với c«ng việc là đôi "
- Yêu đời, yêu cuộc sống , tìm nguồn vui
trong cơng việc , thú vui đọc sách
( Người bạn )


- Anh thanh niên biết cách tổ chức, sắp
xếp cuộc sống ngăn nắp ( Trồng hoa, nuôi
gà )


-> Sống có lí tưởng cao đẹp, láy công
việc làm niềm vui, tìm niềm vui ngay
trong cuộc sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

? Không chỉ có thế, người thanh niên
khiến cho ta cảm mến, lưu luyến về điều
gì ?


? Chi tiết nào chứng tỏ điều ấy ?


? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật
này ?



- Chỉ bằng một số chi tiết trong một
khoảng khắc ngắn ngủi ( Cuộc gặp gỡ chỉ
có 30 phút ) người thanh niên đã để lại
trong lòng người đọc những tình cảm đẹp
đẽ bởi vẻ đẹp tinh thần , tình cảm , cách
sống , suy nghĩ về công việc của anh
? Qua lời kể của anh, em biét thêm về
nhân vật nào khác , về thế giới những con
người như anh ?


? Nói về họ , tác giả nhằm mục đích gì ?


<i><b>2 Các nhân vật khác </b></i>
<i><b>a, Nhân vật ơng hoạ sỹ :</b></i>


- Trong truyện có một người lặng lẽ quan
sát xúc cảm, suy nghĩ, ghi chép, đõ là hoạ
sỹ . Nói cách khác, xây dựngnhân vật này
là dụng ý của tác giả


? Cảnh sắc Sa Pa hiện lên qua cảm nhận
của hoạ sỹ , điều này có ý nghĩa gì ?
? Cảm xúc của ông ngay từ phút đầu gặp
gỡ anh thanh niên là gì ?


? Xúc động về điều gì ?
? Sau đó là cảm giác nào ?


- Trong một khoảnh khắc hoạ sỹ đã cảm
nhận được những điều tốt đẹp về anh


thanh niên khiến ông bối rối . Đó là sự
bối rối của người đi kiếm tìm cái đẹp
bằng phát hiện cái đẹp hiển hiện ngay
trước mắt mình


? Từ đó em cảm nhận được điều gì từ
ngươi hoạ sỹ này ?


với chính bản thân


- Yêu cuộc sống biết cách tổ chức sắp xếp
cuộc sống gọn ngàng ngăn nắp .


- Tình cảm , cởi mở, chân thành, khiêm
tốn .


- HS tự bộc lộ


- Nghe


- Anh cán bộ vẽ bản đồ sét
- Ông kỹ sư ở vườn rau Sa Pa .


- Ca ngợi lao động , tôn vinh những con
nhười lao động chân chính


- Thiết tha với vẻ đẹp của Sa Pa , (của đất
nước )


- Xúc động



- Bối rối vì hoạ sỹ " bắt gặp một điều thật
ra ơng vẫn ao ước được biết ..."


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

? Chi tiết " Người con trai ấy đáng yêu
thật nhưng làm cho ông nhọc quá " em
hiểu như thế nào ?


? Tại sao ông cho rằng gặp được người
yhanh niên là " Một cơ hội hãn hữu cho
sáng tác " ?


? Từ những suy nghĩ của hoạ sỹ, em thấy
tác giả muốn nói gì về mối quan hệ giữa
nghệ thuật và cuộc sống ?


? Qua đây em nhận thấy tình cảm nào của
hoạ sỹ đối với người thanh niên nói riêng
và thế hệ trẻ thời đó nói chung?


<i><b>b, Nhân vật cô kỹ sư </b></i>


? Được thăm nhà và nghe câu chuyện của
anh thanh niên co có cảm xúc gì ?


? Tại sao vậy ?


? Cuộc gặp gỡ, người thanh niên đã tác
động đến cô như thế nào ?



- Đó là sự bừng dậy của những tình cảm
lớn lao cao đẹp khi người ta gặp được
những ánh sáng đẹp đẽ toả sáng từ cuộc
sống , từ tâm hồn của người khác . Cùng
với cảm giác bàng hoàng là sự hàn ơn
? Hàm ơn vì điều gì ?


? Theo em, sự xuất hiện của cơ gái có ý
nghĩa gì ?


<i><b>c, Người lái xe</b></i>


? Nêu những cảm nhận của em về nhân
vật này ?


? Mối quan hệ giữa người lái xe và anh
thanh niên như thế nào ?


? Theo em, sự xuất hiện của nhân vật phụ


- Những vẻ đẹp mới lạ toát lên từ người
thanh niên khơi dậy biết bao cảm xúc và
suy nghĩ trong người hoạ sỹ già . Đây là
cái nhọc tinh thần rất cần cho sáng tạo
nghệ thuật .


- Vì tất cả những gì ở người thanh nien
này khơi dậy biết bao cảm xúc và suy
nghĩ trong người hoạ sỹ già . Anh là
nguyên mẫu cho sáng tạ nghệ thuật .



- Tin yêu, hy vọng


- Cơ thấy bàng hồng


Vì những điều anh nói, những chuyện anh
kể về người khác


- Có suy nghĩ mới mẻ về cuộc đời , cơ
cảm thấy mối tình đầu của cô sao
mà nhạt nhẽo thế và cuộc chia tay
người u khơng cịn khiến cơ suy
nghĩ nữa .


- ý nghĩa của cuộc sống khiến ta yêu đời
hơn


- Làm cho truyện hấp dẫn hơn
- Vui tính, nhiệt tình, cởi mở


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

này có tác dụng gì ?


? Qua đây nhân vật nào khiến em thấy
thích nhất ?


<b>III - Tổng kết </b>


? Nêu ý nghĩa của văn bản ?


? Từ đó giải thích ý nghĩa nhan đề của


truyện ?


? Những thành công về nghệ thuật của
truyện ?


? Chất trữ tình biểu hịên thơng qua những
chi tiết nào ?


- Truyện ca ngợi những con người say mê
lao động có ích cho đời . Từ hình ảnh anh
thanh niên ta hiểu rằng dù trong hoàn
cảnh nào con người cũng khơng cơ đơn
khi đã tìm được cho mình ý nghĩa cuộc
sống trong công việc, trong cuộc sống
của mình đồng thời cũng giúp ta thấy
được quan niệm về nghệ thuật


họ khiến hình ảnh anh thanh niên
hiện ra rõ nét và đẹp hơn là hình
ảnh tự nhiên được lọc qua thứ ánh
sáng tâm hồn trong trẻo rực rỡ
khiến hình ảnh rạng rỡ hơn, ánh lên
nhiều sắc màu hơn.


- Chân thực trong cách kể, tả.
- Cách xây dựng nhân vật.
- Truyện giàu chất trữ tình.
* Đọc ghi nhớ trong SGK.


<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>



? Nêu những suy nghĩ của em về nhân vật mà em thấy thích thú nhất ?
- Về nhà ôn lại bài, học thuộc ghi nhớ


<b>Tiết 64 </b>


Tiếng Việt :


<b>Độc thoại và đối thoại trong văn bản tự sự</b>
<b>* Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS :- Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng
thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


- Rèn kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi
viết văn tự sự .


<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp.
- Trị ơn bài cũ xem bài mới.


<b>* Lên lớp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>I - Yếu tố đối thoại, độc thoại, độc</b>


<b>thoại nội tâm trong văn bản tự sự </b>


? Trong ba câu đầu của đoạn trích có lời


nói của ai với ai ?


? Tham gia vào câu chuyện có ít nhất
mấy người ?


? Dấu hiệu nào cho thấy đó là một cuộc
trị chuyện, trao đổi qua lại ?


? Câu nói tiếp theo, ơng Hai nói với ai ?
-> Đây không phải là câu đối thoại .
? Trong phần văn bản này cịn có câu nào
kiểu như vậy nữa ?


? Những câu nói đó là câu nói của ai với
ai ?


-> Đó là những câu độc thoại nội tâm
? Từ đó, phân biệt lời độc thoại và lời độc
thoại nội tâm ?


? Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng
như thế nào trong việc thể hiện khơng khí
câu chytện và thái độ của người tản cư
trong buổi trưa ơng Hai gặp họ ?


? Chúng góp phần thể hiện thành cơng
những diễn biến tâm lí của ơng Hai như
thế nào ?


? Từ những tìm hiểu ở trên , em hãy nêu


những hiểu biết của mình về đối thoại và
độc thoại ?


- GV nhận xét, chốt


<b>II - Luyện tập :</b>


- Đọc đoạn trích .


- Lời nói của người phụ nữ trong toán tản
cư , họ hỏi, đáp với nhau.


- Có hai lượt lời qua lại, nội dung nói của
mọi người đều huớng tới người tiếp nhận
và hình thức thể hiện trong hai đoanh văn
bằng hai gạch đầu dịng .


( 2 lượt lời qua lại )


- Câu nói khơng hướng tới đối tượng nào,
nói với chính mình, 1 câu nói bâng quơ,
đánh trống lảng đĨ tìm cách thối lui .


- Tạo cho câu chuyện có khơng khí như
cuộc sống thật, thể hiện thái độ căm giận
của những người tản cư đối với dân làng
Chợ Dầu . Đồng thời tạo tình huống để đi
sâu vào nội tâm nhân vật.


- Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt đau


đớn khi nghe tin làng Chợ Dầu - Cái làng
mà ông vẫn luôn lấy làm tự hào và hãnh
diện của ông theo giặc, nghĩa là làm cho
câu chuyện thêm sinh động.


- HS tự trả lời.
* Ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Yêu cầu HS nhận xét lượt lời của hai
nhân vật tham gia đối thoại


? Có gì đặc biệt trong những lời đối thoại
ấy ?


? Tác dụng ?


- Hướng dẫn hs cách làm.
- Yêu cầu hs tự làm.


- HS đọc đoạn trích .


- Lượt lời của nhân vật ông Hai ( Lượt lời
1 bỏ , hai lượt lời sau nói, đápbằng câu
hỏi, câu gắtcụt lủn ).


- Thể hiện tâm trạng chán chường đến
mức khơng muốn nói và khi cần phải nói
thì nói cộc lốc thể hiện sự miễn cưỡng,
bất đắc dĩ...



-> Tâm trạng thất vọng, buồn bã, đau khổ


<i><b>2</b></i>


-Viết đoạn văn.
HS viết tại lớp.
- Đọc ->nhận xét.
<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>


? Em hiểu thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm ?


- Về nhà tự viết đoạn văn trong đó có sử dụng những hình thức đối thoại như trên
- Ơn bài và chuẩn bị bài tiết sau.


<b>Tiết 69</b>


Tiếng Việt :


<b>Ôn tập tiếng Việt</b>
<b>* Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS : nắm vững nmột số nội dung phần tiếng việt đã häc ở học kì 1


<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp
- Trị ơn bài cũ xem bài mới


<b>* Lên lớp : </b>



- Kiểm tra bài cũ :
- Nội dung ôn tập :


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>I - Các phương châm hội thoại :</b>


? Hãy nêu các phương châm hội thoại đã
học ?


? Nêu đặc điểm của mỗi phương châm
hội thoại ?


? Hãy kể một tình huống giao tiếp trong
đó có một hoặc một số phương châm hội
thoại bị vi phạm ?


VD1: trong giờ vật lý thầy giáo hỏi:
- Em cho biết sóng là gì ?


- HS : Thưa thầy sóng là bài thơ của
Xuân Quỳnh ạ !


<b>II - Xưng hô trong hội thoại </b>


<b>? Kể tên các từ ngữ xưng hô ùng trong</b>


tiếng Việt ?


? Em có nhận xét gì về hệ thống từ ngữ


này ?


? Khi dùng từ ngữ xưng hô trong hội
thoại cần chú ý những gì ?


? Lấy ví dụ minh hoạ ?


? Em hiểu như thế nào về phương châm "
Xưng khiêm, hô tôn " trong giao tiếp ?
( Đây là phương châm xưng hơ khơng chỉ
trong tiếng Việt mà cịn của nhiều ngơn
ngữ khác ở phương đơng


? Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp
người nói phải biết hết sức chú ý đến sự
lựa chọn từ ngữ xưng hô ?


-Nhận xét -> chốt


- Phương châm về chất
- Phương châm về lượng
- Phương châm cách thức
- Phương châm quan hệ
-Phương châm lịch sự


- ( HS kể và chỉ rõ phương châm hội
thoại nào đã được tuân thủ )


- Phong phú tinh tế



- Căn cứ vào đặc điểm của tình huống
giao tiếp để xưng hơ cho thích hợp


-Ví dụ đối với người trên : Bác - Cháu ;
anh - em


Đối với bạn bè : bạn - tôi ; cậu - tớ
Trong hội nghị : Q vị - tơi


- Khi xưng hơ người nói tự xưng mình
một cách khiêm tốn và gọi người đối
thoại một cách tơn kính


( HS lấy ví dụ minh hoạ )
HĐN


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>III - Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián</b>
<b>tiếp </b>


- Có 2 cách dẫn lời nói hay ý nghĩ của
nhân vật


? Thế nào là cách dẫn trực tiếp ?
? Thế nào là cách dẫn gián tiếp ?


- GV đưa ra 2 ví dụ có sử dụng lời dẫn
trực tiếp và lời dẫn gián tiếp, yêu cầu hs
xác định


? Hãy chuyển những lời đối thoại thành


những lời dẫn gián tiếp ?


nhận xét -> sửa sai


? Nhân xét sự khác biệt giữa đoạn trích
nguyên văn với đoạn văn em vừa chuyển
?


( Thân mật, xã giao ) và mối quan hẹ giữa
người nói với người nghe ( Thân, sơ,
khinh, trọng ) hầu như khơng có từ ngữ
xưng hơ trung hồ vì thế nếu khơng chú ý
để lựa chọn được từ ngữ xưng hơ thích
hợp với tình huống và quan hệ thì người
nói sẽ khơng đạt được kết quả giao tiếp
như mong muốn . Thậm chí trong nhiều
trường hợp giao tiếp không tiến triển
được nữa .


- Là nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý
nghĩ của người hoặc vật, lời dẫn trực tiếp
được đặt trong dấu ngoặc kép .


- Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người
hoặc vật, có điều chỉnh cho thích hợp, lời
dẫn gián tiếp không đặt trong ngoặc kép .


- HS đọc đoạn trích trang 191
- HS thực hiện



- Quang Trung ( ngôi thứ nhất ) -> thứ ba
- Tôi ( Ngôi thứ nhất ) -> vua Quang
Trung (ngôi thứ ba )


<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>


- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức đã ôn- Về nhà ôn bài, tiết sau kiểm tra .


<b>Tiết 70</b> Tập làm văn


<b>Người kể và ngôi kể trong văn bản tự sự</b>
<b>* Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp HS : - Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trị và mối quan
hệ giữa người kể chuyện với ngơi kể trong văn tự sự


- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng
như khi viết văn


<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp
- Trị ơn bài cũ xem bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Kiểm tra bài cũ :


? Phân biệt lời đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ?
- Bài mới


Hoạt động dạy Hoạt động học



<b>I - Vai trò của người kể chuyện trong</b>
<b>văn tự sự </b>


? Đoạn trích kể về ai ? Về sự việc gì ?
? Ai là người kể trong câu chuyện trên ?
? Những dấu hiệu nào cho ta biết ở đây
các nhân vật không phải là người kể
chuyện ?


? Những câu " Giọng cười ... ", "những
người con gái ... " là nhận xét của ai về
ai ?


? Hãy nêu những căn cứ để chứng tỏ
người kể chuyện ở đây dường như thấy
hết, biết hết mọi việc, mọi hành động,
tâm tư, tình cảm của các nhân vật ?


? Tổng kết lại những đơn vị kiến thức đã
học ?


<b>II Luyện tập </b>


1 -Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi
? Người kể chuyện là ai ?


? Kể về việc gì ?


? Với ngơi kể này có ưu điểm gì ? Hạn


chế gì ?


- Đọc đoạn trích


- Kể về giây phút chia tay giữa các nhân
vật anh thanh niên, ông hoạ sỹ, cô kỹ sư
- Người kể giấu mặt, không xuất hiện
trong câu chuyện .


- Các nhân vật trong truỵện đều trở thành
đối tượng miêu tả một cách khách quan .
Nếu người kể là một trong ba nhân vật
trên thì ngơi kể và lời văn phải thay đổi ,
xưng "tôi "hay xưng tên


- Là nhận xét của người kể chuyện về anh
thanh niên và suy nghĩ của anh ta


- Câu nhận xét thứ hai, người kể chuyện
như nhập vào nhân vật anh thanh niên để
nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta,
nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể
chuyện . câu nói đó khơng chỉ nói hộ anh
thanh niên mà là trong lịng của rất nhiều
người trong tình huống đó ( Nếu đó là câu
nói trực tiếp của anh thanh niên thì tính
khái qt sẽ bị hạn chế nhiều )


- Người kể chuyện không xuất hiện trong
đoạn văn tức là đứng ở bên ngoài quan


sát, miêu tả suy nghĩ, liên tưởng, tưởng
tượng để hoá thân vào từng nhân vật .
* Ghi nhớ


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

? Từ đó em nhận xét gì về ngơi kể thứ
nhất, thứ ba ?


2 - Kể lại đoạn trích trong vai của một
trong ba nhân vật


động của nhân vật "tôi "


- Không miêu tả được những diễn biến
nội tâm của nhân vật người mẹ -> Tính
khái qt khơng cao, lời văn trần thuật dễ
nhàm chán, đơn điệu


- HS tự làm -> GV nhận xét


<b>* Củng cố dặn dò :</b>


? Thế nào là ngôi kể thứ nhất . thứ ba ?


? Hãy nêu vai trò của người kể trong văn bản tự sự
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau


<b> </b>Tuần 15:



* Chiếc lược ngà


* Kiểm tra phần tiếng Việt


* Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm
* Kiểm tra về thơ và truyện


<b>Tiết 71-72 : Văn bản </b>


<b>Chiếc lược ngà</b>


( Nguyễn Quang Sáng )


<b>* Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: </b>


- Cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ông
Sáu trong truyện


- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu,
nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ và tự nhiên của tác giả


- Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật
đáng chú ý trong một truyện ngắn .


<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy : Soạn bài, lên lớp


- Trị : Ơn bài cũ, soạn bài mới



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>- KTBC : Phát biểu suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện</b>


ngắn " Lặng lẽ Sa Pa " - Nguyễn Thành Long .
- Bài mới


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>I - Đọc - hiểu chú thích .</b>


? Nêu những điểm chính về nhà văn ?


? Nêu xuất xứ của văn bản ?


? Chủ đề của truyện có gì đáng nói
khi truyện ra đời trong thời kỳ ấy ?


- Hướng dẫn đọc văn bản
- Đọc mẫu một đoạn
- Lý giải một số chú thích


? Hãy tóm tắt phần văn bản vừa đọc ?
? Truyện có những tình huống nào
đáng chú ý ?


- Như vậy, trong văn bản này mọi
chuyện xoay quanh hai nhân vật : Ông
Sáu và bé Thu. Ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa
của truyện thơng qua hai nhân vật này


<b>II - Đọc hiểu văn bản </b>



<b> 1 - Nhân vật bé Thu </b>


- Chú ý vào đoạn truyện kể về ba
ngày ông Sáu về thăm nhà


? Khi thấy có ngời gọi mình là "con "
xưng "ba ", bé Thu đã có những phản
ứng nào ?


? Tất cả những biểu hiện đó cho thấy
trạng thái tâm lý nào của bé Thu ?
? Theo em, những phản ứng và tâm lý


- Nguyễn Quang Sáng (1932 )


- Viết với nhiều thể loại : Truyện ngắn, tiểu
thuyết, kịch bản phim


- Chủ yếu viết về cuộc sống và con người
Nam Bộ


- CLN được viết năm 1966 tại chiến trường
NB


-Truyện viết trong hoàn cảnh chiến tranh ác
liet nhưng lại tập trung nói về tình ngời
( tình cha con ) qua đó cho thấy một nỗi đau
mà chiến tranh gây ra trong cuộc sống bình
thường của con ngời



- Học sinh đọc tiếp


- Hai cha con gặp nhau sau tám năm, đứa
con không nhận cha, đến lúc hiểu về cha thì
ngời cha lại phải ra đi


- ở căn cứ, ơng Sáu dồn tình yêu, nhớ con
vào việc làm một chiếc lợc tặng con. Rồi
sau đó hy sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

đó có phù hợp khơng ?


? Từ đó, em thấy được điều gì trong
cách miêu tả của nhà văn ?


? Những ngày sau đó Thu có những
hành động nào nữa đối với ơng Sáu ?


? Những hành động đó thể hiện điều
gì ?


? Trong những phản ứng đó, em thấy
hành động nào đáng buồn cười ? thu
có đáng trách khơng ? Vì sao ?


- Với ý nghĩ, người đàn ông ấy không
phải là cha mình, Thu đã bỏ qua
những lời nói, cử chỉ âu yếm, làm
thân, vỗ về tình cảm của anh Sáu .


? Qua đấy ta thấy được bản lĩnh nào
của bé Thu ?


- Nét tính cách này đã khiến sau này
Thu trở thành cô giao liên thông
minh, dũng cảm


- ở đoạn văn này NQS đã mieu tả
chân thực, sinh động tâm lý trẻ thơ
( Theo dõi đoạn trích kể về cuộc chia
tay )


? Vẻ mặt của bé Thu lúc này như thế
nào ?


? Vẻ mặt ấy biểu lộ nội tâm như thế
nào ?


? Sau khi nghe anh Sáu nói : Thơi ba
đi nghe con , bé thu có phản ứng như


- Tinh tế trong cách thể hịên tâm lý trẻ
- Không gọi một tiếng "ba "


- Nói trổng với ba


- Hất tung cái trứng cá mà ba gắp cho nó
- Bị ba đánh địn, nó khơng khóc mà bỏ về
ngoại



-> Thể hiện sự xa cách


- Khẳng định : Tỏ thái độ khơng thừa nhận
ơng Sáu là cha mình


- Sự ương ngạnh của bé Thu quả là rất trẻ
con, khơng đáng trách và hồn tồn có thể
thơng cảm được. Thu cịn q nhỏ để có thể
hiểu được tình cảnh khắc nghiệt của chiến
tranh. Phản ứng tâm lý của bé Thu là hồn
tồn tự nhiên


- Có bản lĩnh, có cá tính mạnh mẽ, có tình
cảm chân thật, sâu nặng đối với cha


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

thế nào ?


? Tiếng kêu " ba " của bé Thu diễn tả
điều gì ? Em có đồng ý với lời bình
luận của người kể không ?




( Đọc lời bình )


? Trong giây phút ấy, Thu nói với ba
điều gì ?


? Qua câu nói của Thu, em nhận thấy
mong ước gì của bé ?



? Hãy nhận xét và lý giải những phản
ứng của bé Thu trong đoạn truyện này
?


? Vì sao nhà văn lại để bà ngoại lý
giải nguyên nhân thái độ của bé Thu ?


- Khi đã hiểu ra tất cả bé Thu thấy ân
hận, hối tiếc, vì vậy trong giây phút
chia tay, nỗi nhớ của bé Thu bị đồn
nén bấy lâu nay bỗng bùng ra mạnh
mẽ, hối hả, quống quýt, mãnh liệt
? Cảnh này đã tác động như thế nào
đối với những ngời chứng kiến ? Ngời
kể chuỵên ?


? Với em, em có cảm nhận gì về cuộc
chia tay này ?


? Tới đây, em thấy Thu là một cơ bé


- Thái độ, tình cảm thay đổi một cách đột
ngột, kỳ lạ đến khó hiểu và rất cảm động .


- Vẫn là tiếng kêu thét lên nhng không phải
là gọi má , mà gọi ba. Không còn là tiếng
kêu biểu lộ sự sợ hãi mà là tiếng nói của
tình u thương ruột thịt



- Nói đúng tâm trạng bé Thu. Cho thấy sự
am hiểu và đồng cảm sâu sắc của tác giả đối
với nhân vậy u q của mình


- Khơng cho ba đi nữa ! Ba ở nhà với con
- Bà về ba mua cho con một cây lược nghe
ba !


- Muốn được ba chăm sóc, che chở . đây là
mong ước chính đáng của đứa con yêu quý
cha, tin tưởng vào tình yêu của cha mình
- Tất cả mọi nghi ngờ chỉ vì cái thẹo. Bây
giờ nghi ngờ đã được giải toả. Nó đã trả lời
được câu hỏi vì sao mặt ba nó thay đổi đến
vậy.


- Cách giải thích lý do của tác giả thật hợp
lý và khéo léo. Trong trờng hợp này Thu
không thể giãi bầy những uẩn ức với má vì
nó đang giận má, khơng thể nói với bác Ba
vì bác là khách ; chỉ có thể tâm sự với bà
ngoại trong đêm hai bà cháu ngủ cùng
nhau .


- Xúc động không cầm đợc nớc mắt, cịn
ngời kể chuyện như thấy có ai bóp chặt trái
tim mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

như thế nào ?



? Em nhân tấy tài năng nào của tác giả
được thể hiện qua đoạn trích này ?


<b>2 - Nhân vật ông Sáu </b>


- Một người cha cha biết mặt con
nên trong ông là niềm khao khát cháy
bỏng được gặp con, âu yếm con nên
chuyến nghỉ phép này với ông là một
niềm hạnh phúc lớn.


.? Tình cảm, niềm khao khát được
gặp mặt con của ông biểu hiện qua
những chi tiết nào ?


? Bởi có suy nghĩ như thế nào mà ơng
Sáu có những hành động này ?


? Bị con từ chối, ông Sáu có tâm trạng
nh thế nào ?


? Sau những cử chỉ vỗ về, thân thiện
mà con bé vẫn phản ứng mãnh liệt,
ơng Sáu đã có hành động gì ?


? Cử chỉ nhìn con, lắc đầu cười cho ta
thấy điều gì ?


? Khi chia tay, tại sao anh chỉ khẽ


nói ?


? Theo em, tâm trạng ơng Sáu như thế
nào trước những hành động gọi ba,
ôm ba, hôn ba của bé Thu lúc này ?
- Anh Sáu bị đặt trong một hoàn cảnh
éo le mà anh không ngờ và cũng
khơng biết tìm cách nào để giải toả.
Trả qua thử thách giờ đây anh Sáu là
ngời cha hạnh phúc nhất. Tình cảm
của anh còn được bộc lộ rõ hơn khi
anh ở chiến khu.


- Cá tính ( cứng cỏi, ương ngạnh ) có tình
cảm sâu sắc, mạnh mẽ và cũng rất hồn
nhiên ngây thơ của trẻ con .


- Am hiểu tâm lý trẻ thơ, diễn tả tâm lý một
cách sinh động


- Tấm lịng u mến, trân trọng tình cảm trẻ
thơ .


- Tình người cha cứ nơn nao trong anh
- Không chờ xuồng cập bến, nhún chân
nhảy thót lên bờ ...


- Bước những bớc dài vội vàng .
- Vui và tin đứa con sẽ đến với mình
- Thất vọng, hụt hẫng, buồn bã



- Không nén đợc giận giữ, anh sáu đánh
con. Diều đó chứng tỏ tình yêu thương đối
với con trở thành bất lực .


- Buồn đau đớn, xót xa .


- Sợ con phản ứng mạnh như hôm trước
-Sung sướng, cảm động, hạnh phúc nghẹn
ngào được nâng niu, gìn giữ tình phụ tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

? Sau cuộc chia tay, trở lại với kháng
chiến, ông Sáu mang tâm trạng như
thế nào ?


? Câu chuyện về chiếc lược ngà diễn
ra như thế nào ?


? Theo em, việc làm chiếc lược có ý
nghĩa đối với ơng như thế nào ?


- Nhưng tình cảnh đau thương lại đến
với cha con anh . Anh Sáu đã hy sinh
khi cha kịp hoàn thành tâm nguyện
? Chi tiết trước khi nhắm mắt anh sáu
có gửi chiếc lược cho bác Ba với lời
dặn trao tận tay con gái .đã nói lên
điều gì ?


? Biểu hiện nào của ông Sáu khiến


ông Ba cảm động nhất ? Vì sao ?
? Từ những biểu hiện trên, em thấy
Thu có một người cha như thế nào ?


<b>III - Tổng kết </b>


? Nêu ý nghĩa của văn bản ?


? Nghệ thuật truyện ?


- Rất nhớ con, xen lẫn sự ân hận cứ giày vị
anh .


- Ơng rất nhớ và chú tâm vào lời dặn của
con nên ông rấy vui mừng khi kiếm được
khúc ngà và dồn hết tâm trí , cơng sức vào
làm chiếc lược cho con. Ơng thận trọng, tỉ
mỉ khắc chữ ...


- Chiếc lược nhỏ bé mà thiêng liêng đã làm
dịu nỗi ân hận và ánh lên niềm hy vọng
khắc khoải sẽ có ngày anh được gặp lại con,
trao tận tay con quà kỷ niệm .


- Lúc nào anh cũng nhớ tới con . Đây là một
ngời cha yêu thương con vô cùng.


- Một người cha yêu con đến tận tuỵ . Đó là
một người cha đáng để cho Thu kính yêu và
tự hào .



- Ca ngợi tình cha con thắm thiết và sâu
nặng ở ngời cán bộ cách mạng trong cảnh
ngộ éo le của chiến tranh


- Lên án kẻ thù đã gây bao đau thương mất
mát cho bao gia đình Việt Nam .


- Tạo dựng những tình huống chuyện bất
ngờ gây xúc động .


- Cách kể chuyện sinh động hấp dẫn , xúc
động nhờ ngôi kể .


- Tinh tế khi thể hiện diễn biến tâm lý nhân
vật .




<b>* Củng cố, dặn dò .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>Tiết 73 : Tiếng Việt </b>


<b>Kiểm tra phần tiếng việt </b>
<b>* Mục tiêu cần đạt : </b>


- Hệ thống hoá các kiến thức về tiếng Việt đã học trong học kỳ 1


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn bản và trong giao tiếp
xaz hội .



<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy : Soạn bài, lên lớp .


- Trị : Ơn tập, chẩn bị giấy bút chuẩn bị kiểm tra .


<b>* Lên lớp : </b>


- ổn định tổ chức
- Chép đề :


<b>I- Đề bài: </b>


1 - Vận dụng kiến thức đã học về từ láy để phân tích nét nổi bật của việc dùng từ
trong những câu sau :


" Nao nao dòng nớc uốn quanh


Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nấm đất bên đàng,


Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàn nửa xanh "
( " Truyện Kiều " - Nguyễn Du )


2- Đọc lại đoạn trích " Mã Giám Sinh mua Kiều " , tìm lời dẫn trực tiếp , cho biết đó
là lời của ai ? Nhận xét về cách nói của Mã Giám Sinh ?


3- Thành ngữ nào sau đây không liên qua đến phơng châm hội thoại về chất ?
A - Nói nhăng, nói cuội C- ăn đơm nói đặt



B- Khua môi múa mép . D- ăn khơng nói có.


<b>II- Đáp án, biểu điểm: </b>


1 - Những từ láy : Nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu trong đoạn thơ vừa tả hình dáng
của sự vật vùa thể hiện tâm trạng con người : Buồn ( 3 điểm )


2 - Trong đoạn trích này lời dẫn trực tiếp được báo ưtrớc bằng từ rằng và đặt trong
dấu ngoặc kép


- Đó là cách xưng hô của bà mối - người chuyên nghề mối lái : Đa đẩy, vòng
vo, nhún nhường


- Cách xưng hơ nói năng của Mã Giám Sinh là cách nói vừa trịch thượng, vơ lễ
( trả lời cộc lốc ) , vừa lươn lẹo khi mặc cả : Rằng : " Mua ngọc ...cho tường ? " ( 4
điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Tiết 74</b>


Tập làm văn :


<b>Luyện nói: Tự sự kết hợp với biểu cảm, nghị luận, chuyển đổi ngôi kể </b>
<b>* Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : </b>


- Biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể với nội dung kể lại một sự việc
theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba . Trong khi kể có thể kết hợp với miêu tả nội tâm,
nghị luận, có đối thoại, độc thoại


<b>* Chuẩn bị : </b>



- Thầy : Soạn bài, lên lớp


- Trị : Ơn bài, chuẩn bị theo hớng dẫn .


<b>* Lên lớp : </b>


- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị của một số học sinh
- Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1 - Xây dựng dàn ý</b>


( Học sinh đọc đề bài )


? Hãy xác định yêu cầu của đề bài


? Hãy nêu ý chính của bài ?


Cách làm tương tự nh đề 1


<b>* Đề 1 : Tâm trạng của em sau khi để</b>


xẩy ra một chuyện có lỗi đối với bạn


<b>+ Yêu cầu : </b>


- Thể loại : tự sự có yếu tố biểu cảm,
nghị luận



- Nội dung " Kể về một chuyện có lỗi
đối với bạn


<b>+ Gợi ý </b>


<b>A- Diễn biến của sự việc : </b>


- Nguyên nhân đẫn đến sự việc sai trái
- Đó là sự việc gì ? Mức độ của sự
việc ?


- Có ai chứng kiến khơng hay chỉ một
mình ?


<b>B- Tâm trạng </b>


- Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt ?
- Đo tự vấn lơng tâm hay có ngờ nhắc
nhở


- Suy nghĩ cụ thể ? Lời tự hứa với bản
thân ra sao ?


<b>* Đề 2 : Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó</b>


em đã phát biểu ý kiến để chúng minh
Nam là ngời bạn tốt .


- Khơng khí chung của buổi sinh hoạt


lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Yêu cầu học sinh thực hiện


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài :
? Nêu yêu cầu của đề


- Yêu cầu học sinh tóm tắt lại văn bản


<b>2 - Thực hành nói </b>


- Chia lớp làm ba nhóm , mỗi nhóm
chuẩn bị một đề ( Mỗi học sinh đều
phải chuẩn bị bài của nhóm mình )
- Yêu cầu học sinh nói, càng nhiều học
sinh nói càng tốt


- Học sinh nhận xét, rút kinh nghiệm
- Giáo viên nhận xét chung, nhấn mạnh
những ưu, nhược điểm


xuất


+ Có nhiều nội dung hay chỉ có nội
dung là phê bình, góp ý cho bạn Nam ?
+ Thái độ của các bạn đối với bạn Nam
?


- Nội dung ý kiến



+ Phân tích ngun nhân kiến các bạn
có thể hiểu lầm bạn Nam . Khách quan,
chủ quan, cá tính của bạn Nam


+ Những lý lẽ và dẫn chứng dể khẳng
định bạn Nam là người rất tốt


+ Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm
đáng tiếc đối với bạn Nam và những
bài học đối với quan hệ bạn bè


<b>* Đề 3 : Dựa vào nội dung phần đầu tác</b>


phẩm Chuyện người con gái Nam
Xương ( từ đầu đến " Bấy giờ chàng
mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ,
nhưng việc trót đã qua rồi ! " ) , Hãy
đóng vai Trương Sinh để kể lại câu
chuyện và bày tỏ niềm ân hận .


<b>* Yêu cầu </b>


- Thể loại Tự sự có kết hợp yếu tố biểu
cảm, nghị luận


- Nội dung " Sự ân hận của trương sinh
- Ngôi kể thứ nhất


- Diễn đạt bằng lời nói, có kèm theo
điệu bộ, cử chỉ ( không cầm giấy đọc )


- Phát âm chuẩn, từ ngữ chọn lọc


<b>* Củng cố, dặn dò </b>


- Học sinh về nhà hoàn chỉnh bài tập
- Ôn lại thể loại bài này


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>Kiểm tra văn học hiện đại </b>
<b>* Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>


- Trên cơ sở tự ôn tập, học sinh nắm vững các bài thơ, truyện hiện đaị đã học
từ bài 10-15 . Làm tốt bài kiểm tra tại lớp


- Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri
thức, kỹ năng, thái độ để có định hướng giúp học sinh khắc phục những điểm còn yếu


<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy : Soạn đề kiểm tra
- Trị : Ơn tập


<b>* Lên lớp : </b>


- ổn định tổ chức
- Chép đề :


<b> Câu 1 - Tóm tắt truyện ngắn " Lặng lẽ Sa Pa " - Nguỹen Thành Long </b>


Câu 2 - Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Thu Và tình cha con trong chiến tranh ở
truyện" Chiếc lược ngà " - Nguyễn Quang Sáng .



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

* Cố hương


* Ôn tập tập làm văn


<b>Tiết 76-77-78 :</b>


<b>Cố hương</b>
<b>( Lỗ Tấn )</b>
<b>* Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: </b>


- Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự
xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới


- Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm " Cố hương " . Việc sử
dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu , việc kết hợp nhuần
nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm


<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài, lên lớp
- Trị ơn bài cũ, soạn bài mới


<b>* Lên lớp </b>


- ổn định tổ chúc


- KTBC : Tóm tắt truyện ngắn " Chiếc lược ngà " - Nguyễn Quang Sáng ? Nhà
văn muốn nói với chúng ta điều gì qua tác phẩm này ?



- Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị </b>
<b>I -Đọc - hiểu chú thích </b>


? Nêu những hiểu biết cả em về tác giả
Lỗ Tấn ?


? Nêu xuất xứ của truyện ngắn " Cố
hương "


? Hãy tóm tắt văn bản
- GV nhận xét .


? Truyện ngắn có sự đan xen những kỷ
niệm trong hồi ức. Vậy có thể coi đây
là tác phẩm hồi ký khơng ?


- Phương thức biểu đạt chính là tự sự
có xen biểu cảm, miêu tả


? Hãy chỉ ra bố cục của văn bản ?
? Với bố cục đó thì nhân vật nào là
nhân vật trung tâm ? Nhân vật nào là
nhân vật chính ? Ngồi ra cịn có


- Lỗ Tấn ( 1881-1936 ) Là nhà văn nổi
tiếng Trung Quốc


- Lỗ Tấn có những cơng trình nghiên cứu


và tác phẩm văn chương đồ sộ và đa
dạng .


-" Cố hương " là một trong những truyện
ngắn tiêu biểu nhất của tập "Gào thét "
( 1923 )


- " Cố hương " viết năm 1921
( Học sinh đã đọc ở nhà )
Tóm tắt


- Khơng, mà truyện có những yểu tố hồi
ký chứ khơng phải là hồi ký


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

những nhân vật nào ?


<b>II- Đọc - Hiểu văn bản </b>


- Hướng dẫn tìm hiểu văn bản theo bố
cục ba phần , lồng vào đó là các nhân
vật


- Yêu cầu nhắc lại nội dung


? Khi về gần đến làng cũ, cảnh trong
làng xóm hiện ra trớc mắt " tơi " Như
thế nào ?


? Điều gì đã xẩy ra trong tâm hồn của "
tôi " ?



? Hãy đọc những câu văn diễn tả tâm
trạng của nhân vật


- Như vậy ở đây có sưụ đối chiếu hình
ảnh q hương trong ký ức và hình ảnh
quê hương ở hiện tại.


? Với Tấn, chuyến về q này có gì đặc
biệt ?


? Nhận xét nghệ thuật trong đoạn
truyện ? Tác dụng ?


- Về quê, trong câu chuyện với mẹ bàn
về việc bán nhà, ngời mẹ nhắc tới
Nhuận Thổ - người bạn thời niên
thiếu . Ngay lập tức trong tâm trí của
Tấn là hình ảnh Nhuận Thổ


? Hình ảnh Nhuận Thổ hiện lên cùng
cảnh tượng nào ?


? Nhân vật "tôi " gọi cảnh tượng đó nh
thế nào ?


? Em có đồng ý khơng ? Vì sao ?


? Sau đó hình ảnh Nhuận Thổ hiện lên
một cách cụ thể như thế nào ?



Nhân vật trung tâm : Tấn
- Nhân vật chính : Nhuận Thổ
- ( ... )


( Đọc từ đầu đến " làm ăn , sinh sống " )


<b>1 - Trên đ ường về quê </b>


- Nhìn qua khe hở mui thuyền thấy xa gần
thấp thống mấy thơn xóm tiêu điều,
hoang vắng ...


- Lòng se lại -> hẫng hụt, thương cảm,
chua xót


( Đọc )


- Về quê lần cuối ...


- Vừa kể, tả, vừa bộc lộ tình cảm với sự
đối chiếu giữa hồi ức - hiện tại đã diễn tả
sự thay đổi đến tà tạ của quê


<b>2 - Những ngày ở quê </b>


* Gặp Nhuận Thổ


- Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ
lửng trên nền trời xanh đậm , dưới bãi cát


bên bờ biển ... đứa bé cổ đeo vòng bạc , ...
- Một cảnh tợng thần tiên, kỳ dị


-> Đó là một cảnh tượng sáng sủa, dấu
hiệu của cuộc sống thanh bình hạnh phúc
- Hình dáng :


- Tính tình : Bẽn lẽn với mọi người trừ "
Tôi "


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

? Nghe kể chuyện Tấn có suy nghĩ gì ?
? Mối quan hệ giữa Tấn và Nhuận Thổ
khi ấy ?


? Biểu hiện qua những chi tiết nào ?


? Từ những điều trên đây em cảm nhận
như thế nào về Nhuận Thổ ?


- Có lẽ vì vậy nên giờ đây nghe nhắc
tới Nhuận Thổ, Tấn tựa hồ như tìm ra
quê hương đẹp ở chỗ nào rồi .


? Trên đây là Nhuận Thổ trong ký ức,
cịn giờ đây hình ảnh Nhuận Thổ hiện
lên như thế nào ?


? Nhận xét ?


? Gặp Nhuận Thổ, Tấn có cảm xúc gì ?


? Theo em, Nhuận Thổ có cảm xúc đó
khơng ?


? Điều gì làm Tấn bất ngờ nhất khi gặp
Nhuận Thổ ?


- Nếu sự thay đổi vè diện maọ chỉ làm
cho Tấn thấy xúc động, ngậm ngùi,
tình cảm thì sự thay đổi về diện mạo
tinh thần nơi Nhuận Thổ làm anh"
điếng" ngời một sự bất ngờ đến đau
buồn, bi đát


? Nhận xét về sự thay đổi của Nhuận
Thổ ?


? Sự thay đổi ở con người cho thấy
điều gì ?


? Trong câu chuyện của hai người em
thấy được nguyên nhân nào dẫn đến
thực trạng đáng buồn ấy ?


chuyện lạ lùng


- Gắn bó, thân thiện, bình đẳng


+ Tấn mong chờ được gặp Nhuận Thổ
+ Chưa đầy nửa ngày đã thân nhau, kể cho
nhau nghe mọi chuyện



+ Khi chia tay thì khóc khơng muốn xa ->
gửi quà cho nhau


- Khôi ngô khoẻ mạnh, hồn nhiên, nhanh
nhẹn, hiểu biết, giàu tình cảm


- Hình dáng : Cao gấp hai trước, da vàng
sạm , nếp nhăn mi mắt viền đỏ, húp mọng
lên


-Trang phục :


- Điệu bộ : ngời co ro cúm rúm .


-> Một Nhuận Thổ hồn tồn khác, khơng
giống nét nào trong ký ức.


- Mừng rỡ, nghĩ là sẽ nói với nhau nhiều
thứ chuyện nhưng có cái gì cứ chẹn lại,
không thốt ra thành lời


- ( Học sinh tự bộc lộ )
- Lời chào


-Thay đổi toàn diện kể cả tính cách lẫn
diện mạo theo chiều hướng xấu


- Bộ mặt xã hội : Lạc hậu, đi xuống



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

( Nguyên nhân chủ quan- khách quan )
? em nhận thấy thái độ nào của tác giả
qua đoạn truyện này ?


? Để làm rõ ý đó, nhà văn sử dụng
nghệ thuật gì ?


- Ngồi ra, tác giả cịn có dụng ý khơng
để cho Tấn gặp Nhuận Thổ ngay ( Phải
3-4 ngày sau ), càng hãm, khao khát
gặp bạn càng mãnh liệt , nhưng không
được bộc lộ lại càng chua xót .


? Ngồi ra, Tấn còn gặp gỡ những ai?
? Trong ký ức Hai Dương là nàng "
Tây Thi đậu phụ " , cách gọi ấy có ý
nghĩa gì ?


? Vậy mà hai mươi năm sau, người ấy
xuất hiện trớc mắt Tấn như thế nào ?
? Lời nói, hành động như thế nào ?
? Nhận xét ?


? Sự thay đổi ở nhân vật này có gì khác
so với Nhuận Thổ


- Ngồi ra cịn một số người khác góp
phần tơ đậm bức tranh thay đổi ở " Cố
hương " ( Nhiều ngơời lấy cớ đến tiễn
chân nhưng thực ra là để lấy đồ đạc ...


? Tất cả nhằm khắc hoạ điều gì ?


? Thái độ của nhà văn ?


- Vì mê tín, vì quan niệm cũ kỹ về đẳng
cấp, sự tự ti


=> Do hiện thực đen tối của xã hội áp bức
=> Do cách sống, nghĩ lạc hậu của người
dân


-Lên án các thế lực tàn bạo gây ra thực
trạng sa sút đáng buồn về mọi mặt của xã
hội Trung Quốc đầu thế kỷ xx


- Nghệ thuật đối chiếu => Sự thay đổi rõ
nét trong Nhuận Thổ ( cũng là xã hội )


* Gặp gỡ nhân vật Hai Dương
( Đọc đoạn truyện )


- Một phụ nữ đẹp người, đẹp nết bán đậu
phụ -> cách gọi thể hiện tình cảm thân
thiện


-Lưỡng quyền nhơ ra, mơi mỏng dính, hai
tay chống nạnh, chân đứng dạng ra ..., nói
the thé


- Lời nói : đốp chát chỏng lỏn


- Hành động :


-> Thay đổi cả hình thức lần tính cách, Tất
cả đều xấu đi.


- Sự thay đổi về tính cách. Nếu Nhuận Thổ
mụ mỵ ngu đần đi thì Hai Dương thể hiện
sự suy thoái của lối sống và đạo đúc ở làng
quê: xấu xa, tham lam, trơ trẽn


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

? Chứng kiến những thay đổi về vật
chất, con ưngời ở cố hương , Tấn có
những suy nghĩ gì ?


? Theo em vì sao ?


? Nói về mối quan hệ giữa Hồng và
Thuỷ Sinh Nhân vật mong muốn điều
gì ?


? Theo em, một cuộc đời mới là như
thế nào ?


? ước muốn như vậy và Tấn có hy vọng
khơng ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ?


? Trong truyện có những hình ảnh "
con đường" nào ?


? ở cuối truyện có hình ảnh " con


đường ", em hiểu như thế nào về hình
ảnh này ?


- Căm ghét, xót thương, bất lực ...


<b>3 - Trên đ ường xa quê </b>


( Đọc đoạn văn )


- Rời làng q mà lịng khơng cảm thấy
một chút lưu luyến nào, thấy lẻ loi, ngột
ngạt


- Mong ớc :


+ Chúng sẽ không giống chúng tôi , không
bao giờ phải cách bức nhau cả


+Không bao giờ phải vất vả chạy vạy như
tôi


+ Không phải khốn khổ mà đần độn như
Nhuận Thổ


+ Không phải khốn khổ mà tà nhẫn như
bao người khác


+Chung có một cuộc đời mới mà chúng tôi
cha từng được sống .



- Cảnh vật tơi đẹp, cuộc sống ấm no


- Con người lương thiện giàu tình cảm,
thân thiện khơng cách bức ...


- Có !


" Trước mắt tơi hiện ra cảnh tượng một
cánh đồng cát màu xanh biếc cạnh bờ
biển, trên vòm trời xanh đậm, treo lơ lửng
một vầng trăng trịn vàng thắm ..."


- Hình ảnh con đường với nghĩa đen : con
đường thuỷ, đường sông đua nhân vật tơi
về q và đưa gia đình rời q . Hình ảnh
con đường sơng nước này cũng phần nào
có ý nghĩa khái quát biểu trưng cho sự
thay đổi luân chuyển của cuộc sống, con
người như nước, như dịng chảy khơng
ngừng của sơng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

? Em có suy nghĩ như thế nào về hình
ảnh "Cố hương "?


? Nghệ thuật của đoạn truyện này ?


<b>III - Tổng kết </b>


? Nhà văn Lỗ Tấn muốn nói điều gì
qua văn bản này ?



? Nghệ thuật ?


tượng, khái quát triết lý về cuộc sống con
người, hiện tại đến tương lai


- Đó là con đường đến tự do, hạnh phúc
của con người, con đường của tự thân
hành động, xây dựng và hy vọng của con
người


- Con đường không tự nhiên mà có, khơng
do thần linh hay chúa trời ban tặng mà do
chính con người, nhiều người đi mãi, đi
nhiều, góp phần tạo dựng nên


- Hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nước
- Sự thay đổi của Cố hương phản ánh điển
hình sự biến đổi của xã hội Trung Hoa hai
nươi năm đầu thế kỷ 20


- Vấn đề xã hội búc thiết được đặt ra : cần
thiết phải xây dựng những cuộc đơì mới,
những con đường mới, khác trước, tốt đẹp
hơn trước cho các thế hệ tương lai .


_ Chủ yếu là phương thức lập luận , do đó
truyện có ý nghĩa sâu sắc, giàu chất triết lý
.



- Lên án tội ác của chế độ, lễ giáo phong
kiến đối vối nơng dân ở nhũng làng q, từ
đó đặt ra vấn đề con đường giải phóng cho
nơng đân khỏi " khốn khổ và đần độn " .
- Truyện ngắn đậm chất hồi ký, đậm chất
trữ tình, giọng buồn man mác ;


- Nhân vật tôi quan sát và rung cảm, và
suy ngẫm trong suốt chuyến đi.


- So sánh đối chiếu giữa hiện tại và quá
khứ .


- Sáng tạo những hình ảnh biểu tượng,
biểu trưng giàu ý nghĩa triết lý ( Con
đ-ường, bé Nhuận Thổ ) .


<b>* Củng cố - dặn dò </b>


? Nêu ý nghĩa hình ảnh" con đường "ở cuối đoạn truyện ?
? Em hiểu gì về nhà văn Lỗ Tấn qua truyện " Cố hương " ?
-Về nhà ôn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Tiết 79- 80-81 Tập làm văn </b>


<b>Ôn tập</b>


<b>* - Mục tiêu cần đạt : giúp học sinh : </b>


-Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9,


thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung .


- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp
9 bằng cáchso sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới .


<b>*Chuẩn bị : </b>


- Thầy : Soạn bài, lên lớp .
-Trị : Ơn bài


<b>* Lên lớp : </b>


- ổn định tổ chức .
- KTBC


- Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


? Phần tập làm văn ngữ văn lớp 9có
những nội dung lớn nào ?


? Những nội dung nào là trọng tâm cần
chú ý ?


? Vai trị, vị trí, tác dụng của các biện
pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh như thế nào ?


- 1- Các nội dung lớn và trọng tâm


- Văn bản thuyết minh


- Văn bản tự sự .


+ Văn bản thuyết minh : trọng tâm là
luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh
với các yếu tố : nghị luận giải thích,
miêu tả


+ Văn bản tự sự : - Trọng tâm là sự kết
hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả
nội tâm, giữa tự sự với nghị luận
- Một số nội dung mới
trong văn bản tự sự như đối thoại và
độc thoại nội tâm trong tự sự ; người kể
chuyện và vai trò của người kể chuyện
trong văn tự sự


- Thuyết minh là giúp người đọc ,
người nghe hiểu biết về đối tượng do
đó :


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

? Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố
miêu tả , tự sự với văn miêu tả tự sự ?


? Vậy nó khác văn bản nghị luận giải
thích như thế nào?


+ Cần phải miêu tả để giúp người nghe,
người đọc có hứng thú khi tìm hiểu về


đối tượng , tránh sự khô khan nhàm
chán .


- Văn bản thuyết minh :


+Trung thành với đặc điểm của đối
tượng một cách khách quan, khoa học
+ Cung cấp đầy đủ tri thức về đối
tư-ợng cho người đọc, người nghe .


- Văn bản miêu tả :


+ Xây dụng hình tợng về một đối tượng
nào dó thơng qua quan sát, liên tưởng ,
so sánh và cảm xúc chủ quan của người
viết


+ Mang đến cho người nghe, người đọc
một cảm nhận mới về đối tượng


- Văn bản tự sự :


+ Nhận diện các yếu tố miêu tả nội
tâm, nghị luận, đối thoại và độc thoại,
người kể chuyện trong văn bản tự sự
+ Thấy rõ vai trò, tác dụng của các yếu
tố trên trong văn bản tự sự


+ kỹ năng kết hợp các yếu tố trên trong
một văn bản tự sự .



_Văn bản lập luận giải thích :


+ dùng vốn sống trực tiếp ( do tuổi đời
và hoàn cảnh sống quyết định ) và vốn
sống gián tiếp ( học tập qua sách vở và
thu lượm qua các phương tiện thơng tin
đại chúng ) để giải thích một vấn đề
nào đó, giúp cho người đọc người nghe
hiểu vấn đề đó


+ Giới thiệu cho người nghe, người đọc
hiểu vấn đề theo một quan điểm lập
trường nhất định .


<b>- Ví dụ : </b>


+ Văn tự sự dùng yếu tố miêu tả nội tâm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

dường như bên tai vang lên tiếng học bài trầm bổng : " Hằng năm cứ vào cuối
thu...Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp "


( Lý Lan - Cổng trường mở ra )
+ Đoạn văn tự sự có dùng yếu tố nghị luận :


" Vua Quang Trung cưỡi voi ra doanh yên ũi quân lính , truyền cho tất cả đều
ngồi mà nghe lệnh, rồi dụ họ rằng :


- Quân Thanh sang xâm lấn nước ta, hiện ở Thăng Long, các ngươi đã biết
ch-a ? Trong khoảng vũ trụ, đất nào sch-ao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nch-am


ph-ương Bắc chia nhau mà cai trị. Ngừơì phơng Bắc khơng phải nịi giống nước ta, bụng
dạ ắt khác. Từ đời nhà Hán đến nay, chúng đã mấy phen cướp bóc nước ta, giết hại
nhân dân,, vơ vét của cải, người mình khơng thể chịu nổi, ai cũng muốn đánh đuổi
chúng đi. Đời Hán có Trưng nữ Vương, đời Tống có Đinh Tiên Hồng, Lê Đại Hành,
đời Nguyên có Trần Hưng Đạo, đời Minh có Lê Thái Tổ, các ngài khơng muốn ngồi
nhìn chúng làm điều tàn bạo, nên đã thuận lòng người, dấy nghĩa quân, đều chỉ đánh
một trận là thắng và đuổi được chúng về phương Bắc. ở các thời ấy, Bắc Nam riêng
phận, bờ cõi lặng yên, các vua truyền ngôi lâu dài. Từ đời nhà Đinh tới đây, dân ta
không đến nỗi khổ như hồi nội thuộc xưa kia . Mọi việc lợi hại, được mất đều là
chuyện cũ rành rành của các triều đại trước. Nay người Thanh lại sang, mưu đồ lấy
nước Nam ta đặt làm quận huyện, không biết trông gương mấy đời Tống, Nguyên,
Minh ngày xưa. Vì vậy, ta phải kéo quân ra đánh đuổi chúng. Các ngươi đều là
những kẻ có lương tri, lương năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hiệp lực, để dựng lên
công lớn. Chớ có quen thói cũ, ăn ở hai lịng, nếu như việc phát giác ra, sẽ bị giết
ngay tức khắc, khơng tha một ai, chớ bảo ta là khơng nói trước ! "


( Ngơ gia văn phái - Hồng Lê nhất thống chí )
+ Tự sự có miêu tả nội tâm và nghị luận :


" Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi cũng buồn lắm. Những người nghèo
nhiều tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lịng. Ta khó mà ở
cho vừa ý họ ... Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với với Binh Tư . Binh Tư là một
ng-ười láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì
lão lương thiện quá. Hắn bĩu mơi và bảo:


Lão làm bộ đấy! thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ
chẳng vừa đâu : Lão vừa xin tơi một ít bả chó...


Tơi trố to đơi mắt, ngạc nhiên .Hắn thì thầm :



Lão bảo có con chó nào cứ đến vườn nhà lão ...Lão định cho nó xơi một bữa .
Nếu trúng lão với tôi uống rượu.


Hỡi ơi lão Hạc !Thì ra đén lúc cùng lão cũng cị thể làm liều nh ai hết ... Một
người như thế ấy ! ...


Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một ngưới nhịn ăn để tiền lại làm ma,
bởi khơng muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng ....Con người đáng kính ấy bây
giờ cũng theo Binh Tư để có ăn ? Cuộc đời này quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng
buồn ...


(Nam Cao . Lão Hạc .


Ngữ văn 8 , Tập 1. NXB, HN, 2004)


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

nội dung văn bản tự sự ở chương trình
lớp 9 và chương trình lớp dưới ?


? Tại sao trong văn bản có đủ các yếu
tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn
gọi là văn bản tự sự ?


? Liệu có một văn bản nào chỉ vận
dụng một phương thức biểu đạt duy
nhất hay không ?


? Vậy làm thế nào để nhận diện các
loại văn bản ?



? Khả năng kết hợp giữa các phương
thức biểu đạt đó như thế nào ?


+ Văn bản tự sự phải có:


.Nhân vật chính và một số nhân vật phụ
. Cốt truyện : Sự việc chính và một số
sự việc phụ .


- Khác nhau :
+ ở lớp 9 có thêm :


. Sự kết hợp giữa tự sự với biẻu cảm và
miêu tả nội tâm .


. Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố
nghị luận .


. Đối thoại và độc thoại nội tâm trong
tự sự .


. Ngời kể chuyện và vai trò của ngời kể
chuyện trong tự sự .


- Vì các yếu tố đó chỉ có ý nghĩa bổ trợ
cho phương thưc chính là " kể lại hiện
thực bằng con người và sự việc "


- Trong thực tế, ít gặp hoặc khơng có


một văn bản nào " thuần kiết " đến mức
chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt
duy nhất .


- Phơng thức tái tạo hiện thực bằng
cảm xúc chủ quan : Văn bản miêu tả .
- Phương thức lập luận : Văn bản nghị
luận .


- Phương thức tác động vào cảm xúc :
Văn bản biểu cảm .


- Phương thức cung cấp tri thức về đối
tượng : Văn bản thuyết minh .


- Phương thức tái tạo hiện thực bằng
nhân vật và cốt truyện : Văn bản tự sự (
Nếu không hiểu theo nghĩa tương đối,
khơng nên tuyệt đối hố ranh giới giữa
các phương thức một cách cực đoan ) .
- Tự sự + miêu tả + nghị luận + biểu
cảm + thuyết minh .


- Miêu tả + biểu cảm + tự sự + thuyết
minh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

? Tại sao bài làm văn của chúng ta vẫn
phải có đủ ba phần : Mở-thân - kết ?


? Những kiến thức và kỹ năng về kiểu


văn bản tự sự của phần tập làm văn có
giúp ích được gì trong việc đọc - hiểu
văn bản tác phẩm văn học tương ứng
trong sách giáo khoa ngữ văn không ?


- Biểu cảm + tự sự + miêu tả + nghị
luận


- Bố cục ba phần là bố cục mang tính
quy phạm đối với học sinh khi viết bài
tập làm văn. Nó giúp học sinh bước
đầu làm quen với " tư duy cấu trúc "
khi xây dựng văn bản, để sau này học
cao hơn có thể viết luận văn, luận án,
viết sách... Nói cách khác, muốn viết
đ-ược ,một văn bản " Trờng ốc " hoàn
hảo, học sinh cần phải tiến hành đồng
thời ba thao tác tư duy là : Tư duy khoa
học, tư duy hình tượng và tư duy cấu
trúc .


- Những kiến thức và kỹ năng về kiểu
văn bản tự sự của phần tập làm văn đã
soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc
-hiểu văn bản - tác phẩm văn học tương
ứng trong sách giáo khoa ngữ văn .
* Ví dụ : Khi học về đối thoại và độc
thoại nội tâm trong văn tự sự, các kiến
thức về tập làm văn đã giúp cho người
đọc hiểu sâu sắc hơn về các nhân vật


trong truyện Kiều


- Đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng
Bích " với những suy nghĩ nội tâm
thấm nhuần đạo hiếu và đức hy sinh :
Xót người tựa cửa hơm mai


...


ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ngế
ngồi


Ví dụ 2 : Trong truyện ngắn Làng của
Kim Lân có hai đoạn đối thoại giữa bà
chủ nhà với vợ chồng ông Hai, và ông
Hai rất thú vị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

? Em nhân xét về hai đoạn văn nằy
như thế nào ?


sân nói chõ vào :


_ Bà lão cha đi hàng cơ à ? Muộn
mấy ? ...


_ Cha bà ạ . Mời bà vào chơi trong
này .


_ Vâng bà để mặc em ...à bà Hai
này !...



Mụ chạy sát vào bực cửa, thân mật :
_ Trên này họ đồn giang giang ra
rằng thì là làng dới nhà ta đi Việt gian
theo Tây đấy, ông bà đã biết chưa nhỉ ?
... Nghe nói, bảo có lệnh đuổi hết
những ngời làng Chợ Dầu ra khỏi vùng
này không cho ở nữa


Mụ chủ chép miêng, giọng ngọt xớt :
_ Em cứ khó nghĩ quá ... ông bà
cũng là người làm ăn tử tế cả. Nhưng
mà có lệnh biết làm thế nào. Đành nhẽ
ông bà kiếm chỗ khác vậy... Này ở với
nhau đang vui vẻ, ông bà dọn đi, em lại
cứ nhớ đáo để đấy nhớ "


* Đoạn đối thoại thứ 2 : Bà chủ nhà "
mời "gia đình ơng Hai ở lại nhà mình :
" Đến cả mụ chủ nhà là người ơng lão
n trí nghe tin này thế nào mặt mụ
cũng sa sầm xuống mà nói tức nói xóc,
thì trái lại, mụ lại tỏ vẻ rất sung sướng,
mụ giương tròn cả hai mắt lên mà reo :
- A, thế chứ ! Thế mà tớ cứ tưởng
dưới nhà đi Việt gian thật, tớ ghét ghê
ấy ... Thôi bây giờ thì ơng bà lại cứ ở tự
nhiên ai bảo sao . ăn hết nhiều chứ ở
hết là bao nhiêu



Mụ cười khì khì :


_ Này, rồi cũng phải nuôi lấy con
lợn ... mà ăn mừng đấy ! ...


Ông Hai gật gật :


_ Được, được, chuyến này phải nuôi
chứ ... "


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

đối kẻ thù và những ai làm tay sai cho
chúng đồng thời sẵn sàng cưu mang,
đùm bọc những người cùng cảnh ngộ .
Như vậy, thông qua đối thoại, tính cách
của nhân vật cũng đợc khắc hoạ sâu sắc
và sinh động.


<b>* Củng cố - dặn dò :</b>


Về nhà ơn lại những gì đã học để chuẩn bị kiểm tra viết .


Tiết 82-83


<b>Kiểm tra tổng hợp cuối kỳ </b>


<b> * Mục tiêu cần đạt : </b>
- Nhằm đánh giá :


+ Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần ( Đọc - hiểu văn bản ,
tiếng Việt và tập làm văn ) trong sách giáo khoa ngữ văn 9 , tập một .



+ Khả năng vận dụng những kiến thức và kỹ năng ngữ văn đã học một cách
tổng hợp , toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra , đánh giá mới


<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy : ra đề, xây dựng biểu điểm
- Trị : Ơn bài , chuẩn bị giấy kiểm tra


<b>* Lên lớp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>I - Đề bài :</b>


<b> Câu 1 ( 2,5 điểm ) </b>


Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại những chữ cái đứng trước những câu trả lời
đúng


Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới


Đầu súng trăng treo .
1- Tác giả bài thơ có những câu thơ trên là ai ?


A-Huy Cận B- Chính Hữu


C- Phạm Tiến Duật D- Nguyễn Khoa Diềm
1- Bài thơ đợc sáng tác vào khoảng thời gian nào ?


A- Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp


B- Thời kỳ cuối cuộc kháng chiến chống Pháp
C- Thời kỳ cuối cuộc kháng chiến chống Mỹ


3- Câu nào dưới đây thể hiện đúng nhất nội dung của ba câu thơ trên ?
A- Những biểu hiện của tình đồng chí , đồng đội


B- Sức mạnh của tình đồng chí đồng đội


C- Biểu tượng đẹp đẽ về cuộc đời ngươi chiến sỹ cách mạng


4- Câu nào sau đây cảm nhận không đúng về câu thơ " Đầu súng trăng treo " ?
A- Hình ảnh thơ chân thực , cụ thể mà giàu sức gợi cảm


B- Hình ảnh thơ độc đáo mang ý nghĩa biểu tượng


C- Câu thơ thể hiện sự kết hợp giữa chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn
5- Từ đầu trong câu thơ " Đầu súng trăng treo " được dùng theo nghĩa nào ?


A- Nghĩa đen ( gốc )


B- Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ
C- Nghiã chuyển theo phương thức hoán dụ


<b>Câu 2: ( 2,5 điểm ) </b>


Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 câu , tóm tắt tác phẩm " Chuyện người
con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ , trong đó có sử dụng từ Hán Việt . Chọn hai từ
Hán Việt để giải nghĩa


<b>Câu 3 : ( 5 điểm ) </b>



<b>Chọn một trong 2 đề sau : </b>


1- Kể về một kỷ niệm sâu sắc của em với người bạn thân


2- Dựa vào nội dung tác phẩm Làng của Kim Lân , hãy đóng vai nhân vật ơng Hai để
kể lại chuyện , miêu tả diễn biến tâm trạng và hành động của ông Hai khi nghe tin
làng chợ Dầu theo giặc .


<b>II- Đáp án và biểu điểm : </b>
<b>Câu 1: ( 2,5 điểm ) </b>


1b ;2a ;3c; 4c; 5b


<b>Câu 2 ( 2,5 diểm ) </b>


Yêu cầu đoạn văn tóm tắt cần đạt :
- Dài khơng quá 10 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Không bỏ qua những chi tiết quan trọng : chẳng hạn : cái bóng,cuộc trở về
nửa chừng của Trương Sinh ...


- Đúng cấu trúc ngữ pháp của câu, của đoạn văn
- Không chen vào những câu nhận xét, bình luận


<b>Câu 3 ( 5 điểm ) </b>


+ Yêu cầu với đề 1 :


- Phải là một kỷ niệm sâu sắc , đáng nhớ, liên quan đến tình bạn , với người


bạn thân


- Kỷ niệm phải chân thực , được nhớ lại , kể lại tỉ mỉ như một tình huống
truyện hấp dẫn


- Rút ra đợc một bài học nhẹ nhàng nhưng sâu sắc qua câu chuyện - thêm q
trọng tình bạn trong cuộc sống


- Tuỳ chọn ngơi kể thứ nhất hoặc thứ ba
+ Vói đề 2:


- Có thể chọn ngơi kểthứ nhất hoặc thứ ba khi đóng vai ông Hai - nhân vật kể
chuyện


- Không kể lại toàn văn đoạn mà chỉ tập trung kể đoạn ông Hai biết tin làng
Chợ Dầu theo giặc đến chỗ giải toả được nỗi nghi ngờ oan ức


- Không thêm, chỉ bớt chi tiết ,rất cần sự sáng tạo bằng những lời lẽ , những từ
ngữ của bản thân khi kể , tả, khi diễn tả tâm trạng ông Hai


- Không chen vào những câu nhân xét , cảm xúc, bình luận
- Bài viết dài khơng q hai trang giấy


__________________________________________


<b>Tiết 84-85 </b>


Văn bản


<b>Những đứa trẻ </b>


<b>( Trích : Thời thơ ấu ) </b>


Mác-xim Go-rơ- ki
Trần Khuyến - Cẩm Tiêu dịch


<b>* Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh rung cảm trước những tâm hồn trẻ thơ</b>


trong trắng , sống thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của Go-rơ-ki
trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này .


<b>* Chuẩn bị : </b>


- Thầy : Soạn bài , lên lớp .


- Trò :Đọc bài , chuẩn bị bài theo hướng dãn


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ :


? Phân tích hình ảnh biểu tượng con đường ở cuối đoạn truyện ngắn Cố hương của
Lỗ Tấn


? Lỗ Tấn rất tin tưởng vào thế hệ trẻ tương lai . Niềm tin ấy đợc gửi gắm vào hai
nhân vật Hoàng và Thuỷ Sinh như thế nào ?


- Dẫn vào bài mới :


Những đứa trẻ chỉ là một đoạn trích ngắn ở chơng 9 trong tiểu thuyết tự thuật
dài 13 chương có tên là: " Thời thơ ấu " của nhà văn Go-rơ-ki. Ông kể lại quãng đời
của mình mấy chục năm về trước , từ năm lên ba đến năm lên mời . Chuyện trong


những đứa trẻ xảy ra lúc A-li-ô-sa ( tên gọi thân mật của Go-rơ-ki trong gia đình )
khoảng lên 9 , lên 10


Mở đầu tác phẩm là chuyện bố mất , khi đó A-li-ơ-sa mới 13 tuổi . Chú về
sống với gia đình ơng bà ngoại . Mẹ đi lấy chồng khác , thỉnh thoảng mới về nhà .
A-li-ô-sa sống những năm tháng tuổi thơ héo hắt ở đây , sớm phải chứng kiến ngay
trong gia đình những cảnh đời nhức nhối . Ơng ngoại Va-xi-li Ca-si-rin là ngời khó
tính , thiếu tình thương , ln đe nệt và đối xử với cháu bằng roi vọt tàn nhẫn ; hai
cậu của A-li-ơ-sa thì choảng nhau vì tranh chấp gia tài ; lão đại tá An-xi-an-ni-cốp
bên hàng xóm hách dịch , coi khinh những người thuộc tầng lớp dưới ...Nhng
A-li-ô-sa cũng gặp những con người tốt . Chú được sống trong tình yêu thương của bà ngoại
A-cu-li-na I-va-nốp-na , bà thờng kể chuyện cổ tích cho cháu nghe , qua đó khơi dậy
trong tâm hồn trẻ thơ của cậu những tình cảm tốt đẹp ; người thợ X-ga-nốc có lần đỡ
địn cho A-li-ơ-sa nên cả cánh tay bị bầm tím ; những đứa trẻ vừa tội nghiệp vừa đáng
yêu trạc tuổi với A-li-ô-sa và là con của đại tá ốp-xi-an-ni-cốp ... Tác phẩm kết thúc
bằng sự kiện mẹ qua đời , lúc này A-li-ô-sa mới mời tuổi


" Sau khi chôn cất mẹ tôi được vài ngày , ông tôi bảo tôi :


- Này Lếc-xây , mày không phải là cái mề đay , mày không thể lủng lẳng mãi trên
cổ tao , mày hãy đi vào đời mà kiếm sống...


Và thế là tôi bước vào đời "


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>hoạt động của trò</b>


<b>I - Đọc -hiểu chú thích </b>


-Yêu cầu học sinh đọc chú thích



? Em hiểu gì về tác giả ? - Tên thật : A-léch-xây Mác-xi-mô-vich
Pê-cốp ( 1868-1936 ) ; bút danh là
Go-rơ-ki nghĩa là cay đắng


- Sinh ra và lớn lên ở thành phố nhỏ bên
bờ sông Vôn-ga trong một gia đình cơng
nhân nghèo


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

? Em hiểu gì về tác phẩm và đoạn trích ?


<b>1- Đọc - kể tóm tắt </b>


- Đoạn văn có nhiều đối thoại , chú ý đọc
với giọng điệu phù hợp ; phát âm chính
xác các từ phiên âm


- Học sinh đọc hết đoạn trích một lần ,
hai học sinh tóm tắt nội dung đoạn trích


<b>2-Bố cục</b>


nghệ thuật vơ sản


- Là đại thi hào Nga , người mở đầu cho
văn học cách mạng Nga thế kỷ 20 .


- Tác giả của nhiều truyện ngắn, truyện
vừa , tiểu thuyết, bút ký kịch nói , tiểu
luận phê bình văn học đặc sắc : Người
mẹ , Những chuyện cổ tích nước ý , Tiểu


thuyết tự thuật bộ ba , Dưới đáy , Cuộc
đời Clim Xam-ghin , Một con người ra
đời ...


- Là một trong những nhà văn Nga có ảnh
hưởng sâu rộng ở Việt Nam


- Thời thơ ấu gồm 13 chương kể lại
quãng đời của A-li-ô-sa từ khi bố mất đến
ở nhờ ông bà ngoại trong 6-7 năm , mẹ đi
lấy chồng rồi ốm và qua đời . Ơng ngoại
đuổi A-li-ơ-sa vào đời kếm sống


- Đoạn trích thuộc chương 9 , sau


đoạn A-li-ơ-sa cứu đợc thằng bé con ông
đại tá rơi xuống giếng


- Những đứa trẻ tuy khơng cùng cảnh ngộ
nhưng có thể thích chơi với nhau vì một
lý do nào đấy , đơn giản vì đó là những
đứa trẻ con hồn nhiên , trong trắng , và
cũng có thể vì một lý do ngẫu nhiên , tình
cờ khiến chúng dễ dàng thân nhau . Tình
bạn giữa A-li-ơ-sa và ba đứa con đại tá
ốp-xi-an-ni-cốp là như thế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

? Hãy tách các đoạn văn bản theo những
ý chính ?



? Hãy nêu nội dung từng phần ?


? Truyện đợc kể theo ngơi kể nào ? mạch
truyện kể theo trình tự nào ?


? Em có nhận xét như thế nào về phương
thức biểu đạt của văn bản ?


? Có thể hiểu con người nhà văn M
Go-rơ-ki từ nhân vật " tôi "trong văn bản
được khơng ? vì sao ?


<b>II- Đọc -hiểu nội dung </b>


<b> 1- Những đứa trẻ gặp nhau, thân nhau</b>


<b>:</b>


? Dựa vào chú thích (1) và (2) cho biết vì
sao những đứa trẻ con ông đại tá lại chơi
thân với A-li-ơ-sa , bất chấp sự cấm đốn
của bố ?


? Điều này cho thấy tình bạn của bọn trẻ
như thế nào ?


? Có gì đặc biệt trong cách bọn trẻ đến
với nhau ?


? Hành động A-li-ơ-sa trèo cây tìm bạn


và cả bọn cùng trèo lên cái xe trợt tuyết
cũ , ngắm nghía nhau cho thấy tình bạn
của bọn trẻ dành chi nhau như thế nào ?


-3 phần : + Từ đầu đến " ấn em nó cúi
xuống


+ Từ "trời bắt đầu tối " đến "
không được đến nhà tao "


+ Phần còn lại .
- Những đứa trẻ gặp nhau
- Những đúa trẻ bị cấm đoán
- Những đứa trẻ gặp nhau


- Ngôi kể thứ nhất : Chú bé A-li-ô-sa kể .
Câu chuyện hồi tưởng được kể theo trình
tự thời gian .


- Tự sự kế hợp với miêu tả


- Ngôn ngữ đối thoại của các nhân vật
- Đan xen chi tiết thực của đời thường
vào với chi tiết ảo của cổ tích .


- Có


- Vì văn bản này nằm trong tác phẩm tự
truyện của M Go-rơ-ki , ở đó nhà văn
đúng ở ngơi thứ nhất tự kể chuyện mình



- Vì chúng đều thiếu tình thương của mẹ ,
chúng là hàng xóm của nhau , chúng đã
từng cứu nhau thốt nạn .


- Là tình cảm gắn bó theo nhu cầu chia sẻ
tình cảm .


- Sau gần một tuần không được gặp nhau
- Đứa ở trên cây, đứa ở dưới sân phát
hiện ra nhau


- Cả bọn chui vào một chiếc xe trượt
tuyết cũ dưới mái hiên nhà kho .


- Chúng luôn hướng về nhau ( cho dù
người lớn cấm đoán )


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

? Theo dõi cuộc đối thoại của bọn trẻ,
cho biết vì sao lời đầu tiên A-li-ơ-sa nói
với bạn là : " Các cậu có bị ăn địn khơng
" ?


? Vì sao cậu ta lại "khó mà tin được
những đứa trẻ này cũng bị đánh địn như
mình , và cảm thấy tức thay cho chúng ?
? A-li-ơ-sa có tài và sở thích gì ?


? Tại sao em lại từ bỏ ý thích của mình ?



? Từ đó em có suy nghĩ gì về tình bạn
của A-li-ơ-sa ?


? Hình ảnh bọn trẻ con ông đại tá ngồi sát
vào nhau giống nh những chú gà con khi
nói đến gì ghẻ , gợi cho em cảm nghĩ gì ?


? Vì sao , khi đó A-li-ơ-sa lại kể chuyện
cổ tích về ngời chết sống lại ?


? Nếu em là bạn của bọn trẻ thì lúc này
em sẽ làm gì cho chúng ?


Những biểu hiện của bọn trẻ khi nghe
chuyện cổ tích nh thế nào , tìm chi tiết
trong văn bản ?


? Hành động đó gợi cho em suy nghĩ gì ?


- Bộn bạn bên đó đã để em ngã xuống
giếng khó mà tránh khỏi bị đòn


- Bản thân cậu ta cũng thường bị ăn địn .
- Vì những đúa trẻ này mất mẹ nhưng cịn
bố, chúng lại hiền lành và yếu ớt


- A-li-ơ-sa muốn bênh vực bạn nhng bất
lực


- Trèo cây bắt chim vì nó hót hay



- Vì một đứa bạn nhỏ nhất phản đối .
Nh-ng cũNh-ng sẵn sàNh-ng bắt một con chim bạch
yến theo ý muốn của bạn


( HS tự bộc lộ )


- Biết sống cho bạn , hết lòng yêu quý
bạn ...


- Những đứa trẻ mồ côi thật cô độc , yếu
ớt, đáng thơng . Chúng rất cần đợc ngời
lớn che chở , dùm bọc . Nhng hình nh ở
đây chúng thờng xuyên bị mẹ ghẻ đối xử
tàn nhẫn nên khi nhắc đến mẹ ghẻ là
chúng cảm thấy sợ hãi mà co cụm lại với
nhau nh để che chở cho nhau .


- Cậu muốn an ủi những ngời bạn mồ
côi , muốn nhen lên hy vọng nơi chúng ...
( HS tự bộc lộ )


- Thằng bé nhất mím chặt mơi và phồng
má lên , cịn thằng kia thì cống khuỷu tay
lên đầu gối; tay kia quàng lên vai em nó ,
ấn em nó cúi xuống


- Những chuyện cổ tích thật kỳ diệu vì nó
khơi dậy trong bọn trẻ lịng tin về những
điều tốt đẹp ở đời



</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

? Cách kể chuyện của tác giả trong đoạn
truyện này có gì đặc biệt ?


? Từ đó hình ảnh ba đứa trẻ hiện lên như
thế nào ?


? Tình bạn của chúng ra sao ?


? Nhân vật A-li-ô-sa hiện lên như thế nào
trong thình bạn của cậu ?


<b>2- Những đứa trẻ bị cấm đốn </b>


? Hình ảnh một ơng già với bộ ria trắng ,
mình vận chiếc áo dài lùng thùng màu
nâu nhạt như một hầy tu , đầu đội chiếc
mũ lông bỗng xuất hiện trong khung cảnh
những đám mây đỏ treo lơ lửng trên các
mái nhà , gợi cho em liên tưởng đến loại
nhân vật nào trong cổ tích ?


? Ơng ta xuất hiện để làm gì ?


? Em có nhận xét gì về con người này ?
? Hành động nhanh chóng đuổi khỏi cổng
một đứa trẻ là bạn đã từng cứu sống con
mình cho thấy ơng ta là một người nh thế
nào ?



? ở nhân vật này có sự tơng phản giữa
hình ảnh một ơng già cổ tích với một ơng
già đời thờng trong các lời nói và hành
động . Sự tơng phản này có ý nghĩa gì
?


? Khi ngời cha ấy xuất hiện , bọn trẻ con
lặng lẽ bớc ra khỏi chiếc xe và đi vào nhà
nh những con ngpỗng ngoan ngoãn . Em
hiểu gì về bọn trẻ từ những chi tiết này ?
- Ông già khiến A-li-ô-sa sợ đến phát
khóc .


? Theo em, A-li-ơ-sa khóc vì những lý do
nào sau đây ?


- Vì sẽ bị ơng ta đánh hoặc mách ông


- Chủ yếu bằng ngôn ngữ đối thoại của
các nhân vật


- Kết hợp nhuần nhuyễn chuyện đời
thường với chuyện cổ tích


- Sinh động và chân thực


- Gắn bó sâu sắc từ những mất mát và hy
vọng


- Yêu quý, đồng cảm, chia sẻ mọi bùơn


vui của bạn


- V


Có vẻ như những nhân vật thần tiên hiện
lên cứu giúp những người nghèo khổ , bất
hạnh


- Quát bọn trẻ : " Đứa nào đây ? " ," Đứa
nào gọi nó sang ? ", " Cấm không đợc
đến nhà tao ? "


- Một ngời hách dịch và thô lỗ


- Lạnh lùng và tàn nhẫn


- Làm nổi bật tính cách thô lỗ , lạnh
lùng , tàn nhẫn của nhân vật ngời cha .


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

ngoại đánh


- Vì cảm thấy lẻ loi cơ độc


- Vì ơng già này là kẻ lạnh lùng khơng có
tình thơng trẻ con


- Vì ông ta là một ngời lớn thô bạo
? Sự việc này gợi cho em cảm xúc gì ?
? Nếu em cũng là bạn của bọn trẻ lúc này
em sẽ làm gì cho bạn ?



<b>3- Những đứa trẻ gặp lại nhau </b>


Đọc phần cuối văn bản


? Cái cách tiếp tục chơi của bọn trẻ diễn
ra như thế nào ?


? Em có nhận xét nh thế nào về việc này


? Bọn trẻ đã kể cho A-li-ô-sa nghe những
gì ?


? Em nghĩ gì về cuộc sống của bọn trẻ từ
chi tiết này ?


? Khi tiếp tục kể chuyện cổ tích cho
những người bạn đang thiếu mẹ này ,
A-li-ô-sa đã thể hịên một tình bạn như thế
nào ?


? A-li-ô-sa cảm thấy tin yêu lắm và luôn
luôn làm cho chúng u thích . Em hiểu
tình bạn của A-li-ơ-sa nh thế nào từ suy
nghĩ đó ?


- Ghét kẻ thô bạo , thương người yếu
đuối , đơn độc ...


( tự bộc lộ )



- Nấp sau bụi cây đó , tơi kht một lỗ
hổng hình bán nguyệt ở hàng rào , mấy
thằng bé, lần lợt từng đứa hay hai đứa
một , lại gần vàchúng tơi ngồi xổm hoặc
quỳ xuống nói chuyện khe khẽ với nhau .
Một đứa trong số ba anh em chúng phải
luôn đứng canh để đề phịng ơng đại tá
bất chợt bắt gặp chúng tơi .


- Một cuộc chơi đồn kết , có tơe chức
- Nhng đó là một cuộc chơi khơng bình
thường : khơng đáng bí mật , khơng đáng
trốn tránh mà phải trốn tránh


- Kể về cuộc sống buồn tẻ của chúng , về
những con chim tôi bẫy đợc đang sống ra
sao nhng cha boa giờ chúng nói một lời
nào về bố và về dì ghẻ


- Âm thầm và cô độc
- Thiếu vắng niềm vui


- Thiếu vắng tình thơng của người ruột
thịt


- Đồng cảm, chia sẻ và nâng đỡ .


- Một tình bạn đợc xuất phát từ nhu cầu
đợc tin yêu và chia sẻ



</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

? Em có nhận xét như thế nào về nghệ
thuật tự sự trong đoạn truyện này ?


? Từ đó em hiểu như thế nào về cuộc
sống của bọn trẻ ? Tình bạn của chúng ?
Về người bạn có tên là A-li-ơ-sa ?


<b>III- Đọc - hiểu ý nghĩa văn bản </b>


? Em cảm nhận đợc từ " Những đứa trẻ
vẻ đẹp và sức mạnh nào của tình bạn ?
? Những nhu cầu sống nào của trẻ em
thiếu tình yêu thương ?


? Tình bạn của A-li-ơ-sa giúp em hiểu gì
về tấm lòng của M Go-rơ-ki đối với
những con người cô độc đau khổ ?


? Nhà văn đã giúp em những gì cần thiết
khi em kể chuyện về chính mình ?


? Em muốn mình có những người bạn
như A-li-ơ-sa khơng ? Vì sao ?


- Đơn độc , sợ hãi thiếu tình u thơng
của cha mẹ ,... Đó là một cuộc sống bất
hạnh


- Yêu quý, gắn bó, thuỷ chung ,... Đó là


một tình bạn trong sáng, ấm áp


- A-li-ô-sa là ngời bạn hiểu biết, chân
thành , giàu nhân ái ,... Đó là một tình
bạn sâu sắc và cao cả


( Thảo luận nhóm )


- Gắn bó , thuỷ chung, chân thành


- Bù đắp tình yêu thương , bớt đi nỗi bất
hạnh


- Con người dù là đứa trẻ , sẽ cao cả lên
trong tình bạn của mình .


( Thảo luận nhóm )


- Nhu cầu có bạn , đựơc vui chơi cùng
bạn bè


- Nhu cầu được sống trong tình yêu của
những nười ruột thịt


( Thảo luận nhóm )


- Tấm lịng nhân ái nâng đỡ, chia sẻ bất
hạnh của con người , nhất là trẻ em


- Sống gắn bó với mọi ngời để có nhiều


chuỵên để kể


- Sẵn lịng đồng cảm với mọi người , nhất
là những người bất hạnh


-Cách kể đan xen các yếu tố cổ tích với
đời thường , kết hợp tự sự với miêu tả và
biểu cảm , tăng cường ngôn ngữ đối thoại
của nhân vật ...


( học sinh tự bộc lộ )


<b>* Củng cố, dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188></div>

<!--links-->

×