Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.18 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>THỰC HIỆN BÀI TẬP EXCEL TRÊN MÁY TÍNH:</b>
<b>Lưu tệp tin tenlop_tensinhvien.xls (tên tệp tin là tiếng Việt – không dấu) và thực hiện các yêu cầu</b>
sau:
<b>Yêu cầu thiết kế:</b>
- Thiết kế trang tính theo mẫu cho sẵn (trang sau).
- Thiết lập Data Validation
o Cho cột Năm sinh, chỉ cho phép dữ liệu nhập là số, có giá trị nguyên, từ 1930 đến
1987,
o Cho cột Điểm ANBM, Điểm QTM và Điểm SQL, với dữ liệu nhập là số nguyên, có
giá trị từ 1 đến 10, và có thể để trống (nếu khơng có điểm – do khơng làm bài thi),
o Cho cột Chức vụ, chỉ cho phép các giá trị là GĐ, PGĐ, TP, PP, CG, CV, NV, KTV,
PV.
<b>u cầu tính tốn và rút trích (trang tính BANG_DU LIEU)</b>
- Tính Điểm Trung Bình học tập (ĐTBHT), chỉ tính điểm này cho những học viên theo học và
có điểm thi cho ít nhất một môn học (xem BẢNG TÍN CHỈ MÔN HỌC ở trang tính
THONG_TIN)
<b>ĐTBHT = Tổng (điểm thi x số tín chỉ) / tổng (số tín chỉ)</b>
- Căn cứ vào điểm trung bình học tập, tính Kết Quả học tập của học viên
o Học viên có kết quả là KHƠNG ĐẠT, nếu Điểm Trung Bình dưới 5.0
o Học viên có kết quả là ĐƯỢC THI LẠI, nếu Điểm Trung Bình trên 5.0 trở lên và có
o Những trường hợp cịn lại, học viên có Kết Quả là ĐẠT
- Xếp loại học viên dựa vào Điểm Trung Bình học tập của học viên, và bảng phân loại học
viên (trang tính THONG_TIN)
- Tính thứ hạng theo điểm trung bình học tập của học viên, học viên có ĐTBHT cao nhất xếp
hạng 1, và tuần tự như thế
<b>CHÚ Ý: Với học viên khơng có điểm thi cho cả 3 mơn, cơng thức tính cho về giá trị rỗng.</b>
- Rút trích danh sách (kèm bảng điểm chi tiết) những học viên có TÊN là Hùng
- Rút trích danh sách (kèm bảng điểm chi tiết) những học viên có Điểm Trung Bình từ 5.0 đến
7.0 nhưng thuộc diện ĐƯỢC THI LẠI
<b>CHÚ Ý: Điều kiện, kết quả rút trích được thể hiện trên những vùng riêng biệt</b>
<b>Yêu cầu thống kê (trang tính: THONG_KE)</b>
- Thống kê số lượng học viên theo độ tuổi: dưới 25, từ 25 đến 35, từ 35 đến 45, và trên 45. Vẽ
biểu đồ cột.
<b>STT</b> <b>HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN</b> <b><sub>SINH</sub>NĂM</b> <b>CHỨC<sub>VỤ</sub></b> <b>ANBM QTM SQL</b> <b>TRUNGĐIỂM</b>
<b>BÌNH</b>
<b>KẾT</b>
<b>QUẢ</b>
<b>XẾP</b>
<b>LOẠI</b>
<b>THỨ</b>
<b>HẠNG</b>
1 Phạm Thanh Hùng 1974 GĐ 6 8 7
2 Phạm Hùng 1983 CG
3 Nguyễn Thành Hiếu 1982 CG 7 8 7
4 Đinh Phú Quốc 1978 PP
5 Nguyễn Ngọc Quý 1983 CV 3 4 6
6 Hoàng Đức Chiến 1964 PGĐ 7 6 6
7 Lê Minh Thắng 1968 TP 7 4 4
8 Trần Văn Nhanh 1980 PP 7 3 4
9 Trần Văn Nhàn 1978 NV 6 7 5
10 Phạm Mạnh Hùng 1984 KTV 6 7 7
11 Nguyễn Thị Hồng Nhạn 1960 PV 8 8 7
12 Trần Văn Thanh 1958 NV 5 3 6
<b>BẢNG XẾP LOẠI HỌC VIÊN</b>
<b>TỪ ĐIỂM</b> <b>ĐẾN ĐIỂM</b> <b>XẾP LOẠI</b>
0 5 Yếu
5 6.5 Trung bình
6.5 8 Khá
8 9 Giỏi
9 10 Xuất sắc
<b>BẢNG TÍN CHỈ MƠN HỌC</b>
<b>ANBM</b> <b>QTM</b> <b>SQL</b>
3 4 4
<b>THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN THEO ĐỘ TUỔI</b>