Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính: Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI CONTAINER VIỆT ĐỨC

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ KIỀU MY
MÃ SINH VIÊN

: A16070

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI CONTAINER VIỆT ĐỨC
Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.s Nguyễn Hồng Nga

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Kiều My

Mã sinh viên

: A16070

Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Vận tải Container Việt Đức
cùng với quá trình học tập nghiên cứu của bản thân, em đã hoàn thành đề tài khóa
luận của mình. Để có được kết quả này, em xin chân thành gửi cảm ơn tới trường
Đại học Thăng Long, khoa Kinh tế - Quản lý đã tạo những điều kiện thuận lợi cho

em trong quá trình thực tập.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cơ giáo Th.S Nguyễn Hồng Nga đã tận
tình chỉ bảo hướng dẫn cho em, giúp em hoàn thành đề tài khóa luận. Đồng thời,
em xin cảm ơn ban lãnh đạo cũng như tập thể nhân viên Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức đã tạo những điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực
tập, điều tra và thu thập tài liệu về Công ty.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do thời gian có hạn và các kiến thức, hiểu
biết của bản thân em cịn chưa hồn thiện nên khóa luận khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của thầy cơ để bài
khóa luận của em hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Kiều My


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Kiều My

Thang Long University Library



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. .................1
1.1. Khái quát về vốn lƣu động .....................................................................................1
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động .................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động.................................................................................1
1.1.3.Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp .............................................................................................................................. 2
1.1.4. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp .....................................................3
1.1.5. Kết cấu của vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu
động .............................................................................................................................. 5
1.2.Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp............................................6
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ......................................6
1.1.6. Quản lý tiền mặt...................................................................................................9
1.1.7. Quản lý các khoản phải thu ..............................................................................11
1.1.8. Quản lý dự trữ, hàng tồn kho ...........................................................................15
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ........................................18
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................18
1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với doanh
nghiệp ............................................................................................................................ 19
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ...20
1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ........................................................................20
1.3.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận vốn lưu động ...............23
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...........................27
1.4.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................27
1.4.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI CONTAINER VIỆT ĐỨC. ..........................................................29
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ............................... 29
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận tải

Container Việt Đức .......................................................................................................29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH vận tải Việt Đức.......................................30
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................................30
2.1.3.1. Giám đốc...........................................................................................................30
2.1.3.2. Phó giám đốc ....................................................................................................31
2.1.3.3. Phòng kinh doanh ............................................................................................. 31


2.1.3.4. Phịng kế tốn ...................................................................................................31
2.1.3.5. Phịng kế hoạch ................................................................................................ 31
2.1.3.6. Phịng hành chính tổng hợp..............................................................................31
2.1.3.7. Đội xe ................................................................................................................31
2.1.4. Khái qt về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Vận tải Container
Việt Đức ........................................................................................................................32
2.1.5. Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức....32
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức ......................................................................................................33
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2010 – 2012 của Công ty
TNHH Vận tải Container Việt Đức .............................................................................33
2.2.2. Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn từ năm 2010 – 2012 của Công ty
TNHH Vận tải Container Việt Đức .............................................................................36
2.2.2.1. Tình hình tài sản từ năm 2010 – 2012 của Cơng ty TNHH Vận tải Container
Việt Đức .........................................................................................................................36
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn từ năm 2010 – 2012 của Cơng ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức ......................................................................................................40
2.3. Một số chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ............................................................. 44
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản......................................................44
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ..................................................................45
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................................ 47

2.4. Thực trạng quản lý vốn lƣu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt
Đức ................................................................................................................................ 48
2.4.1. Kết cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức..........48
2.4.2. Chính sách quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container
Việt Đức .......................................................................................................................53
2.4.3. Thực trạng quản lý tiền tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức........54
2.4.4. Thực trạng quản lý các khoản phải thu tại Công ty TNHH Vận tải Container
Việt Đức ........................................................................................................................56
2.4.5. Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt
Đức

............................................................................................................................ 57

2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Cơng ty TNHH
Vận tải Container Việt Đức ........................................................................................58
2.5.1.Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức .......................................................................................................58

Thang Long University Library


2.5.1.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................59
2.5.1.2. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ........................................................................61
2.5.1.3. Mức tiết kiệm vốn lưu động ..............................................................................62
2.5.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ....63
2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức ......................................................................................................67
2.6.1. Những kết quả đạt được .....................................................................................67
2.6.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ........................................................................68
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

VỐN LƢU ĐỘNG TRONG CÔNG TY TNHH VẬN TẢI CONTAINER VIỆT
ĐỨC .............................................................................................................................. 69
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức trong
tƣơng lai ........................................................................................................................69
3.2. Môi trƣờng kinh doanh ........................................................................................69
3.2.1. Thuận lợi .............................................................................................................70
3.2.2. Khó khăn .............................................................................................................70
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty
TNHH Vận tải Container Việt Đức ...........................................................................70
3.3.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động ........................................................................70
3.3.2. Lựa chọn chiến lược quản lý vốn lưu động ......................................................71
3.3.3. Huy động và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả ..............................................72
3.3.4. Tăng cường quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm
dụng ............................................................................................................................... 73
3.3.5. Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho ...........................................75
3.3.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động 76
3.4. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc .................................................................................77
3.4.1. Hoàn thiện đầy đủ và đồng bộ cơ chế pháp luật, tạo dựng hành lang pháp lý
thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển..........................................................................78
3.4.2. Tạo ra một môi trường kinh tế, xã hội ổn định.................................................78
3.4.3. Giảm lãi suất cho vay để doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn. ................79
3.4.4. Điều chỉnh chính sách thu phí bảo trì đường bộ, những quy định về phương
tiện vận tải container Việt Đức ....................................................................................79
KẾT LUẬN ..................................................................................................................82


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt


Tên đầy đủ

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TB

Trung bình


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VLĐ

Vốn lưu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Quyết định cấp tín dụng dựa vào chính sách của doanh nghiệp và thơng tin
rủi ro tín dụng. ...............................................................................................................14
Bảng 2.1. Tình hình tài sản tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ...............37
Bảng 2.2.Tình hình nguồn vốn Cơng ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ...............41
Bảng 2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản ...................................................44
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời............................................................... 45
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời............................................................... 47
Bảng 2.6. Lượng tiền mặt dự trữ của Công ty TNHH Vận Tải Container Việt Đức ....54
Bảng 2.7. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ ....................................................................59
Bảng 2.8. Chỉ tiêu sức sinh lời của VLĐ.......................................................................60
Bảng 2.9. Hệ số đảm nhiệm VLĐ .................................................................................61
Bảng 2.10. Mức tiết kiệm VLĐ .....................................................................................62
Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu ..........................................................63

Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ...................................................................64
Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả ...........................................................65
Bảng 2.14. Thời gian quay vòng tiền ............................................................................66
Bảng 3.1. Dự báo nhu cầu VLĐ ....................................................................................71
Bảng 3.2. Chính sách tín dụng thương mại của Công ty TNHH Vận tải Container Việt
Đức ................................................................................................................................ 75

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng doanh thu, giá vốn, chi phí .......................................34
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức................39
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức .........42
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu TSNH ...........................................................................................49
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nợ ngắn hạn...................................................................................51
Biểu đồ 2.6. Chính sách quản lý vốn lưu động ............................................................. 53
Biểu đồ 2.7. Thực trạng quản lý tiền mặt ......................................................................54
Biểu đồ 2.8. Thực trạng quản lý khoản phải thu ...........................................................56
Biểu đồ 2.9. Thực trạng quản lý hàng tồn kho ............................................................. 57


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Chu trình luân chuyển của vốn lưu động .......................................................2
Sơ đồ 1.2. Mơ hình ba chính sách quản lý vốn lưu động ................................................6
Sơ đồ 1.3. Mơ hình mức dự trữ kho tối ưu ....................................................................18
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................30
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty ......................................32

Thang Long University Library



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp muốn hoạt động thì khơng thể
khơng có vốn. Vốn là điều kiện để doanh nghiệp có thể đảm bảo hoạt động sản
xuất kinh doanh một cách liên tục. Vốn của doanh nghiệp nói chung và vốn lưu
động nói riêng có mặt trong mọi khâu hoạt động của doanh nghiệp từ dự trữ cho
đến sản xuất, lưu thơng hàng hóa. Vốn lưu động giúp doanh nghiệp tồn tại và hoạt
động trơn tru, hiệu quả. Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức em nhận thấy một vấn đề nổi cộm và rất cần thiết ở Cơng ty,
nơi có tỷ trọng vốn lưu động lớn với nhiều hoạt động sản xuất quy mơ và phức tạp,
đó là vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Sử dụng và quản lý vốn lưu động là một trong những nội dung quản lý tài chính
quan trọng đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên ở
nhiều doanh nghiệp Việt Nam vốn lưu động chưa được quản lý, sử dụng có hiệu
quả dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh không cao. Do vậy, các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì một trong những việc phải làm là nâng cao hiệu quả
sử dụng hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức quý báu về tài chính doanh
nghiệp, vốn lưu động được tích lũy trong q trình học tập, nghiên cứu tại trường
cùng thời gian thực tập em đã chọn đề tài “Vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp.
2. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của khóa luân:
Mục đích của khóa luận này là hệ thống hóa lý luận cơ bản về vốn lưu động và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp. Đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải
Việt Đức trên cơ sở nghiên cứu tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty.
Đối tượng nghiên cứu: thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận
tải Container Việt Đức.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng sử dụng và chính sách quản lý vốn

lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức trong 3 năm 2010 - 2012.


3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu: phương pháp thống kê, phương
pháp so sánh để đánh giá và có cái nhìn khách quan nhất đối với thực trạng sử
dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức trên cơ sở là
những số liệu thu thập thông qua các báo cáo tài chính đã được kiểm tốn của
Cơng ty TNHH Vận tải Việt Đức từ năm 2010 - 2012, quá trình thực tập và tìm
hiểu thơng tin thực tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục. Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
1.1. Khái quát về vốn lƣu động
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động
Mỗi một doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả, thu được lợi
nhuận và có sự phát triển ổn định, bền vững trong tương lai thì cần có nhiều yếu tố.
Ngồi tư liệu lao động thì đối tượng lao động là yếu tố rất quan trọng và cần thiết đối

với một doanh nghiệp. Đối tượng lao động bao gồm: nguyên, nhiên, vật liệu, sản
phẩm, sản phẩm dở dang…Những đối tượng lao động này chỉ tham gia vào một chu
kỳ sản xuất, khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu và giá trị của chúng được
chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Sang một chu kỳ sản xuất kinh
doanh mới thì sẽ có những đối tượng lao động mới.
Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài
sản lưu động, cịn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất,
là một bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm trong cùng một lúc, vốn
lưu động của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại
dưới nhiều hình thái khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh
nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó, khiến
cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy, sẽ khiến
cho chuyển hố hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi.
Vốn lưu động còn là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu
động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành
tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất.
( PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền – Tài chính doanh nghiệp)
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Từ những khái niệm về vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ta có
thể thấy được vốn lưu động có những đặc điểm sau đây:
- Vốn lưu động lưu chuyển nhanh từ hình thái vật chất này sang hình thái vật chất
khác, khơng tồn tại duy nhất dưới một hình thái, vận động liên tục trong một chu trình
khép kín.

1


Sơ đồ 1.1. Chu trình luân chuyển của vốn lưu động

Mua vật tư
Vốn bằng tiền

Hàng hóa

Sản xuất
Vốn dự trữ sản xuất

Sản Phẩm

Vốn trong sản xuất

Tiêu thụ sản phẩm

Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Mỗi một
sản phẩm được sản xuất ra ngoài chi phí sản xuất cịn có một phần giá trị của vốn lưu
động được chuyển hóa trong giá trị sản phẩm
- Vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn sau khi hồn thành một q trình sản
xuất kinh doanh. Từ lúc bắt đầu mua vật tư đến các nguyên vật liệu phụ, quá trình sản
xuất đến khi cho ra các sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm vốn lưu động đều tham gia vào
chu trình luân chuyển này. Chu trình này kết thúc khi vốn lưu động được thu hồi quay
lại hình thái với giá trị lớn nhất ban đầu là vốn bằng tiền.
Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Để tiến hành sản xuất, ngồi TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải
bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản
xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách
khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.

Ngồi ra vốn lưu động cịn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến
hành thường xun, liên tục. Vốn lưu động cịn là cơng cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm,
dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mơ hoạt động của doanh nghiệp. Trong
nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở
rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để
dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh
và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính tốn trên cơ sở
bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai
trị quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
2

Thang Long University Library


1.1.4. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
Quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động
hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả
thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức được tốt quá
trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do vốn lưu động có rất nhiều loại mà lại
tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật
chất. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại vốn lưu
động theo các tiêu thức sau:
a, Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản
xuất kinh doanh:
Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành ba loại:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật

liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (dầu tư
chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn
hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...)
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng
khâu của q trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu
động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
b, Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện của vốn:
Vốn lưu động xét dưới góc độ tài sản là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động.
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá
trình kinh doanh. Bao gồm:
- Khoản mục tiền gồm: tiền có tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và
chứng khoán thanh khoản cao. Khoản mục này thường phản ánh các khoản mục không
sinh lời hoặc khả năng sinh lời thấp.
- Các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm chứng khốn ngắn hạn, góp vốn kinh
doanh ngắn hạn.
- Các khoản phải thu: thực chất của việc quản lý các khoản phải thu trong doanh
nghiệp là việc quản lý và hồn thiện chính sách tín dụng thương mại của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường chính sách tín dụng thương mại hợp lý vừa là

3


công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp đồng thời cũng giúp cho doanh nghiệp không bị
chiếm dụng vốn quá lớn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Hàng tồn kho bao gồm: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở
dang, thành phẩm, bán thành phẩm, hàng hoá

- Tài sản lưu động khác là biểu hiện bằng tiền của các khoản tạm ứng, chi phí trả
trước, chi phí chờ kết chuyển đây là những khoản mục cần thiết phục vụ cho nhu cầu
thiết yếu cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c, Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn:
Tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các
khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh
nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của
doanh nghiệp mà thơi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định.
- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội
dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp
tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong Cơng ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong
doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...
- Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương
mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thơng qua phát hành trái phiếu; các
khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản
nợ này trong một thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình
thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết
định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài
chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
d, Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành:
Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi các nguồn
vốn sau:
- Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi
thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
- Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá

trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.

4

Thang Long University Library


- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên
doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng
tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh.
-

Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hành thương mại hoặc tổ chức tín

dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy
được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình.
Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó
doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng
vốn của mình.
1.1.5. Kết cấu của vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu
động
Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng giữa các thành phần vốn lưu động trong tổng số
vốn lưu động của doanh nghiệp.
VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử dụng
vốn lưu động có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh nghiệp sử dụng
vốn lưu động có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tổ chức được tốt
quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn

trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình
thái này sang hình thái khác, rút ngắn vịng quay của vốn.
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng khơng giống
nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân
loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu
động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện
pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động.
Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp.
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với
nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư
được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp.
- Các nhân tố về mặt sản xuất như: Đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất;
trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
5


- Các nhân tố về mặt thanh toán như: Phương thức thanh toán được lựa chọn
theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán
giữa các doanh nghiệp.
1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
Nguồn vốn lưu động có vai trò quan trọng, là điều kiện tiên quyết để các doanh
nghiệp có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, hiệu quả.Nó có ảnh
hưởng rất lớn đến lợi nhuận cũng như sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Chính vì vậy mà việc xác định và thực hiện chính sách quản lý vốn lưu động là vô
cùng quan trọng và cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tùy thuộc vào hình thức, quy
mơ, ngành nghề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những chiến lược

phát triển dự định trong ngắn hạn hay dài hạn mà mỗi doanh nghiệp lại chọn cho mình
một chính sách quản lý vốn lưu động khác nhau. Nhìn chung ta có thể chia các chính
sách quản lý vốn lưu động mà các doanh nghiệp lựa chọn thành ba chính sách sau:
Sơ đồ 1.2. Mơ hình ba chính sách quản lý vốn lưu động

Chính sách
cấp tiến
TS
TSLĐ

Chính sách
thận trọng
NV

Nợ
ngắn
hạn

TS

NV
Nợ
ngắn
hạn

TS

TSLĐ

TSLĐ


TSCĐ
Dài
hạn

Chính sách
dung hịa

Dài
hạn
TSCĐ

TSCĐ

NV

Nợ
ngắn
hạn

Dài
hạn

- Chính sách quản lý mạo hiểm (cấp tiến) là chính sách duy trì tỉ trọng vốn lưu
động thấp, doanh nghiệp sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài
hạn.

6

Thang Long University Library



Mức vốn lưu động thấp nhưng được quản lý chặt chẽ và có hiệu quả: Doanh
nghiệp giữ tiền, các khoản phải thu khách hàng, hàng dự trữ, lưu kho và các tài sản
ngắn hạn khác ở mức thấp nhất nhưng được quản lý có hiệu quả, có thể đáp ứng được
những nhu cầu bất thường.
Ở chính sách quản lý vốn lưu động mạo hiểm, hàng lưu kho và các khoản phải thu
khách hàng giảm nên thời gian thu nợ TB, thời gian luân chuyển kho TB cũng giảm
theo đồng nghĩa với việc thời gian quay vòng tiền ngắn hơn. Chu kỳ sản xuất kinh
doanh được rút ngắn, thời gian thu hồi vốn nhanh.
Chi phí giảm lợi nhuận trước thuế tăng: Do các khoản phải thu được giữ ở mức
thấp nên chi phí quản lý hay dự trữ khoản phải thu khó địi thấp, khơng tốn nhiều nhân
lực, vật lực để kiểm soát các khoản phải thu. Doanh nghiệp cũng tiết kiệm được chi
phí mua nguyên vật liệu… chi phí thuê kho bãi để lưu trữ hàng tồn kho. Vì vậy, lợi
nhuận trước thuế của doanh nghiệp sẽ tăng.
Thực hiện chính sách quản lý mạo hiểm có tỷ lệ rủi ro cao nên mức thu nhập theo
yêu cầu cũng sẽ cao hơn: Khi doanh nghiệp lựa chọn chính sách này cũng có nghĩa là
họ phải xác định trước những tình huống, rủi ro mà có thể gặp phải. Ví dụ như tiền bị
cạn kiệt, thiếu hụt không đủ cho những nhu cầu khẩn cấp trả nợ, mua hàng…., lượng
hàng dự trữ trong kho không đủ để sản xuất hay bán ra đối với những đơn đặt hàng
quan trọng…các doanh nghiệp có thể mất đi cơ hội kinh doanh hoặc bị giảm uy tín
nhưng bù lại chi phí mà họ phải chi là thấp hơn và thu nhập kỳ vọng trước thuế cũng
cao hơn.
Ưu điểm của chính sách cấp tiến là tiết kiệm được chi phí huy động vốn ngắn hạn
thấp hơn.
Nhược điểm là khơng đảm bảo được khả năng thanh tốn cho doanh nghiệp.
- Chính sách quản lý thận trọng là chính sách duy trì tỷ trọng vốn lưu động
cao, dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn.
Mức vốn lưu động cao và nằm trong kế hoạch dài hạn của doanh nghiệp: Doanh
nghiệp giữ luồng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng dự trữ, các khoản phải thu, tài sản

ngắn hạn ở mức cao để có thể đối phó với bất kỳ tình huống, cơ hội kinh doanh hay
yêu cầu trả nợ nào.
Các khoản phải thu tăng có nghĩa là doanh nghiệp đã mở rộng chính sách tín dụng
cho khách hàng. Họ sẽ tin tưởng và mua hàng của doanh nghiệp khi cần. Tạo cơ hội
tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Hàng dự trữ hay lượng tồn kho cao cũng sẽ tránh cho các doanh nghiệp rơi vào tình
trạng bị đình trệ các hoạt động sản xuất kinh doanh khi có các sự cố xảy ra ở phía nhà
cung cấp như chất lượng khơng được đảm bảo hay đạt tiêu chuẩn, giá cả nguyên,
7


nhiên, vật liệu…tăng cao và bị ép giá. Doanh nghiệp vẫn có thể duy trì hoạt động hay
kéo dài thời gian trong lúc đi tìm một nhà cung cấp mới.
Kéo dài thời gian trả nợ: các dòng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tài sản ngắn hạn
khác được duy trì ở mức cao sẽ giúp cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhanh
hơn. Các đối tác, nhà cung cấp sẽ tin tưởng hơn vào uy tín, giá trị của doanh nghiệp để
từ đó đưa ra các chính sách nới lỏng tín dụng.
Ta có cơng thức thời gian trả nợ = 360/hệ số trả nợ. Các khoản nợ được thanh toán
nhanh dẫn đến hệ số trả nợ giảm, thời gian trả nợ dài hơn. Các doanh nghiệp có thể tận
dụng thời gian, khoản tín dụng được nới lỏng đó để đầu tư và kiếm lời hoặc mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh.
Tỷ lệ rủi ro ở chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng là thấp: Các khoản phải
thu tăng đồng nghĩa với việc phải có các chi phí quản lý cũng như dự trữ phải thu khó
địi cao để kiểm sốt, duy trì các khoản phải thu ở mức cho phép. Lượng hàng dự trữ,
lưu kho cao tăng chi phí hàng vốn và thuê kho bãi để tiến hành lưu trữ. Nhưng doanh
nghiệp lại có thể chớp được những thời cơ kinh doanh tốt, tăng uy tín, sự tin tưởng của
khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, tận dụng những lợi thế thương mại để cạnh tranh
với các đối thủ khác trên thị trường, có sự phát triển xa trong tương lai.
Nếu doanh nghiệp lựa chọn chính sách thận trọng thì ưu điểm chính là đảm bảo
được khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và mức độ rủi ro thấp hơn chính sách

cấp tiến.
Nhược điểm của thận trọng chính là chi phí sử dụng vốn cao hơn.
- Chính sách quản lý dung hịa dựa theo mơ hình các chính sách quản lý vốn
lưu động trên, ta có thể nhận thấy VLĐ có thể được tài trợ hoàn toàn cả bằng nguồn
vốn nợ ngắn hạn hoặc dài hạn. Ở hai chính sách cấp tiến và thận trọng đều có những
ưu, nhược điểm khác biệt. Bên cạnh đó doanh nghiệp có thể lựa chọn chính sách quản
lý dung hịa. Chính sách quản lý dung hịa là chính sách có đặc điểm là sự kết hợp
quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc quản lý tài sản cấp tiến và nợ thận
trọng.
Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp muốn lựa chọn chính sách dung hịa nhưng rất
khó có thể thực hiện được. Do cần có sự cân đối của các dịng tiền, thời gian, sự kiểm
sốt chặt chẽ cũng như khả năng của những nhà quản trị. Nên hầu hết chính sách dung
hịa chỉ được thực hiện một cách tương đối ở các doanh nghiệp. Mặc dù chính sách
dung hịa có ưu điểm là hạn chế được những nhược điểm của chính sách thận trọng và
cấp tiến là giữ độ rủi ro ở mức trung bình nhưng tỷ suất sinh lời kỳ vọng đạt được
cũng chỉ ở mức trung bình.

8

Thang Long University Library


1.1.6. Quản lý tiền mặt
Các doanh nghiệp đều hiểu được tầm quan trọng của tiền mặt và quản lý tiền mặt là
điều cốt yếu đối với sự sống còn của mỗi doanh nghiệp. Tiền mặt trong doanh nghiệp
có thể tồn tại dưới các hình thức sau:
- Tiền mặt tại quỹ hình thành do doanh nghiệp thành lập góp vốn hay sử dụng
phương thức thanh toán bằng tiền mặt đối với các khách hàng.
- Tiền gửi ngân hàng dưới hình thức là các tài khoản vãng lai, các tài khoản ký
gửi, ký cược dùng cho mục đích thanh tốn qua ngân hàng.

- Tiền đang trong quá trình lưu chuyển. Chuyển tiền cần có thời gian chờ để thực
hiện các thủ tục pháp lý, ngân hàng, chứng từ, hóa đơn. Trong giai đoạn này doanh
nghiệp chưa nhận được giấy báo nợ của ngân hàng nên tiền đó vẫn được coi là của
doanh nghiệp.
Tiền mặt bản thân nó là một tài sản khơng sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền
mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất. Tuy
nhiên việc giữ tiền mặt trong kinh doanh cũng là vấn đề cần thiết, điều đó xuất phát từ
những lý do sau:
- Đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục: Doanh
nghiệp cần có tiền mặt để có thể thực hiện các giao dịch kinh doanh hàng ngày. Ví dụ:
mua sắm các loại nguyên vật liệu, chi trả các hóa đơn chi phí sản xuất chung, trả lương
cho cơng nhân viên, cán bộ quản lý trong doanh nghiệp…Nếu doanh nghiệp thực hiện
thanh tốn muộn sẽ có ảnh hưởng lớn đến q trình sản xuất kinh doanh, uy tín của
Cơng ty.
- Thanh toán các khoản nợ tới hạn, sắp đáo hạnđể tăng uy tín của doanh nghiệp,
tận dụng chính sách tín dụng nới lỏng của đối tác và nhà cung cấp để thực hiện sản
xuất kinh doanh.
- Mục đích đầu cơ: khi gặp một cơ hội bn bán có lợi, sự sụt giảm về giá cả hay
nguồn hàng chất lượng nhưng giá tốt thì doanh nghiệp có thể tiến hành ký hợp đồng
mua với số lượng lớn để dự phòng hoặc bán lại để lấy lợi nhuận.
- Mục đích dự phịng: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh ln xảy ra những
tình huống bất ngờ cần sử dụng đến tiền mặt. Doanh nghiệp cần có lượng tiền mặt dự
phịng để đối phó với những nhu cầu bất ngờ như thiệt hại về sản xuất kinh doanh do
thiên tai, tai nạn, đền bù hợp đồng do chậm giao hàng, khủng hoảng kinh tế, tỷ lệ lạm
phát tăng cao….để có một tấm đệm an tồn cho doanh nghiệp trong những tình huống
khó khăn.
Lượng tiền mặt trong các doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt động thu chi hàng
ngày, hàng giờ. Tiền mặt chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau:
9



- Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt: Doanh nghiệp thực hiện khâu chuẩn bị và gửi hóa
đơn cho khách hàng thông qua mạng để tiết kiệm thời gian, chi phí ký kết hợp đồng,
đặt hàng, giao hàng. Đối với khách hàng thì phải đưa rõ ra những lợi ích mà họ có thể
có như được chiết khấu, giảm giá, hoa hồng hay tặng quà khi thực hiện thanh toán
sớm. Xây dựng các tài khoản vãng lai, liên kết với các ngân hàng để có thể dễ dàng
lưu chuyển và thu hồi tiền mặt nhanh chóng.
- Giảm tốc độ chi tiêu: Đối với những hóa đơn, chi phí chưa cần thanh tốn ngay
hay có thể trả chậm, các doanh nghiệp có thể tiến hành kéo dài hoặc thương lượng kéo
dài thời gian thanh toán. Doanh nghiệp tận dụng thời gian cũng như lượng tín dụng
chưa cần thanh tốn này để đầu tư vào các loại tài sản có tính thanh khoản cao, thu lợi
nhuận từ việc trả chậm, chênh lệch thời gian của các khoản thu chi, chậm trả lương.
- Lập dự toán ngân sách tiền mặt: Việc thực hiện chiến lược thu hồi vốn nhanh
hay giảm tốc độ chi tiêu là chưa đủ. Các doanh nghiệp cần phải đưa ra một kế hoạch
chi tiêu cụ thể để những nhà quản trị xác định được nhu cầu tiền mặt trong tương lai.
Từ đó tiến hành dự tốn các nhu cầu về tiền mặt, xây dựng các kế hoạch chiến lược
phù hợp với ngân sách, phân chia nguồn lực hợp lý, hiệu quả, tài trợ cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Tiền mặt là tài sản quan trọng đáp ứng được những nhu cầu thanh tốn của
doanh nghiệp khi có u cầu thanh tốn. Vì vậy mà việc dự trữ tiền mặt trong doanh
nghiệp là rất cần thiết.
Mức dự trữ tiền mặt tối ƣu: Việc nắm giữ tiền mặt trong doanh nghiệp tuy rằng
quan trọng xong việc giữ bao nhiêu tiền mặt cũng là vấn đề lớn. Nếu lượng tiền mặt
lớn tuy có thể đảm bảo khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp nhưng lại làm cho
nguồn vốn của doanh nghiệp bị tồn đọng. Tiền không được đầu tư vào các hoạt động
khác để sinh lời. Làm giảm hiệu quả sử dụng tiền mặt. Khi lượng tiền mặt đã hết,
doanh nghiệp có thể bán các chứng khốn ngắn hạn (có tính thanh khoản cao) để có
được lượng tiền mặt như lúc đầu. Có hai loại chi phí cần được xem xét khi bán chứng
khốn: một là chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt, đó chính là mức lợi tức chứng
khoán doanh nghiệp bị mất đi; hai là chi phí cho việc bán chứng khốn mỗi lần, đóng

vai trị như là chi phí mỗi lần thực hiện hợp đồng. Trong điều kiện đó mức dự trữ vốn
tiền mặt tối đa của doanh nghiệp chính bằng số lượng chứng khốn cần bán mỗi lần để
có đủ lượng vốn tiền mặt mong muốn bù đắp được nhu cầu chi tiêu tiền mặt. Cơng
thức tính như sau :

Trong đó:

C*: là mức dữ trữ tiền mặt tối ưu
10

Thang Long University Library


T : tổng nhu cầu về tiền trong năm
F : chi phí cố định của một lần bán chứng khốn
K : lãi suất
Quản lý q trình thanh tốn: Q trình thanh tốn tiền của doanh nghiệp gồm
q trình chi và thu tiền. Việc doanh nghiệp nên làm đó là kiểm soát thời gian thu tiền
ngắn hơn và thời gian chi tiền kéo dài hơn.
Lựa chọn phương thức thu tiền trên cơ sở so sánh chi phí tăng thêm với lợi ích tăng
thêm giữa phương thức thu tiền hiện tại với phương thức đề xuất. Theo cơng thức sau:

Trong đó:

: lợi ích tăng thêm
: số ngày thu tiền rút ngắn được
TS: quy mô chuyển tiền
I : lãi suất đầu tư trên ngày
T : thuế suất thuế TNDN
: chi phí tăng thêm


Nếu

giữ nguyên phương thức hiện tại

Nếu

chuyển sang phương thức mới

Nếu

tùy thuộc doanh nghiệp lựa chọn

1.1.7. Quản lý các khoản phải thu
Để có thể cạnh tranh trên thị trường cùng với các đối thủ khác thì việc doanh
nghiệp cần làm khơng chỉ là làm ra sản phẩm tốt, chất lượng dịch vụ sau bán tốt, mở
các chiến dịch xúc tiến sản phẩm …mà còn là tạo được vị thế trước khách hàng. Nền
kinh tế thị trường hiện nay, việc mua bán chịu, trả chậm của khách hàng là điều tất
yếu. Nếu doanh nghiệp có thể tận dụng chính sách tín dụng của mình đối với khách
hàng thì đây chính là lợi thế có được trước khách hàng. Từ đó sinh ra các khoản phải
thu khách hàng.
Các khoản phải thu xuất hiện khi doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ trả
tiền sau chứ không nhận tiền mặt ngay khi bán. Các khoản phải thu tạo ra cả chi phí
trực tiếp và gián tiếp, nhưng cũng mang lại lợi ích vì chính sách tín dụng thương mại
sẽ làm tăng doanh thu bán. Quy mô các khoản phải thu được xác định bởi doanh số
bán chịu và thời gian trung bình kể từ khi bán hàng đến khi thu được tiền. Các khoản
phải thu, giống như các tài sản khác, phải được tài trợ theo một cách nào đó. Doanh
nghiệp phải có chính sách quản lý một cách năng động để đảm bảo rằng chính sách về
các khoản phải thu đạt được hiệu quả.
Các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm những khoản sau:

11


- Phải thu khách hàng: Là khoản tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp sau khi
mua hàng, doanh nghiệp sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán khi đến hạn tùy thuộc vào
thỏa thuận của hai bên.
-

Trả trước người bán: Đây là khoản tiền mà doanh nghiệp ứng trước cho người

bán để đặt cọc hàng, thanh toán trước khi nhận được hàng hóa để ổn định nguồn
nguyên, nhiên, vật liệu…
- Các khoản phải thu khác: Các khoản phải thu như được bồi thường do thiệt hại
về vật chất, lãi thu từ những khoản đầu tư tài chính khác…
- Trích lập dự phịng các khoản phải thu khó địi: Đây là khoản tiền mà doanh
nghiệp trích dự phịng tổn thất do khách hàng khơng có khả năng chi trả cho kỳ kinh
doanh tiếp theo.
Các nhân tố có thể ảnh hưởng tới các khoản phải thu của doanh nghiệp:
- Khối lượng sản phẩm, hàng hóa, chính sách tín dụng của doanh nghiệp dành
cho khách hàng: Doanh nghiệp khuyến khích khách hàng mua nhiều hàng hóa, ưu tiên
những khách hàng lâu năm, trung thành bằng cách cho họ mua chịu hàng hóa, dịch vụ
trả chậm…nhưng tất nhiên sẽ phát sinh các chi phí quản lý các khoản tín dụng này bên
cạnh đó doanh nghiệp có thể nhận được nhiều đơn đặt hàng, doanh thu kỳ vọng tăng
do số lượng hàng bán tăng.
- Giới hạn lượng vốn phải thu hồi: Tùy thuộc vào mức độ áp dụng của chính sách
tín dụng đối với khách hàng, nếu giá trị của các khoản phải thu quá lớn, vượt mức cho
phép thì cần phải thu hồi vốn ngay nếu không sẽ mang lại rủi ro lớn cho doanh nghiệp.
- Năng lực tài chính của khách hàng: Đối với những khách hàng lớn, có uy tín và
doanh nghiệp hiểu rõ thơng tin của khách hàng thì sẽ có hạn mức bán chịu lớn hơn so
với các Công ty nhỏ, năng lực tài chính khơng ổn định.

- Thời gian thu nợ của doanh nghiệp: Tùy thuộc vào khả năng tài chính cũng như
quy mơ, chính sách nới lỏng tín dụng của doanh nghiệp mà thời gian thu nợ thay đổi.
Nếu doanh nghiệp có khả năng tài chính lớn thì thời gian thu nợ sẽ được kéo dài vì
doanh nghiệp chưa cần thu hồi vốn nhanh do vẫn đủ năng lực tài chính để đối phó với
những tình huống bất ngờ. Cịn để cho thấy quy mơ của doanh nghiệp khiến khách
hàng tin tưởng khi giao dịch với doanh nghiệp.
Chính sách tín dụng thương mại: tín dụng thương mại có thể mang lại nhiều lợi ích,
giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường, trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem
đến những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tín dụng thương mại tác động đến doanh thu bán hàng. Do được trả tiền chậm
nên sẽ có nhiều người mua hàng hơn từ đó mà doanh thu tăng lên. Khi doanh nghiệp
cấp tín dụng thương mại cho khách hàng thì tất nhiên thời gian thu tiền sẽ chậm hơn
và vì tiền có giá trị theo thời gian nên doanh nghiệp sẽ quy định giá cao hơn.
12

Thang Long University Library


-

Tín dụng thương mại làm giảm được chi phí tồn kho hàng hóa.
Tín dụng thương mại làm cho tài sản cố định được sử dụng có hiệu quả hơn và

hạn chế phần nào về hao mịn vơ hình.
-

Khi doanh nghiệp cấp tín dụng thương mại cho khách hàng sẽ khiến chi phí

trong hoạt động sản xuất kinh doanh tăng.
- Tín dụng thương mại làm tăng chi phí địi nợ, chi phí trả cho nguồn tài trợ để

bù đắp sự thiếu hụt ngân quỹ. Thời hạn cấp tín dụng càng dài thì chi phí này càng lớn.
Xác suất khơng trả tiền của người mua làm cho lợi nhuận bị giảm, nếu thời hạn
cấp tín dụng càng dài thì rủi ro càng lớn.
Mặc dù bán chịu cho khách hàng sẽ tạo lợi ích nhưng doanh nghiệp cũng cần phải
so sánh giữa lợi ích đạt được và tổn thất từ việc cấp tín dụng cho khách hàng. Và phải
làm sao cho những điều khoản chi phí, thu nhập được cân đối hay phù hợp theo định
hướng phát triển của doanh nghiệp. Trên thực tế cho thấy doanh thu của các doanh
nghiệp có xu hướng tăng lên khi các tiêu chuẩn tín dụng được nới lỏng.
Để xây dựng một chính sách tín dụng thương mại tốt thì doanh nghiệp phải tiến
hành phân tích khả năng tín dụng của khách hàng và phân tích đánh giá khoản tín dụng
được đề nghị, theo dõi các khoản phải thu:
- Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng: Bắt đầu từ việc xây dựng một
hệ thống tiêu chuẩn tín dụng hợp lý, sau đó tiến hành xác minh phẩm chất tín dụng của
khách hàng tiềm năng. Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu
chuẩn tối thiểu mà doanh nghiệp đưa ra thì có thể thực hiện cấp chính sách tín dụng
thương mại. Tuy nhiên, khi thiết lập các tiêu chuẩn tín dụng của các nhà quản trị phải
đạt tới sự cân bằng thích hợp. Nếu tiêu chuẩn tín dụng đặt ra quá cao thì sẽ bỏ lỡ nhiều
cơ hội kinh doanh, bỏ qua khách hàng tiềm năng và làm giảm lợi nhuận. Nhưng nếu
đưa ra tiêu chuẩn quá thấp mặc dù tăng được doanh thu nhưng doanh nghiệp lại phải
đối mặt với những rủi ro tài chính, chi phí thu tiền cũng cao.
Doanh nghiệp muốn kiểm tra năng lực tài chính của khách hàng có thể thơng qua
bảng cân đối tài sản, bảng kế hoạch ngân quỹ, phỏng vấn trực tiếp hay tiến hành kiểm
tra tận nơi hoặc tìm hiểu thơng tin qua các khách hàng khác. Khi tiến hành phân tích
khả năng tín dụng của khách hàng, nhà quản trị có thể sử dụng một số phương pháp
sau:
- Phẩm chất, tư cách tín dụng: Tiêu chuẩn này được phản ánh thơng qua tinh thần
trách nhiệm, thái độ của khách hàng trong việc trả nợ. Điều này cũng chỉ phán đoán
dựa trên cơ sở là việc thanh toán những khoản nợ của doanh nghiệp hoặc các doanh
nghiệp đã từng mua hàng khác.
- Năng lực trả nợ dựa theo cơ sở là khả năng thanh toán nhanh và bảng dự trữ

ngân quỹ của doanh nghiệp…
13


×