Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài giảng HD chấm sinh K9 vong 2 (10-11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.3 KB, 2 trang )

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC. Vòng 2. 2010-2011
Câu 1: 2 điểm
Ý 1( 1điểm): Vì ở kỳ trung gian NST ở dạng duỗi xoắn, sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kỳ đầu và
đạt mức đóng xoắn cực đại ở kỳ giữa ; sang kỳ sau NST bắt đầu duỗi xoắn và tiếp tục duỗi
xoắn ở kỳ cuối. Khi TB con được tạo thành ở kỳ trung gian NST duỗi xoắn hoàn toàn, sau đó
NST lại tiếp tục đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kỳ qua các thế hệ TB.
Ý 2( 1điểm): Ý nghĩa sinh học của sự đóng và duỗi xoắn:
- Đóng xoắn (0.5 điểm):
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tập trung NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi phận bào sau
(0.25 điểm)
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân ly về hai cực ( 0.25 điểm).
- Duỗi xoắn( 0.5 điểm):
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tổng hợp ARN (0.25 điểm)
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tự sao của ADN (0.25 điểm)
Câu 2: 2 điểm
- TBSD lưỡng bội bình thường( 1.5 điểm):
+ Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau( 0.5 điểm): AaBbDd
+ Hai cặp gen nằm trên một cặp NST( 0.5 điểm): HS nêu ra được 2 trên 5 kiểu gen của dạng
này là được, nếu nêu được 1 cặp cho 0.25 điểm

Dd
ab
AB
;
Dd
aB
Ab
;
Bb
ad
AD


;
Bb
aD
Ad
;
bd
BD
Aa
;
bD
Bd
Aa
+ Cả ba cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST (0.5 điểm): HS nêu ra được 2 trên 4 kiểu gen của
dạng này là được, nếu nêu được một kiểu cho 0.25 điểm

abd
ABD
;
abD
ABd
;
aBd
AbD
;
Abd
aBD
- TBSD đột biến ( 0.5 điểm)
+ Đa bội thể ( Chỉ cần chỉ ra được một kiểu gen) : 0.25 điểm
AAaaBBbbDDdd, ...
+ Thể dị bội ( Chỉ cần chỉ ra được một kiểu gen); 0.25 điểm

AAaBbDd, ...
Câu 3: 2 điểm.
a. 1 điểm
Ý 1: Phân loại đột biến (0.5 điểm)
- ĐB gen
- ĐB NST
+ ĐB cấu trúc
+ ĐB số lượng
* Đa bội thể
* Dị bội thể
Lưu ý: - HS chỉ cần phân loại được mà không yêu cầu phải phân biệt các loại đột biến
- Kiến thức ở đây phụ thuộc việc HS có biết phân loại hay không chứ không thể phân
thành những đơn vị kiến thức do đó không chiết điểm thành phần
Ý 2 : Ý nghĩa của đột biến (0. 5 điểm)
- Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa (0.25 điểm)
- Nguyên liệu cho quá trình chọn giống (0.25 điểm)
b. 1 điểm
Câu 4: 1 điểm.
- Thông tin di truyền là thông tin quy định cấu trúc của phân tử Prôtêin (trình tự axit amin
trên chuỗi axit amin) được xác định bởi trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN (0.5 điểm)
- Thông tin di truyền được truyền lại cho thế hệ sau bằng cơ chế tự nhân đôi của phân tử ADN
( 0.5 điểm)
Lưu ý: - Khái niệm TTDT như trên chỉ dừng lại ở giới hạn chương trình SH 9
Câu 5: 1 điểm.
- Hiện tượng thái hóa giống thường do các gen lặn gây nên. Tuy nhiên nó thường ở trạng thái
dị hợp tử bị gen trội lấn át không biểu thành kiểu hình gây hại : 0.5 điểm
- Tự thụ phấn hay giao phối gần dẫn đến làm tỷ lệ thể dị hợp giảm dần, tỷ lệ thể đồng hợp tăng
dần, trong đó có cả thể đồng hợp lặn vì thế các gen lặn gây hại được biểu hiện : 0.5 điểm
Câu 6: 2 điểm
a. Sế bào nhóm A là: 3072: 24 = 128 (tế bào) = 2

7
(0.5 điểm), Số lần nguyên phân là 7 (0.5
điểm)
b. Gọi x là số tế bào không hình thành thoi phân bào (x thuộc N) trong lần nguyên phân đầu
tiên của nhóm A

Số tế bào con tạo ra sau 3 ba lần nguyên phân của x tế bào này là x. 2
2
( Vì ở lần phân chia
đầu tiên không hình thành thoi phân bào nên NST nhân đôi nhưng TB không phân chia )
Ta có: x.2
2
+ (128-x).2
3
= 1012
4.x - 8x + 1024 = 1012
4x =12
x = 3
Vậy số tế bào không hình thành thoi phân bào là: 3 (0.5 điểm)
- Số NST có trong các tế bào con do các TB nhóm A nguyên phân là:
3.2
2
.48+ 125.2
3
.24 = 24576 (NST) (0.5 điểm)
Lưu ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

×