Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

De va Dap an hoa 11 nam 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.29 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI



<b>CỤM HÀ ĐƠNG - HỒI ĐỨC </b>

<b>KỲ THI OLYMPIC </b>

NĂM HỌC 2009 - 2010


<b>MƠN : HĨA HỌC 11 </b>
<b>Thời gian làm bài: 150 phút </b>


<i>( Không kể thời gian giao đề) </i>
<i>Đề thi có 01 trang gồm 05 câu </i>


<i><b>Câu I: ( 5 điểm) </b></i>


1. Cho các dung dịch muối A, B, C, D, E chứa các gốc axit khác nhau. Hãy tìm các muối thích hợp để khi
trộn hai dung dịch với nhau thu được các sản phẩm như sau:


a. A + B cho dung dịch muối tan, kết tủa trắng khơng tan trong axit mạnh, lỗng và giải phóng ra khí X
khơng màu, khơng mùi, nặng hơn khơng khí.


b. C + B cho dung dịch một muối tan khơng màu và khí khơng màu, mùi hắc, gây ngạt, nặng hơn khơng khí.
c. D + B khi đun nóng tạo thành dung dịch một muối tan chứa kết tủa trắng và giải phóng ra chất khí khơng
màu Y, có tỉ khối so với H2 bằng 18,25.


d. A + E cho dung dịch muối không màu chứa kết tủa màu nâu đỏ và giải phóng ra khí X như ở câu a.
Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng trên.


2. Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 a M thì thu được 500 ml dung dịch X


có giá trị pH là b. Cơ cạn dung dịch X thu được 1,9875 gam chất rắn khan. Xác định a, b?


<i><b>Câu II: ( 4 điểm) </b></i>



Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 lỗng, đun nóng nhẹ tạo ra


dung dịch A và 448 ml (đo ở 354,9 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí B khơ gồm 2 khí khơng màu, khơng đổi
màu trong khơng khí. Tỷ khối của B so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của CO2 so với nitơ. Làm khan A một


cách cẩn thẩn thu được chất rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn E. Tính %
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng chất rắn D.


<i><b>Câu III: (4 điểm) </b></i>


Khi phân hủy bảy hiđrocacbon A, B, D, E, F, G và H đều cho Cácbon và H2. Thể tích H2 sinh ra gấp


ba lần thể tích hiđrocacbon bị phân hủy (đo ở cùng điều kiện). A không làm mất màu dung dịch Br2. B, D,


E, F, G đều làm mất màu dung dịch Br2. B cho sản phẩm 1,2- đibrôm, D cho sản phẩm 1,3- đibrôm, E cho


đồng thời hai sản phẩm 1,2 và 1,4 – đibrôm, F cho sản phẩm 1,1,2,2- tetrabrôm, G cho sản phẩm 2,2,3,3 -
tetrabrôm. H chỉ phản ứng với Br2 nguyên chất khi có mặt bột Fe.


Xác định cơng thức cấu tạo và gọi tên các chất A, B, D, E, F, G, H. Viết các phương trình hóa học
xảy ra dưới dạng công thức cấu tạo. Trong số những chất trên chất nào là đồng phân của nhau? Biết rằng
các hiđrôcacbon trên đều thuộc loại hiđrocacbon đơn giản đã có trong sách giáo khoa lớp 11.


<i><b>Câu IV: (2 điểm) </b></i>


Khi trùng hợp isopren, người ta thu được cao su và một số sản phẩm phụ, trong đó có chất X. Hiđro
hóa hồn tồn X có mặt xúc tác Ni thì thu được 1- isopropyl- 4 - metylxiclohexan. Xác định công thức cấu
<b>tạo của X. Viết phương trình hóa học tạo ra cao su và X. </b>


<i><b>Câu V: (5 điểm) </b></i>



1. Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 5 thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo cùng nhiệt
độ, áp suất), tỉ khối của Y so với H2 bằng 11,4. Tìm cơng thức phân tử của X. Khi cho X tác dụng với Cl2 có


chiếu sáng chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Tìm cơng thức cấu tạo của X, viết công thức cấu
tạo dưới dạng thu gọn nhất và gọi tên X.


2. Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở X, Y. Lấy 0,4032 lít hỗn hợp A cho từ từ qua bình chứa
dung dịch Br2 dư thấy có 4,8 gam Br2 đã phản ứng và khơng thấy khí thốt ra khỏi bình đựng dung dịch


Br2. Mặt khác, đốt cháy 0,4032 lít hỗn hợp A thu được 2,112 gam CO2. Xác định công thức phân tử của X,


Y biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.


<i><b>Cho biết: H: 1; Cl: 35,5; Ba: 137; O: 16; Al: 27; Mg: 24; N; 14; C; 12; Br: 80; </b></i>
<i><b>---HẾT--- </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN MƠN HĨA 11 </b>


<b>KỲ THI OLYMPIC CỤM HÀ ĐƠNG – HỒI ĐỨC </b>



<i><b>NĂM HỌC 2009 – 2010 </b></i>


Câu Ý Nội dung

Điểm



<b>I </b>
<b>(5đ) </b>


<b>1 </b> * Chọn A là Ba(HCO3)2 , B là NaHSO4, C là Na2SO3, D là BaCl2, E là FeCl3



* phản ứng hóa học : Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O


Na2SO3 + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + SO2 + H2O


BaCl2 + 2NaHSO4


<i>o</i>
<i>t</i>


→ BaSO<sub>4</sub> + Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 2HCl
Ba(HCO3)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2 + 6CO2


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


<b>2 </b> 2


2 2


( ) ( )


0, 015( ); 0, 2 ( ); 2 0, 4 (


<i>HCl</i> <i>Ba OH</i> <i>Ba OH</i>


<i>H</i> <i>Cl</i> <i>Ba</i> <i>OH</i>



<i>n</i> + =<i>n</i> − =<i>n</i> = <i>mol n</i> + =<i>n</i> = <i>a mol n</i> − = <i>n</i> = <i>a mol</i>


H+ + OH- → H2O


<i>TH1: H</i>+ và OH- vừa hết → 0,4a = 0,015 → a = 0,0375 mol


→ mchất rắn khan = <i>m<sub>Ba</sub></i>2+ +<i>m<sub>Cl</sub></i>−= 137.0,2.0,0375 + 35,5.0,015 = 1,56 g < 1,9875 g → loại


<i>TH2: Dư H</i>+ , hết OH- → 0,4a < 0,015 → a < 0,0375 ( mol). Dung dịch chứa Ba2+, H+
dư, Cl-. Cô cạn dung dịch được chất rắn khan: Ba2+ ( 0,2a mol) và Cl- ( 0,4a mol)
→ mkhan = 137.0,2a + 35,5. 0,4a = 1,9875 → a = 0,048 > 0,0375 ( mol) → loại


<i>TH3: Dư OH</i>-, hết H+ → 0,4a > 0,015 → a > 0,0375 ( mol).


Dung dịch X có chứa Ba2+, Cl-, dư OH-. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan:
Ba2+ ( 0,2 a mol) và Cl- ( 0,015 mol), OH- dư ( 0,4a- 0,015) mol


mkhan = 137.0,2a + 35,5. 0,015 + 17. ( 0,4a – 0,015) = 1,9875


→ a = 0,05 > 0,0375 → thỏa mãn
→ [OH-]dư = 0, 4.0, 05 0, 015 0, 01


0,5


= → pH = b = 12


0,5


0,5



0,5


0,5
0,5


<b>II </b>
<b>4 đ </b>


<b> Chất rắn E gồm Al</b>2O3 và MgO


Gọi số mol Al, Mg lần lượt là x và y
Ta có hệ phương trình






=
=






=
+


=


+


045
,
0


04
,
0
84


,
3
40
51


16
,
2
24
27


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>


<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>



⇒%Al = .100% 50%
16


,
2


27
.
04
,
0


= , %Mg = 50%


Hỗn hợp khí B gồm 2 khí khơng màu, khơng hóa nâu trong khơng khí nên B gồm N2


và N2O


)
(
02
,
0
9
,
354
.
082
,
0


.
760


988
.
448
,
0


<i>mol</i>


<i>nB</i> = =


36
32
.
28
44
.
716
,


0 =


=


<i>B</i>


<i>M</i>



Ta có:


28


44


36


8


8
N2


N2O ⇒ 0,01( )


2


2 <i>n</i> <i>mol</i>


<i>n<sub>N</sub></i> = <i><sub>N</sub><sub>O</sub></i> =
Quá trình cho electron:


Al0 → Al3+ + 3e
0,04 0,12
Mg0 → Mg2+ + 2e
0,045 0,09


Tổng số mol e chất khử cho là: 0,09 + 0,12 = 0,21 mol
Quá trình nhận e :



2N+5 + 10e → N2


0,1 0,01
2N+5 + 8e → N2+1


0,08 0,01


1,0



1,0



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nước


Nước


Nước


Nước


Nước


Ta thấy số mol e cho và nhận chưa bằng nhau nên có tạo ra NH4NO3: a (mol)


N+5 + 8e → N-3
8a a


Bảo toàn số mol e: 0,21 = 0,18 + 8a ⇒ a = 0,00375 (mol)
⇒ mD = 15,48 gam


1,0




<b>III </b>
<b>4 đ </b>


<b> 7 RH khi phân hủy cho C và H</b>2 và V = 3VH<sub>2</sub> RH


<b>A: CH3 – CH3 etan: Không làm mất màu dung dịch Br</b>2


Phân hủy: C2H6

→



o


t


2C + 3H2
<b>B: CH3 – CH = CH2 Propen </b>


CH3 – CH = CH2 + Br2  CH3 – CHBr – CH2Br


1,2 - đibrompropan
CH3 – CH = CH2

→



o


t


3C + 3H2
<b>D: ∆</b>∆∆∆<b> xiclo propan </b>


∆ + Br<sub>2</sub>  BrCH<sub>2</sub> – CH<sub>2</sub> – CH<sub>2</sub>Br


1,3- đibrompropan


C3H6

→



o


t


3C + 3H2


<b>E: CH2 = CH – CH =CH2 Buta-1,3-đien </b>


CH2 = CH – CH =CH2 + Br2 










=


=


en

-2


-đibrômbut


-1,4


Br
CH

-CH
CH

-Br
CH


en

-1

-đibrombut


-1,2


CH
CH

-CHBr

-Br
CH



2
2


2
2




C4H6

→



o


t


4C + 3H2


<b>F: CH3 – CH2 – C ≡</b>≡≡≡<b> CH but-1-in </b>


CH3 – CH2 – C ≡ CH + 2Br2  CH3 – CH2 – CBr2 – CHBr2


1,1,2,2- tetrabrombutan
CH3 – CH2 – C ≡ CH

→



o


t


4C + 3H2
<b>G: CH3 – C ≡</b>≡≡≡<b> C – CH3 but-2-in </b>



CH3 – C ≡ C – CH3 + Br2  CH3 – CBr2 – CBr2 – CH3


2,2,3,3- tetrabrombutan
CH3 – C ≡ C – CH3

→



o


t


4C + 3H2
<b>H: C6H6 Benzen </b>


C6H6

→



o


t


6C + 3H2


C6H6 + Br2

 →

t

,Fe


o


C6H5Br + HBr


B – D : đồng phân; E – F- G : đồng phân


0,5




0,5



0,5



0,5



0,5



0,5



0,5



0,5



<b>IV </b>
<b>2 đ </b>


<b> Phản ứng của A với H</b>2 cho 1-isopropyl-4-metyl xiclohexan là loại phản ứng khơng


làm thay đổi mạch cacbon, do đó A phải có 10 nguyên tử cacbon.


Mặt khác A là sản phẩm trùng hợp isopren (C5H8), vậy A là sản phẩm đime


hóa 2 phân tử isopren.


Để tạo ra hợp chất có vịng 6 cạnh có hai nhóm thế thì một phân tử cộng hợp
kiểu 1,4 và một phân tử cộng hợp kiểu 3,4.


Vậy CTCT của A là:





CH<sub>3</sub>


C
CH3


=CH<sub>2</sub>


Phản ứng: n CH2 = C(CH3) – CH= CH2

<i>t</i>

<i>xt</i>

<i>p</i>


<i>o</i><sub>,</sub> <sub>,</sub>


- ( CH2 – C(CH3)= CH- CH2 - )n


0,5



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2 CH2 = C(CH3) – CH= CH2

→


o
t
CH<sub>3</sub>
C
CH<sub>3</sub>
=CH2

1,0


<b>V </b>
<b>5 đ </b>


<b>1 Giả sử crackinh hoàn toàn 1 mol C</b>nH2n+2 (X) thì thu được 5 mol Y



mx = my → 11,4.2


5
2
14
=
+
=

<i>n</i>


<i>My</i> → n = 8 → X : C8H18


as
1:1
C<sub>8</sub>H<sub>8</sub> + Cl<sub>2</sub>


1 sản phẩm duy nhất
CTCT là:


CH3 C C


CH3 CH3


CH3
CH3


CH3 CTCT thu gọn nhất:


1



0,5


<b>2 </b>
)
(
048
,
0
44
112
,
2
)
(
03
,
0
160
8
,
4
)
(
018
,
0
4
,
22
4032
,

0
2
2
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>CO</i>
<i>Br</i>
<i>A</i>
=
=
=
=
=
=


A tác dụng với dung dịch Br2 khơng có khí bay ra chứng tỏ A gồm 2 hidrocacbon


không no mạch hở.


Gọi công thức chung của X, Y là: <i>C<sub>n</sub>H</i><sub>2</sub><i><sub>n</sub></i><sub>+</sub><sub>2</sub><sub>−</sub><sub>2</sub><i><sub>k</sub></i>(<i>n</i>>2, <i>k</i>>1)


<i>k</i>
<i>k</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>k</i>


<i>n</i>


<i>nH</i> <i>kBr</i> <i>C</i> <i>H</i> <i>Br</i>


<i>C</i> <sub>2</sub> <sub>+</sub><sub>2</sub><sub>−</sub><sub>2</sub> + <sub>2</sub> → <sub>2</sub> <sub>+</sub><sub>2</sub><sub>−</sub><sub>2</sub> <sub>2</sub>


<i>O</i>
<i>H</i>
<i>k</i>
<i>n</i>
<i>CO</i>
<i>n</i>
<i>O</i>
<i>k</i>
<i>n</i>
<i>H</i>


<i>C<sub>n</sub></i> <sub>2</sub><i><sub>n</sub></i> <sub>2</sub> <sub>2</sub><i><sub>k</sub></i> <sub>2</sub> <sub>2</sub> ( 1 ) <sub>2</sub>


2
1
3

+
+


+
+


+
Ta có:
2
,
1
67
,
1
018
,
0
03
,
0
2
1


2 <sub>=</sub> <sub>=</sub> ⇒ <sub>=</sub> <sub>≥</sub>


= <i><sub>k</sub></i> <i><sub>k</sub></i>


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>k</i>
<i>A</i>
<i>Br</i>
3
,
2
67


,
2
018
,
0
048
,
0
2
1


2 <sub>=</sub> <sub>=</sub> ⇒ <sub>=</sub> <sub>≥</sub>


= <i><sub>n</sub></i> <i><sub>n</sub></i>


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>A</i>
<i>CO</i>


TH1: hỗn hợp A gồm C2H2 (k=2) và CnH2n (k=1)


Mol x y
Ta có hệ phương trình


8
4
:


4
006
,
0
012
,
0
048
,
0
2
03
,
0
2
018
,
0
<i>H</i>
<i>C</i>
<i>CTPT</i>
<i>n</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>ny</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>







=
=
=






=
+
=
+
=
+


TH2: hỗn hợp A gồm C2H4 (k=1) và CnH2n+2-2k (k≥2)


Mol x y
Ta có hệ phương trình


4
2
2


2
1
048
,
0
2
03
,
0
018
,
0
<i>H</i>
<i>C</i>
<i>H</i>
<i>C</i>
<i>n</i>
<i>k</i>
<i>ny</i>
<i>x</i>
<i>ky</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>k</i>
<i>n</i>
<i>n</i> ⇔

=

+






=
+
=
+
=
+

+


Vì A ở thể khí nên





4
2
<i>n</i>
<i>n</i>
→ 


=


=
4
3
<i>n</i>
<i>n</i>


→ C3H4 Hoặc C4H4


0,5



0,5



0,5



1,0



1,0



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×