Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề cương ôn tập đầu HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 9 - Trường THCS Mỹ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.93 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 TUẦN 20 + 21 + 22 </b>


<b>NĂM HỌC 2019 - 2020 </b>
<b>BÀN VỀ ĐỌC SÁCH </b>


<b>1. Tác giả, tác phẩm </b>


Đoạn trích <i>Bàn về đọc sách </i>của tác giả Chu Quang Tiềm, trong <i>Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui </i>
<i>và nỗi buồn của việc đọc sách</i> do Trần Đình Sử dịch, Bắc Kinh, 1995.


<b>2. Nội dung, kiến thức cơ bản </b>


<i><b>2.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách </b></i>


Ý nghĩa của sách trên con đường phát triển của nhân loại: sách ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri
thức, mọi thành tựu mà lồi người tìm tịi, tích lũy được; những sách có giá trị -> Cột mốc trên con
đường phát triển của nhân loại; sách là kho tàng quý báu của di sản tinh thần mà loài người thu lượm
suy ngẫm suốt mấy nghìn năm nay; đọc sách là con đường tích lũy nâng cao vốn kiến thức.


<i><b>2.2. Cách lựa chọn sách khi đọc </b></i>


- Vì sao cần lựa chọn sách khi đọc: sách nhiều khiến người ta không chun sâu, khơng biết nghiền
ngẫm; sách nhiều -> khó chọn lựa, lãng phí thời gian, sức lực với những cuốn sách khơng thật có ích.
- Lựa chọn sách khi đọc: chọn cho tinh, đọc cho kỹ những cuốn sách có giá trị, có lợi; đọc kỹ các cuốn
sách, tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn, chun sâu của mình; khơng thể xem thường việc
đọc loại sách thường thức, loại sách ở lĩnh vực gần gũi với chuyên môn.


<i><b>2.3. Phương pháp đọc sách </b></i>


Không nên đọc lướt qua, mà phải vừa đọc vừa suy nghĩ, trầm ngâm tích lũy tưởng tượng tự do; khơng


đọc một cách tràn lan, theo hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch, có hệ thống -> đọc sách đâu
chỉ là việc học tập tri thức mà cịn là chuyện rèn luyện tính cách, chuyện học làm người.


Ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả
<b>* Nội dung </b>


Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả.
<b>* Nghệ thuật </b>


- Bố cục chặt chẽ, hợp lí.


- Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng chuyện trị, tâm tình của một học giả có uy tính đã làm tăng
tính thuyết phục của văn bản.


- Lựa chọn ngơn ngữ giàu hình ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị.
<b>TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
Văn bản <i>Tiếng nói của văn nghệ</i> của tác giả Nguyễn Đình Thi trích trong <i>Tuyển tập, tập III</i> NXB Văn
học, Hà Nội, 1997.


<b>2. Nội dung, kiến thức cơ bản </b>


<i><b>2.1. Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ </b></i>


- Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu ở thực tại đời sống khách quan.


- Khi sáng tạo một tác phẩm nghệ sĩ gửi vào một cách nhìn, một lời nhắn nhủ của riêng mình.


- Tác phẩm văn nghệ không cất lên từ những thuyết lý khô khan mà chứa đựng tình cảm say sưa, yêu


ghét, vui buồn, mơ mộng của nghệ sĩ… Khiến ta rung động ngỡ ngàng.


- Nội dung của văn nghệ là rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận.


-> Nội dung của van nghệ là hiện thực mang tính cụ thể, sinh động, là đời sống tình cảm của con người
qua cái nhìn và tình cảm có tính cá nhân của người nghệ sĩ.


<i><b>2.2. Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ đối với đời sống con người </b></i>


- Văn nghệ giúp chúng ta được sống đầy đủ, phong phú hơn với cuộc đời và với chính mình.


- Trong trường hợp con người bị ngăn cách với cuộc sống: tiếng nói văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ
với cuộc sống đời thường bên ngoài, với những hoạt động vui buồn, gần gũi.


- Trong đời sống sinh hoạt khắc khổ hằng ngày: tác phẩm văn nghệ giúp con người vui lên, biết rung
cảm, ước mơ trong cuộc đời còn lắm vất vả.


<i><b>2.3. Con người văn nghệ đến với người đọc và khả năng kì diệu của nó </b></i>


- Sức mạnh của văn nghệ bắt nguồn từ nội dung và con đường mà nó đến với người đọc, người nghe:
tác phẩm văn nghệ chứa đựng tình yêu ghét, buồn vui trong cuộc sống; tư tưởng nghệ thuật không
khô khan mà lắng sâu, thấm sâu vào cảm xúc, những nỗi niềm -> tác phẩm văn nghệ lay động cảm
xúc, đi vào nhận thức, tâm hồn qua con đường tình cảm.


- Văn nghệ giúp mọi người tự nhận thức, tự xây dựng mình -> văn nghệ thực hiện các chức năng của
nó một cách tự nhiên có hiệu quả lâu bền, sâu sắc.


<b>* Nội dung </b>


Phản ánh của văn nghệ, cơng dụng và sức mạnh kì diệu đối với cuộc sống của con người.


<b>* Nghệ thuật </b>


- Bố cục chặt chẽ, hợp lí, cách dẫn dắt tự nhiên.


- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh: dẫn chứng phong phú.


- Giọng văn chân thành, say mê làm tăng sức thuyết phục và tính hấp dẫn của văn bản.
<b>CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
Văn bản <i>Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới</i> của tác giả Vũ Khoan trong <i>Một góc nhìn của tri thức – </i>
<i>tập </i>1, nxb Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 2002.


<b>2. Nội dung, kiến thức cơ bản </b>


<i><b>2.1. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con người </b></i>


- Con người là động lực phát triển của lịch sử.


- Trong thời kỳ nền kinh tế tri thức phát triển, con người có vai trị nổi trội.


<i><b>2.2. Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục tiêu nhiệm vụ nặng nề của đất nước </b></i>


- Thế giới khoa học công nghệ phát triển như huyền thoại, sự giao thoa hội nhập giữa các nền kinh tế.
- Đất nước ta: đồng thời giải quyết 3 nhiệm vụ: thốt khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu của nền kinh
tế nơng nghiệp; đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; tiếp cận với nền kinh tế tri thức.


<i><b>2.3. Những cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam cần được nhận rõ khi bước vào nền kinh </b></i>
<i><b>tế mới trong thế kỷ mới </b></i>



- Cái mạnh: thông minh, nhạy bén với cái mới, cần cù, sáng tạo; có tinh thần đồn kết, đùm bọc nhất
là trong chiến đấu chống ngoại xâm; bản tính thích ứng nhanh.


- Cái yếu: kỹ năng thực hành kém; thiếu tính tỉ mỉ, khơng coi trọng qui trình cơng nghệ, chưa quen
cường độ khẩn trương, đố kỵ nhau trong làm ăn và trong cuộc sống thường ngày; hạn chế trong thói
quen, nếp nghĩ, kì thị kinh doanh, quen bao cấp, sùng ngoại, bài ngoại q mức, khơn vặt, ít giữ chữ
tín.


-> Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam, từ đó cần phát huy những điểm mạnh, khắc
phục những hạn chế để xây dựng đất nước trong thế kỷ mới.


<b>* Nội dung </b>


Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam; từ đó cần phát huy những điểm mạnh, khắc
phục những hạn chế để xây dựng đất nước trong thế kỷ mới.


<b>* Nghệ thuật </b>


- Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ thích hợp làm cho câu văn vừa sinh động, cụ thể, lại vừa ý vị, sâu
sắc mà vẫn ngắn gọn.


- Sử dụng ngơn ngữ báo chí gắn với đời sống, cách nói trực tiếp, dễ hiểu, giản dị; Lập luận chặt chẽ,
dẫn chứng tiêu biểu thuyết phục.


<b>TIẾNG VIỆT </b>


<i><b>1. Khởi ngữ </b></i>


<b>? Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ? Cho ví dụ. </b>
- Đặc điểm của khởi ngữ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
+ Trước khởi ngữ thường có thêm các từ: về, đối với.


- Công dụng: Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Ví dụ: - Làm bài tập thì tơi đã làm rồi.


- Hăng hái học tập, đó là đức tính tốt của người học sinh.


<i><b>2. Các thành phần biệt lập </b></i>


? Thế nào là thành phần biệt lập ? Kể tên các thành phần biệt lập ? Cho ví dụ.
- Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu.


<b>2.1.</b><i><b>Thành phần tình thái</b></i> là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự
việc được nói đến trong câu.


VD: - Cháu mời bác vào trong nhà uống nước ạ !
- Chắc chắn ngày mai trời sẽ nắng.


<b>2.2.</b><i><b>Thành phần cảm thán</b></i> là thành phần được dùng để bộc lộ thái độ, tình cảm, tâm lí của người
nói (vui, mừng, buồn, giận…); có sử dụng những từ ngữ như: chao ơi, a , ơi, trời ơi…. Thành phần
cảm thán có thể được tách thành một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt.


VD: + Ôi ! hàng tre xanh xanh Việt Nam


Bão táp mưa sa vẫn thẳng hàng (Viễn Phương)
+ Trời ơi, lại sắp mưa to nữa rồi!


<b>2.3.</b><i><b>Thành phần gọi - đáp</b></i> là thành phần biệt lập được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao


tiếp; có sử dụng những từ dùng để gọi – đáp.


VD: + Vâng, con sẽ nghe theo lời của mẹ.


+ Này, rồi cũng phải nuôi lấy con lợn…mà ăn mừng đấy ! (Kim Lân)


<b>2.4.</b><i><b>Thành phần phụ chú</b></i> là thành phần biệt lập được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung
chính của câu; thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa
hai dấu gạch ngang với dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú cũng được đặt sau dấu ngoặc
chấm.


VD: + Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm ( Nam Cao)


+ Vũ Thị Thiêt, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na lại thêm tư
dung tốt đẹp.


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ </b>
<b>I. MỞ ĐOẠN </b>


- Dẫn đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
<b>II. THÂN ĐOẠN </b>


1. Giải thích tư tưởng, đạo lí


- Giải thích từ, ngữ, hình ảnh, vế câu…
- Đi từ nghĩa đen đến nghĩa bóng…



2. Đánh giá và chứng minh tính đúng/ sai của tư tưởng, đạo lí


- Khẳng định vấn đề (đúng/sai) và chứng minh cho tính đúng/ sai của tư tưởng, đạo lí (dẫn chứng
+ lí lẽ để làm sáng tỏ).


- Phân tích biểu hiện, tác dụng/ tác hại của vấn đề (nếu vấn đề nghị luận là đức tính, phẩm chất
hay thói xấu).


3. Bàn luận, mở rộng, nâng cao


- Nêu phản đề: Nếu đề đã nêu vấn đề mang tính tích cực → phê phán vấn đề mang tính tiêu cực
(trái lại với vấn đề mà đề đã nêu ra) và ngược lại.


- Xem xét vấn đề ở nhiều góc độ, nhiều mốc thời gian…
<b>III. KẾT ĐOẠN </b>


- Khẳng định lại ý nghĩa của tư tưởng, đạo lý.(… là bài học quý giá/ thứ không thể thiếu trong hành
trang vào đời/ là kim chỉ nam cho cuộc sống…)


- Bài học nhận thức và hành động cho bản thân + khẩu hiệu, lời kêu gọi.


<b>ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG </b>
<b>I. MỞ ĐOẠN </b>


- Dẫn đề


- Nêu vấn đề: hiện tượng đời sống
<b>II. THÂN ĐOẠN </b>



1. Mơ tả (giải thích, giới thiệu…) hiện tượng đời sống
2. Phân tích thực trạng vấn đề


Biểu hiện của vấn đề:
- Qua số liệu


- Không gian, thời gian
- Đối tượng liên quan…


3. Nêu nguyên nhân (chủ quan, khách quan)


4. Hậu quả (hiện tượng xấu), kết quả (hiện tượng tốt)
- Đối với bản thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
5. Nêu các giải pháp, đề xuất ý kiến (tuyên truyền, phối hợp ba môi trường giáo dục: gia đình, nhà
trường, xã hội; sự quản lí của cha mẹ, sự xử phạt của cơ quan có thẩm quyền…)


<b>III. KẾT ĐOẠN </b>


- Khẳng định vấn đề - hiện tượng đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các </b>
trường chuyên danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây </b>


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>
<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS </b>


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi
HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề cương ôn tập tuyển sinh cao học môn quản lí môi trường
  • 1
  • 1
  • 2
  • ×