Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Gián án Tuyển tập AV8,9 Số 026

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.69 KB, 10 trang )

Unit 6 : THE ENVIRONMENT
(Môi trường)
1. CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)
ÿ Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề: mệnh đề chính (main clause) chỉ kết quả và mệnh đề If
(If-clause) chỉ điều kiện.
ÿ Có 3 loại câu điều kiện chính:
 Điều kiện có thật (real condition)
 Điều kiện không có thật trong hiện tại (unreal condition in the present)
 Điều kiện không có thật trong quá khứ (unreal condition in the past)
ÿ
Trong bài này chúng ta học về điều kiện loại 1: điều kiện có thật (real condition)
 Điều kiện có thật (real condition) là điều kiện có thể thực hiện hoặc có thể xảy ra
trong hiện tại hoặc tương lai vì hành động trong mệnh đề If hoàn toàn có thể xảy ra.
If-clause Main clause
Present Simple Future simple (will + bare-infinitive)
1. If we hurry, we’llcacth the bus.
(Nếu chúng ta đi nhanh, chúng ta sẽ bắt kòp xe buýt.)
2. If it doesn’t rain, we’ll have a picnic.
(Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi dã ngoại.)
3. If you don’t do your homework, I won’t let you watch TV…
(Nếu con không làm bài tập mẹ sẽ không cho con xem tivi.)
Lưu ý :
• Không dùng thì tương lai cho động từ trong mệnh đề if.
4. If we hurry, we’ll catch the bus.
(NOT if we’ll hurry, we’ll catch the bus.)
• Có thể dùng các động từ tình thái can, may, should, have to, must để thay will trong mệnh đề
chính.
5. If it rains, everybody can eat inside.
(Nếu trời mưa thì mọi người có thể ăn trong nhà.)
6. If Henry jogs regularly, he may lose weight.
(Nếu Henry chạy bộ thường xuyên, anh ấy có thể giảm cân.)


7. If you want to see clearly, you must wear your glasses.
(Nếu bạn nhìn thấy rõ thì bạn phải mang kính.)
 Đôi khi thì hiện đơn (present simple) cũng có thể dùng trong mệnh đề chính
(main clause) để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động
xảy ra thường xuyên.
8. You feel cold if the sun doesn’t shine.
By: Huynh Duc Danh English 9
Phone: 01699831921 Vocabulary
(059) 3885098
Page 15
(Bạn sẽ thấy lạnh nếu mặt trời không chiếu sáng.)
9. If you pour oil on water, it floasts. (Nếu bạn đổ dầu vào nước, dầu sẽ nổi.)
10. If someone enters the building, the alarm goes off.
(Nếu có người đi vào tòa nhà, chuông báo động sẽ reng.)
 Mệnh đề If (If-clause) có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính (main clause). Khi mệnh đề
if đứng trước, thì mệnh đề if cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,).
11. If I hear the news, I’ll phone you.
Or: I’ll phone you if I hear the news.
2. ADVERB CLAUSE OF REASON (Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do)
ÿ
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do là mệnh đề phụ thường bắt đầu bằng các liên từ: because, since, as, (do;
vì; bởi vì)
S1 + V + because/ since/ as + S2 + V
Main clause adverb clause of reason
12. I turned the heating on because it was cold.
(Vì trời lạnh nên tôi mở lò sưởi.)
13. We watched TV all evening as we had nothing better to do.
(Chúng tôi xem tivi suốt buổi tối vì chúng tôi chẳng có gì hay hơn để làm.)
14. Since he had not paid his bill, his electricity was cut off.
(Vì anh ấy không thanh toán hóa đơn, nên điện bò cắt.)

Lưu ý:
 Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
 Khi mệnh đề trạng ngữ đứng trước, giữa hai mệnh đề có dấu phẩy (,).
15. Since/ As/ Because you won’t help me, I must do the jop myself.
(Vì anh không giúp tôi nên tôi phải tự làm việc đó.)
16. Joe started jogging because/ since/ as his dortor told him to.
(Joe bắt đầu chạy bộ vì bác só bảo anh ta làm thế.)
3. ADJECTIVE + THAT CLAUSE
Mệnh đề that (that clause) thường được dùng sau các tính từ diễn tả cảm xúc hoặc sự chắc chắn: pleased,
sad, excited, disappointed, delighted, glad, afraid, sorry, relieved, worried, surprised, amazed, happy,
thankful, certain, sure, … và trong cấu trúc :
It’s + adj + that-clause.
17. I’m surprised that he didn’t come.
(Tôi ngạc nhiên là anh ta không đến.)
18. She was sure that she had left her keys on the computer.
By: Huynh Duc Danh English 9
Phone: 01699831921 Vocabulary
(059) 3885098
Page 15
(Cô ấy chắc chắn là cô ấy đã để quên chìa khóa trên quầy.)
19. It’s important everybody should feel comfortable.
(Điều quan trọng là mọi người cảm thấy thoải mái.)
Unit 7 : SAVING ENERGY
(Tiết kiệm năng lượng.)
1. CONNECTIVES (Từ nối)
ÿ
Từ nối hay còn gọi là liên từ (conjunction) là từ dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc
câu với nhau. Liên từ có thể được chia thành nhiều nhóm:
a. Nhóm chỉ sự thêm vào: and (và), as well as (và còn), furthermore (hơn nữa), besides (ngoài ra),
moreover (hơn nữa), in addition (thêm vào đó), …

20. He plays volleyball and basketball.
(Anh ấy chơi bóng chuyền và bóng rổ.)
21. Besides doing the cooking, I look after the children.
(Ngoài việc nấu ăn, tôi còn chăm nom bọn trẻ.)
b. Nhóm chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược: but (nhưng), however (tuy nhiên), nevertheless (tuy vậy),
on the other hand (mặt khác), …
22. She was poor but she was honest.
(Cô ấy nghèo nhưng lương thiện.)
23. I left ill. However, I went to work and tried to concentrale.
(Tôi cảm thấy không khỏe. Tuy nhiên tôi vẫn đi làm và cố gắng tập trung.)
c. Nhóm chỉ sự lựa chọn hoặc đoán chừng: or (hoặc), or eles, otherwise (nếu không thì), …
24. Ring Tom or Bill. (Hãy gọi cho Tom hoặc Bill.)
25. We must be early; otherwise, we won’t get a seat.
(Chúng ta phải đến sớm; nếu không chúng ta sẽ không có chỗ ngồi.)
d. Nhóm chỉ kết quả: so (vì thế; cho nên), therefore (vì vậy), consequently (do đó), as a result (do vậy)

26. I was ill so I couldn’t come. (Tôi bò ốm nên tôi không đến được.)
27. Our cases were heavy, therefore we took a taxi.
(Hành lý của chúng tôi rất nặng, vì vậy chúng tôi đi taxi.)
e. Nhóm chỉ nguyên nhân hoặc lý do: because, for, as (vì, bởi vì),…
28. She asked me to stay out, for the floor was still wet.
(Cô ấy bảo tôi ở ngoài vì sàn nhà vẫn còn ướt.)
29. We were late because it rained. (Chúng tôi đến trễ vì trời mưa.)
By: Huynh Duc Danh English 9
Phone: 01699831921 Vocabulary
(059) 3885098
Page 15
2. PHRASAL VERBS (Cụm động từ)
ÿ Cụm động từ (phrasal verbs) hay còn gọi là động từ có hai từ (two-word verb) là sự kết hợp
của động từ và trạng từ hoặc giới từ: sit down (ngồi xuống), come in (đi vào), go on (tiếp tục), give up

(từ bỏ), …
ÿ Một số cụm động từ có nghóa rõ ràng (phụ thuộc vào nghóa của hai từ riêng rẻ) : come in
(bước vào), come back (trở lại), sit down (ngồi xuống), stand up (đứng lên), turn round (quay lại),
walk across (đi băng qua), …
30. Sally is leaving tomorrow and coming back on Saturday.
(Ngày mai Sally sẽ đi và sẽ quay lại vào thứ bảy.)
31. The man in front turned round and stared at me.
(Người đàn ông phía trước quay lại nhìn chằm chằm vào tôi.)
 Nhưng phần lớn các cụm động từ được kết hợp bởi động từ và trạng từ (verb + adverb) thường có
nghóa đặt biệt (khác hoàn toàn với hai nghóa gốc) : turn off (tắt), turn on (mở), turn down (từ chối),
look for (tìm kiếm), look after (trông nom; chăm sóc), look out (coi chừng), go on (tiếp tục), give
up (từ bỏ), put off (hoãn lại), put in (mặc vào), break down (bò hư, bò hỏng), take off (cởi ra, cất
cánh), try on (thử), carry on/ keep on (tiếp tục), carry out (thực hiện),…
32. Please turn off the light before going out. (Vui lòng tắt đèn trước khi đi.)
33. I’m looking for my glasses. (Tôi đang tìm kính của tôi.)
34. Will you look after my dog when I’m away?
(Khi tôi đi vắng nhờ anh trông giúp con chó nhé?)
35. If we don’t finish our report today, we can go on with it tomorrow.
(Nếu hôm nay chúng ta không làm xong bản báo cáo thì ngày mai có thể làm tiếp.)
36. Why don’t you try on that dress? (Sao bạn không mặc thử cái áo đó?)
Lưu ý:
 Khi cụm động từ có tân ngữ (object) thì trong một số trường hợp tân ngữ có thể đứng ở cả hai vò trí:
trước hoặc sau trạng từ.
37. She took her coat off. Or: She took off her coat. (Cô ấy cởi áo khoác ra.)
 Nhưng nếu tân ngữ là một đại từ (me/ them/ it/ him/ …) thì tân ngữ luôn đứng trước trạng từ.
38. They gave me a form and told me to fill it in.
(Họ đưa cho tôi một mẫu đơn và bảo tôi điền vào.) [NOT … fill in it]
3. MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời gợi ý)
ÿ
Để đưa ra một đề xuất hoặc gợi ý, ta có thể dùng

 I suggest + verb-ing/ (that) clause
39. I suggest having a party. (Tôi đề nghò nên tổ chức một bữa tiệc.)
40. I suggest (that) we have dinner first, and then go to the movies.
(Tôi đề nghò chúng ta ăn tối trước, rồi sau đó hãy đi xem phim.)
By: Huynh Duc Danh English 9
Phone: 01699831921 Vocabulary
(059) 3885098
Page 15
 I think we should + bare-infinitive
41. I think we should go on a travel. (Tôi nghó chúng ta nên đi du lòch.)
 Let’s + bare-infinitive …
42. Let’s go swimming. (Chúng ta đi bơi đi.)
 Shall we + bare-infinitive …?
43. Shall we have some lunch? (Chúng ta ăn trưa nhé?)
Why don’t you/ we + bare-infinitive …?
44. Why don’t we go now? (Sao chúng ta không đi ngay bây giờ nhỉ?)
 Why not + bare-infinitive …?
45. Why not stay for lunch? (Sao không ở lại ăn trưa nhỉ?)
 How about/ What about + verb-ing …?
46. How about going out to dinner tonight? (Tối nay ra ngoài ăn tối nhé?)
Unit : 8 CELEBRATIONS
(Các ngày lễ)
1. RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)
o Mệnh đề quan hệ (Relative cluses) là mệnh phụ được dùng để bổ nghóa cho danh từ đứng trước
nó. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghóa.
o Mệnh đề quan hệ (relative clauses) thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ
(relative pronouns) who, whom, which, whose, that.
 Who: được dùng làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) thay cho danh từ chỉ người.
47. Jake is the boy who plays the guitar. (Jake là cậu bé chơi ghi ta.)
48. The boy who we are looking for is Tom. (Cậu bé mà chúng tôi đanh tìm tên là Tom.)

 Whom có thể được dùng làm tân ngữ thay cho who (Whom thường được dùng trong lối nói trang
trọng).
49. The boy whom we are looking for is Tom.
 Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ vật hoặc sự việc.
50. My sister works for a company which makes washing machines.
(Chò tôi làm việc cho công ty sản xuất máy giặt.)
51. Have you found the keys which you lost?
(Anh tìm thấy chùm chìa khóa mà anh đã đánh mất chưa?)
 That: được dùng thay cho danh từ chỉ người hoặc vật. That có thể được dùng thay cho who,
whom, which trong mệnh đề hạn đònh (restrictive clauses)
52. the man who/ that lives next door is very friendly.
By: Huynh Duc Danh English 9
Phone: 01699831921 Vocabulary
(059) 3885098
Page 15

×