Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng công trình thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.9 KB, 89 trang )

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1



I.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2

U

I.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2

-H

I.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2

TẾ

I.6. Cấu trúc đề tài .......................................................................................................3

H

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

IN

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

K



TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............4

C

1.1. Những vấn đề chung về chi phí, giá thành trong doanh nghiêp xây lắp..............4



1.1.1 Đặc điểm của hoặt động xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến cơng tác kế

IH

tốn chi phí, giá thành trong doanh nghiệp....................................................4
1.1.2. u cầu của cơng tác quản lý .......................................................................5

Đ



1.1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................................................6
1.1.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất................................................6

N

G

1.1.3.2. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm xây lắp.................................9

Ư



1.1.4. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....10

TR

1.1.4.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất.....................................................10
1.1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..............................11
1.1.4.3. Kế tốn các khoản mục chi phí sản xuất .............................................11
1.1.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................17
1.1.4.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................18
1.1.4.6. Tính giá thành sản phẩm......................................................................19

1.2. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trong thời gian qua..........................................20


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ.........................................................................21
2.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty .........................................................................21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................21

U



2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty...............................................................22

-H


2.1.2.1. Chức năng............................................................................................22
2.1.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................22

TẾ

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..............................................23
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty .........................................................24

IN

H

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty....................................................24
2.1.4.2. Tổ chức chế độ kế tốn........................................................................25

K

2.1.4.3. Các chính sách chủ yếu áp dụng tại Cơng ty.......................................27



C

2.1.5. Tình hình và kết quả hoặt động kinh doanh tại Cơng ty COXANO từ

IH

năm 2007-2009 ............................................................................................28
2.1.5.1 Tình hình lao động................................................................................28




2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn ............................................................30

Đ

2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................31

G

2.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty

Ư


N

Cổ phần cơ khí xây dựng cơng trình TT Huế.....................................................32
2.2.1. Khái qt về quy trình sản xuất sản phẩm ..................................................32

TR

2.2.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty ..................................................................................................................32
2.2.2.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại Cơng ty................................32
2.2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................33
2.2.2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..............................33
2.2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty....................................................34



2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................61
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ....................................................63
2.2.2.7 Đối tượng và kỳ tính giá thành .............................................................63
2.2.2.8 Phương pháp tính giá thành..................................................................64



CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC

U

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

-H

CƠNG TY COXANO..................................................................................................67
3.1. Đánh giá về cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại Cơng ty Coxano.....67

TẾ

3.1.1. Những mặt đạt được trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ............................................................................................67

H

3.1.2. Những mặt tồn tại trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

IN

thành sản phẩm ............................................................................................68


K

3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác tập hợp chi phí và tính giá

C

thành sản phẩm ...................................................................................................70



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................73

IH

III.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................73

TR

Ư


N

G

Đ




III.2. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI..........................................................71


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang



Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp........................... 12

U

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ................................... 13

-H

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công trường hợp DN không
tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức nhưng khơng hạch tốn độc lập ........ 14

TẾ

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung.......................................... 16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................... 17

H

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................. 23

IN


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.................................................. 24

K

Sơ đồ 2.3: Hình thức kế tốn máy tại Cơng ty COXANO ............................................ 26

C

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của Cơng ty (Giai đoạn 2007-2009) ................ 28



Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn..................................................................... 30

TR

Ư


N

G

Đ



IH

Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 31



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NV: Nhân viên

BHXH: Bảo hiểm xã hội

NVXL: Nhân viên xây lắp

BHYT: Bảo hiểm y tế

NL: Nguyên liệu

BH : Bán hàng

NVL: Nguyên vật liệu

CCDC: Công cụ dụng cụ

NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp

CCDV: Cung cấp dịch vụ

SC: Sửa chữa

CN: Cơng nhân

SP: Sản phẩm

CP: Chi phí


SPXL: Sản phẩm xây lắp

CP SX: Chi phí sản xuất

SX: Sản xuất

CSH: Chủ sở hữu

SXC: Sản xuất chung

IN

H

TẾ

-H

U



BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp

SXKD: Sản xuất kinh doanh

K

CT: Cơng trình

CTCP: Cơng ty cổ phần

SX XL: Sản xuất xây lắp

IH

DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
ĐVT: Đơn vị tính



GĐ: Giai đoạn



C

DN: Doanh nghiệp

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TK: Tài khoản
TS: Tài sản
TTH: Thừa Thiên Huế

HĐKD: Hoặt động kinh doanh

TSCĐ: Tài sản cố định

G


Đ

GTGT: Giá trị gia tăng

N

K/C: Kết chuyển

VL: Vật liệu
XD: Xây dựng

KL: Khối lượng

XDCB: Xây dựng cơ bản

KL XL: Khối lượng xây lắp

XDCT: Xây dựng cơng trình

KPCĐ: Kinh phí cơng đồn

XN: Xí nghiệp

LN: Lợi nhuận

XL: Xây lắp

MTC: Máy thi công


Z: Giá thành

TR

Ư


KH: Khách hàng

NCTT: Nhân công trực tiếp


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI



Ngày nay, trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế

U

nước ta với chính sách mở cửa đã thu hút được nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước,

-H

tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế. Như vậy, một
doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoặt động kinh doanh


TẾ

của mình từ việc đầu tư vốn, tổ chức sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh
tranh trên thị trường, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản

H

phẩm sao cho phù hợp, đáp ứng được mong muốn của người tiêu dùng. Một trong

IN

những biện pháp hữu hiệu nhất mà doanh nghiệp có thể cạnh tranh trên thị trường đó

K

là biện pháp hạ thấp giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Do

C

đó, việc nghiên cứu, tìm tịi và tổ chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối với



các doanh nghiệp.

IH

Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ cơng tác hạch
tốn chi phí sản xuất. Kế tốn chi phí là một vấn đề trọng tâm trong cơng tác hạch tốn




kế tốn của các doanh nghiệp. Kế tốn chi phí giúp các doanh nghiệp nắm bắt được

Đ

tình hình thực hiện các định mức về chi phí vật tư, nhân cơng… Kế tốn chi phí sản

G

xuất đúng đắn sẽ giúp các doanh nghiệp biết được thực trạng chi phí sản xuất của đơn

N

vị mình là tiết kiệm hay lãng phí, để từ đó đưa ra các biện pháp thích hợp hơn trong

Ư


q trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là

TR

việc làm rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong q trình hồn thiện kế tốn của
doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài: “KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ - XÂY DỰNG CƠNG

TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ” làm đề tài tốt nghiệp.

GVHD: Phan ThịHải Hà

1

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
I.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đề tài nhằm đạt được các mục tiêu sau:
- Thứ nhất: Hệ thống hoá các vấn đề lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghệp xây lắp.
- Thứ hai: Từ những kiến thức đã học ở trường vận dụng vào thực tế để tìm hiểu

U



thực trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản xuất tại Cơng ty cổ phần cơ

-H

khí – xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế (COXANO).

- Thứ ba: Qua quá trình tổng hợp, phân tích, nhận xét nhằm đưa ra những biện

TẾ


pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm của
Cơng ty.

H

I.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

IN

- Đối tượng chung: Thực trạng tổ chức công tác kế tốn các loại chi phí sản xuất

K

và tính giá thành tại Cơng ty cổ phần cơ khí – xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế

C

(COXANO).



- Đối tượng cụ thể: Kế tốn các chi phí sản xuất phát sinh cho cơng trình Đường

IH

2 đầu cầu Ca Cút do Xí nghiệp 6 của Cơng ty thi cơng, bao gồm: Chi phí ngun vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản




xuất chung và phương pháp tính giá thành cơng trình đó.

Đ

I.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

G

- Về nội dung: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

Ư


N

phẩm tại Cơng ty cổ phần cơ khí – xây dựng cơng trình TT Huế.
- Về khơng gian: Cơng ty cổ phần cơ khí - xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế

TR

Địa chỉ: 76 Lý Thái Tổ, Thành phố Huế.
- Về thời gian: Số liệu được thu thập trong 3 năm (2008-2010) trong đó có số liệu

phục vụ cho hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tập trung vào 6
tháng đầu năm 2010.
I.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong

GVHD: Phan ThịHải Hà


2

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
quá trình thực tập tại đơn vị, tài liệu về cơ cấu tổ chức, và các tài liệu làm cơ sở lý luận
cho đề tài.
- Phương pháp so sánh: Trên cơ sở các tài liệu đã nghiên cứu, qua sự quan sát,
tổng hợp để tiến hành so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa kiến thức đã
học, những vấn đề trên lý thuyết so với thực tế tại đơn vị.



- Phương pháp phân tích: Sau khi đã thu thập các số liệu thô, qua quan sát,

-H

U

phỏng vấn,... cần phải có một q trình phân tích để xâu chuỗi các vấn đề lại với nhau.
- Phương pháp kế toán: Bao gồm: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp

TẾ

tài khoản và ghi đối ứng, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối. Các
phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu đánh giá thực trạng hạch toán kế toán

IN


cứu đưa ra những giải pháp hồn thiện phù hợp.

H

nói chung và kế tốn tập hợp chi phí tính giá thành nói riêng tại cơng ty, từ đó nghiên

I.6. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI

K

Đề tài gồm có 3 chương:



trong doanh nghiệp xây lắp.

C

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

IH

Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại



Cơng ty cổ phần cơ khí - xây dựng cơng trình Thừa Thiên Huế.

Đ


Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản

G

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần cơ khí - xây dựng cơng trình

TR

Ư


N

Thừa Thiên Huế.

GVHD: Phan ThịHải Hà

3

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH




GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

U

1.1. Những vấn đề chung về chi phí, giá thành trong doanh nghiêp xây lắp

-H

1.1.1 Đặc điểm của hoặt động xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến công tác kế tốn chi
phí, giá thành trong doanh nghiệp

TẾ

Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất cơng
nghiệp nhằm tái sản xuất tài sản cố định cho các ngành kinh tế khác, tạo cơ sở vật chất

H

kỹ thuật cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế cho đất nước, đặc biệt là trong quá trình cơng

IN

nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay. Xây dựng cơ bản mang những đặc điểm riêng nên

K

các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cũng có những đặc thù riêng trong tổ

C


chức và quản lý sản xuất, chi phối đến cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn



chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng.

IH

Hoạt động xây lắp được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng xây dựng kí với đơn
vị chủ đầu tư sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu. Trong hợp đồng hai bên đã thống

Đ



nhất với nhau về giá trị thanh toán cũng như các điều kiện khác, do vậy tính chất hàng
hóa của sản phẩm xây lắp khơng được thể hiện rõ.

G

Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc, không sản phẩm nào giống

Ư


N

sản phẩm nào. Mỗi sản phẩm là một đơn đặt hàng với những yêu cầu khác nhau về
thiết kế, kết cấu, địa điểm thi cơng. Do vậy chi phí bỏ vào sản xuất thi cơng cũng hồn


TR

tồn khác nhau giữa các cơng trình, dẫn đến việc tập hợp chi phí, tính giá thành và xác
định kết quả thi công xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt.
Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, kết cấu phức tạp và thời gian thi công

tương đối dài. Do vậy, trước khi tiến hành thi công việc lập dự tốn là địi hỏi thiết
yếu. Dự tốn chi phí bao gồm: Dự toán thiết kế và dự toán thi cơng cho từng phần
cơng việc. Trong suốt q trình thi cơng phải lấy dự tốn làm thước đo cả về mặt giá
trị lẫn kỹ thuật.

GVHD: Phan ThịHải Hà

4

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chun đề tốt nghiệp
Kỳ tính giá thành cũng thường khơng xác định hàng tháng như trong sản xuất
công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi cơng trình, hạng mục cơng trình
hồn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước, tùy đặc điểm và
khả năng tài chính của đợn vị xây lắp.
· Hoạt động xây lắp có tính lưu động cao. Sản phẩm xây lắp cố định, khi hồn



thành khơng nhập kho mà để ngay tại nơi vừa thi cơng. Cịn các điều kiện sản xuất như


U

máy móc, lao động, vật tư,…đều phải di chuyển theo địa điểm của cơng trình xây lắp

-H

nên sẽ phát sinh các chi phí như: điều động cơng nhân, máy móc thi cơng; chi phí xây
dựng các cơng trình tạm thời cho cơng nhân và máy móc thi cơng. Để tiết kiệm các

TẾ

khoản chi phí này các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngồi tại

H

nơi thi cơng. Đặc điểm này địi hỏi kế tốn phải phản ánh chính xác các chi phí phát

IN

sinh và tổ chức phân bổ hợp lý.

· Hoạt động xây lắp lại thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động của các yếu tố

K

mơi trường, thời tiết, vì thế ở một mức độ nào đó có thể coi việc thi cơng xây lắp mang

C

tính chất thời vụ. Thi cơng trong điều kiên thời tiết khơng thuận lợi có thế ảnh hưởng




đến chất lượng cơng trình dẫn đến phải tiến hành sửa chữa. Những khoản chi phí sửa

IH

chữa phát sinh này cần được tổ chức quản lý một cách chặt chẽ.



· Trên thực tế hiện nay ở nước ta hầu hết các doanh nghiệp xây lắp thường tổ

Đ

chức sản xuất theo phương thức khốn gọn theo cơng trình, theo hạng mục cơng trình,

G

khối lượng cơng việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (xí nghiệp, tổ đội…).

N

Trong giá khốn gọn khơng chỉ có tiền lương mà bao gồm tất cả các chi phí về cơng

Ư


cụ, dụng cụ thi cơng, chi phí chung của bộ phận nhận khốn.
1.1.2. u cầu của công tác quản lý


TR

Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản

lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan
trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ
chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi cơng
thì doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn
giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của

GVHD: Phan ThịHải Hà

5

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
bản thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các
yêu cầu địi hỏi trên thì cần phải tăng cường cơng tác quản lý kinh tế nói chung, quản
lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với quản lý
sản xuất.



Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế tốn chi phí sản xuất và tính


U

giá thành sản phẩm xây lắp là:

-H

- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.

- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân cơng, chi

TẾ

phí sử dụng máy thi cơng và các chi phí Dự tốn khác, phát hiện kịp thời các khoản

H

chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngồi kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất

IN

mát, hư hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính tốn hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành

K

của doanh nghiệp.

C

- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng cơng




trình, hạng mục cơng trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện

IH

pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.



- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng cơng tác xây

Đ

dựng đã hồn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo

G

nguyên tắc quy định.

N

- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng cơng trình,

Ư


hạng mục cơng trình, từng bộ phận thi cơng tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất
định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành cơng trình xây lắp, cung


TR

cấp chính xác kịp thời các thơng tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ
cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
 Khái niệm:
Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Các định nghĩa đó
có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận

GVHD: Phan ThịHải Hà

6

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
một vấn đề chung: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh
gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là tồn bộ các khoản hao phí vật
chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các loại sản

 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp:

U

ký kết. (Võ Văn Nhị, 2008)




phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã

-H

Chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu
thức sau:

TẾ

 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế

H

Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu

IN

chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… dùng vào hoạt động sản
xuất của xí nghiệp.

K

Chi phí nhân cơng: Gồm các khoản lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả

C

cho người lao động và các khoản trích theo lương.


IH

dụng trong q trình xây lắp.



Chi phí cơng cụ dụng cụ: Là giá trị hao mịn của các loại cơng cụ, dụng cụ sử



Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm trích khấu hao tất cả tài sản cố định,

Đ

tài sản dài hạn dùng trong hoạt động sản xuất xây lắp của xí nghiệp.

G

Chi phí dịch vụ th ngồi: Giá dịch vụ mua ngồi cung cấp cho hoạt động

N

của xí nghiệp.

Ư


Chi phí khác bằng tiền: Tất cả các khoản chi phí phát sinh trong q trình xây lắp

TR


ngồi các yếu tố trên được thanh tốn bằng tiền.
 Phân loại chi phí theo cơng dụng chi phí
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Bao gồm giá trị thực tế của nguyên liệu, vật

liệu chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể
sản phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp (khơng
kể vật liệu cho máy móc thi cơng và hoạt động sản xuất chung).
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Gồm tồn bộ tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ
cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp xây lắp.

GVHD: Phan ThịHải Hà

7

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chun đề tốt nghiệp
Chi phí sử dụng máy thi cơng: Bao gồm chi phí cho các máy thi cơng nhằm thực
hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ
xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước,
diezen, xăng, điện,... Chi phí sử dụng máy thi cơng gồm chi phí thường xun và chi
phí tạm thời. Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi cơng gồm: Lương



chính, phụ của cơng nhân điều khiển, phục vụ máy thi cơng. Chi phí ngun liệu, vật

U


liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi (sửa chữa

-H

nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy) và các chi phí khác bằng tiền. Chi phí tạm thời:

máy thi cơng (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy....).

TẾ

Chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng (đại tu, trùng tu...), chi phí cơng trình tạm thời cho

H

Chi phí sản xuất chung: Phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng

IN

bao gồm: Lương nhân viên quản lý đội, cơng trường, các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định (22 %) trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp,

K

công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng

C

chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội.




 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí

IH

Chi phí trực tiếp: Là những loại chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi



phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách có hiệu quả.

Đ

Chi phí gián tiếp: Là những loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi

N

nhất định

G

phí, do đó nó được phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo những tiêu thức

Ư


 Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí:
Biến phí: Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng cơng


TR

việc hồn thành.
Định phí: Là những khoản chi phí cố định khi khối lượng cơng việc hồn thành

thay đổi.
Hỗn hợp phí: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và định
phí. Ở mức độ hoạt động cơ bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí,
q mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí.

GVHD: Phan ThịHải Hà

8

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.3.2. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm xây lắp
 Khái niệm:
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong q trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp
 Các loại giá thành sản phẩm xây lắp:

-H

U

 Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:




đã hồn thành.

 Giá thành dự tốn:

TẾ

Là tồn bộ chi phí trực tiếp, gián tiếp tạo nên sản phẩm tính theo đơn giá tổng

dựng cơng trình XDCB

Khối lượng cơng tác xây

K

Giá thành

IN

Giá thành dự tốn được xác định như sau:

= lắp theo định mức kinh tế kĩ x

C

dự toán

H


hợp cho từng khu vực theo các định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành để xây

hành theo từng khu vực thi công
và các chi phí khác theo quy định



thuật do nhà nước quy định

Đơn giá xây lắp do nhà nước ban

IH

 Giá thành kế hoạch:

Là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm cụ thể của một doanh

Đ



nghiệp xây lắp trong một kì kế hoạch nhất định.
Giá thành

Giá thành

G

kế hoạch


=

dự toán

Lãi do hạ

-

giá thành

±

Chệnh lệch
so với dự toán

Ư


N

Giá thành kế hoạch được xác định như sau:
Giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để doanh nghiệp xây lắp tự phấn đấu để thực

TR

hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kì kế hoạch. Là căn cứ để phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành định mức:
Là tổng số chi phí để hồn thành một khối lượng xây lắp cụ thể được tính tốn
trên cơ sở đặc điểm kết cấu của cơng trình, về phương pháp tổ chức thi cơng và quản

lý thi cơng theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh nghiệp, công trường tại
thời điểm bắt đầu thi công.

GVHD: Phan ThịHải Hà

9

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
Giá thành định mức phản ánh mức độ chi phí đã đạt được nên khi các định mức
thay đổi thì giá thành định mức sẽ thay đổi và được tính tốn lại cho phù hợp với định
mức chi phí của từng thời kỳ.
Đây là chỉ tiêu quan trọng để các nhà quản trị làm căn cứ để phân tích, kiểm sốt
chi phí và ra các quyết định.



 Giá thành thực tế:

U

Là tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hoàn thành quá trình thi

-H

cơng do kế tốn tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện chất lượng, hiệu quả về kết

TẾ


quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.

Giá thành thực tế chỉ được xác định khi sản phẩm xây lắp đã hồn thành. Nó

IN

 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:

H

quyết định đến vấn đề lãi, lỗ của doanh nghiệp.
 Giá thành sản xuất:

K

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất,

C

chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây lắp giá

chi phí sản xuất chung.

IH



thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng,




 Giá thành tiêu thụ: (hay cịn gọi là giá thành toàn bộ)

Đ

Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản

G

xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo cơng thức:

N

Giá thành tồn bộ

Giá thành sản xuất
của sản phẩm

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí bán
hàng

Ư



của sản phẩm

=

1.1.4. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

TR

1.1.4.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản

phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi cơng trình, hạng
mục cơng trình có dự tốn thiết kế thi cơng riêng nên đối tượng hạch tốn chi phí sản
xuất có thể là cơng trình, hạng mục cơng trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận
thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế các đơn vị xây lắp
thường hạch toán chi phí theo cơng trình, hạng mục cơng trình.

GVHD: Phan ThịHải Hà

10

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Phương pháp kế tốn tập hợp CPSX là phương pháp sử dụng để tập hợp và phân
loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế tốn chi phí.

Trong các doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi phí sau:
Phương pháp ghi trực tiếp áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất có quan

U



hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp này có độ

-H

chính xác cao tuy nhiên đòi hỏi việc ghi chép và thu nhận chứng từ gốc theo từng đối
tượng chi tiết.

TẾ

Phương pháp phân bổ gián tiếp áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất phát
sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà khơng thể tổ chức việc ghi chép

H

và thu nhận chứng từ gốc riêng rẽ được. Phương pháp này đòi hỏi phải chọn một tiêu

IN

chuẩn phân bổ để tính tốn phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng liên quan.

K

1.1.4.3. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất


C

1.1.4.3.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp



Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí ngun vật liệu chính chiếm một

IH

tỷ trọng lớn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu
cấu thành thực thể sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một các tách biệt rõ ràng



cụ thể cho từng sản phẩm.

Đ

Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất dùng, cịn có cả chi phí

G

thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân cơng trình.

Ư


N


Trong XDCB cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho cơng trình, hạng
mục cơng trình nào thì phải được tính trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó

TR

dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng thực tế vật liệu đã
sử dụng. Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi cơng trình đã hồn thành, tiến hành kiểm kê số
vật liệu cịn lại tại cơng trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng hạng mục
cơng trình, cơng trình.
a) Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán khoản mục chi phí ngun vật liệu trực tiếp, kế tốn sử dụng TK
621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này phải được mở chi tiết cho từng

GVHD: Phan ThịHải Hà

11

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
đối tượng để theo dõi từng hoạt động trong doanh nghiệp xây lắp.
b) Phương pháp hạch toán
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp được hạch tốn thể hiện qua sơ đồ sau:
(5) Giá trị NL, VL không sử dụng hết cuối kỳ nhập lại kho
621

U


(1) Xuất nguyên liệu, VL dùng trực tiếp cho sản xuất



152

-H

thi công theo giá thực tế

TẾ

111,112,331...
Giá mua chưa thuế
133

C

K

Thuế GTGT

IN

đưa vào
sản xuất

H

(2) Mua NVL




Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp

IH

1.1.4.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp



Chi phí nhân cơng trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào q

Đ

trình hoạt động xây lắp. Chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động sản xuất xây lắp

G

bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý của doanh

N

nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng cơng việc.

Ư


a) Tài khoản kế tốn sử dụng


Để hạch tốn khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng TK 622-

TR

Chi phí nhân cơng trực tiếp. Tài khoản này phải được mở chi tiết để theo dõi từng hoạt
động trong doanh nghiệp xây lắp.
Một điểm khác trong hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp trong các doanh
nghiệp xây lắp là chi phí nhân cơng trực tiếp khơng bao gồm các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất.

GVHD: Phan ThịHải Hà

12

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chun đề tốt nghiệp
b) Phương pháp hạch tốn
Chi phí nhân cơng trực tiếp được hạch tốn thể hiện qua sơ đồ sau:
335(3352)

(2) Trích trước tiền lương
nghỉ phép của cơng nhân

-H

trực tiếp SX XL (nếu có)




(3) Tiền lương nghỉ phép phải trả

622

U

334

TẾ

(1)Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công, XL

IN

H

(4) Tiền công phải trả cho lao động thuê ngồi

K

(5) Tiền lương, tiền ăn giữa ca của cơng nhân

C

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp



1.1.4.3.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng


IH

Hạch tốn chi phí sử máy thi cơng phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi cơng:



tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng

Đ

máy hoặc giao máy thi cơng cho các đội, xí nghiệp xây lắp.

G

Doanh nghiệp khơng tổ chức các đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức

N

nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng cho đội máy thi cơng thì các chi phí liên quan tới

Ư


hoạt động của đội máy thi cơng được tính vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi
cơng. Sau đó tính phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng thực tế cho từng cơng trình,

TR

hạng mục cơng trình.

a) Tài khoản kế tốn sử dụng
Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công dùng để tập hợp và phân bổ chi phí
sử dụng xe, máy thi cơng phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp cơng trình.
TK 623 chi phí sử dụng máy thi cơng có 6 TK cấp 2:
+ TK 6231- Chi phí nhân cơng

GVHD: Phan ThịHải Hà

+ TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi cơng

13

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
+ TK 6232- Chi phí vật liệu

+ TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngồi

+ TK 6233- Chi phí CCDC

+ TK 6238- Chi phí bằng tiền khác

b) Phương pháp hạch toán
Để phục vụ cho việc nghiên cứu tình hình thực tế tại đơn vị, tơi chỉ xin trình bày



phương pháp hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp doanh nghiệp


U

không tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt, hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt

-H

nhưng không phân cấp thành một bộ phận độc lập để theo dõi riêng chi phí thì chi phí
phát sinh được tập hợp vào TK 623- Chi phí sử dụng máy thi cơng.

334

TẾ

Phương pháp tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng được thể hiện ở sơ đồ sau:
335

623

(2)Trích trước vào lương nghỉ phép

phải trả công nhân

của công nhân sử dụng MTC

IN

H

(3)Tiền lương nghỉ phép


C

K

(1) Tiền lương, phụ cấp trả cho công nhân sử dụng MTC



214



Đ

152,153,142,242

Trích khấu hao máy móc thi cơng

IH

(4)

Ư


N

G


(5) Chi phí nhiên liệu, cơng cụ dụng cụ cho máy thi cơng

TR

111,112,331...
(6)Chi phí khác

Giá chưa thuế

cho MTC

133
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trường hợp DN khơng tổ
chức đội máy thi cơng riêng hoặc có tổ chức nhưng khơng hạch tốn độc lập

GVHD: Phan ThịHải Hà

14

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chun đề tốt nghiệp
1.1.4.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ bao gồm: lương nhân viên
quản lý đội xây dựng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của
cơng nhân xây lắp, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ (%)
quy định hiện hành trên lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên




sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh

U

nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí

-H

khác liên quan tới hoạt động của đội.

TẾ

a) Tài khoản kế tốn sử dụng

Để tập hợp chi phí sản xuất chung trong các doanh nghiệp xây lắp, kế toán sử

H

dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung. TK 627-Chi phí sản xuất chung cịn được theo

IN

dõi trên các tài khoản cấp II theo yêu cầu quản lý chi tiết tại đơn vị.

K

TK 627 có 6 tài khoản cấp II:




+ TK 6272- Chi phí vật liệu

C

+ TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng

+ TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ TK 6278- Chi phí bằng tiền khác

TR

Ư


N

G

Đ



IH

+ TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất

+ TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ


GVHD: Phan ThịHải Hà

15

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
b)Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung được thể hiện qua sơ đồ sau:
334

627

(1)Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp



phải trả cho NV đội XL, tiền ăn giữa ca

U

của NVXL, nhân viên quản lý đội XD

-H

338
(2)Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy


TẾ

định trên tiền lương của CN trực tiếp XL,
NV sử dụng MTC, nhân viên quản lý đội

H

152,153,142,242

IN

(3)Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

C

K

xuất dùng cho đội xây dựng



214

IH

(4)Trích khấu hao máy móc thiết bị sản xuất
thuộc đội xây dựng




111,112,331...

142,335
(5)Trích trước hoặc phân bổ

thực tế phát sinh CP sửa chữa TSCĐ thuộc
đội xây dựng

TR

Ư


N

G

Đ

(6)Chi phí SC

Giá chưa thuế GTGT
(7) Chi phí mua
ngồi thuộc

133(1331)
Thuế GTGT

đội xây dựng


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất chung

GVHD: Phan ThịHải Hà

16

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất
Để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh kế tốn sử dụng Tk 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”
Phương pháp hạch tốn
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm những chi



phí sản xuất kinh doanh đã được tập hợp vào bên Nợ các tài khoản 621, 622, 623,

U

627. Kế toán thực hiện việc kết chuyển đối với các chi phí đã tập hợp chi tiết theo

-H

từng đối tượng.

Sản phẩm xây lắp không làm thủ tục nhập kho mà chỉ làm thủ tục nghiệm thu


TẾ

bàn giao đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp sản phẩm xây lắp đã hồn

H

thành nhưng cịn chờ tiêu thụ hoặc chưa bàn giao thì cũng có thể được coi như sản

IN

phẩm được nhập kho thành phẩm.
154

155

K

621

Giá thành SPXL hoàn thành
chờ tiêu thụ hoặc chưa bàn giao

IH



C

K/C Chi phí NVL trực tiếp


622

336
Giá thành SPXL hồn thành
bàn giao cho đơn vị thầu chính XL

Đ



K/C Chi phí nhân cơng trực tiếp

G
N

623

632

Ư


K/C Chi phí sử dụng MTC

TR

Giá thành SPXL hồn thành

627
K/C Chi phí SXC


Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất

GVHD: Phan ThịHải Hà

17

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.4.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mơ lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài nên
đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp rất đa dạng: có thể là cơng trình
hay hạng mục cơng trình đã xây lắp hồn thành, có thể là các giai đoạn cơng nghệ, bộ

U



phận cơng việc hồn thành theo giai đoạn quy ước. Vì vậy, việc xác định giá trị sản

-H

phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm xây lắp cần căn cứ vào phương thức giao nhận
thầu giữa chủ đầu tư và đơn vị xây lắp:

TẾ


- Trường hợp bàn giao thanh toán khi cơng trình hồn thành tồn bộ:

Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ chính là tổng chi phí sản xuất xây lắp lũy

H

kế từ khi khởi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình cho đến thời điểm cuối kỳ này của

IN

những cơng trình, hạng mục cơng trình chưa hồn thành.

K

- Trường hợp bàn giao thanh tốn theo từng giai đoạn hoàn thành:

C

Sản phẩm dở dang là các giai đoạn xây lắp chưa hồn thành. Chi phí sản xuất dở



dang cuối kì được đánh giá theo phương pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá

IH

thành dự tốn và mức độ hồn thành theo các bước sau:
Giá thành dự tốn khối




lượng dở dang cuối kì của =

của từng giai đoạn

Tỷ lệ hoàn
x

thành của từng
giai đoạn

G

Đ

từng giai đoạn

Giá thành dự tốn

CP thực tế dở dang đầu kì

N

Hệ số phân bổ

Ư


CP thực tế cho =


TR

GĐ dở dang

Z dự tốn của KLXL hồn
thành bàn giao trong kì

CPSX thực tế dở dang cuối
kì của từng giai đoạn

=

+ CP thực tế phát sinh trong kì
Tổng giá thành dự tốn khối
+ lượng dở dang cuối kì của các
giai đoạn

Giá thành dự tốn khối lượng dở
dang cuối kì của từng giai đoạn

x

Hệ số
phân bổ

- Trường hợp bàn giao thanh tốn theo định kì khối lượng hồn thành của từng
loại cơng việc hoặc bộ phận kết cấu, chi phí sản phẩm xây lắp dở dang được xác
định như sau:

GVHD: Phan ThịHải Hà


18

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chuyên đề tốt nghiệp
Giá thành dự toán của

=

từng khối lượng dở dang

Khối lượng
dở dang

Chi phí thực tế dở

cuối kì

Tỉ lệ hồn
thành

CP thực tế phát sinh

+

Giá thành

dang đầu kì


trong kì

Giá thành dự tốn

Tổng giá thành dự

x

tốn của các khối

KLXL hồn thành

+

bàn giao trong kì

của KL



=

dự tốn

x

-H

của KL dở dang


Đơn giá

U

Chi phí thực tế

x

dở dang
cuối kì

lượng dở dang cuối kì

TẾ

1.1.4.6. Tính giá thành sản phẩm
 Đối tượng tính giá thành

H

Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp là từng khối lượng

IN

công việc đến điểm dừng kĩ thuật hoặc hạng mục cơng trình, cơng trình hồn

K

thành bàn giao.


C

 Kì tính giá thành



Do sản phẩm XDCB được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kì sản xuất dài,

IH

có thể kéo dài qua nhiều niên độ kế tốn nên kì tính giá thành sản phẩm thường không
thống nhất mà phải theo quy định từ phía chủ đầu tư. Kì tính giá thành thường sẽ



khơng phù hợp với kì báo cáo nhưng phù hợp với chu trình sản xuất sản phẩm. Kì tính

Đ

giá thành sản phẩm có thể tính như sau:

G

- Tính giá thành thực hiện định kỳ tháng, quý

N

- Tính giá thành sản phẩm tại thời điểm cơng trình hồn thành bàn giao và đưa


Ư


vào sử dụng

- Tính giá thành tại thời điểm từng hạng mục hoàn thành theo yêu cầu dự toán và

TR

được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.
 Phương pháp tính giá thành
Do đặc điểm của sản xuất xây lắp và phương thức thanh tốn khối lượng xây lắp
hồn thành, trong kỳ báo cáo có thể có một bộ phận cơng trình hoặc khối lượng (xác
định được giá trị dự tốn) … hồn thành được thanh tốn với chủ đầu tư. Vì vậy, trong
từng thời kỳ báo cáo ngồi việc tính giá thành các hạng mục cơng trình đã hoàn thành

GVHD: Phan ThịHải Hà

19

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


Chun đề tốt nghiệp
phải tính giá thành khối lượng cơng tác xây lắp hoàn thành và bàn giao trong kỳ. Giá
thành công tác xây lắp trong kỳ báo cáo được tính theo cơng thức:
Giá thành thực tế
khối lượng xây

Chi phí sản

=

Chi phí sản

xuất dở dang

lắp hồn thành

+

xuất phát sinh

đầu kỳ

Chi phí sản
-

trong kỳ

xuất dở dang
cuối kỳ

U



Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp được sử dụng phổ biến nhất là

-H


phương pháp đơn đặt hàng. Trường hợp trong đơn đặt hàng có nhiều cơng trình, hạng
mục cơng trình, các hạng mục có mối quan hệ tỉ lệ có thể dùng phương pháp hệ số.

TẾ

1.2. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trong thời gian qua

Qua thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ Phần Cơ khí – Xây dựng Cơng trình TT

H

Huế, các năm trước đã có một số sinh viên ở các trường như: Đại học Dân Lập Phú

IN

Xuân, Đại học kinh tế Đà Nẵng,…đã từng nghiên cứu, tìm hiểu về đề tài kế tốn chi

K

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty. Theo như em thấy, đây là một đề
tài khá khó và phức tạp đối với mỗi sinh viên khi lần đầu tiên “cọ sát” vào thực tế công

C

việc như tụi em.

IH




Trong quá trình đó, em có dịp tìm hiểu và tham khảo một số đề tài của các khóa
trước thực tập tại Cơng ty. Qua đó phần nào cũng đã bổ sung cho em một số kiến thức



về việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành một số Cơng trình mà Cơng ty đã

Đ

thực hiện ở các năm trước. Tuy nhiên, hiện nay trên cơ sở nền mống cũ Cơng ty đã có

G

sự thay đổi và phát triển nhiều về mọi mặt trong quá trình hoạt động kinh doanh của

N

mình. Với vốn kiến thức tích lũy ở ghế nhà trường và kinh nghiệm ít ỏi có được trong

Ư


thời gian thực tập tại đơn vị em hi vọng rằng sẽ phản ánh rõ nét về thực trạng cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty Cổ Phần Cơ Khí – Xây dựng

TR

Cơng Trình TT Huế trong đề tài tốt nghiệp của mình.

GVHD: Phan ThịHải Hà


20

SVTH: Lê ThịKhánh Dư


×