Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lí chung và riêng nào?
Nguyên nhân của tính chất vật lí đó?
<b>Tính chất vật lí chung</b>
Có tính dẻo
Dẫn điện
Dẫn nhiệt
Có ánh kim
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của
các electron tự do trong mạng kim loại
<b>Tính chất vật lí riêng</b>
Khối lượng riêng
Nhiệt độ nóng chảy
Tính cứng
<b>I - Khái niệm</b>
Vàng nguyên chất
Bạc nguyên chất
Hợp kim sắt
Fe-C
Thép inoc
Fe-C-Cr-Ni
Hợp kim đồng
Cu-Ni
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại
cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác
Sắt nguyên chất
VD: - Hợp kim sắt Fe-C
- Hợp kim đồng Cu-Ni
a. Tính chất vật lí và cơ học
- Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều
với tính chất của các đơn chất.
+ Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn các
kim loại thành phần
II - Tính chất
a. Tính chất vật lí và cơ học.
* Giải thích:
- Tính dẫn điện dẫn nhiệt của hợp kim giảm so với kim loại
thành phần vì trong hợp kim cịn có liên kết cộng hóa trị dẫn
đến mật độ electron tự do giảm đi đáng kể.
- Hợp kim có độ cứng cao hơn là do có sự thay đổi về cấu
tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong
mạng tinh thể.
Câu 1 : Cho 5,9 gam hỗn hợp bột kim loại Cu, Al tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong mẫu
kim loại trên?
b. Tính chất hố học.
Câu 2 : Cho 5,9 gam hợp kim Cu - Al tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong mẫu
hợp kim trên?
Đáp án. 45,76%
Đáp án. 45,76%
a. Tính chất vật lí và cơ học.
- Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều
với tính chất của các đơn chất.
+ Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn các
kim loại thành phần
+ Hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần
+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các
kim loại thành phần
b. Tính chất hố học.
Hợp kim đồng
Cu-Ni
Hợp kim electron
Thép inoc
Fe-C-Cr-Ni
W-Mo-Cr
Thép đặc biệt
Ni-Cr
Thép thường
Fe-C
III - Ứng dụng
Thép thường
Fe-C
Thép không g
Fe-C-Cr-Ni
<b>Tên</b>
<b>hợp kim</b> <b>Thành phần</b> <b>Tính chất</b> <b>ứng dông</b>
Thép Inoc
Hợp kim
siêu cứng
Hợp kim
vàng
Đuyra
Hợp kim
đồng
<b>III - ng dng</b>
<b>Fe </b><b> Cr - </b>
<b>Mn</b>
<b>W-Mo</b><b>Cr</b>
<b>Au </b><b> Cu </b>
<b>Al</b><b>Cu</b><b>Mn</b>
<b>Mg</b>
<b>Cu</b><b>Ni</b>
<b>Al</b><b>Mg</b>
<b>Si</b><b>Fe</b>
<b>Al</b><b>Mg</b><b>Zn</b>
<b>Mn</b>
Không bị ¨n mßn Dơng cơ y tÕ, dụng cụ làm
bếp.
Cứng hơn vàng
Rt cng ở mọi
nhiệt độ.
ChÕ t¹o l ỡi dao cắt gọt kim
loại
Dựng đúc tiền, làm đồ trang
sc, ngũi bỳt mỏy.
Bền, nhẹ. Chế tạo máy bay, «t«, xe
lưa....
Cứng hơn ng,
khó bị oxi hoá. Đúc chân vịt tàu biển.
Điện trë nhá, dai
bền. Dây dẫn điện cao thế...
Nhẹ, bền đối với va
<b>I. Khái niệm.</b>
<b>II. Tính chất.</b>
a. Tính chất vật lí và cơ học.
- Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều
với tính chất của các đơn chất.
+ Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn các
kim loại thành phần
+ Hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần
+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các
kim loại thành phần
b. Tính chất hố học.
Hợp kim có nhiều tính chất hố học tương tự tính
chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
Câu 1 : Giải thích tại sao trong thực tế chúng ta