Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bộ 7 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.38 KB, 28 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK1
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
NĂM 2020-2021
CÓ ĐÁP ÁN


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 - 2021
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm )
Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi:
“Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bơng hoa thược dược trong
vườn đã thống hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu,
chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngồi đường, tiếng xe máy, tiếng ơ tơ và
tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm
kia thôi mà sao tai hoạ giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này ”.
(Trích Ngữ văn 7- Tập I)
Câu 1: Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm)
Câu 2: Nêu nội dung và phương thức biểu đạt của đoạn văn (1,0 điểm)
Câu 3: Tìm từ láy có trong câu sau: “Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và
chiêm chiếp hót. Ngồi đường, tiếng xe máy, tiếng ơ tơ và tiếng nói chuyện của những người đi
chợ mỗi lúc một ríu ran”. (1,0 điểm)
Câu 4. Có mấy loại từ láy? Kể ra? (1,0 điểm)
II. TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm )
Phát biểu cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
------ HẾT ------


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020- 2021
MÔN: NGỮ VĂN 7


I/ ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
- Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
+ Tên văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê .
+ Tác giả: Khánh Hoài
- Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm )
+ Chỉ đạt một trong hai yêu cầu trên.
- Mức không đạt: (0 điểm)
+ Trả lời sai hoặc khơng có câu trả lời.
Câu 2: (1,0 điểm)
- Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
+ Nội dung: mượn cảnh vật thiên nhiên để nói về tâm trạng hai anh em.
+ Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu cảm.
- Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm )
+ Chỉ đạt một trong hai yêu cầu trên.
- Mức không đạt: (0 điểm)
+ Trả lời sai hoặc khơng có câu trả lời.
Câu 3: (1,0 điểm)
- Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
Từ láy: chiền chiện, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran”.
- Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm )
+ Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên.
- Mức không đạt: (0 điểm)
+ Trả lời sai hoặc khơng có câu trả lời.
Câu 4: (1,0 điểm)
- Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
Có hai loại từ láy:
+ Từ láy toàn bộ.



+ Từ láy bộ phận.
- Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm )
+ Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên.
- Mức không đạt: (0 điểm)
+ Trả lời sai hoặc không có câu trả lời.
II/ TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm)
* TIÊU CHÍ VỀ NỘI DUNG PHẦN BÀI VIẾT: (5,0 điểm)
1/. Mở bài: (1,0 điểm)
- Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
+ Giới thiệu chung về nụ cười của mẹ.
- Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm)
+ Biết giới thiệu nhưng chưa hay, cịn mắc lỗi dùng từ, diễn đạt.
- Mức khơng đạt: (0 điểm)
+ Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai về kiến thức hoặc khơng có mở bài.
2/. Thân bài: (3,0 điểm)
- Mức đạt tối đa: (3,0 điểm)
Đảm bảo được đúng các yêu cầu sau:
Đặc điểm về nụ cười của mẹ:
+ Nụ cười yêu thương.
+ Nụ cười khoan dung.
+ Nụ cười hiền hậu.
+ Nụ cười khích lệ.
- Mức chưa đạt tối đa: (Từ 0,5 đến 2,5 điểm)
+ Chỉ đạt một, hai, ba trong bốn yêu cầu trên.
- Mức không đạt: (0 điểm)
+ Học sinh không kể được.
3/. Kết bài: (1,0 điểm)
- Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
+ Cảm nghĩ của em về nụ cười đó.
+ Liên hệ nêu mong ước của bản thân.

- Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm)


+ Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên.
- Mức không đạt: (0 điểm)
+ Kết bài sai hoặc khơng có kết bài.
* CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1,0 điểm)
1/. Hình thức: (0,5 điểm)
- Mức đạt tối đa: (0,5 điểm)
+ Viết bài văn đủ bố cục ba phần, các ý sắp xếp hợp lí, chữ viết rõ ràng.
- Mức không đạt: (0 điểm)
+ Không hồn chỉnh bài viết, dùng từ, khơng đảm bảo lỗi chính tả, chữ viết xấu.
2/. Sáng tạo: (0,5 điểm)
- Mức đạt tối đa: (0,5 điểm)
+ Có sự tìm tịi trong diễn đạt, dùng đa dạng các kiểu câu, sử dụng từ ngữ chọn lọc.
- Mức không đạt: (0 điểm)
+ Giáo viên không nhận ra được yêu cầu thể hiện trong bài , học sinh không làm bài.
* Lưu ý: Điểm toàn bài là điểm các câu cộng lại được làm tròn đến một chữ số thập phân.
---------- HẾT ----------


ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa trịn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Câu 1: Bài thơ trên làm theo thể thơ gì?

Câu 2: Ai là tác giả của bài thơ?
Câu 3: Bài thơ đã sử dụng những cặp từ trái nghĩa nào?
Câu 4: Tìm 2 quan hệ từ có trong bài thơ trên?
II. LÀM VĂN
Cảm nghĩ về mẹ của em.


HƯỚNG DẪN CHẤM
Hướng dẫn chấm

Câu

Điểm

1

Bài thơ được làm theo thể thất ngôn tứ tuyệt

1.0

2

Tác giả Hồ Xuân Hương

1.0

3

Những cặp từ trái nghĩa: Nổi-chìm, Rắn-nát


1.0

4

Quan hệ từ: Với, mà

1.0

Làm văn
1. Yêu cầu chung:
- Học sinh làm được bài văn biểu cảm sáng tạo
- Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết.
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, rõ bố cục.
2. Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo bố cục ba phần

0.75

a. Mở bài
- Giới thiệu về mẹ của em.
- Nêu cảm nghĩ khái quát về mẹ.

4.5

b. Thân bài
- Những nét nổi bật về ngoại hình của mẹ mà em yêu, em nhớ mãi...
Tả vài nét tiêu biểu về ngoại hình của mẹ và bộc lộ cảm xúc trực
tiếp trước những đặc điểm ấy.
- Những nét tính cách hoặc phẩm chất tiêu biểu của mẹ làm em yêu
mến, xúc động...
Kể sơ qua về tính cách, phẩm chất của mẹ và bộc lộ cảm xúc trực

tiếp trước những đặc điểm ấy.
- Hồi tưởng lại một kỉ niệm đáng nhớ với mẹ.

0.75


Kể sơ qua một kỉ niệm với mẹ để bộc lộ cảm xúc nhớ nhung, xúc
động, biết ơn... Hoặc từ kỉ niệm mà liên tưởng tới hiện tại và tương
lai để bộc lộ cảm xúc.
c. Kết bài
- Khẳng định lại tình cảm với mẹ.
- Những mong ước với mẹ và trách nhiệm, lời hứa hẹn của bản thân
với mẹ.


ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ngày mẹ còn nhỏ, mùa hè nhà trường đóng cửa hồn tồn, và ngày khai trường đúng là ngày
đầu tiên học trò lớp Một đến trường gặp thầy mới, bạn mới... Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi
cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại, bà
ngoại đứng ngồi cánh cổng như đứng bên ngoài cái thế giới mà mẹ vừa bước vào...
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến
trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: "Đi đi con, hãy can đảm lên, thế
giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra’’.
(Trích Ngữ văn 7, tập một)
Câu 1: Đoạn trích trên trong tác phẩm nào, của ai?
Câu 2: Tìm từ láy trong đoạn trích trên và cho biết tác dụng của các từ láy đó?
Câu 3: Từ nội dung của tác phẩm, em hãy cho biết vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế
hệ trẻ?

II. LÀM VĂN
Loài cây em yêu.


HƯỚNG DẪN CHẤM
Hướng dẫn chấm

Câu

Điểm

1

Tác phẩm “Cổng trường mở ra”, tác giả Lí Lan

0.5

2

- Từ láy: Nơn nao, hồi hộp, chơi vơi, hốt hoảng

1.0

- Tác dụng: Diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn tâm trạng và cảm xúc về

1.0

ngày đầu tiên đi học của người mẹ.
3


- Nhà trường có vai trò quan trọng trong việc giáo dục thế hệ trẻ:

1.5

+ Dạy tri thức cho học sinh, học sinh có thể tiếp thu tri thức từ nhiều
nguồn nhưng kiến thức từ nhà trường vẫn là kiến thức giữ vị trí quan
trọng hàng đầu…
+ Giáo dục, rèn luyện học sinh về mặt phẩm chất, đạo đức, cách
sống, cách ứng xử có văn hóa…
+ Giáo dục thế hệ trẻ phát triển tồn diện…
Làm văn
1. Yêu cầu chung:
- Học sinh làm được bài văn biểu cảm sáng tạo
- Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết.
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, rõ bố cục.
2. Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo bố cục ba phần
a. Mở bài:
- Giới thiệu về tên loài cây (cây tre, cây xồi, cây na…).

0.75

- Lí do em u thích lồi cây đó.
b.Thân bài:
- Các đặc điểm nổi bật của lồi cây đã gợi cảm xúc cho em khi quan
sát (chọn lọc chi tiết, hình ảnh tiêu biểu).
- Mối quan hệ gần gũi giữa lồi cây đó với đời sống của em.

4.5



( Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh thần)
- Ý nghĩa, vai trò của lồi cây đó trong cuộc sống của con người.
c. Kết bài: Tình cảm, ấn tượng của em đối với lồi cây đó.

0.75


ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I- MƠN NGỮ VĂN 7
Năm học 2020-2021
I. MA TRẬN
Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

NLĐG

Vận dụng

Cộng

cao

I. Đọc- Hiểu

- Nhận diện


- Hiểu được

- Giải thích

- Ngữ liệu:

được phương

cụm từ "thế

ngữ liệu có

Văn bản tự sự

thức biểu đạt.

giới kì diệu"

trong đoạn

- Tiêu chí lựa

- Xác định

chọn ngữ liệu:

được cặp từ

1 đoạn trích có


trái nghĩa.

trích.

độ dài khoảng
60 chữ
Số câu

2

1

1

4

Số điểm

1

1

1

3,0

Tỉ lệ %

10%


10%

10%

30%

II. Tạo lập

- Viết 1 đoạn

- Viết 1 bài

văn bản

văn về một

văn biểu cảm

kỉ niệm đáng

(Loài cây em

nhớ nhất

yêu)

trong ngày
khai trường
đầu tiên của

mình
Số câu

1

1

2

Số điểm

2

5

7

Tỉ lệ %

20%

50%

70%


Tổng số câu/

2


1

2

1

6

1

1

3

5

10

10%

10%

30%

50%

100%

số điểm toàn
bài

Tỉ lệ % điểm
toàn bài
II. Đề bài
I. Đọc - hiểu (3,0 điểm)
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con
đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi bng tay mà nói: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế
giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”.
(Trích Cổng trường mở ra- Lí Lan)
Câu 1. Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn văn trên. (0,5 điểm)
Câu 2. Trong đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? (0,5 điểm)
Câu 3. Theo em "thế giới kì diệu" đó là gì ? (1,0 điểm)
Câu 4. Ý nghĩa của câu văn “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh
cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.” (1,0 điểm)
II. Tập làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. Từ nội dung đoạn trích trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) về một kỉ niệm
đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình. (2 điểm)
Câu 2. Lồi cây em yêu (cây chuối, dừa, mít, ổi,…). (5 điểm)


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7
Phần

Câu

I

1
2

Đáp án


Biểu điểm

Cặp từ trái nghĩa: đêm - ngày

0,5

Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là

0,5

Tự sự
"Thế giới kì diệu" đó là:
- Là thế giới của những điều hay lẽ phải, thế giới của tình

3

4

0,25

thương
- Là thế giới của tri thức, của những hiểu biết lí thú

0,25

- Là thế giới của tình bạn, tình thầy trị cao đẹp

0,25


- Là thế giới của những ước mơ, khát vọng,…

0,25

* Ý nghĩa: Niềm tin vào vai trò to lớn của nhà trường đối với
cuộc sống mỗi con người, tin vào con đường đi lên bằng học
vấn, tin vào tương lai tươi sáng đang chờ con của người mẹ.

1,0

Cổng trường mở ra đồng nghĩa với việc cánh cửa tâm hồn trí
tuệ của con người mở ra.
II.

1

HS viết đoạn văn: Trên cơ sở nội dung của đoạn trích, bày tỏ

(2 điểm) tình u của mình đối với mẹ. Về hình thức phải có mở đoạn,
phát triển đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau
chặt chẽ về nội dung và hình thức
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn và đảm bảo số câu

0,25

b. Xác định đúng vấn đề : bày tỏ tình yêu của em đối với mẹ.

0,25

c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các

phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau:
- Những kỉ niệm ngày đến trường đầu tiên khi vào học lớp 1
em vẫn nhớ như in.
- Sáng sớm hôm đó mẹ gọi em dậy để chuẩn bị vệ sinh cá nhân
và ăn sáng.

1,0


- Xong xuôi, mẹ cho em được mặc bộ quần áo trắng tinh tươm
và khoác chiếc cặp mới mẹ đã mua tặng em nhân ngày khai
giảng.
- Mẹ đã dặn dò em phải lễ phép chào hỏi khi gặp thầy cô.
- Khi đến trường, em cũng nh bao bạn nhỏ khác đều háo hức
đón chờ để nhận lớp với những người bạn mới.
- Ngày đầu tiên đi học trong sáng mùa thu tháng 9, bầu trời
trong xanh và gió mát trong lành đã để lại trong em bao kỉ
niệm đẹp về quãng đường học sinh.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn
đề.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
2

0,25

0,25

Viết bài văn biểu cảm


(5 điểm) Đề: Loài cây em yêu (cây chuối, dừa, mít, ổi,…)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các
phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và

0,25

hình thức.
b. Xác định đúng đối tượng biểu cảm.

0,25

c. Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về
cơ bản cần đảm bảo các ý sau:
* Mở bài.
Giới thiệu về loài cây em yêu.

0,5

* Thần bài
1. Biểu cảm về các đặc điểm của cây:
- Em thích màu của lá cây,…
- Cây đơm hoa vào tháng… và hoa đẹp như…
- Những trái cây lúc nhỏ… lúc lớn… và khi chín … gợi niềm
say xưa hứng thú ra sao?

3


- Miêu tả lại niềm thích thú khi được hái những trái cây và

thưởng thức nó.
- Mỗi khi mùa quả qua đi, trong em lại nhóm lên một cảm giác
đợi mong mùa quả mới như thế nào?
- Với riêng em, em thích nhất đặc điểm gì ở lồi cây đó?
2. Có thể kể một kỉ niệm sâu sắc của bản thân với lồi cây trên
* Kết bài.
Khẳng định lại tình cảm yêu quý của em với loài cây.
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
Tổng điểm

0,5
0,25
0,25
10,0


ĐỀ SỐ 5
Ma trận đề thi
Mức độ nhận thức
Nội dung

Nhận

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Vận dụng

biết

cao

Phần

- Ngữ liệu:

- Nhận

- Nêu được

- Xác định đúng

I.

Văn bản

biết xuất

nội dung

các từ ghép và

Đọc

biểu cảm


xứ đoạn

đoạn thơ

phân loại đúng

hiểu

- Tiêu chí

trích, thể

lựa chọn

loại của

ngữ liệu:

văn bản

01 đoạn
thơ trong
văn bản
Số câu

1

1

1


3

Số điểm

1.0

1.0

1.0

3.0

Tỉ lệ %

10%

10%

10%

30%

Phần

- Biết cách bày

Biết viết bài

II.


tỏ tình cảm, cảm văn biểu

Tạo

xúc về một vấn

lập

đề của trong

văn

đoạn trích

cảm

bản
Số câu

1

1

2

Số điểm

2.0


5.0

7.0

Tỉ lệ %

20%

50%

70%

Tổng

Số câu

1

1

2

1

5

cộng

Số điểm


1.0

1.0

3.0

5.0

10.0

Tỷ lệ

10%

10%

30%

50%

100%


ĐỀ BÀI
Phần I. Đọc - hiểu văn bản: (3.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi :
“Thái bình tu trí lực,
Vạn cổ thử giang san”
Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Và văn bản chứa đoạn thơ thuộc thể thơ
nào?

Câu 2. (1.0 điểm) Tác giả giãi bày phương châm giữ nước vững bền như thế nào trong đoạn thơ
trên?
Câu 3.(1.0 điểm) Hãy chỉ ra một từ ghép chính phụ và một từ ghép đẳng lập có trong đoạn thơ
trên?
Phần II. Tạo lập văn bản : (7.0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm) Trong đoạn thơ trên tác giả giãi bày phương châm giữ nước của vị tướng cầm
quân còn chúng ta là học sinh, em hãy giải bày phương châm học tập và rèn luyện bản thân như
thế nào để xây dựng đất nước giàu mạnh?
Câu 2. (5.0 điểm) Thế giới loài cây vơ cùng phong phú và đáng u. Em u thích loài cây nào
hãy phát biểu cảm nghĩ về loài cây đó?
---- Hết---


ĐÁP ÁN
Phần
I.

1

Đọc hiểu

Đáp án

Câu

2

Điểm

Đoạn thơ trên trích trong văn bản Phò giá về kinh


0,5 điểm

Văn bản thuộc thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật

0,5 điểm

- Phương châm giữ nước vững bền:

0.5 điểm

+ Thể hiện khát vọng về đất nước thái bình thịnh trị

0.25 điểm

+ Thể hiện sự sáng suốt của một vị tướng cầm quân lo việc lớn, thấy 0.25 điểm
rõ ý nghĩa của việc dốc hết sức lực giữ vững hịa bình, bảo vệ đất nước
3

Các từ ghép đẳng lập: Giang san
Các từ ghép chính phụ: Thái bình, trí lực, vạn cổ (HS chọn một trong

0,5 điểm
0,5 điểm

các từ trên)
Phần

1


II.

-Học thuộc và làm theo năm điều Bác Hồ dạy

0,5 điểm

-Học tập tích cực, nghiêm túc và sáng tạo

0,5 điểm

Tạo

- Rèn luyện thân thể khẻo mạnh

lập

-Hiếu kính với ơng bà, cha mẹ; kính trọng thầy cơ; u thương và sẻ 0,5 điểm

văn

chia với bạn bè, biết giúp đỡ mọi người

bản

4

* Hình thức:

0,5 điểm


1,0 điểm

- Kiểu văn bản biểu cảm.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, đánh giá hay những suy tư đậm màu sắc
cảm xúc về một hay thế giới lồi cây.
- Bài viết có bố cục 3 phần: Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, giàu hình ảnh.
Câu viết đúng ngữ pháp, khơng sai những lỗi chính tả thơng thường.
* Nội dung:
1. Mở bài: + Nêu loài cây , lý do em yêu.
+ Em yêu nhất cây đó, yêu nó hơn cây khác vì sao?

(4,0điểm)
0,5 điểm

2. Thân bài: - Các phẩm chất của cây.
+ Miêu tả cây đó như thế nào ? ( thân, rễ, lá, cao , thấp, đẹp, hoa. .)
+ Sự trưởng thành của lồi cây đó: Phẩm chất của cây.
+ Loài cây với đời sống con người như thế nào ?
+ Lồi cây đó với đời sống của em như thế nào?

3,0 điểm


+ Từ cây em liên tưởng đến ai ?
3. Kết bài: Tình yêu của em với cây.
+ Cây đã trở thành người bạn thân của em.
+ Tình cảm của em đới với cây như thế nào ? mỗi khi em phải xa
cây em yêu.

0,5 điểm


*Biểu điểm:
- Điểm 4 - 5: Bài viết có bố cục rõ ràng, kỉ niệm chân thành gợi
được những rung động, lời văn trong sáng có sức truyền cảm, biết kết
hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm để làm nổi bật nội dung
- Điểm 3 - 4: Bài viết đảm bảo yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, lời văn mạch
lạc, sai ít lỗi các loại
- Điểm 2 - 3: Bài viết còn sơ sài, chưa thật sự đảm bảo yêu
cầu của đề, lời văn còn vụng sai nhiều lỗi các loại.
- Điểm 0,5 – 1,5: Bài viết sơ sài, lời văn lủng củng, mắc nhiều lỗi.
- Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.


ĐỀ SỐ 6
Ma trận đề thi
Mức độ nhận thức
Nội dung

Nhận

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng
Vận dụng

biết

cao


Phần

- Ngữ liệu:

- Nhận

- Nêu được

- Xác định đúng

I.

Văn bản

biết xuất

nội dung

các từ ghép và

Đọc

biểu cảm

xứ đoạn

đoạn thơ

phân loại đúng


hiểu

- Tiêu chí

trích, thể

lựa chọn

loại của

ngữ liệu:

văn bản

01 đoạn
thơ trong
văn bản
Số câu

1

1

1

3

Số điểm


1.0

1.0

1.0

3.0

Tỉ lệ %

10%

10%

10%

30%

Phần

- Biết cách bày

Biết viết bài

II.

tỏ tình cảm, cảm văn biểu

Tạo


xúc về một vấn

lập

đề của trong

văn

đoạn trích

cảm

bản
Số câu

1

1

2

Số điểm

2.0

5.0

7.0

Tỉ lệ %


20%

50%

70%

Tổng

Số câu

1

1

2

1

5

cộng

Số điểm

1.0

1.0

3.0


5.0

10.0

Tỷ lệ

10%

10%

30%

50%

100%

ĐỀ BÀI


Phần I. Đọc - hiểu văn bản: (3.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi :
“ Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư”
Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Thuộc thể thơ nào?
Câu 2. (1.0 điểm) Em hãy nêu nội dung chính của đoạn thơ trên?
Câu 3.(1.0 điểm) Hãy chỉ ra một từ ghép chính phụ và một từ ghép đẳng lập có trong đoạn thơ
trên?
Phần II. Tạo lập văn bản : (7.0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm) Từ nội dung đoạn thơ trên, em hãy suy nghĩ của em về truyền thống đoàn kết

chống giặc ngoại xâm của ông cha ta trong lịch sử dân tộc?
Câu 2. (5.0 điểm) Thế giới lồi cây vơ cùng phong phú và đáng u. Em u thích lồi cây nào
hãy phát biểu cảm nghĩ về lồi cây đó ?
---- Hết---


ĐÁP ÁN
Phần
I.

1

Đọc hiểu

Đáp án

Câu

2

Điểm

Đoạn thơ trên trích trong văn bản Nam quốc sơn hà

0,5 điểm

Văn bản thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

0,5 điểm


- Lời khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước:

0.5 điểm

+ Nước Nam là của người Nam

0.25 điểm

+Sự phân định địa phận, lãnh thổ nước Nam được ghi rõ ở sách 0.25 điểm
trời
3

Các từ ghép đẳng lập: Sơn hà

0,5 điểm

Các từ ghép chính phụ: Nam quốc, Nam đế, tiệt nhiên, thiên thư 0,5 điểm
(HS chọn một trong các từ sau)
Phần

1

HS cần trình bày được:

0,5 điểm

Suy nghĩ của HS về truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm

II.
Tạo


của ông cha ta trong lịch sử dân tộc:

lập

- Dân tộc ta có một lịng nồng nàn yêu nước, khát vọng dựng

văn

nước, giữ nước, xây dựng đất nước giàu mạnh

bản

- Mỗi khi đất nước bị giặc xâm lăng, nhân dân ta đều đồn kết

0,5 điểm

một lịng chống giặc
- Nhân dân ta đoàn kết tạo nên sức mạnh to lớn để đánh tan giặc

0,5 điểm

xâm lược
- Chúng ta luôn tự hào về truyền thống ấy và ngày nay nên ra sức 0,5 điểm
xây dựng truyền thống này vững mạnh hơn
4

* Hình thức:

1,0 điểm


- Kiểu văn bản biểu cảm.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, đánh giá hay những suy tư đậm màu
sắc cảm xúc về một hay thế giới lồi cây.
- Bài viết có bố cục 3 phần: Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, giàu hình
ảnh. Câu viết đúng ngữ pháp, khơng sai những lỗi chính tả thơng
thường.
* Nội dung:

(4,0điểm)


1. Mở bài: + Nêu loài cây , lý do em yêu.

0,5 điểm

+ Em yêu nhất cây đó, yêu nó hơn cây khác vì sao?
2. Thân bài: - Các phẩm chất của cây.
+ Miêu tả cây đó như thế nào ? ( thân, rễ, lá, cao , thấp, đẹp, hoa.
3,0 điểm

.)
+ Sự trưởng thành của lồi cây đó: Phẩm chất của cây.
+ Loài cây với đời sống con người như thế nào ?
+ Lồi cây đó với đời sống của em như thế nào?
+ Từ cây em liên tưởng đến ai ?
3. Kết bài: Tình yêu của em với cây.
+ Cây đã trở thành người bạn thân của em.

0,5 điểm


+ Tình cảm của em đới với cây như thế nào ? mỗi khi em phải
xa cây em yêu.
*Biểu điểm:
- Điểm 4 - 5: Bài viết có bố cục rõ ràng, kỉ niệm chân thành
gợi được những rung động, lời văn trong sáng có sức truyền cảm,
biết kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm để làm nổi bật nội
dung
- Điểm 3 - 4: Bài viết đảm bảo yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, lời văn
mạch lạc, sai ít lỗi các loại
- Điểm 2 - 3: Bài viết còn sơ sài, thể hiện chưa thật sự đảm bảo yêu
cầu của đề, lời văn còn vụng sai nhiều lỗi các loại.
- Điểm 0,5 – 1,5: Bài viết sơ sài, lời văn lủng củng, mắc quá nhiều lỗi.
- Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
(Lưu ý: Tùy thuộc vào bài làm cụ thể mà HS trình bày, GV căn cứ để cho điểm linh hoạt và chính
xác, khơng gị ép, máy móc.)


ĐỀ SỐ 7
TRƯỜNG THCS ………..

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I.
Năm học 2020 - 2021
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút
MA TRẬN ĐỀ THI
Cấp độ tư duy

Chủ đề


Nhận biết

Thông

Vân dụng

Vân dụng

hiểu

thấp

cao

Câu 1 /a

Câu 2/b

Câu 1/c

(1 đ)

(0.5đ)

(1 đ)

( Nội dung)

Văn bản: Mẹ tôi
Từ ghép


Tổng số câu

0.75

Câu 1/b

0,5

(0,5đ)
Từ láy

Câu 1/b

0,5

(0,5đ)
Đại từ

Câu 2/a

0.25

(0.5 đ)
Làm văn biểu cảm
Tổng số câu

0.75

Tổng số điểm


2

Câu 2/c

Câu 4

1

(1đ)

(5đ)

0.5

0.75

1

3

1

2

5

10

ĐỀ BÀI

Câu 1: (3 đ)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
... “Bố nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông
chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất
con!...Nhớ lại điều ấy, bố khơng thể nén được cơn tức giận đối với con [...] Người mẹ sẵn sàng bỏ


×