Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần TCT sông gianh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.73 KB, 89 trang )

Ư

TR
ĐẠI HỌC HUẾ

Ơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̀N

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

G

------

̣C

O

̣I H

A

Đ
K

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN



KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

H

SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THỦY SẢN HUẾ

́H


Ế
U

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thành Lập

ThS. Phan Thị Hải Hà

Lớp: K46B Kế tốn doanh nghiệp
Niên khóa: 2012 -2016

Huế, tháng 05 năm 2016


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CÁM ƠN

Ơ

Để có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nổ lực của bản thân

̀N

thì tơi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên rất lớn từ các thầy cô cũng như các

G

anh chị ở đơn vị thực tập.

Đ

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến quý Thầy, Cô giáo Trường

A

Đại học Kinh Tế Huế nói chung và quý Thầy, Cơ giáo khoa Kế tốn – Kiểm tốn nói

cùng q báu.


O

̣I H

riêng đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tơi những kiến thức chun mơn bổ ích và vơ

Tiếp đến, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo và các anh, chị trong bộ phận

̣C

kế toán của Công ty Cổ phần Phát triển Thủy sản Huế, dù rất bận rộn với cơng việc
của mình nhưng các anh, chị vẫn dành chút ít thời gian quý báu để hướng dẫn, giúp đỡ

K

và luôn tạo điều kiện thuận lợi để tơi có thể tìm hiểu thực tế tại cơng ty.

IN

Và đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn Cô giáo – Thạc sĩ Phan Thị Hải Hà đã

H

luôn quan tâm, hỗ trợ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.



Trong q trình thực tập và làm khóa luận, dù bản thân đã có nhiều cố gắng
nhưng do sự hạn chế về kinh nghiệm, thời gian thực tập cũng như kiến thức chuyên


́H

môn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý, nhận
xét từ phía q Thầy, Cơ giáo, q anh, chị ở cơng ty để bài khóa luận hoàn thiện hơn

Ế
U

cũng như rút kinh nghiệm cho bản thân.

Cuối cùng, tơi xin kính chúc q Thầy, Cơ và các anh, chị ở công ty luôn dồi dào
sức khỏe và thành công trong công việc và cuộc sống.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Sinh Viên
Nguyễn Thành Lập

SVTH: Nguyễn Thành Lập

i


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC


̀N

Ơ
G

LỜI CÁM ƠN.................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

Đ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v

A

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................... vi

̣I H

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU................................................................................ vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

O

I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1

̣C

I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2


K

I.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3

IN

I.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
I.6. Tính mới của đề tài....................................................................................................4

H

I.7. Cấu trúc của đề tài.....................................................................................................4



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

́H

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......................5
1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh

Ế
U

nghiệp sản xuất ................................................................................................................5
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất..............................................................5
1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất ............................................................................5

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................5
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm ........................................................8
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm.......................................................................8
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .............................................................................8
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................9

1.1.4. Vai trò và nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...10
1.1.4.1. Vai trò ...............................................................................................................10
SVTH: Nguyễn Thành Lập

ii


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4.1. Nhiệm vụ ..........................................................................................................11

Ơ

1.2. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................11

̀N

1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................12


G

1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất [2] ..........................................12
1.2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .........................................................13

Đ

1.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..................................................................13

A

1.2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung.........................................................................15

̣I H

1.2.3.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................16
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................................17

O

1.2.4.1. Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................17

̣C

1.2.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................17

K

1.2.5. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................19

1.2.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ..................................................................19

IN

1.2.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................................19

H

1.2.5.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm ..............................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN



XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN THỦY SẢN HUẾ ...........................................................................................22

́H

2.1. Tổng quan về cơng ty .............................................................................................22

Ế
U

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển.......................................................................22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................24
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................24
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................24
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty .........................................................25
2.1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm......................................................................................25
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm ...............................................................25

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty ......................................................................26
2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...................................................................29
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................29
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .....................................................................30
SVTH: Nguyễn Thành Lập

iii


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.6. Tình hình lao động của cơng ty ...........................................................................32

Ơ

2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013 – 2015.......................34

̀N

2.1.8. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 -2015................36

G

2.2. Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tại Công ty cổ phần Phát triển Thủy sản Huế................................................................38

Đ

2.2.1. Đặc điểm, đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty.............40

A

2.2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất ................................................................................40

̣I H

2.2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................40
2.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..............................................................40

O

2.2.2. Đặc điểm, đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại cơng ty ........70

̣C

2.2.2.1. Đặc điểm cơng tác tính giá thành sản phẩm của cơng ty .................................70

K

2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ..................................................................70
2.2.2.3. Kỳ tính giá thành ..............................................................................................70

IN


2.2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm..............................................................70

H

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ



PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ...................................................................73
3.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn tại công ty................................................................73

́H

3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................73

Ế
U

3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................75
3.1.3. Giải pháp..............................................................................................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................79
III.1. Kết luận.................................................................................................................79
III.1.1. Mức độ đáp ứng của đề tài ................................................................................79
III.1.2. Hạn chế của đề tài..............................................................................................80
III.2. Hướng phát triển của đề tài. .................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................81

SVTH: Nguyễn Thành Lập


iv


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

G

̀N
NVL

Đ

CCDC

A

SXKD

: Nguyên vật liệu
: Công cụ dụng cụ

: Sản xuất kinh doanh

̣I H

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế
: Kinh phí cơng đồn

̣C

KPCĐ

O

BHXH

: Bảo hiểm thất nghiệp

SXC

: Sản xuất chung

TSCĐ

: Tài sản cố định

CPSX


: Chi phí sản xuất

GTSP

: Giá thành sản phẩm

NVLTT

: Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

: Nhân công trực tiếp

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

TSDH

: Tài sản dài hạn

NPT

: Nợ phải trả

VCSH

: Vốn chủ sở hữu


H

IN
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thành Lập

K

BHTN

v


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


G

̀N
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..........................10

Đ

Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .....................................................13

A

Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .............................................................15

̣I H

Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí sản xuất chung ....................................................................16
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................................17

O

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty ........................26

̣C

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Phát triển Thủy sản Huế....27
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty..................................................29

K


Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ hình thức kế tốn trên máy tính...........................................31

IN

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất mực sugata của Công ty Cổ phần Phát triển

H

Thủy sản Huế.................................................................................................................39
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức kế tốn quản trị cơng ty .....................................................77

́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thành Lập

vi


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


Ơ
G

̀N

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2013 – 2015................................33

Đ

Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ................35

A

Bảng 2.3. Tình hình kết quả SXKD của cơng ty giai đoạn 2013 – 2015 ......................37

̣I H

Bảng 2.4: Bảng định mức nguyên vật liệu mực sugata 10gs(nic).................................43
Bảng 2.5: Bảng lương khốn sản phẩm tháng 01/2015.................................................54

O

Bảng 2.6: Bảng tính tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 01/2015.............55

̣C

Bảng 2.7: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 01/2015 ......60
Bảng 2.8: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 01/2015 .............................................62


K

Bảng 2.9: Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 01/2015 ....................................................64

IN

Bảng 2.10: Bảng tính giá thành sản phẩm tháng 01/2015.............................................72
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư.......................................................................................44

H

Biểu 2.2: Phiếu xuất kho muối trắng .............................................................................45



Biểu 2.3: Phiếu xuất kho mực ống ................................................................................46
Biểu 2.4: Sổ nhật ký chung tháng 01/2015 ...................................................................48

́H

Biểu 2.5: Sổ Cái tháng 01/2015.....................................................................................49
Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 621 tháng 01/2015 ........................................................50

Ế
U

Biểu 2.7: Bảng chấm công tháng 01/2015 ....................................................................53
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 622 tháng 01/2015 ........................................................56
Biểu 2.9: Giấy báo tiêu thụ điện nước tháng 01/2015...................................................66

Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 627 tháng 01/2015 ......................................................67
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 154 tháng 01/2015 ......................................................69

SVTH: Nguyễn Thành Lập

vii


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Ơ

̀N

I.1. Lý do chọn đề tài

G

Trong thời kỳ tồn cầu hóa như hiện nay, việc hội nhập kinh tế quốc tế là một

điều tất yếu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Việt Nam đang trong q trình cơng


Đ

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn

A

vốn trong và ngoài nước, tạo động lực lớn cho sự tăng trưởng của nền kinh tế. Việc gia

̣I H

nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã làm nền kinh tế nước ta có những chuyển
biến rõ rệt như: các doanh nghiệp cổ phần hóa nhiều hơn, hàng hóa xuất khẩu được

O

xuất khẩu ra nhiều nước hơn, tính cạnh tranh về giá cả và chất lượng được các doanh

̣C

nghiệp quan tâm nhiều hơn...Đặc biệt, nước ta đã ký kết Hiệp định Đối tác Thương
mại xuyên Thái Bình Dương (TPP) sẽ có hiệu lực từ năm 2018, đồng nghĩa các doanh

K

nghiệp Việt Nam sẽ có rất nhiều thuận lợi để phát triển trong tương lai. Tuy nhiên điều

IN

này cũng sẽ đồng thời tạo ra nhiều thách thức lớn cho các doanh nghiệp, đòi hỏi các


và phát triển bền vững.

H

doanh nghiệp phải vận động và có các chính sách chính xác, phù hợp để có thể tồn tại



Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, muốn tồn tại và phát triển bền
vững thì địi hỏi doanh nghiệp đó phải tự chủ mọi hoạt động từ khâu sản xuất đến tiêu

́H

thụ. Vấn đề hết sức quan trọng đặt ra là các nhà quản trị doanh nghiệp phải làm thế

Ế
U

nào để tối thiểu hóa chi phí kết hợp tối đa hóa lợi nhuận nhưng chất lượng sản phẩm
không đổi hoặc cao hơn và giá thành giảm. Do đó việc nghiên cứu các cách hạ giá
thành là rất quan trọng đối với doanh nghiệp sản xuất.

Để có thể đạt được mục tiêu đó, trước hết các doanh nghiệp cần phải kiểm soát
chặt chẽ chi phí đồng thời cắt giảm các khoản chi phí khơng cần thiết để tránh lãng
phí. Với chức năng giám sát, phản ánh trung thực, kịp thời tất cả các khoản chi phí
phát sinh trong một thời kỳ, tính đúng đủ chi phí vào giá thành sản phẩm thì kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được xem là phần hành quan trọng nhất
trong doanh nghiệp sản xuất, cung cấp thông tin cho các nhà quản trị để ra phương án
sản xuất kinh doanh hiệu quả nhất.
SVTH: Nguyễn Thành Lập


1


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Với hơn 20 năm hoạt động cho đến nay, Công ty Cổ phần phát triển Thủy sản

Ơ

Huế đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện. Hơn nữa, với đặc thù sản xuất sản phẩm

̀N

thủy sản chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngồi có sức cạnh tranh cao nên Ban lãnh đạo

G

cơng ty rất quan tâm và chú ý đến công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.

Đ

A


Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Đồng thời, với mong muốn và tìm hiểu

̣I H

cơng tác tổ chức kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm thực tế tại công ty để hiểu
hơn về các kiến thức đã học nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất

O

và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Phát triển Thủy sản Huế” làm đề

̣C

tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

IN

K

I.2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài được thực hiên với ba mục tiêu sau:

H

Thứ nhất: Hệ thống hóa một các chi tiết, cụ thể và rõ ràng về những lý luận cơ
bản của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất để làm




khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.

́H

Thứ hai:Tìm hiểu thực trạng cơng tác hạch tốn các khoản mục chi phí: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung,

Ế
U

phương pháp, kỹ thuật tập hợp chi phí từ đó tính ra giá thành sản phẩm Mực sugata
10gS tại Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Huế.

Thứ ba: Tìm ra những điểm giống và khác nhau trong cơng tác kế tốn chi phí
và tính giá thành sản phẩm giữa thực tế tại doanh nghiệp với cơ sở lý luận. Từ đó, làm
cơ sở để nhận xét, đánh giá và đưa ra các biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Huế.

I.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm Mực Sugata 10gS(nic) tại Công ty cổ phần Phát triển Thủy sản Huế.

SVTH: Nguyễn Thành Lập

2


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

I.4. Phạm vi nghiên cứu

Ơ

̀N

- Về nội dung: Trong phạm vi khóa luận, đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác kế

tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm Mực Sugata 10gS(nic).

G

- Về thời gian: Các thông tin, số liệu kế toán sử dụng trong bài báo cáo được lấy

Đ

từ dữ liệu của tháng 01 năm 2015. Đồng thời để đánh giá tổng qt tình hình tài chính

̣I H

2013 -2015.

A


của cơng ty, bài báo cáo còn sử dụng thêm các dữ liệu về kế tốn tài chính giai đoạn

- Về khơng gian: Báo cáo được thực hiện tại phịng kế tốn của Công ty cổ phần

̣C

O

Phát triển Thủy sản Huế.

I.5. Phương pháp nghiên cứu

K

I.5.1. Phương pháp thu thập số liệu

IN

Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Phương pháp này được
sử dụng để thu thập các số liệu, tài liệu của công ty.

H

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để thu thập

các nhân viên kế tốn của cơng ty.




thơng tin, số liệu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp nhà quản trị hoặc

́H

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên
cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài: sách, giáo trình kế tốn chi phí, các nguồn

Ế
U

thơng tin trên Internet, tạp chí và các tài liệu kế toán khác… nhằm hệ thống hóa những

vấn đề lý luận về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm làm nền tảng cho đề tài

nghiên cứu. Ngồi ra, phương pháp này cịn được sử dụng để nghiên cứu các văn bản,
quy định của nhà nước trong doanh nghiệp.
I.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Phương pháp này dùng để xử lý và phân tích số
liệu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động tại cơng ty giai đoạn 2013 – 2015.
Phương pháp tổng hợp: Dùng để tổng hợp các chi phí sản xuất để tính giá thành
sản phẩm.
Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh cho các
nghiệp vụ kinh tế xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản đối
SVTH: Nguyễn Thành Lập

3


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

ứng vào sổ sách kế tốn liên quan từ đó đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ sách và chứng

Ơ

từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế tốn tập hợp chi

̀N

phí và tính giá thành sản phẩm.

G

I.6. Tính mới của đề tài

Đ

Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm là một phần hành rất quan trọng đối

A

với một doanh nghiệp sản xuất. Đề tài này tuy đã có khá nhiều nghiên cứu trước đây

̣I H


nhưng nó vẫn thu hút sự quan tâm của người nghiên cứu vì sự phức tạp và đặc thù
khác nhau ở mỗi công ty. Điểm mới của bài khóa luận này là trong những năm gần
đây chưa có sinh viên nào làm khóa luận tốt nghiệp về đề tài này tại Công ty cổ phần

IN

K

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

̣C

I.7. Cấu trúc của đề tài

O

phát triển Thủy sản Huế.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

trong doanh nghiệp sản xuất.

H

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm



Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá


́H

thành sản phẩm Mực Sugata 10gS(nic) tại Công ty cổ phần Phát triển Thủy sản Huế.
Chương 3: Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Nguyễn Thành Lập

Ế
U

tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Phát triển Thủy sản Huế

4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

̀N


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT

G

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT

Đ

1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản

A

phẩm trong doanh nghiệp sản xuất

̣I H

1.1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất

O

1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất

̣C

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

H


IN

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

K

nghiệp trong một thời kỳ nhất định. [2]

Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất bao gồm rất nhiều loại với



những nội dung, tính chất kinh tế cũng như mục đích, cơng dụng khác nhau. Do đó để
thuận lợi cho cơng tác quản lý và hạch tốn chi phí thì việc phân loại chi phí là một

 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu. [2]

́H

điều tất yếu.

Ế
U

Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp tồn tại dưới các
yếu tố sau:

- Chi phí nhân cơng: bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí

cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của người lao động.
- Chi phí NVL: bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào hoạt động
SXKD, bao gồm các thành phần như tồn bộ chi phí NVL chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, các NVL khác tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thành Lập

5


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

- Chi phí CCDC: bao gồm giá mua và chi phí mua các công cụ dụng cụ dùng

Ơ

vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

̀N

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm tổng khấu hao của tất cả các tài sản

G


cố định dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Đ

- Chi phí dịch vụ th ngồi: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài dùng cho

A

hoạt động SXKD của doanh nghiệp như: giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản,

̣I H

giá thuê nhà cửa máy móc...

- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng

O

tiền tại doanh nghiệp.

̣C

 Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế. [2]

IN

K

Theo cách phân loại này gồm có 5 khoản mục:


- Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng cho mục đích trực tiếp sản xuất, chế tạo

H

sản phẩm.



- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tồn bộ tiền lương, tiền công và các
khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo

́H

sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ cùng với các khoản trích theo tỷ lệ quy định

Ế
U

cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (phần tính vào chi phí).

- Chi phí SXC: dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các bộ phận sản xuất

gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi

phí NVL dùng trong phân xưởng, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ
dùng trong sản xuất sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác
phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm.
- Chi phí bán hàng: Bao gồm lương và các khoản trích theo lương tính vào chi
phí của người lao động trực tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận

chuyển hàng hóa tiêu thụ, chi phí về CCDC, NVL, nhiên liệu, khấu hao thiết bị, TSCĐ
sử dụng trong hoạt động bán hàng.
SVTH: Nguyễn Thành Lập

6


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm chi phí lương và các khoản trích

Ơ

theo lương tính vào chi phí của người lao động, quản lý tại các bộ phận của doanh

̀N

nghiệp, các chi phí phục vụ tốn doanh nghiệp như: chi phí điện, nước, điện thoại,

G

văn phịng phẩm...

Đ


- Chi phí khác: Bao gồm những chi phí phát sinh khơng thuộc các nhóm chi phí

A

trên như: chi phí tài chính, chi phí bất thường....

̣I H

 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả. [2]
Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành 2 loại:

O

- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra

̣C

hoặc được mua vào trong kỳ.

IN

nhuận trong một kỳ kế tốn.

K

- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi

 Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp. [2]


H

Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành chi phí trực tiếp và



chi phí gián tiếp.

Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối

́H

tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí nguyên

Ế
U

vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp...

Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi
phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí quảng cáo...
 Phân loại chi phí theo mơ hình ứng xử chi phí. [2]
Theo cách phân loại này chi phí bao gồm:

Biến phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ
hoạt động. Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí là một
hằng số.
Định phí: Là những chi phí mà xét về tổng số thì ít thay đổi hoặc không thay
SVTH: Nguyễn Thành Lập


7


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ

Ơ

nghịch với mức độ hoạt động.

̀N

Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí.

G

 Một số cách phân loại chi phí khác

Đ

- Dựa vào khả năng kiểm sốt chi phí của nhà quản lý, chi phí được chi thành

A


chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được

̣I H

- Chi phí chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội.
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm

O

̣C

1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch

IN

K

vụ hoàn thành nhất định. [2]

Đây là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất

H

cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, nó phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất và quản lý sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn




trong quá trình sản xuất, là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và xác định hiệu quả
kinh tế của hoạt động sản xuất. Trong các ngành sản xuất công nghiệp, giá thành sản

́H

phẩm bao gồm các khoản mục: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

Ế
U

chi phí SXC.

Do có tính chất quan trọng nên chỉ tiêu giá thành luôn được xem là một chỉ tiêu
cần được xác định một cách chính xác, trung thực để giúp cho doanh nghiệp có căn cứ
xem xét, đánh giá kiểm tra và đề xuất các biện pháp thích hợp ứng với hoạt động sản
xuất kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể. Để thực hiện mục tiêu đó, trước hết cần
phải phân biệt các loại giá thành với nhau. Cũng như CPSX, GTSP cũng có thể được
phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
 Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính GTSP. [2]

SVTH: Nguyễn Thành Lập

8


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Phân loại theo tiêu thức cơ sở số liệu và thời điểm tính GTSP thì GTSP được

Ơ

chia thành 3 loại:

̀N

Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí

G

định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch hoặc kỳ kế

Đ

tốn.

chi phí định mức.

̣I H

A


Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu chuẩn của

Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính tốn dựa trên cơ sở chi phí

O

thực tế phát sinh.

̣C

 Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành. [2]
Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan

K

đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất (chi phí

IN

nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung). Giá
thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm nhập kho hoặc giao cho

H

khách hàng là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi gộp trong kỳ.



Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản phẩm và chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành tồn bộ của sản phẩm là căn cứ để tính tốn


́H

xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giá thành tồn bộ chỉ
được tính khi sản phẩm, cơng việc hoặc lao vụ được xác định là đã tiêu thụ.
=

Giá thành sản xuất
của sản phẩm

+

Chi phí
bán hàng

+

Ế
U

Giá thành tồn bộ
của sản phẩm

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Giữa CPSX và GTSP thường có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động sống
và lao động vật hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế khai thác trong hoạt động sản xuất
nhưng khác nhau về thời kỳ, phạm vi, giới hạn. [2]

- Trong khi CPSX luôn gắn với thời kỳ phát sinh chi phí nhất định cịn GTSP
lại gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ đã sản xuất hoàn thành.

SVTH: Nguyễn Thành Lập

9


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

- Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản phẩm

Ơ

hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm

̀N

không liên quan đến sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng lại có liên

G

quan đến chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.


Đ

Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

̣I H

A

Giá thành sản xuất sản phẩm

Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ

̣C

O

Chi phí thiệt hại
trong sản xuất

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

thành SP

CPSX dở
=


kỳ

CPSX phát
+

sinh trong
kỳ

CPSX dở

-

dang cuối

H

hồn thành

dang đầu

IN

Tổng giá

K

Từ đó ta có cơng thức sau:

kỳ


CPSX sản
-

phẩm hỏng
(nếu có)

phẩm
1.1.4.1. Vai trị

́H



1.1.4. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

Ế
U

Trong công tác quản lý doanh nghiệp, CPSX và GTSP là những chỉ tiêu kinh tế
quan trọng và luôn luôn được các nhà quản lý quan tâm. Hai chỉ tiêu này phản ánh

hiệu quả của hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp, thơng tin do kế tốn cung cấp về
hai chỉ tiêu này là căn cứ quan trọng để các nhà quản lý phân tích, đánh giá tình hình

thực hiện các định mức chi phí và dự tốn chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật
tư…để từ đó có các quyết định quản lý thích hợp. Do đó, vấn đề tổ chức cơng tác kế
tốn tập hợp CPSX và tính GTSP trở nên rất quan trọng.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo nội dung, công dụng của chi phí.
Tính giá thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống và lao

động vật hố trong q trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để tập hợp chúng
SVTH: Nguyễn Thành Lập

10


GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

theo từng đối tượng, nhằm xác định giá thành các loại sản phẩm.

Ơ

Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp

̀N

thời là điều kiện trọng yếu để xác định kết quả kinh doanh.

G

Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch tốn chính xác

Đ


chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp

A

thường xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho
việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời

̣I H

chỉ tiêu giá thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp lý.
1.1.4.1. Nhiệm vụ

O

Để tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp

̣C

ứng đầy đủ trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành của

K

doanh nghiệp, kế tốn cần thực hiện được các nhiệm vụ chủ yếu sau:

IN

- Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính
giá thành sản phẩm thích hợp.Tổ chức vận dụng các tài khoản kế tốn để hạch tốn chi

H


phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn



kho (kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ).

- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng

́H

đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phương pháp thích hợp
đă chọn, cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí

Ế
U

và yếu tố chi phí đã quy định, xác định đúng đắn trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính tốn giá thành và giá

thành đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và đúng
kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định.
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về CPSX và giá thành cho các cấp quản lý doanh
nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự tốn chi phí, phân tích
tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.Phát hiện các hạn chế và
khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp đẻ giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.

1.2. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.

SVTH: Nguyễn Thành Lập

11


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Ơ

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi, giới hạn nhất định để tập

̀N

hợp các chi phí sản xuất

[2]

. Các phạm vi này có thể là nơi phát sinh chi phí (phân

G

xưởng, bộ phận hoặc tồn doanh nghiệp) hoặc có thể là đối tượng chịu chi phí (sản


Đ

phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng,..).

A

Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí thực chất là việc xác định giới hạn tập

̣I H

hợp chi phí phát sinh và đối tượng chịu chi phí. Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất, trước hết là phải căn cứ vào mục đích sử dụng, sau đó là căn cứ vào địa điểm

O

phát sinh chi phí.

̣C

Xác định đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với u cầu quản lý doanh nghiệp,
có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất từ việc tổ

K

chức hạch toán ban đầu đến việc tập hợp số liệu ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết.

IN

1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất [2]


H

Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí
cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy



trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. Quy
trình này được thể hiện như sau:

́H

- Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất

Ế
U

như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân cơng trực tiếp…

- Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí.
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Hệ số phân bổ chi phí

=
Tổng tiêu thức phân bổ


Mức phân bổ chi
phí cho đối tượng i

=

Hệ số phân bổ
chi phí

x

Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i

1.2.3. Kế tốn các chi phí sản xuất
SVTH: Nguyễn Thành Lập

12


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

1.2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp


Ơ

 Khái niệm:

̀N

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) bao gồm các khoản chi phí nguyên

G

vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu... được sử dụng trực tiếp trong việc sản

Đ

xuất sản phẩm.

A

Chi phí NVL chính liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí nào thì

̣I H

hạch tốn trực tiếp vào đối tượng đó cịn chi phí NVL phụ thường được phân bổ gián
tiếp theo các tiêu thức phù hợp.

O

 Chứng từ sử dụng:

̣C


Phiếu yêu cầu vật tư, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hóa đơn GTGT, phiếu
nhập kho nguyên vật liệu,...

K

 Tài khoản sử dụng

IN

Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp ta sử dụng Tài khoản 621 – Chi phí nguyên

H

vật liệu trực tiếp.

TK 152

TK 621



 Phương pháp hạch tốn

TK 154

́H

Kết chuyển chi phí NVLTT


sản xuất sản phẩm

trong định mức

Ế
U

Xuất kho NVLTT

TK 152

TK 111, 112, 331
NVL không sử dụng hết
Mua NVL đưa thẳng
nhập lại kho
vào sản xuất sản phẩm

TK 632

TK 133
Thuế GTGT

Kết chuyển chi phí NVLTT

được khấu trừ

vượt định mức

Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp


SVTH: Nguyễn Thành Lập

13


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

 Khái niệm

Ơ

Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh tốn cho

̀N

cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ bao gồm

G

tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo

Đ


tiền lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất.

A

Khoản chi phí nhân công trực tiếp vượt mức xảy ra do sử dụng lao động lãng

̣I H

phí hoặc làm ra sản phẩm hỏng vượt định mức khơng được tính vào giá thành sản
phẩm dịch vụ mà được tính vào giá vốn trong kỳ.

O

Chi phí NC trực tiếp liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí nào thì

̣C

hạch tốn trực tiếp vào đối tượng đó cịn nếu liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
chi phí thì tiến phân bổ theo các tiêu thức phù hợp như: khối lượng sản phẩm, giờ công

H

IN

 Chứng từ sử dụng

K

định mức hoặc thực tế...


Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, bảng
tính và trích các khoản theo lương, giấy đề nghị tạm ứng lương…



 Tài khoản sử dụng

công trực tiếp.

́H

Để hạch tốn chi phí NC trực tiếp ta sử dụng Tài khoản 622 – Chi phí nhân

Ế
U

SVTH: Nguyễn Thành Lập

14


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

 Phương pháp hạch toán


G

̀N

Ơ

TK 334

Tiền lương phải trả cho
NCTT sản xuất

Kết chuyển chi phí NCTT

Đ

trong định mức

̣I H

A

TK 335

TK 154

TK 622

Trích trước tiền lương
TK 632


̣C

O

nghỉ phép của CN
TK 338

vượt định mức

H

IN

trích theo lương

K

Trích các khoản

Kết chuyển chi phí NCTT

Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

́H

 Khái niệm




1.2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh gián tiếp, bao gồm lương

Ế
U

nhân viên quản lý xưởng, các khoản tính theo lương (KPCĐ, BHXH, BHYT) theo tỷ lệ
quy định, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác.
 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), bảng phân bổ
công cụ dụng cụ, bảng thanh tốn lương của nhân viên phân xưởng, chi phí trả trước;
hóa đơn GTGT của dịch vụ mua ngồi....
 Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí sản xuất chung, ta sử dụng Tài khoản 627 – Chi phí sản
xuất chung.

SVTH: Nguyễn Thành Lập

15


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà


 Phương pháp hạch toán

̀N

Ơ

TK 334

TK 154

TK 627
Tiền lương phải trả cho

G

nhân viên phân xưởng

Kết chuyển chi phí SXC

Đ

TK 338

A

Trích các khoản

̣I H

trích theo lương của NV

TK 153, 242

TK 632

O

Phân bổ cơng cụ dụng cụ

̣C

CPSXC không được phân bổ

TK 214

TK 111, 112, 331

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí sản xuất chung

Ế
U

được khấu trừ

́H



CP khác bằng tiền

TK 133

H

CP dịch vụ mua ngồi

IN

Chi phí khấu hao TSCĐ

K

ghi nhận CPSXKD trong kỳ

1.2.3.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất

 Khái niệm
Các chi phí sản xuất có liên quan đến q trình sản xuất sản phẩm hay cung ứng
dịch vụ, lao vụ ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất đã được hạch tốn riêng theo các
khoản mục chi phí cấu tạo nên giá thành sản phẩm cần phải được tập hợp lại theo từng
đối tượng tập hợp chi phí, để từ đó kết hợp với tình hình và kết quả sản xuất sản phẩm
ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất mà tính giá thành thực tế của những sản phẩm,
cơng việc đã hoàn thành trong kỳ.
SVTH: Nguyễn Thành Lập

16


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Vậy kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất là kết chuyển chi phí NVLTT, NCTT,

Ơ

SXC tập hợp được trên các tài khoản 621, 622, 627 theo từng đối tượng tính giá thành.

̀N

 Tài khoản sử dụng

G

Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 Phương pháp hạch toán

Đ

TK 111, 152, 138

TK 154

A

TK 621


Các khoản

NVLTT

thu hồi

O

̣I H

Kết chuyển chi phí

TK 622

̣C

Kết chuyển chi phí

TK 155

K

NCTT

Nhập kho
TK 157

IN


Kết chuyển
giá thành

TK 627

H

Kết chuyển CPSXC

Gửi bán
TK 632



SX thực tế
sản phẩm

Tiêu thụ

1.2.4.1. Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ

Ế
U

1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

́H

Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất


Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm tại thời điểm tính giá thành chưa
hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình
cơng nghệ chế biến sản phẩm. [2]
1.2.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm
dở dang cuối kỳ. Đây là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong việc tính giá thành và xác
định đúng kết quả kinh doanh trong kỳ.
SVTH: Nguyễn Thành Lập

17


×