Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

2018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i> <b><sub>1</sub></b>


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH</b>



<b>KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN</b>
<b>BỘ MÔN GIS & TÀI NGUYÊN</b>


<b>KS. Nguyễn Duy Liêm</b>
<b>Điện thoại: 0983.613.551</b>


<b>Email: </b>


<i>Bài</i>

<i>giảng:</i>

<b>Thực tập viễn thám</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Nội dung</b>



 <b>Những vấn đề gặp phải trong khảo</b>


<b>sát</b> <b>thực địa</b>


 <b>Thiếu mục tiêu rõ ràng</b>


 <b>Thiếu kế hoạch lấy mẫu hợp lý</b>


 <b>Khác</b> <b>biệt về độ phân giải không gian</b>


 <b>Sai số định vị</b>



 <b>Quan sát và đo đạc khơng thích hợp</b>
 <b>Dữ liệu thứ cấp không đầy đủ</b>


 <b>Mục tiêu của khảo sát thực địa</b>


 <b>Các thành phần của mục tiêu</b>
 <b>Phát</b> <b>biểu mục tiêu</b>


 <b>Lập kế hoạch khảo sát thực địa</b>


 <b>Công</b> <b>việc trước thời điểm chụp ảnh</b>
<b>vệ tinh</b>


 <b>Công việc thực địa trong hoặc gần </b>


<b>thời điểm chụp ảnh vệ tinh</b>


 <b>Công việc thực hiện sau thời điểm</b>


<b>chụp ảnh vệ tinh</b>


<b>3</b>
 <b>Lấy mẫu thực địa</b>


 <b>Lựa chọn ảnh vệ tinh, bản đồ </b>
 <b>Thời gian lấy mẫu</b>


 <b>Đặc tính thay đổi của đối tượng theo </b>
<b>thời gian</b>



 <b>Mơ hình</b> <b>lấy mẫu</b>
 <b>Số lượng mẫu</b>
 <b>Kích</b> <b>thước mẫu</b>
 <b>Khoảng cách mẫu</b>


 <b>Thu thập thơng tin mẫu</b>


 <b>Cường độ bức xạ</b>
 <b>Khóa</b> <b>giải đốn</b>
 <b>Thực vật</b>


 <b>Đất</b>


 <b>Nước</b>


 <b>Đô thị</b>


 <b>Phiếu lấy mẫu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Những vấn đề gặp phải trong khảo sát thực địa</b>



<b>Thiếu mục tiêu rõ ràng</b>



 <b>Mục tiêu cần rõ ràng, chi tiết, bao gồm:</b>


<b>Vị trí, quy mơ khu vực nghiên cứu</b>
<b>Tỉ lệ bản đồ thành phẩm</b>


<b>Độ chính xác của bản đồ</b>


<b>Đối tượng sử dụng bản đồ</b>
<b>Hệ thống chú dẫn của bản đồ</b>


<b>Loại ảnh vệ tinh, hình ảnh, các tài liệu tham khảo được sử dụng</b>
<b>Phương pháp khảo sát thực địa</b>


 <b>Mục tiêu giúp định hướng các công việc thực địa:</b>


<b>Quy trình</b> <b>lấy mẫu</b>
<b>Vị trí lấy mẫu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Những vấn đề gặp phải trong khảo sát thực địa</b>



<b>Thiếu kế hoạch lấy mẫu hợp lý</b>



 <b>Mẫu phải có tính đại diện, nghĩa là:</b>


<b>Số lượng mẫu</b> <b>đủ lớn</b> <b>cho</b> <b>từng lớp</b>
<b>thông tin</b>


<b>Phản ánh được</b> <b>sự biến đổi</b> <b>trong</b> <b>mỗi</b>
<b>lớp thông tin</b>


<b>5</b>
 <b>Mỗi phương pháp phân loại yêu cầu cách thức lấy mẫu khác nhau</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Những vấn đề gặp phải trong khảo sát thực địa</b>




<b>Khác</b>

<b>biệt về độ phân giải không gian</b>



 <b>Độ phân giải của mắt người cao</b> <b>(~0,3 mm ở khoảng cách 1 m) >> </b>


<b>Phát</b> <b>hiện thông tin mặt đất phong phú, liên</b> <b>tục, chi tiết</b>


 <b>Độ phân giải của ảnh vệ tinh</b> <b>thấp</b> <b>(0,1 m ở khoảng cách km) >> </b>


<b>Thể hiện thông tin mặt đất tổng quát, rời rạc</b>


 <b>Khảo sát thực địa cần tổng hợp thông tin thực địa sao cho tương</b>


<b>ứng với thông tin trên ảnh (theo pixel)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Những vấn đề gặp phải trong khảo sát thực địa</b>



<b>Sai số định vị</b>



 <b>Sai số định vị ảnh hưởng</b> <b>lớn</b> <b>đối với các bề mặt có</b> <b>sự biến thiên</b>


<b>cao</b> <b>(ví</b> <b>dụ, đơ thị)</b>


 <b>Sai số định vị ảnh hưởng</b> <b>nhỏ</b> <b>đối với các bề mặt có</b> <b>sự đồng nhất</b>


<b>cao</b>


 <b>Cần ước lượng sai số định vị, từ đó điều chỉnh kích thước mẫu</b>



<b>cho phù</b> <b>hợp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Những vấn đề gặp phải trong khảo sát thực địa</b>



<b>Quan sát và đo đạc khơng thích hợp</b>



 <b>Sự phản xạ - hấp thụ - truyền qua bức xạ điện từ</b> <b>của bề mặt vật</b>


<b>chất có liên quan đến</b> <b>các</b> <b>biến sinh lý học</b>


 <b>Do vậy, trước khi tiến hành lấy thông tin mẫu, cần xác định tất cả </b>


<b>các biến sinh lý học có thể ảnh hưởng đến đường cong phổ ở </b>
<b>bước sóng đang được xem xét</b>


 <b>5 đối tượng cơ bản: nước, đất, thảm thực vật, bê tông và nhựa </b>


<b>đường</b>


<b>Độ đục >> nước</b>


<b>Độ ẩm, thành phần cơ giới >> đất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>9</b>


<b>Nước (>> bùn cát)</b> <b>Đất (>> kết cấu mịn)</b>


<b>Thực vật (>< độ ẩm của lá)</b>


<b>Đất (>< độ ẩm của đất)</b>



<b>Bê tông</b>


<b>Thực vật (>> độ che phủ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Những vấn đề gặp phải trong khảo sát thực địa</b>



<b>Dữ liệu thứ cấp không đầy đủ</b>



 <b>Dữ liệu thứ cấp bao gồm ảnh vệ tinh, không ảnh, bản đồ, số liệu</b>


<b>thống kê.</b>


 <b>Dữ liệu thứ cấp được coi là không đầy đủ khi (1) thang đo và mức</b>


<b>độ tổng quát</b> <b>của ảnh vệ tinh, không ảnh, bản đồ khác nhau rất </b>
<b>nhiều và (2)</b> <b>thời điểm</b> <b>chụp ảnh, lập bản đồ và khảo sát thực địa </b>
<b>khác nhau.</b>


 <b>Để khắc phục khó khăn này, cần lên kế hoạch khảo sát thực địa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Mục tiêu của khảo sát thực địa</b>



<b>Các thành phần của mục tiêu</b>



 <b>Tiêu đề (đối tượng, kết quả, mục đích)</b>


<b>Đối tượng</b> <b>càng cụ thể càng tốt. Ví dụ, “Đất nông nghiệp” chi tiết hơn</b>


<b>“Sử dụng đất”.</b>


<b>Kết quả phục vụ mục đích gì. Ví dụ, “Thành lập bản đồ nơng nghiệp </b>
<b>được tưới tiêu nhằm ước tính nhu cầu nước”.</b>


 <b>Vị trí và phạm vi của khu vực nghiên cứu</b>


<b>Nên</b> <b>chọn vị trí</b> <b>có</b> <b>sẵn</b> <b>dữ liệu ảnh vệ tinh và dữ liệu thứ cấp.</b>


<b>Phạm vi nghiên cứu phụ thuộc vào</b> <b>tính đồng nhất của các đối tượng</b>
<b>được thể hiện trên bản đồ:</b>


 <b>Đồng cỏ hoặc rừng: Do tần số biến đổi thấp nên có thể nghiên cứu ở diện </b>
<b>tích lớn. </b>


 <b>Đơ thị: Do tần số biến đổi cao nên nghiên cứu ở diện tích nhỏ.</b>


<b>Phạm vi nghiên cứu tối ưu được xác định dựa vào kinh phí sẵn có, </b>
<b>nguồn nhân lực, thời gian khảo sát thực địa, phương tiện di chuyển, </b>
<b>khả năng tiếp cận hiện trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Mục tiêu của khảo sát thực địa</b>



<b>Các thành phần của mục tiêu</b>



 <b>Hệ thống chú dẫn của bản đồ</b>


<b>Khơng</b> <b>nhất thiết</b> <b>phải có cùng mức độ chi tiết cho tất cả lớp thông tin</b>


 <b>Đất nông nghiệp khơng tưới</b>



 <b>Đất nơng nghiệp có tưới: lúa nước, khoai mì</b>


<b>Nếu các lớp thơng tin nào có</b> <b>đường cong phổ tương tự nhau</b> <b>thì nên</b> <b>gộp</b>
<b>chúng thành</b> <b>một lớp.</b>


 <b>Tỉ lệ bản đồ và mức độ chính xác của bản đồ</b>


<b>Tỉ lệ bản đồ càng nhỏ, các đơn vị ánh xạ (pixel) và lớp thông tin càng được </b>
<b>tổng hợp, khiến cho mức độ</b> <b>khái quát hóa và</b> <b>độ chính xác của bản đồ </b>


<b>tăng lên. </b>


 <b>Một pixel có độ phân giải khơng gian 30 m của dữ liệu Landsat TM Mapper </b>
<b>tương đương với một điểm có kích thước 1,2 mm trên bản đồ tỉ lệ 1: 25,000.</b>


<b>Số lượng lớp thông tin cũng ảnh hưởng đến độ chính xác của bản đồ.</b>


 <b>Nếu số lớp thơng tin ≤6, độ chính xác của bản đồ kì vọng</b> <b>≥90%</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Mục tiêu của khảo sát thực địa</b>



<b>Các thành phần của mục tiêu</b>



 <b>Tiền xử lý và phương pháp phân loại</b>


<b>Đặc điểm thống kê của dữ liệu ảnh</b> <b>phải phù hợp</b> <b>với giả định của thuật </b>
<b>toán phân loại</b>



 <b>Phân</b> <b>loại gần đúng nhất yêu cầu dữ liệu ảnh có phân phối chuẩn</b>


 <b>Trường hợp cần thiết, có thể thực hiện</b> <b>tiền xử lý ảnh</b> <b>để chuyển đổi dữ liệu </b>
<b>sao cho phù</b> <b>hợp với các giả định của thuật toán phân loại</b>


<b>Xem xét cách tiếp cận phân lớp, bắt đầu với phân tích cụm theo sau là </b>
<b>một thuật tốn có giám định.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Mục tiêu của khảo sát thực địa</b>



 <b>Phát</b> <b>biểu mục tiêu</b>


 <b>Để ước tính nhu cầu nước tưới tiêu, thông tin đáng tin cậy về các loại cây trồng và </b>


<b>diện tích của chúng</b> <b>(thể hiện mục đích) có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà </b>
<b>quản lý. Mục tiêu của dự án là lập bản đồ loại cây trồng, giai đoạn sinh trưởng, </b>
<b>mật độ che phủ và diện tích nơng nghiệp có tưới</b> <b>ở White County với tỉ lệ 1:24.000</b>


<b>(thể hiện vị trí, phạm vi và tỉ lệ bản đồ). Bản đồ cuối cùng sẽ hiển thị các loại cây</b>
<b>bao gồm củ cải đường; ngô (mới gieo trồng); ngô (trưởng thành); cỏ linh lăng; đất </b>
<b>trống; đồng cỏ; đất nông nghiệp không tưới; đất ở</b> <b>(thể hiện chú dẫn). </b>


 <b>Dựa trên diện tích đơn vị tối thiểu là 10 mẫu Anh với tỉ lệ 1:24.000, và một mẫu </b>


<b>ngẫu nhiên được thực hiện trong mỗi loại cây, bản đồ cuối cùng cần đạt được độ </b>
<b>chính xác tồn</b> <b>cục là 85%</b> <b>và độ chính xác riêng phần là</b> <b>80%</b> <b>cho mỗi loại cây. Mỗi </b>


<b>đơn vị 10 mẫu Anh sẽ hiển thị loại cây chiếm ưu thế tại vị trí đó (thể hiện độ chính </b>
<b>xác kì</b> <b>vọng và kích thước pixel).</b>



 <b>Đánh giá độ chính xác sẽ được thực hiện bằng khảo sát thực địa và phân tích </b>
<b>khơng</b> <b>ảnh. Dữ liệu Landsat TM được thu nhận tại khu vực vào cuối tháng VIII</b>


<b>trước khi thu hoạch. Dữ liệu tham chiếu bao gồm không</b> <b>ảnh</b> <b>(được thu thập vào</b>


<b>ngày</b> <b>gần nhất so với dữ liệu TM), dữ liệu cây trồng</b> <b>từ các đại lý nông nghiệp, bản </b>


<b>đồ địa hình, bản đồ đất và vị trí cấp nước cho từng thửa đất (thể hiện loại ảnh, </b>
<b>ngày thu</b> <b>nhận và nguồn tham khảo).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Lập kế hoạch khảo sát thực địa</b>



<b>Công</b>

<b>việc trước thời điểm chụp ảnh vệ tinh</b>



 <b>Cần điều tra</b> <b>tính sẵn có của khơng ảnh, ảnh vệ tinh để tiến hành</b>


<b>đặt hàng.</b>


 <b>Thực hành các phương pháp đo lường thực địa nhằm trang bị kĩ</b>


<b>năng sử dụng công cụ, và đảm bảo các thiết bị hoạt động tốt.</b>


 <b>Cần lập</b> <b>kế hoạch dự phòng bao gồm các sự kiện bất ngờ, chẳng </b>


<b>hạn như thời tiết xấu hoặc thiết bị bị hỏng.</b>


 <b>Cần cập nhật không ảnh:</b>



<b>Nếu dự án có đủ kinh phí cho khơng ảnh chụp cùng thời điểm với TM</b>
<b>thì khơng cần cập nhật khơng ảnh. </b>


<b>Nếu chỉ có khơng ảnh một số năm trước, cần khảo sát thực địa sau khi </b>
<b>cây trồng bắt đầu phát triển để xác định những thay đổi xảy ra trên</b>


<b>thực địa từ thời điểm vệ tinh chụp ảnh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Lập kế hoạch khảo sát thực địa</b>



<b>Công việc thực địa trong hoặc gần thời điểm chụp ảnh vệ tinh</b>



 <b>Xác định cây trồng và thực hiện các phép đo vật lý thích hợp cho </b>


<b>từng loại cây trồng được tưới tại các vị trí mẫu được xác định ngẫu </b>
<b>nhiên.</b>


 <b>Xác định lớp phủ mặt đất trong</b> <b>các khu vực nông nghiệp không tưới</b>


<b>tại các vị trí mẫu cho từng loại cây trồng.</b>


 <b>Xác định đất xây dựng.</b>


<b>Công việc thực hiện sau thời điểm chụp ảnh vệ tinh</b>



 <b>Tất cả các phép đo phải được thực hiện gần</b> <b>với thời điểm chụp ảnh. </b>
 <b>Sau khi thu hoạch, bất kỳ công việc thực địa nào liên quan đến các </b>


<b>phép đo sẽ ít được sử dụng.</b>



 <b>Thơng tin chi tiết về đất xây dựng có thể được quan sát hoặc đo bất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Lấy mẫu thực địa</b>



<b>Lựa chọn ảnh vệ tinh, bản đồ </b>



 <b>Ngày chụp gần nhất với ngày lấy mẫu thực tế </b>


 <b>Các đối tượng không thay đổi giữa thời điểm chụp ảnh và lấy mẫu </b>


<b>thực tế</b>


<b>Thời gian lấy mẫu</b>



 <b>Trùng khớp/ gần (trong khoảng 1 ngày) thời điểm chụp ảnh</b>
 <b>Khơng có mây</b>


<b>Đặc tính thay đổi của đối tượng theo thời gian</b>



 <b>Độ ẩm đất</b>


 <b>Làm đất hoặc thu hoạch cây trồng</b>
 <b>Mực nước ao hồ, sông suối</b>


 <b>Lớp phổ và lớp thông tin</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Lấy mẫu thực địa</b>




<b>Mơ hình</b>

<b>lấy mẫu</b>



 <b>(1) ngẫu nhiên đơn giản</b>


<b>Mọi vị trí đều có xác suất lấy mẫu như </b>
<b>nhau</b>


<b>Giảm thiểu thiên vị</b>


<b>Không phù hợp nếu tồn tại các vị trí khó </b>
<b>tiếp cận</b>


 <b>(2) ngẫu nhiên phân tầng</b>


<b>Chia khu vực thành các nhóm, sau đó lấy </b>
<b>mẫu ngẫu nhiên trong từng nhóm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Lấy mẫu thực địa</b>



<b>Mô hình</b>

<b>lấy mẫu</b>



 <b>(3) hệ thống</b>


<b>Lấy mẫu tại các vị trí theo khoảng cách </b>
<b>đều nhau</b>


<b>Khơng ngẫu nhiên</b>



 <b>(4) hệ thống không sắp xếp</b>


<b>Chia khu vực thành các ô, sau đó lấy mẫu </b>
<b>ngẫu nhiên trong từng ơ</b>


<b>Ngẫu nhiên </b>


 <b>(5) cụm</b>


<b>Các điểm mẫu được chọn từ tâm của tập </b>
<b>hợp mẫu ngẫu nhiên/ phân tầng cho </b>


<b>trước theo từng cụm</b>


<b>Giảm bớt số lượng mẫu, thời gian lấy </b>
<b>mẫu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Lấy mẫu thực địa</b>



<b>Số lượng mẫu huấn luyện</b>



 <b>Phải đảm bảo tính khác biệt trong từng lớp</b>


<b>Lớp đồng nhất (vd: mặt nước) >> Số lượng mẫu ít</b>


<b>Lớp không đồng nhất</b> <b>(vd: hoa màu, rừng,…) >> Số lượng mẫu nhiều</b>


 <b>Jensen (1996)</b>



<b>Số lượng mẫu trong mỗi lớp ≥ 10 lần số lượng kênh được sử dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Lấy mẫu thực địa</b>



<b>Số lượng mẫu đánh giá độ chính xác</b>



 <b>Fitzpatrick-Lins (1981)</b>


<b>N = Z2<sub>(p)(q)/E</sub>2</b>


<b>Trong đó, N là số lượng mẫu, Z = 2 (độ lệch chuẩn chuẩn ứng với độ </b>
<b>tin cậy 95%), p là độ chính xác kì vọng, q = 100% – p, E là sai số cho </b>
<b>phép.</b>


<b>Ví dụ: nếu độ chính xác p = 85%, với sai số cho phép E = 5%, độ tin </b>
<b>cậy 95%, cần có 204 mẫu.</b>


 <b>Congalton và Green (1999)</b>


<b>Cần tối thiểu 50 mẫu trong mỗi lớp</b>


<b>Nếu diện tích khu vực lớn hơn 404.685,64 ha, hoặc nếu có trên 12 lớp, </b>
<b>cần có 75-</b> <b>100 mẫu cho mỗi lớp. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Lấy mẫu thực địa</b>



<b>Kích thước mẫu</b>




 <b>Phụ thuộc vào địa hình, độ phân giải khơng gian của ảnh</b>
 <b>Justice và Townshend (1981):</b>


<b>A = P (1 + 2L)</b>


<b>Trong đó, A là kích thước mẫu tối thiểu, P là độ phân giải không gian </b>
<b>của ảnh, L là ước tính độ chính xác vị trí theo số pixel</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Lấy mẫu thực địa</b>



<b>Khoảng cách mẫu</b>



 <b>Điểm (tâm mẫu)</b>


<b>Khi chấp nhận mức độ khái qt hóa cao</b>


<b>Hoặc khi khơng có sự thay đổi nào trên kích thước mẫu</b>


 <b>Tuyến (cắt ngang mẫu)</b>


<b>Mơ hình cắt ngang</b>


<b>Bắt đầu, kết thúc tại 1 điểm</b>
<b>Chiều dài thay đổi theo mẫu</b>


<b>23</b>


<b>X</b>



<b>X</b>


<b>X</b>


<b>X</b> <b>X</b>


<b>X</b>


<b>X</b> <b>X</b>


<b>X</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Thu thập thông tin mẫu</b>



<b>Cường độ bức xạ (sử dụng ứng dụng SpectraView, </b>



<b>Ruler)</b>



 <b><sub>Mã</sub></b> <b>số</b>


 <b>Tọa độ: X, Y, Z</b>


 <b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>
 <b>Loại đối tượng</b>


 <b>Khoảng cách chụp (m)</b>


 <b><sub>Góc</sub></b> <b>chụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>
 <b>Cường độ bức xạ (W/ srad)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Thu thập thơng tin mẫu</b>



<b>Khóa</b>

<b>giải đốn</b>



 <b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao</b>  <b>sử dụng ứng</b>


<b>dụng Ruler</b>


 <b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>
 <b>Bóng râm (m): chiều dài bóng râm</b>


 <b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>
 <b>Màu</b> <b>sắc: RGB</b>


 <b>Cấu trúc: mịn, thơ</b>


 <b>Hình</b> <b>mẫu: tập trung, phân tán</b>
 <b>Mối liên quan: xen kẽ, liền kề,…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Thu thập thông tin mẫu</b>


<b>Thực vật</b>



 <b>Loại cây (sử dụng Leafsnap)</b>
 <b>Độ ẩm của lá (%) (ước lượng</b>


<b>qua độ ẩm khơng khí, sử</b>
<b>dụng Hygrometer)</b>



 <b>Độ che phủ (%) (diện tích cây/ </b>


<b>diện tích mẫu)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Thu thập thông tin mẫu</b>



<b>Đất</b>



 <b>Màu</b> <b>sắc (sử dụng bảng màu</b>


<b>Munsell trong</b> <b>ứng dụng Color </b>
<b>Analyzer)</b>


 <b>Thành</b> <b>phần cơ giới (xem trang sau)</b>
 <b>Độ ẩm của đất (%) (ước lượng qua </b>


<b>độ ẩm khơng khí, sử dụng</b>
<b>Hygrometer)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Xác định phần cơ giới của đất bằng các phương pháp </b>



<b>đơn giản</b>



<b>Không vê</b>


<b>được?</b> <b>Đất cát</b>



<b>Đúng</b>


<b>Vê thành viên</b>
<b>rời rạc?</b>


<b>Vê thànhthỏi, </b>
<b>đứt đoạn?</b>


<b>Vê thànhthỏi, </b>
<b>đứt đoạn khi</b>


<b>uốn?</b>
<b>Vê thànhthỏi, </b>
<b>cóvết nứt khi</b>


<b>uốn?</b>


<b>Đất cát pha</b>


<b>Đúng</b>


<b>Đất thịt nhẹ</b>


<b>Đúng</b>
<b>Đất thịt</b>
<b>trung bình</b>
<b>Đúng</b>
<b>Đất thịt</b>
<b>nặng</b>
<b>Đúng</b>


<b>Đất sét</b>
<b>Sai</b>
<b>Sai</b>
<b>Sai</b>
<b>Sai</b>
<b>Sai</b>


<b>Bước 1: Lấy một ít đất bằng</b>
<b>viên bi cho vào lòng bàn tay</b>


<b>Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho</b>
<b>đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, </b>
<b>nặn thấy dẻo là được)</b>


<b>Bước 3: Dùng hai bàn tay vê đất</b>
<b>thành thỏi có đường kính ~3 mm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Thu thập thông tin mẫu</b>



<b>Nước</b>



 <b>TSS</b>
 <b>Độ đục</b>
 <b>Độ sâu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Thu thập thông tin mẫu</b>


<b>Đô thị</b>




 <b>Vật liệu</b>


 <b>Tỉ lệ (diện tích cơng trình/ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Phiếu thơng tin mẫu</b>


 <b>CÂY</b> <b>TRỒNG, ĐỒNG CỎ</b>


 <b>HÌNHẢNH</b>


 <b>CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ</b>


 <b>Mãsố</b>


 <b>Tọa độ: X, Y, Z (GPS)</b>


 <b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>


 <b>Loại đối tượng</b>


 <b>Khoảng cách chụp (m) (Ruler)</b>


 <b>Gócchụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>


 <b>Cường độ bức xạ (W/ srad) (SpectraView)</b>


 <b>KHĨA</b> <b>GIẢI ĐỐN</b>


 <b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao (Ruler)</b>



 <b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>


 <b>Bóng râm (m): chiều dài bóng râm (Ruler)</b>


 <b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>


 <b>Màusắc: RGB (Color Analyzer)</b>


 <b>Cấu trúc: mịn, thơ</b>


 <b>Hình</b> <b>mẫu: tập trung, phân tán</b>


 <b>Mối liên quan: xen kẽ, liền kề,…</b>


<b>31</b>


 <b>CÂY</b> <b>TRỒNG/ ĐỒNG CỎ</b>
 <b>Loại cây?</b>


 <b>Trồng hay tự nhiên?</b>


 <b>Độ ẩm khơng khí? (Hygrometer)</b>


 <b>Trạng thái: nảy mầm, ra hoa, trưởng thành, già</b>


 <b>Độ che phủ?</b>


 <b>Lịch mùa vụ: bắt đầu- kết thúc?</b>



 <b>ĐẤT</b>


 <b>Màusắc? (Color Analyzer)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Phiếu thơng tin mẫu</b>


 <b>RỪNG</b>


 <b>HÌNHẢNH</b>


 <b>CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ</b>


 <b>Mãsố</b>


 <b>Tọa độ: X, Y, Z (GPS)</b>


 <b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>


 <b>Loại đối tượng</b>


 <b>Khoảng cách chụp (m) (Ruler)</b>


 <b>Gócchụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>


 <b>Cường độ bức xạ (W/ srad) (SpectraView)</b>


 <b>KHĨA</b> <b>GIẢI ĐỐN</b>


 <b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao (Ruler)</b>


 <b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>



 <b>Bóng râm (m): chiều dài bóng râm (Ruler)</b>


 <b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>


 <b>Màusắc: RGB (Color Analyzer)</b>


 <b>Cấu trúc: mịn, thô</b>


 <b>mẫu: tập trung, phân tán</b>


 <b>RỪNG</b>


 <b>Loại cây?</b>


 <b>Trồng hay tự nhiên?</b>


 <b>Độ ẩm khơng khí? (Hygrometer)</b>


 <b>Độ che phủ?</b>


 <b>ĐẤT</b>


 <b>Màusắc? (Color Analyzer)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Phiếu thơng tin mẫu</b>


 <b>ĐẤT</b>



 <b>HÌNHẢNH</b>


 <b>CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ</b>


 <b>Mãsố</b>


 <b>Tọa độ: X, Y, Z (GPS)</b>


 <b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>


 <b>Loại đối tượng</b>


 <b>Khoảng cách chụp (m) (Ruler)</b>


 <b>Gócchụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>


 <b>Cường độ bức xạ (W/ srad) (SpectraView)</b>


 <b>KHĨA</b> <b>GIẢI ĐỐN</b>


 <b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao (Ruler)</b>


 <b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>


 <b>Bóng râm (m): chiều dài bóng râm (Ruler)</b>


 <b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>


 <b>Màusắc: RGB (Color Analyzer)</b>



 <b>Cấu trúc: mịn, thơ</b>


 <b>Hình</b> <b>mẫu: tập trung, phân tán</b>


 <b>Mối liên quan: xen kẽ, liền kề,…</b>


<b>33</b>


 <b>ĐẤT</b>


 <b>Tạm thời hay vĩnh viễn?</b>


 <b>Độ ẩm khơng khí? (Hygrometer)</b>


 <b>Màusắc? (Color Analyzer)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Phiếu thơng tin mẫu</b>


 <b>NƯỚC</b>


 <b>HÌNHẢNH</b>


 <b>CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ</b>


 <b>Mãsố</b>


 <b>Tọa độ: X, Y, Z (GPS)</b>


 <b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>


 <b>Loại đối tượng</b>



 <b>Khoảng cách chụp (m) (Ruler)</b>


 <b>Gócchụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>


 <b>Cường độ bức xạ (W/ srad) (SpectraView)</b>


 <b>KHĨA</b> <b>GIẢI ĐỐN</b>


 <b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao (Ruler)</b>


 <b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>


 <b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>


 <b>Màusắc: RGB (Color Analyzer)</b>


 <b>Cấu trúc: mịn, thơ</b>


 <b>Hình</b> <b>mẫu: tập trung, phân tán</b>


 <b>Mối liên quan: xen kẽ, liền kề,…</b>


 <b>NƯỚC</b>


 <b>Trong hay đục?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>


<b>Phiếu thơng tin mẫu</b>



 <b>ĐƠ THỊ</b>


 <b>HÌNHẢNH</b>


 <b>CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ</b>


 <b>Mãsố</b>


 <b>Tọa độ: X, Y, Z (GPS)</b>


 <b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>


 <b>Loại đối tượng</b>


 <b>Khoảng cách chụp (m) (Ruler)</b>


 <b>Gócchụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>


 <b>Cường độ bức xạ (W/ srad) (SpectraView)</b>


 <b>KHÓA</b> <b>GIẢI ĐỐN</b>


 <b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao (Ruler)</b>


 <b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>


 <b>Bóng râm (m): chiều dài bóng râm (Ruler)</b>


 <b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>



 <b>Màusắc: RGB (Color Analyzer)</b>


 <b>Cấu trúc: mịn, thơ</b>


 <b>Hình</b> <b>mẫu: tập trung, phân tán</b>


 <b>Mối liên quan: xen kẽ, liền kề,…</b>


<b>35</b>


 <b>ĐƠ THỊ</b>


 <b>Mục đích sử dụng?</b>


 <b>Vật liệu mái/ bề mặt? (bê tông, nhựa</b>
<b>đường, gạch, đá,…)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×