Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i> <b><sub>1</sub></b>
<b>KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN</b>
<b>BỘ MÔN GIS & TÀI NGUYÊN</b>
<b>KS. Nguyễn Duy Liêm</b>
<b>Điện thoại: 0983.613.551</b>
<b>Email: </b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>Những vấn đề gặp phải trong khảo</b>
<b>sát</b> <b>thực địa</b>
<b>Thiếu mục tiêu rõ ràng</b>
<b>Thiếu kế hoạch lấy mẫu hợp lý</b>
<b>Khác</b> <b>biệt về độ phân giải không gian</b>
<b>Sai số định vị</b>
<b>Quan sát và đo đạc khơng thích hợp</b>
<b>Dữ liệu thứ cấp không đầy đủ</b>
<b>Mục tiêu của khảo sát thực địa</b>
<b>Các thành phần của mục tiêu</b>
<b>Phát</b> <b>biểu mục tiêu</b>
<b>Lập kế hoạch khảo sát thực địa</b>
<b>Công</b> <b>việc trước thời điểm chụp ảnh</b>
<b>vệ tinh</b>
<b>Công việc thực địa trong hoặc gần </b>
<b>thời điểm chụp ảnh vệ tinh</b>
<b>Công việc thực hiện sau thời điểm</b>
<b>chụp ảnh vệ tinh</b>
<b>3</b>
<b>Lấy mẫu thực địa</b>
<b>Lựa chọn ảnh vệ tinh, bản đồ </b>
<b>Thời gian lấy mẫu</b>
<b>Đặc tính thay đổi của đối tượng theo </b>
<b>thời gian</b>
<b>Mơ hình</b> <b>lấy mẫu</b>
<b>Số lượng mẫu</b>
<b>Kích</b> <b>thước mẫu</b>
<b>Khoảng cách mẫu</b>
<b>Thu thập thơng tin mẫu</b>
<b>Cường độ bức xạ</b>
<b>Khóa</b> <b>giải đốn</b>
<b>Thực vật</b>
<b>Đất</b>
<b>Nước</b>
<b>Đô thị</b>
<b>Phiếu lấy mẫu</b>
<b>Mục tiêu cần rõ ràng, chi tiết, bao gồm:</b>
<b>Vị trí, quy mơ khu vực nghiên cứu</b>
<b>Tỉ lệ bản đồ thành phẩm</b>
<b>Độ chính xác của bản đồ</b>
<b>Loại ảnh vệ tinh, hình ảnh, các tài liệu tham khảo được sử dụng</b>
<b>Phương pháp khảo sát thực địa</b>
<b>Mục tiêu giúp định hướng các công việc thực địa:</b>
<b>Quy trình</b> <b>lấy mẫu</b>
<b>Vị trí lấy mẫu</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>Mẫu phải có tính đại diện, nghĩa là:</b>
<b>Số lượng mẫu</b> <b>đủ lớn</b> <b>cho</b> <b>từng lớp</b>
<b>thông tin</b>
<b>Phản ánh được</b> <b>sự biến đổi</b> <b>trong</b> <b>mỗi</b>
<b>lớp thông tin</b>
<b>5</b>
<b>Mỗi phương pháp phân loại yêu cầu cách thức lấy mẫu khác nhau</b>
<b>Độ phân giải của mắt người cao</b> <b>(~0,3 mm ở khoảng cách 1 m) >> </b>
<b>Phát</b> <b>hiện thông tin mặt đất phong phú, liên</b> <b>tục, chi tiết</b>
<b>Độ phân giải của ảnh vệ tinh</b> <b>thấp</b> <b>(0,1 m ở khoảng cách km) >> </b>
<b>Thể hiện thông tin mặt đất tổng quát, rời rạc</b>
<b>Khảo sát thực địa cần tổng hợp thông tin thực địa sao cho tương</b>
<b>ứng với thông tin trên ảnh (theo pixel)</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>Sai số định vị ảnh hưởng</b> <b>lớn</b> <b>đối với các bề mặt có</b> <b>sự biến thiên</b>
<b>cao</b> <b>(ví</b> <b>dụ, đơ thị)</b>
<b>Sai số định vị ảnh hưởng</b> <b>nhỏ</b> <b>đối với các bề mặt có</b> <b>sự đồng nhất</b>
<b>cao</b>
<b>Cần ước lượng sai số định vị, từ đó điều chỉnh kích thước mẫu</b>
<b>cho phù</b> <b>hợp</b>
<b>Sự phản xạ - hấp thụ - truyền qua bức xạ điện từ</b> <b>của bề mặt vật</b>
<b>chất có liên quan đến</b> <b>các</b> <b>biến sinh lý học</b>
<b>Do vậy, trước khi tiến hành lấy thông tin mẫu, cần xác định tất cả </b>
<b>các biến sinh lý học có thể ảnh hưởng đến đường cong phổ ở </b>
<b>bước sóng đang được xem xét</b>
<b>5 đối tượng cơ bản: nước, đất, thảm thực vật, bê tông và nhựa </b>
<b>đường</b>
<b>Độ đục >> nước</b>
<b>Độ ẩm, thành phần cơ giới >> đất</b>
<b>9</b>
<b>Nước (>> bùn cát)</b> <b>Đất (>> kết cấu mịn)</b>
<b>Thực vật (>< độ ẩm của lá)</b>
<b>Đất (>< độ ẩm của đất)</b>
<b>Bê tông</b>
<b>Thực vật (>> độ che phủ)</b>
<b>Dữ liệu thứ cấp bao gồm ảnh vệ tinh, không ảnh, bản đồ, số liệu</b>
<b>thống kê.</b>
<b>Dữ liệu thứ cấp được coi là không đầy đủ khi (1) thang đo và mức</b>
<b>độ tổng quát</b> <b>của ảnh vệ tinh, không ảnh, bản đồ khác nhau rất </b>
<b>nhiều và (2)</b> <b>thời điểm</b> <b>chụp ảnh, lập bản đồ và khảo sát thực địa </b>
<b>khác nhau.</b>
<b>Để khắc phục khó khăn này, cần lên kế hoạch khảo sát thực địa </b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>Tiêu đề (đối tượng, kết quả, mục đích)</b>
<b>Đối tượng</b> <b>càng cụ thể càng tốt. Ví dụ, “Đất nông nghiệp” chi tiết hơn</b>
<b>Kết quả phục vụ mục đích gì. Ví dụ, “Thành lập bản đồ nơng nghiệp </b>
<b>được tưới tiêu nhằm ước tính nhu cầu nước”.</b>
<b>Vị trí và phạm vi của khu vực nghiên cứu</b>
<b>Nên</b> <b>chọn vị trí</b> <b>có</b> <b>sẵn</b> <b>dữ liệu ảnh vệ tinh và dữ liệu thứ cấp.</b>
<b>Phạm vi nghiên cứu phụ thuộc vào</b> <b>tính đồng nhất của các đối tượng</b>
<b>được thể hiện trên bản đồ:</b>
<b>Đồng cỏ hoặc rừng: Do tần số biến đổi thấp nên có thể nghiên cứu ở diện </b>
<b>tích lớn. </b>
<b>Đơ thị: Do tần số biến đổi cao nên nghiên cứu ở diện tích nhỏ.</b>
<b>Phạm vi nghiên cứu tối ưu được xác định dựa vào kinh phí sẵn có, </b>
<b>nguồn nhân lực, thời gian khảo sát thực địa, phương tiện di chuyển, </b>
<b>khả năng tiếp cận hiện trường</b>
<b>Hệ thống chú dẫn của bản đồ</b>
<b>Khơng</b> <b>nhất thiết</b> <b>phải có cùng mức độ chi tiết cho tất cả lớp thông tin</b>
<b>Đất nông nghiệp khơng tưới</b>
<b>Đất nơng nghiệp có tưới: lúa nước, khoai mì</b>
<b>Nếu các lớp thơng tin nào có</b> <b>đường cong phổ tương tự nhau</b> <b>thì nên</b> <b>gộp</b>
<b>chúng thành</b> <b>một lớp.</b>
<b>Tỉ lệ bản đồ và mức độ chính xác của bản đồ</b>
<b>Tỉ lệ bản đồ càng nhỏ, các đơn vị ánh xạ (pixel) và lớp thông tin càng được </b>
<b>tổng hợp, khiến cho mức độ</b> <b>khái quát hóa và</b> <b>độ chính xác của bản đồ </b>
<b>tăng lên. </b>
<b>Một pixel có độ phân giải khơng gian 30 m của dữ liệu Landsat TM Mapper </b>
<b>tương đương với một điểm có kích thước 1,2 mm trên bản đồ tỉ lệ 1: 25,000.</b>
<b>Số lượng lớp thông tin cũng ảnh hưởng đến độ chính xác của bản đồ.</b>
<b>Nếu số lớp thơng tin ≤6, độ chính xác của bản đồ kì vọng</b> <b>≥90%</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>Tiền xử lý và phương pháp phân loại</b>
<b>Đặc điểm thống kê của dữ liệu ảnh</b> <b>phải phù hợp</b> <b>với giả định của thuật </b>
<b>toán phân loại</b>
<b>Phân</b> <b>loại gần đúng nhất yêu cầu dữ liệu ảnh có phân phối chuẩn</b>
<b>Trường hợp cần thiết, có thể thực hiện</b> <b>tiền xử lý ảnh</b> <b>để chuyển đổi dữ liệu </b>
<b>sao cho phù</b> <b>hợp với các giả định của thuật toán phân loại</b>
<b>Xem xét cách tiếp cận phân lớp, bắt đầu với phân tích cụm theo sau là </b>
<b>một thuật tốn có giám định.</b>
<b>Phát</b> <b>biểu mục tiêu</b>
<b>Để ước tính nhu cầu nước tưới tiêu, thông tin đáng tin cậy về các loại cây trồng và </b>
<b>diện tích của chúng</b> <b>(thể hiện mục đích) có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà </b>
<b>quản lý. Mục tiêu của dự án là lập bản đồ loại cây trồng, giai đoạn sinh trưởng, </b>
<b>mật độ che phủ và diện tích nơng nghiệp có tưới</b> <b>ở White County với tỉ lệ 1:24.000</b>
<b>(thể hiện vị trí, phạm vi và tỉ lệ bản đồ). Bản đồ cuối cùng sẽ hiển thị các loại cây</b>
<b>bao gồm củ cải đường; ngô (mới gieo trồng); ngô (trưởng thành); cỏ linh lăng; đất </b>
<b>trống; đồng cỏ; đất nông nghiệp không tưới; đất ở</b> <b>(thể hiện chú dẫn). </b>
<b>Dựa trên diện tích đơn vị tối thiểu là 10 mẫu Anh với tỉ lệ 1:24.000, và một mẫu </b>
<b>ngẫu nhiên được thực hiện trong mỗi loại cây, bản đồ cuối cùng cần đạt được độ </b>
<b>chính xác tồn</b> <b>cục là 85%</b> <b>và độ chính xác riêng phần là</b> <b>80%</b> <b>cho mỗi loại cây. Mỗi </b>
<b>đơn vị 10 mẫu Anh sẽ hiển thị loại cây chiếm ưu thế tại vị trí đó (thể hiện độ chính </b>
<b>xác kì</b> <b>vọng và kích thước pixel).</b>
<b>Đánh giá độ chính xác sẽ được thực hiện bằng khảo sát thực địa và phân tích </b>
<b>khơng</b> <b>ảnh. Dữ liệu Landsat TM được thu nhận tại khu vực vào cuối tháng VIII</b>
<b>trước khi thu hoạch. Dữ liệu tham chiếu bao gồm không</b> <b>ảnh</b> <b>(được thu thập vào</b>
<b>ngày</b> <b>gần nhất so với dữ liệu TM), dữ liệu cây trồng</b> <b>từ các đại lý nông nghiệp, bản </b>
<b>đồ địa hình, bản đồ đất và vị trí cấp nước cho từng thửa đất (thể hiện loại ảnh, </b>
<b>ngày thu</b> <b>nhận và nguồn tham khảo).</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>Cần điều tra</b> <b>tính sẵn có của khơng ảnh, ảnh vệ tinh để tiến hành</b>
<b>đặt hàng.</b>
<b>Thực hành các phương pháp đo lường thực địa nhằm trang bị kĩ</b>
<b>năng sử dụng công cụ, và đảm bảo các thiết bị hoạt động tốt.</b>
<b>Cần lập</b> <b>kế hoạch dự phòng bao gồm các sự kiện bất ngờ, chẳng </b>
<b>hạn như thời tiết xấu hoặc thiết bị bị hỏng.</b>
<b>Cần cập nhật không ảnh:</b>
<b>Nếu dự án có đủ kinh phí cho khơng ảnh chụp cùng thời điểm với TM</b>
<b>thì khơng cần cập nhật khơng ảnh. </b>
<b>Nếu chỉ có khơng ảnh một số năm trước, cần khảo sát thực địa sau khi </b>
<b>cây trồng bắt đầu phát triển để xác định những thay đổi xảy ra trên</b>
<b>thực địa từ thời điểm vệ tinh chụp ảnh.</b>
<b>Xác định cây trồng và thực hiện các phép đo vật lý thích hợp cho </b>
<b>từng loại cây trồng được tưới tại các vị trí mẫu được xác định ngẫu </b>
<b>nhiên.</b>
<b>Xác định lớp phủ mặt đất trong</b> <b>các khu vực nông nghiệp không tưới</b>
<b>tại các vị trí mẫu cho từng loại cây trồng.</b>
<b>Xác định đất xây dựng.</b>
<b>Tất cả các phép đo phải được thực hiện gần</b> <b>với thời điểm chụp ảnh. </b>
<b>Sau khi thu hoạch, bất kỳ công việc thực địa nào liên quan đến các </b>
<b>phép đo sẽ ít được sử dụng.</b>
<b>Thơng tin chi tiết về đất xây dựng có thể được quan sát hoặc đo bất </b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>Ngày chụp gần nhất với ngày lấy mẫu thực tế </b>
<b>Các đối tượng không thay đổi giữa thời điểm chụp ảnh và lấy mẫu </b>
<b>thực tế</b>
<b>Trùng khớp/ gần (trong khoảng 1 ngày) thời điểm chụp ảnh</b>
<b>Khơng có mây</b>
<b>Độ ẩm đất</b>
<b>Làm đất hoặc thu hoạch cây trồng</b>
<b>Mực nước ao hồ, sông suối</b>
<b>Lớp phổ và lớp thông tin</b>
<b>(1) ngẫu nhiên đơn giản</b>
<b>Mọi vị trí đều có xác suất lấy mẫu như </b>
<b>nhau</b>
<b>Giảm thiểu thiên vị</b>
<b>Không phù hợp nếu tồn tại các vị trí khó </b>
<b>tiếp cận</b>
<b>(2) ngẫu nhiên phân tầng</b>
<b>Chia khu vực thành các nhóm, sau đó lấy </b>
<b>mẫu ngẫu nhiên trong từng nhóm</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>(3) hệ thống</b>
<b>Lấy mẫu tại các vị trí theo khoảng cách </b>
<b>đều nhau</b>
<b>Khơng ngẫu nhiên</b>
<b>(4) hệ thống không sắp xếp</b>
<b>Chia khu vực thành các ô, sau đó lấy mẫu </b>
<b>ngẫu nhiên trong từng ơ</b>
<b>Ngẫu nhiên </b>
<b>(5) cụm</b>
<b>Các điểm mẫu được chọn từ tâm của tập </b>
<b>hợp mẫu ngẫu nhiên/ phân tầng cho </b>
<b>trước theo từng cụm</b>
<b>Giảm bớt số lượng mẫu, thời gian lấy </b>
<b>mẫu </b>
<b>Phải đảm bảo tính khác biệt trong từng lớp</b>
<b>Lớp đồng nhất (vd: mặt nước) >> Số lượng mẫu ít</b>
<b>Lớp không đồng nhất</b> <b>(vd: hoa màu, rừng,…) >> Số lượng mẫu nhiều</b>
<b>Jensen (1996)</b>
<b>Số lượng mẫu trong mỗi lớp ≥ 10 lần số lượng kênh được sử dụng</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>Fitzpatrick-Lins (1981)</b>
<b>N = Z2<sub>(p)(q)/E</sub>2</b>
<b>Trong đó, N là số lượng mẫu, Z = 2 (độ lệch chuẩn chuẩn ứng với độ </b>
<b>tin cậy 95%), p là độ chính xác kì vọng, q = 100% – p, E là sai số cho </b>
<b>phép.</b>
<b>Ví dụ: nếu độ chính xác p = 85%, với sai số cho phép E = 5%, độ tin </b>
<b>cậy 95%, cần có 204 mẫu.</b>
<b>Congalton và Green (1999)</b>
<b>Cần tối thiểu 50 mẫu trong mỗi lớp</b>
<b>Nếu diện tích khu vực lớn hơn 404.685,64 ha, hoặc nếu có trên 12 lớp, </b>
<b>cần có 75-</b> <b>100 mẫu cho mỗi lớp. </b>
<b>Phụ thuộc vào địa hình, độ phân giải khơng gian của ảnh</b>
<b>Justice và Townshend (1981):</b>
<b>A = P (1 + 2L)</b>
<b>Trong đó, A là kích thước mẫu tối thiểu, P là độ phân giải không gian </b>
<b>của ảnh, L là ước tính độ chính xác vị trí theo số pixel</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>Điểm (tâm mẫu)</b>
<b>Khi chấp nhận mức độ khái qt hóa cao</b>
<b>Hoặc khi khơng có sự thay đổi nào trên kích thước mẫu</b>
<b>Tuyến (cắt ngang mẫu)</b>
<b>Mơ hình cắt ngang</b>
<b>Bắt đầu, kết thúc tại 1 điểm</b>
<b>Chiều dài thay đổi theo mẫu</b>
<b>23</b>
<b>X</b>
<b>X</b>
<b>X</b>
<b>X</b> <b>X</b>
<b>X</b>
<b>X</b> <b>X</b>
<b>X</b>
<b><sub>Mã</sub></b> <b>số</b>
<b>Tọa độ: X, Y, Z</b>
<b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>
<b>Loại đối tượng</b>
<b>Khoảng cách chụp (m)</b>
<b><sub>Góc</sub></b> <b>chụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>
<b>Cường độ bức xạ (W/ srad)</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao</b> <b>sử dụng ứng</b>
<b>dụng Ruler</b>
<b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>
<b>Bóng râm (m): chiều dài bóng râm</b>
<b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>
<b>Màu</b> <b>sắc: RGB</b>
<b>Cấu trúc: mịn, thơ</b>
<b>Hình</b> <b>mẫu: tập trung, phân tán</b>
<b>Mối liên quan: xen kẽ, liền kề,…</b>
<b>Loại cây (sử dụng Leafsnap)</b>
<b>Độ ẩm của lá (%) (ước lượng</b>
<b>qua độ ẩm khơng khí, sử</b>
<b>dụng Hygrometer)</b>
<b>Độ che phủ (%) (diện tích cây/ </b>
<b>diện tích mẫu)</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>Màu</b> <b>sắc (sử dụng bảng màu</b>
<b>Munsell trong</b> <b>ứng dụng Color </b>
<b>Analyzer)</b>
<b>Thành</b> <b>phần cơ giới (xem trang sau)</b>
<b>Độ ẩm của đất (%) (ước lượng qua </b>
<b>độ ẩm khơng khí, sử dụng</b>
<b>Hygrometer)</b>
<b>Không vê</b>
<b>được?</b> <b>Đất cát</b>
<b>Đúng</b>
<b>Vê thành viên</b>
<b>rời rạc?</b>
<b>Vê thànhthỏi, </b>
<b>đứt đoạn?</b>
<b>Vê thànhthỏi, </b>
<b>đứt đoạn khi</b>
<b>uốn?</b>
<b>Vê thànhthỏi, </b>
<b>cóvết nứt khi</b>
<b>uốn?</b>
<b>Đất cát pha</b>
<b>Đúng</b>
<b>Đất thịt nhẹ</b>
<b>Đúng</b>
<b>Đất thịt</b>
<b>trung bình</b>
<b>Đúng</b>
<b>Đất thịt</b>
<b>nặng</b>
<b>Đúng</b>
<b>Bước 1: Lấy một ít đất bằng</b>
<b>viên bi cho vào lòng bàn tay</b>
<b>Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho</b>
<b>đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, </b>
<b>nặn thấy dẻo là được)</b>
<b>Bước 3: Dùng hai bàn tay vê đất</b>
<b>thành thỏi có đường kính ~3 mm</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>TSS</b>
<b>Độ đục</b>
<b>Độ sâu</b>
<b>Vật liệu</b>
<b>Tỉ lệ (diện tích cơng trình/ </b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>HÌNHẢNH</b>
<b>CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ</b>
<b>Mãsố</b>
<b>Tọa độ: X, Y, Z (GPS)</b>
<b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>
<b>Loại đối tượng</b>
<b>Khoảng cách chụp (m) (Ruler)</b>
<b>Gócchụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>
<b>Cường độ bức xạ (W/ srad) (SpectraView)</b>
<b>KHĨA</b> <b>GIẢI ĐỐN</b>
<b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao (Ruler)</b>
<b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>
<b>Bóng râm (m): chiều dài bóng râm (Ruler)</b>
<b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>
<b>Màusắc: RGB (Color Analyzer)</b>
<b>Cấu trúc: mịn, thơ</b>
<b>Hình</b> <b>mẫu: tập trung, phân tán</b>
<b>Mối liên quan: xen kẽ, liền kề,…</b>
<b>31</b>
<b>CÂY</b> <b>TRỒNG/ ĐỒNG CỎ</b>
<b>Loại cây?</b>
<b>Trồng hay tự nhiên?</b>
<b>Độ ẩm khơng khí? (Hygrometer)</b>
<b>Trạng thái: nảy mầm, ra hoa, trưởng thành, già</b>
<b>Độ che phủ?</b>
<b>Lịch mùa vụ: bắt đầu- kết thúc?</b>
<b>ĐẤT</b>
<b>Màusắc? (Color Analyzer)</b>
<b>HÌNHẢNH</b>
<b>CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ</b>
<b>Mãsố</b>
<b>Tọa độ: X, Y, Z (GPS)</b>
<b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>
<b>Loại đối tượng</b>
<b>Khoảng cách chụp (m) (Ruler)</b>
<b>Gócchụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>
<b>Cường độ bức xạ (W/ srad) (SpectraView)</b>
<b>KHĨA</b> <b>GIẢI ĐỐN</b>
<b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao (Ruler)</b>
<b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>
<b>Bóng râm (m): chiều dài bóng râm (Ruler)</b>
<b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>
<b>Màusắc: RGB (Color Analyzer)</b>
<b>Cấu trúc: mịn, thô</b>
<b>mẫu: tập trung, phân tán</b>
<b>RỪNG</b>
<b>Loại cây?</b>
<b>Trồng hay tự nhiên?</b>
<b>Độ ẩm khơng khí? (Hygrometer)</b>
<b>Độ che phủ?</b>
<b>ĐẤT</b>
<b>Màusắc? (Color Analyzer)</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>HÌNHẢNH</b>
<b>CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ</b>
<b>Mãsố</b>
<b>Tọa độ: X, Y, Z (GPS)</b>
<b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>
<b>Loại đối tượng</b>
<b>Khoảng cách chụp (m) (Ruler)</b>
<b>Gócchụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>
<b>Cường độ bức xạ (W/ srad) (SpectraView)</b>
<b>KHĨA</b> <b>GIẢI ĐỐN</b>
<b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao (Ruler)</b>
<b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>
<b>Bóng râm (m): chiều dài bóng râm (Ruler)</b>
<b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>
<b>Màusắc: RGB (Color Analyzer)</b>
<b>Cấu trúc: mịn, thơ</b>
<b>Hình</b> <b>mẫu: tập trung, phân tán</b>
<b>Mối liên quan: xen kẽ, liền kề,…</b>
<b>33</b>
<b>ĐẤT</b>
<b>Tạm thời hay vĩnh viễn?</b>
<b>Độ ẩm khơng khí? (Hygrometer)</b>
<b>Màusắc? (Color Analyzer)</b>
<b>HÌNHẢNH</b>
<b>CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ</b>
<b>Mãsố</b>
<b>Tọa độ: X, Y, Z (GPS)</b>
<b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>
<b>Loại đối tượng</b>
<b>Khoảng cách chụp (m) (Ruler)</b>
<b>Gócchụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>
<b>Cường độ bức xạ (W/ srad) (SpectraView)</b>
<b>KHĨA</b> <b>GIẢI ĐỐN</b>
<b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao (Ruler)</b>
<b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>
<b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>
<b>Màusắc: RGB (Color Analyzer)</b>
<b>Cấu trúc: mịn, thơ</b>
<b>Hình</b> <b>mẫu: tập trung, phân tán</b>
<b>Mối liên quan: xen kẽ, liền kề,…</b>
<b>NƯỚC</b>
<b>Trong hay đục?</b>
<i>Copyright © 2018 | </i> <i>Thực tập viễn thám</i>
<b>HÌNHẢNH</b>
<b>CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ</b>
<b>Mãsố</b>
<b>Tọa độ: X, Y, Z (GPS)</b>
<b>Thời gian: giờ, ngày, tháng, năm</b>
<b>Loại đối tượng</b>
<b>Khoảng cách chụp (m) (Ruler)</b>
<b>Gócchụp (độ) theo hướng thiên đỉnh</b>
<b>Cường độ bức xạ (W/ srad) (SpectraView)</b>
<b>KHÓA</b> <b>GIẢI ĐỐN</b>
<b>Kích</b> <b>thước (m): chiều dài, chiều rộng, chiều cao (Ruler)</b>
<b>Hình</b> <b>dạng: tuyến, đa giác (vng, chữ nhật, trịn,…)</b>
<b>Bóng râm (m): chiều dài bóng râm (Ruler)</b>
<b>Độ đậm nhạt: sáng, tối</b>
<b>Màusắc: RGB (Color Analyzer)</b>
<b>Cấu trúc: mịn, thơ</b>
<b>Hình</b> <b>mẫu: tập trung, phân tán</b>
<b>Mối liên quan: xen kẽ, liền kề,…</b>
<b>35</b>
<b>ĐƠ THỊ</b>
<b>Mục đích sử dụng?</b>
<b>Vật liệu mái/ bề mặt? (bê tông, nhựa</b>
<b>đường, gạch, đá,…)</b>