Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

2018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tp. Hồ Chí Minh | Ngày 31/07/2018</b></i>


<b>BÁO CÁO MƠN HỌC</b>



<b>THỰC TẬP VIỄN THÁM</b>


<b>Nhóm 2 người: </b>



<b>Đà Lạt (Sentinel 2)/ Lạc Dương (Landsat 8)</b>



<b>Phân loại Maximum Likelihood/ Minimum Distance</b>


<b>Ảnh RGB/ Phân tích thành phần chính PCA/ Chỉ số </b>


<b>NDVI, NDWI, SAVI, NDBI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trả lời ý 1: Từ hệ thống phân loại lớp phủ mặt đất của Anderson và cộng sự



(1976), độ cao quỹ đạo vệ tinh Landsat 8/ Sentinel 2 là ….

(ghi độ cao)

km,



suy ra có thể phân loại lớp phủ mặt đất chi tiết đến cấp độ …..

(lựa chọn I/ II/



III)



- <b><sub>Nếu cấp độ I, tức là phân loại được …. </sub><sub>(ghi số lượng) </sub><sub>loại sau: Urban or Built-up Land, </sub></b>


<b>Agricultural Land, Rangeland, Forest Land, Water, Wetland, Barren Land, Tundra, </b>
<b>Perennial Snow or Ice</b>


- <b><sub>Nếu cấp độ II, tức là phân loại được …. </sub><sub>(ghi số lượng)</sub><sub> loại sau: </sub></b>


- <b><sub>Urban or Built-up Land: chi tiết thành …. </sub><sub>(ghi số lượng)</sub><sub> loại</sub></b>
- <b>Agricultural Land: chi tiết thành …. (ghi số lượng) loại</b>


- <b>Rangeland: chi tiết thành …. (ghi số lượng) loại</b>



- <b><sub>Forest Land: chi tiết thành …. </sub><sub>(ghi số lượng) </sub><sub>loại</sub></b>
- <b>Water: chi tiết thành …. (ghi số lượng) loại</b>


- <b><sub>Wetland: chi tiết thành …. </sub><sub>(ghi số lượng) </sub><sub>loại</sub></b>
- <b>Barren Land: chi tiết thành …. (ghi số lượng) loại</b>


- <b>Tundra: chi tiết thành …. (ghi số lượng) loại</b>


- <b><sub>Perennial Snow or Ice: chi tiết thành …. </sub><sub>(ghi số lượng)</sub><sub> loại</sub></b>


- <b><sub>Nếu cấp độ III, tức là phân loại được …. </sub><sub>(ghi số lượng)</sub><sub> loại sau: </sub></b>


- <b><sub>….</sub></b>
- <b>....</b>


- <b>….</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Trả lời ý 2: Kết hợp ý 1 với hệ thống phân loại sử dụng đất của Bộ Tài nguyên và Môi


trường (2014), kết quả lấy mẫu thực địa, xây dựng hệ thống phân loại lớp phủ mặt
đất chi tiết đến cấp độ …. (lựa chọn I/ II/ III) cho khu vực nghiên cứu như sau:


<b>Cấp độ I</b> <b>Cấp độ II</b> <b>Cấp độ </b>


<b>III</b> <b>Định nghĩa (tương ứng với cấp độ chi tiết nhất)</b>


Đất sản xuất nông


nghiệp Đất trồng cây hàng năm … Đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm; kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác


không thường xuyên theo chu kỳ.


Đất trồng cây lâu năm
Đất sản xuất nông nghiệp
khác







Đất lâm nghiệp Đất rừng rụng lá


Đất rừng thường xanh
Đất rừng hỗn giao









Trảng cỏ, cây bụi Trảng cỏ


Cây bụi
Hỗn tạp










Đất xây dựng Khu dân cư


Khu thương mại, dịch vụ
Khu công nghiệp


Đất xây dựng khác












Mặt nước … … …


Đất ngập nước … … …



Đất trống … … …


… … … …


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Trả lời ý 1: Sử dụng cách tính của Jensen (1996), nếu dùng 3 kênh RGB, số


lượng mẫu tối thiểu trong mỗi lớp là … (ghi số lượng)


 Trả lời ý 2: Sử dụng cách tính của Fitzpatrick-Lins (1981), với độ tin cậy


90% suy ra Z = … (ghi con số). Từ đó, kết hợp với độ chính xác là 80%, sai
số cho phép là 10%, suy ra p = … (ghi con số), q = … (ghi con số), E = …


(ghi con số), N = … (ghi con số).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Trả lời ý 1: Độ phân giải không gian của ảnh vệ tinh Landsat 8/ Sentinel 2


(kênh khả kiến) là … (ghi con số) m.


 Trả lời ý 2: Sử dụng cách tính của Justice và Townshend (1981), nếu sai số


định vị GPS là 5 m, suy ra P = … (ghi con số), L = … (ghi con số), A = ….


(ghi con số)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 4. Thống kê số lượng mẫu thực địa đã thu thập cho từng loại lớp phủ mặt đất </b>
<b>(lấy từ câu 1)?</b>


<b>Cấp độ I</b> <b>Cấp độ II</b> <b>Cấp độ </b>



<b>III</b> <b>Số lượng mẫu (tương ứng với cấp độ chi tiết nhất)</b>
Đất sản xuất


nông nghiệp Đất trồng cây hàng năm … … (ghi con số)
Đất trồng cây lâu


năm


Đất sản xuất nông
nghiệp khác








Đất lâm nghiệp Đất rừng rụng lá
Đất rừng thường
xanh


Đất rừng hỗn giao










Trảng cỏ, cây bụi Trảng cỏ


Cây bụi
Hỗn tạp









Đất xây dựng Khu dân cư


Khu thương mại,
dịch vụ


Khu công nghiệp
Đất xây dựng khác













Mặt nước … … …


Đất ngập nước … … …


Đất trống … … …


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 5. Tải ảnh vệ tinh Sentinel 2/ Landsat 8 trong năm 2018 thỏa mãn 2 điều kiện: </b>
<b>khơng có mây che vùng nghiên cứu Đà Lạt/ xã Đa Nhim, huyện Lạc Dương, gần </b>
<b>nhất với thời điểm lấy mẫu thực địa?</b>


 Trả lời: Ảnh vệ tinh được thu nhận vào …. (ghi đầy đủ ngày/ tháng/ năm)


<b>Câu 6. Ghép 4 kênh B2, B3, B4, B8 (Sentinel 2)/ 7 kênh từ B1 đến B7 (Landsat 8) </b>
<b>thành một tập tin (sử dụng Layer Stacking) và cắt ảnh theo ranh giới vùng nghiên </b>
<b>cứu Đà Lạt/ xã Đa Nhim, huyện Lạc Dương (sử dụng Subset Data via ROIs)</b>


 Trả lời: Ảnh vệ tinh tổ hợp màu thật RGB cắt theo khu vực Đà Lạt/ xã Đa


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 13. Hiệu chỉnh bức xạ trên ảnh vệ tinh Sentinel 2/ Landsat 8 do ảnh hưởng </b>
<b>của khí quyển sử dụng phương pháp Quick Atmospheric Correction?</b>


 Trả lời: Ảnh vệ tinh tổ hợp màu thật RGB trước và sau khi hiệu chỉnh khí


quyển được thể hiện như hình sau: (chụp hình cửa sổ Scroll tổ hợp màu
thật RGB của ảnh trước và sau khi hiệu chỉnh khí quyển, dán vào đây)



Ảnh vệ tinh trước khi hiệu chỉnh khí
quyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 7. Dựa trên ảnh tổ hợp màu thật RGB (từ câu 6), hãy lập bản đồ thể </b>
<b>hiện vị trí các điểm lấy mẫu thực địa với chú dẫn thể hiện từng loại </b>
<b>hình lớp phủ bề mặt (cấp độ I, lấy từ câu 1)?</b>


<b>Đất sản xuất nông nghiệp</b>
<b>Đất lâm nghiệp</b>


<b>Trảng cỏ, cây bụi</b>
<b>Đất xây dựng</b>


 Trả lời: Bản đồ các điểm lấy mẫu thực địa theo từng loại hình lớp phủ bề


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 14. Dựa trên các điểm lấy mẫu thực địa, chia ngẫu nhiên thành 2 </b>
<b>loại: mẫu phân loại và mẫu đánh giá độ chính xác với tỉ lệ 50:50 (sử </b>
<b>dụng chức năng Subset Features trong ArcGIS)?</b>


<b>Mẫu phân loại</b>


<b>Mẫu đánh giá độ chính xác</b>


 Trả lời: Bản đồ các điểm lấy mẫu thực địa theo 2 loại: mẫu phân loại và


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 8. Dựa vào điểm mẫu thực địa, hãy lập đường cong bức xạ và khóa </b>


<b>giải đốn cho từng loại hình lớp phủ bề mặt (cấp độ chi tiết nhất, lấy </b>
<b>từ câu 1)</b> Trả lời ý 1: Đường cong bức xạ theo từng loại hình lớp phủ bề mặt (cấp độ <b>?</b>



chi tiết nhất, lấy từ câu 1) được thể hiện như hình sau: (chụp hình biểu đồ
trong Excel, dán vào đây)


 Trả lời ý 2: Khóa giải đốn của từng loại hình lớp phủ bề mặt (cấp độ chi


tiết nhất, lấy từ câu 1) được thể hiện như bảng sau:


<b>Lớp phủ bề </b>


<b>mặt</b> <b>Kích thước </b> <b>Hình dạng</b> <b>Độ đậm nhạt</b> <b>Màu sắc</b> <b>Cấu trúc</b> <b>Hình mẫu</b> <b>Mối liên quan</b>
Đất trồng


cây hàng
năm


chiều dài,
chiều rộng,
chiều cao


tuyến, đa
giác (vuông,
chữ nhật,
trịn,…)


sáng, tối RGB (Color


Analyzer) mịn, thơ tập trung, phân tán xen kẽ, liền kề,…


Đất trồng



cây lâu năm … … … …


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 9. Dựa vào điểm mẫu thực địa và ảnh tổ hợp màu thật RGB, hãy lấy mẫu </b>
<b>cho từng loại hình lớp phủ bề mặt (cấp độ chi tiết nhất, lấy từ câu 1)?</b>


 Trả lời: Số lượng điểm mẫu theo từng loại hình lớp phủ bề mặt (cấp độ chi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 15. Dựa vào kết quả lấy mẫu, hãy tính tốn khả năng tách biệt mẫu </b>
<b>phân loại từng loại hình lớp phủ bề mặt?</b>


 Trả lời: Kết quả tính tốn khả năng tách biệt mẫu phân loại từng loại hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 10. Dựa vào kết quả lấy mẫu và ảnh tổ hợp màu RGB/ PCA/ chỉ số NDVI, </b>


<b>NDWI, SAVI, NDBI, hãy phân loại từng loại hình lớp phủ bề mặt (cấp độ </b>
<b>chi tiết nhất, lấy từ câu 1) sử dụng phương pháp Maximum </b>


<b>Likelihood/ Minimum Distance?</b>


 Trả lời: Kết quả phân loại từng loại hình lớp phủ bề mặt (cấp độ chi tiết


nhất, lấy từ câu 1) dựa trên ảnh tổ hợp màu RGB/ PCA/ chỉ số NDVI, NDWI,
SAVI, NDBI theo phương pháp Maximum Likelihood/ Minimum Distance


được thể hiện như hình sau: (chụp hình cửa sổ Scroll của kết quả phân loại
trong ENVI, dán vào đây)


Normalized Difference Vegetation Index


Normalized Difference Water Index



Soil Adjusted Vegetation Index


Normalized Difference Built up Index


<b>����</b>=<b>���</b><i>−</i><b>���</b>


<b>���</b>+<b>���</b>


<b>����</b>=<b>���</b><i>−</i><b>�����</b>


<b>���</b>+<b>���� �</b>


<b>����</b>=(<b>���</b><i>−</i><b>���</b>)<i>∗</i><b>�</b><i>,</i><b>�</b>


<b>���</b>+<b>���</b>+<b>�</b><i>,</i><b>�</b>


<b>����</b>=<b>���� �</b><i>−</i><b>���</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 11. Dựa vào kết quả phân loại lớp phủ bề mặt, tiến hành trình bày </b>
<b>bản đồ ở tỉ lệ 1:160.000 (Đà Lạt)/ 1:90.000 (xã Đa Nhim, huyện Lạc </b>
<b>Dương)?</b>


 Trả lời: Bản đồ phân loại lớp phủ bề mặt (cấp độ chi tiết nhất, lấy từ câu 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 12. Dựa vào kết quả phân loại lớp phủ bề mặt, tiến hành thống kê </b>
<b>diện tích (ha) của từng lớp phủ bề mặt?</b>


 Trả lời: Kết quả thống kê từng lớp phủ bề mặt (cấp độ chi tiết nhất, lấy từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 16. Đánh giá độ chính xác của kết quả phân loại lớp phủ bề mặt?</b>


 Trả lời: Ma trận sai số phân loại lớp phủ bề mặt được thể hiện như hình sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×