Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán ở các trường trun học cơ sở huyện xín mần, tỉnh hà giang theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN CHÍ CƠNG

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN XÍN MẦN,
TỈNH HÀ GIANG THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN CHÍ CƠNG

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN XÍN MẦN,
TỈNH HÀ GIANG THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
Ngành: Quản lí Giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS TS PHẠM VĂN THU N


THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực nếu sai tơi hồn
chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Chí Cơng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn
ở các trường THCS Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang theo định hướng
Chương trình giáo dục phổ thông 2018”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ, tạo điều kiện của tập thể Ban giám hiệu, các đồn thể, tổ chun mơn,
CBGV, nhân viên các Trường THCS huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang. Tơi xin
bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS TS PHẠM
VĂN THU N - người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học và chỉ bảo cho tơi
hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, bạn bè, đồng nghiệp của tôi
đang công tác tại các Trường THCS huyện Xin Mần, tỉnh Hà Giang, các em
HS, phụ huynh HS và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong thực hiện đề tài nhưng chắc chắn

rằng đề tài sẽ cịn có những hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự
góp ý chân thành của quý thầy cô, đồng nghiệp và những người quan tâm
đến đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Chí Cơng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................. xii
MỞ Đ U .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở CÁC TRƢỜNG THCS THEO ĐỊNH HƢỚNG
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 .................................. 7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước ................................................................ 7
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 10
1.2.1. Quản lí và quản lí giáo dục ................................................................... 10
1.2.2. Hoạt động dạy học ................................................................................ 15
1.2.3. Quản lí hoạt động dạy học .................................................................... 16
1.2.4. Quản lí hoạt động dạy học theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thông 2018 ................................................................................................ 16
iii


1.3. Hoạt động dạy học ở trường THCS theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 ................................................................................. 17
1.3.1. Vị trí, vai trị của mơn Tốn ở trường Trung học cơ sở ........................ 17
1.3.2. Đặc điểm hoạt động dạy môn Toán ở trường Trung học cơ sở ............ 18
1.3.3. Định hướng hoạt động dạy mơn Tốn ở trường Trung học cơ sở
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................................... 19
1.4. Nội dung QL hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THCS theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................................ 27
1.4.1. Quản lí kế hoạch, chương trình dạy mơn Tốn ở trường THCS .......... 27
1.4.2. Quản lí phân cơng dạy mơn Tốn ở trường THCS ............................... 28
1.4.3. Quản lí việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy mơn Tốn ở trường THCS ..... 28
1.4.4. Quản lí việc thực hiện kế hoạch bài dạy mơn Tốn ở trường THCS ... 30
1.4.5. Quản lí phương pháp dạy, phương tiện dạy mơn Tốn ở trường THCS ..... 31
1.4.6. Quản lí hoạt động chun mơn của tổ Tốn ở trường THCS ............... 31
1.4.7. Quản lí hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu,
kém mơn Tốn ở trường THCS ...................................................................... 32
1.4.8. Quản lí kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của HS ở
trường THCS ................................................................................................... 33

1.4.9. Quản lí các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy mơn Tốn ở
trường THCS ................................................................................................... 34
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Tốn ở
trường THCS theo đinh hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ......... 35
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 35
1.5.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 35
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 36

iv


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN XÍN M N, TỈNH
HÀ GIANG THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018 ....................................................................................... 37
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục & đào tạo của Huyện
Xín Mần, tỉnh Hà Giang .................................................................................. 37
2.1.1. Khái quát về kinh tế, xã hội huyện Xín Mần ........................................ 37
2.1.2. Tình hình Giáo dục và Đào tạo huyện Xín Mần ................................... 37
2.2. Giới thiệu về tổ chức khảo sát.................................................................. 41
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 41
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 42
2.2.3. Cách thức khảo sát ................................................................................ 42
2.2.4. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 43
2.2.5. Thời gian khảo sát, địa bàn khảo sát ..................................................... 43
2.2.6. Xử lý kết quả khảo sát ........................................................................... 43
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường THCS Huyện
Xín Mần, Tỉnh Hà Giang theo định hướng chương trình giáo dục phổ
thông 2018 ....................................................................................................... 44
2.3.1. Thực trạng thực hiện nội dung chương trình mơn Tốn theo định

hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường THCS Huyện
Xín Mần, Tỉnh Hà Giang ................................................................................ 44
2.3.2. Thực trạng việc sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện dạy học
và ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học mơn Tốn ........................... 46
2.3.3. Thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của HS . 48
2.3.4. Thực trạng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu,
kém mơn Tốn ................................................................................................. 50
v


2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường THCS
huyện Xín Mần theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018...... 53
2.4.1. Thực trạng quản lí chương trình, kế hoạch dạy học mơn Tốn theo
định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................ 53
2.4.2. Thực trạng quản lí việc phân cơng dạy học mơn Tốn theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................................ 54
2.4.3. Thực trạng quản lí việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy mơn Tốn theo
định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................................ 55
2.4.4. Thực trạng quản lí việc thực hiện kế hoạch bài dạy mơn Tốn theo
định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................ 57
2.4.5. Thực trạng quản lí phương pháp dạy học, phương tiện dạy học mơn
Tốn theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018....................... 58
2.4.6. Thực trạng quản lí hoạt động sinh hoạt chun mơn của tổ Tốn
theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................ 60
2.4.7. Thực trạng quản lí kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS theo
định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................ 61
2.4.8. Thực trạng quản lí việc bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh
yếu, kém theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................ 63
2.4.9. Thực trạng quản lí các điều kiện đảm bảo cho HĐDH mơn Tốn
theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ................................ 64

2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lí dạy học mơn Tốn ở các
trường THCS Huyện Xín Mần theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thông 2018 ................................................................................................ 66
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lí dạy học mơn Tốn ở các trường
THCS huyện Xín Mần theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 .. 68
2.6.1. Những ưu điểm...................................................................................... 68
2.6.2. Những hạn chế ...................................................................................... 69
2.6.3. Nguyên nhân của những ưu điểm và hạn chế ....................................... 70
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 72
vi


Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN XÍN M N, TỈNH HÀ
GIANG THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THƠNG 2018 ................................................................................................. 73
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ....................................................... 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo kế thừa và phát triển ............................................ 73
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo khả thi và hiệu quả .............................................. 74
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo đặc trưng của bộ môn .......................................... 74
3.2. Một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
THCS huyện Xín Mần theo đinh hướng chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ...................................................................................................... 74
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, GV và HS về vai trị và
tầm quan trọng của quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................ 74
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng dạy học mơn Tốn theo

chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho đội ngũ giáo viên ....................... 77
3.2.3. Xây dựng nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................ 80
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới hoạt động dạy và học mơn Tốn theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 ................................................................................. 82
3.2.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy học môn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................... 88
3.2.6. Xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ hoạt
động dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........... 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 92

vii


3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.... 94
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 94
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 94
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm.................................................................... 94
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 95
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ


Viết tắt
CBQL

Cán bộ quản lí

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

GDPT

Giáo dục phổ thơng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HTTC


Hình thức tổ chức

KTDH

Kỹ thuật dạy học

KTĐG

Kiểm tra, đánh giá

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.

Tổng hợp kết quả học lực khối THCS ........................................ 39

Bảng 2.2.

Đối tượng tham gia khảo sát ....................................................... 43

Bảng 2.3.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV và HS về thực trạng thực
hiện nội dung chương trình mơn Toán ....................................... 45

Bảng 2.4.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV và HS về trạng thực việc
sử dụng PPDH, PTDH và ứng dụng CNTT trong dạy học
mơn Tốn .................................................................................... 47

Bảng 2.5.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV và HS về thực trạng việc
kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Toán.............................. 49


Bảng 2.6.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV và HS về trạng thực công
tác bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu, kém mơn Tốn ........... 51

Bảng 2.8.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lí việc phân cơng
dạy học mơn Tốn theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thông 2018 ........................................................................... 55

Bảng 2.9.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lí việc chuẩn bị
kế hoạch bài dạy mơn Tốn theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thông 2018 ............................................................ 56

Bảng 2.10. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lí việc thực hiện
kế hoạch bài dạy mơn Tốn theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thông 2018 ............................................................ 58
Bảng 2.11. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lí PPDH, PTDH
mơn Tốn theo định hướng chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 .................................................................................. 59
Bảng 2.12. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lí hoạt động sinh
hoạt chun mơn của tổ Tốn theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng...................................................................... 60

x



Bảng 2.13. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lí kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của HS theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................ 62
Bảng 2.14. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lí việc bồi dưỡng
học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thông 2018 ....................................... 63
Bảng 2.15. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lí các điều kiện
đảm bảo cho HĐDH mơn Tốn theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thông 2018 .................................................... 65
Bảng 2.16. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................... 66
Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ...................... 95

Bảng 3.2.

Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp......................... 97

xi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các chức năng cơ bản của quản lí .............................................. 12
Sơ đồ 1.2. Diễn tả khái niệm quản lí ............................................................ 12
Sơ đồ 1.3. Các yếu tố của quản lí giáo dục .................................................. 14
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................. 93
Sơ đồ 3.2. Mối tương quan tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
đề xuất ......................................................................................... 98


xii


MỞ Đ U
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục phổ thơng nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục phổ thơng hiện hành sang chương trình giáo dục phổ thơng
2018 là giáo dục con người tồn diện, giúp học sinh phát triển hài hịa về đức,
trí, thể, mĩ.. nghĩa là việc quan tâm tới người học, học được cái gì sang việc
quan tâm đến người học vận dụng được những kiến thức đã học như thế nào.
Để đạt được mục tiêu đó ngành giáo dục nhất định phải thực hiện thành công
việc chuyển từ PPDH truyền thống sang dạy cách học, cách vận dụng kiến
thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực phẩm chất cho người học.
Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám BCH
TW Khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo. Hội nghị đã
khẳng định những điểm tích cực và cũng đã nhìn nhận những mặt còn hạn chế
của nền giáo dục. Trong phần nhiệm vụ- giải pháp của Nghị Quyết có nêu
“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục theo hướng hiện đại; phát
huy tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người
học; khắc phục lối áp đặt truyền thụ một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung
dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập
nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu
trên lớp sáng tổ chức hình thức thực học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã
hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và truyền thông trong dạy và học”[10]. Đây là những cơ sở và môi trường
pháp lý cho việc đổi mới giáo dục nói chung và đổi mới đồng bộ PPDH theo
hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho người học.
Trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đã xác định một số năng
lực chung cốt lõi mà mọi học sinh đều cần có để thích ứng với nhu cầu phát

triển xã hội. Các năng lực này liên quan đến nhiều mơn học, theo đó, mỗi
mơn học, với đặc trưng và thế mạnh riêng của mình, sẽ tập trung hướng đến
1


một số năng lực, để cùng với những môn học khác sẽ có mục tiêu hình thành
và phát triển một số năng lực chung cốt lõi cần thiết đối với mỗi học sinh.
Mơn Tốn được coi là mơn học cốt lỗi của các mơn khoa học tự nhiên, theo
đó năng lực tư duy và lập luận là các năng lực mang tính đặc thù của mơn
học; ngồi ra năng lực mơ hình hố tốn học; năng lực giải quyết vấn đề toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học
tốn (là các năng lực chung) cũng đóng vai trị quan trọng trong việc xác định
các nội dung dạy học của môn học.
Hơn nữa, chất lượng giáo dục ở các trường Trung học cơ sở (THCS) và
đặc biệt là việc dạy học mơn Tốn tại các trường THCS huyện Xín Mần đã có
những chuyển biến tích cực nhưng bên cạnh đó cịn có những hạn chế như tình
trạng một số giáo viên chưa theo kịp yêu cầu đổi mới phương pháp giáo dục,
việc dạy học mơn Tốn chủ yếu dạy học sinh để phục vụ các kỳ thi và kiểm tra.
Trong khi đó, việc thi và kiểm tra dựa trên cơ sở kiểm tra khả năng tái hiện kiến
thức đã học là trọng tâm. Do đó, việc dạy học sinh khả năng vận dụng sáng tạo
tri thức, rèn luyện phẩm chất, năng lực giải quyết vấn đề gắn với thực hành, gắn
với tình huống thực tiễn của cuộc sống thì chưa được thực sự chú trọng. Từ đó
đặt ra một thách thức trong cơng tác quản lí phải có biện pháp quản lí và nâng
chất lượng giáo dục đáp ứng nhu cầu của xã hội, tạo niềm tin với phụ huynh,
cũng là đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay của đất nước.
Bên cạnh đó, trước những yêu cầu về đổi mới giáo dục, hoạt động đổi
mới dạy học mơn Tốn ở các trường THCS huyện Xín Mần theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực
cho người học đã được quan tâm hơn thông qua việc tổ chức các buổi hội
thảo, các lớp bồi dưỡng, tập huấn; đổi mới sinh hoạt chuyên môn cấp huyện,

cụm trường, sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng „„Nghiên cứu bài học”; tổ
chức Hội thi GV giỏi các cấp; triển khai áp dụng phương pháp „„Bàn tay nặn
bột”... Đa số cán bộ giáo viên và quản lí nhận thức đúng đắn về đổi mới dạy

2


học mơn Tốn nhằm phát triển phẩm chất, năng lực người học. Tuy nhiên, số
giáo viên Toán thường xuyên, chủ động sáng tạo trong việc phối hợp các
PPDH, cũng như những PPDH phát huy tính tích cực, tự học và sáng tạo của
người học thì chưa nhiều. Chương trình SGK mơn Tốn phổ thơng cịn mang
nặng tính hàn lâm.
Hiện nay, ở một số nơi và cũng đã có một số cơng trình nghiên cứu về
đề tài „„Quản lí dạy học mơn Tốn ở các trường THCS trong giai đoạn hiện
nay”. Tuy nhiên việc Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng tiếp
cận chương trình giáo dục phổ thơng 2018 cho người học ở các trường THCS
huyện Xin Mần, tỉnh Hà Giang chưa được nghiên cứu. Xuất phát từ những lý
do nêu trên và để làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề quản lí dạy học
mơn Tốn theo hướng tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông 2018, tôi
chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
THCS Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang theo định hướng Chương trình
giáo dục phổ thơng 2018” với mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất
lượng dạy học mơn tốn nói riêng và chất lượng giáo dục và đào tạo ở các
trường THCS huyện Xín Mần nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất một số biện pháp
quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thông 2018 nhằm nâng cao chất lượng dạy và học tại các trường THCS
Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn tại các trường THCS Huyện Xín
Mần, tỉnh Hà Giang theo định hướng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

3


4. Giả thuyết khoa học
Quản lí hoạt động dạy học và chất lượng dạy học mơn Tốn ở các
trường THCS Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang đã được các cấp quản lí quan
tâm và cũng đã đạt được nhiều kết quả rất đáng khích lệ. Song chất lượng
giảng dạy mơn Tốn hiện nay ở trường cịn chưa ổn định, chưa đồng đều, còn
nhiều bất cập và bộc lộ những hạn chế yếu kém như vẫn cịn tình trạng giảng
dạy theo lối áp đặt truyền thụ một chiều, ghi nhớ máy móc, vì thế chưa đáp
ứng u cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Nếu xây dựng và áp dụng sáng tạo,
khoa học, đồng bộ các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các
trường THCS Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 sẽ phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo
và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học, góp phần nâng cao chất lượng
dạy và học mơn Tốn ở các trường THCS, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lí dạy học mơn Tốn ở trường
THCS theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018.
5.2. Khảo sát, nghiên cứu, đánh giá thực trạng HĐDH và quản lí
HĐDH mơn Tốn ở các trường THCS Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang theo
định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các
trường THCS Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang theo định hướng chương trình

giáo dục phổ thơng 2018.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Đội ngũ cán bộ quản lí nhà trường: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ
trưởng chun mơn các trường THCS Huyện Xín Mần.
- Giáo viên dạy mơn Tốn các trường THCS Huyện Xín Mần.
- Học sinh các trường các trường THCS Huyện Xín Mần.

4


6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát 20 trường THCS Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
6.3. Giới hạn thời gian khảo sát
Số liệu từ tháng 2/2020 đến tháng 10/2020.
7 Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa và khái qt hóa các vấn đề về lý luận từ các văn bản tài liệu, Nghị quyết
của đảng, chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng
Giáo dục và Đào tạo về quản lí HĐDH.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Sử dụng các phiếu hỏi dành cho CBQL; dành cho GV và học sinh
nhằm thu thập thông tin về thực trạng quản lí dạy học mơn Tốn ở các trường
THCS Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thơng 2018.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Tiến hành trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lí và giáo viên nhà trường
nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng HĐDH và QL HĐDH mơn Tốn trong

nhà trường và giải thích nguyên nhân của vấn đề.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin qua việc quan sát các hoạt động giảng dạy của đội
ngũ giáo viên bằng việc: dự giờ cùng giáo viên, cùng phó Hiệu trưởng, Tổ
trưởng chun mơn và giáo viên có nhiều kinh nghiệm phân tích giờ dạy,
điều tra thơng tin về hồ sơ sổ sách (việc thực hiện quy chế chun mơn,
chương trình dạy học…) quan sát các hoạt động quản lí và quản lí HĐDH
của nhà trường.

5


7.2.4. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
Chúng tôi tiến hành xin ý kiến các chuyên gia là cán bộ quản lý Sở
GD&ĐT tỉnh Hà Giang, phịng GD&ĐT huyện Xín Mần, cán bộ quản lý, GV
các trường THCS huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang về thực trạng dạy học mơn
Tốn và quản lý hoạt động dạy học mốn toán theo định hướng chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 tại các trường THCS trên địa bàn trong thời gian qua.
7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm
Chúng tôi tiến hành khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 được đề xuất thơng qua phiếu khảo sát với đối
tượng tham gia là đội ngũ cán bộ quản lý, GV các trường THCS huyện Xín
Mần tỉnh Hà Giang.
7.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
7.3.1. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Bằng một số thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong nghiên cứu giáo
dục, phương pháp này được sử dụng với mục đích xử lý kết quả điều tra, phân tích
kết quả nghiên cứu, đồng thời đánh giá mức độ tin cậy của phương pháp điều tra.
7.3.2. Phương pháp so sánh để xử lý các kết quả nghiên cứu.

8. Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc luận văn gồm các phần: Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Danh
mục các Tài liệu tham khảo và Phụ lục và 3 chương với nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các
trường THCS theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các
trường THCS Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng 2018.
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các
trường THCS Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng 2018.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở CÁC TRƢỜNG THCS THEO ĐỊNH HƢỚNG
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước
- Như chúng ta đã biết tốn học có nguồn gốc thực tiễn. Số học ra đời
trước hết do nhu cầu đếm. Hình học phát sinh do sự cần thiết phải đo lại
ruộng đất bên bờ sông Nin (Ai cập) sau những trận lụt hàng năm. Khi nói đến
nguồn gốc thực tiễn của Tốn học cũng cần nhấn mạnh cả nguồn gốc thực
tiễn của chính các quy luật của logic hình thức được sử dụng trong tốn học.
Lênin viết: “Những hình thức và quy luật logic không phải là cái vỏ trống
rỗng mà là sự phản ánh thế giới khách quan, thực tiễn của con người, được
lặp đi lặp lại hàng nghìn triệu lần, sẽ được củng cố vào ý thức người ta dưới
những hình thức của logic học”[24].

- Theo Ăng ghen,“ Đối tượng của Tốn học thuần túy là những hình
dạng khơng gian và những quan hệ số lượng của thế giới khách quan”[24].
- Trong HĐDH mơn Tốn cần có những mơ hình học tập sẽ giúp HS
tiếp thu bài học nhanh hơn, theo V.A.Stoff (Stoff 1966) thì mơ hình học Tốn
nhất thiết phải có ba đặc trưng cơ bản; tính đẳng cấu (mơ hình phản ánh đúng
một cách đẳng cấu những thuộc tính nhất định nào đó của đối tượng nghiên
cứu mà những thuộc tính ấy là đối tượng nhận thức của học sinh), tính đơn
giản (đơn giản về mặt tri giác), tính khác với nguyên bản (để trong dạy học dễ
dàng đạt được mục đích đề ra)[21].
- Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định rằng: Kết quả toàn bộ
hoạt động quản lí của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng
đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV.

7


P.V.Zimin, M.I.Konđakôp, N.I.Saxerđôtôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo
công tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt
trong hoạt động quản lí của Hiệu trưởng [dẫn theo 9].
V.A.Xukhomlinxki, Jaxapob nêu ra một số vấn đề quản lí của Hiệu
trưởng trường phổ thơng như phân cơng nhiệm vụ giữa Hiệu trưởng và phó
hiệu trưởng. Các tác giả thống nhất khẳng định người Hiệu trưởng phải là
người lãnh đạo tồn diện và chịu trách nhiệm chính trong cơng tác quản lí nhà
trường. Về tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm bài dạy, tác giả
V.A.Xukhomlinxki nhấn mạnh hoạt động dự giờ thăm lớp và đưa ra nhiều
cách phân tích sư phạm bài dạy cho GV. Ơng cho rằng đó là địn bẩy nâng
cao chất lượng giảng dạy của đội ngũ GV [dẫn theo 9].
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
- Ngồi HĐDH mơn Tốn được tổ chức trên lớp cịn có thể tổ chức
những hoạt động thực hành Tốn ngồi nhà trường như ở nhà máy, cơng

xưởng, đồng ruộng, kể cả những hoạt động có tính chất tập dượt nghiên
cứu bao gồm cả các khâu đặt bài tốn, xây dựng mơ hình, thu thập dữ liệu,
xử lí mơ hình để tìm lời giải, đối chiếu lời giải với thực tế để kiểm tra và
điều chỉnh[21].
- Đề cập đến phương tiện trực quan trong HĐDH mơn Tốn: “Phương
tiện trực quan tượng trưng là một hệ thống kí hiệu quy ước nhằm biểu diễn
tính chất muốn nghiên cứu tách rời khỏi tất cả các tính chất khác của đối
tượng và hiện tượng”[21].
- Trong công tác dạy, phụ đạo HS yếu kém mơn Tốn, theo tác giả
Phạm Văn Hồn, thầy giáo nên coi trọng tính vững chắc của kiến thức, kĩ
năng hơn là chạy theo mục tiêu đề cao, mở rộng kiến thức[21].
- Tài liệu “Cơ sở của khoa học quản lí giáo dục” của tác giả Nguyễn
Minh Đạo; tài liệu “ Những khái niệm cơ bản về quản lí giáo dục” của tác
giả Nguyễn Ngọc Quang; tài liệu “Quản lí, quản lí giáo dục tiếp cận từ

8


những mơ hình” của tác giả Đặng Quốc Bảo là những tài liệu mà trong đó
trình bày về khái niệm quản lí, quản lí giáo dục và quản lí giáo dục được
tiếp cận từ những mơ hình.
- Tài liệu “Khơi dậy tiềm năng sáng tạo” của tác giả Nguyễn Cảnh
Toàn có đề cập đến việc dạy tính sáng tạo cho HS thơng qua mơn
Tốn[39]. Tài liệu “Phương pháp dạy mơn Tốn” của tác giả Nguyễn Bá
Kim nói về nội dung của mơn Tốn, định hướng q trình dạy tốn,
phương pháp dạy mơn Tốn[21].
- Nghiên cứu về quản lí nhà trường nói chung và quản lí HĐDH nói
riêng có các tác giả như: Nguyễn Ngọc Quang, Phạm Viết Vượng, Nguyễn
Văn Lê, Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt…
- Các cơng trình khoa học trên với tầm vóc qui mơ về giá trị lý luận và thực

tiễn được ứng dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả to lớn trong phát triển sự nghiệp
giáo dục nước nhà. Tuy nhiên phần lớn các công trình trên chủ yếu đi sâu vào
nghiên cứu về lý luận có tính chất tổng quan về quản lí giáo dục, quản lí trường
học, cịn về quản lí HĐDH mơn Toán ở trường THCS chưa được đề cập nhiều.
- Trước yêu cầu bức xúc của thực tiễn ở các trường THCS là đổi mới
cơng tác quản lí HĐDH, trong đó có quản lí HĐDH mơn Tốn, nhiều học
viên cao học quản lí giáo dục đã đi vào nghiên cứu thực trạng quản lí HĐDH
ở các trường THCS, THPT và đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả trong cơng tác quản lí HĐDH như:
- “Thực trạng việc quản lí hoạt động giảng dạy ở một số trường THCS
tỉnh Cà Mau” của tác giả Nguyễn Quốc Thể, tỉnh Cà Mau.
- “Thực trạng quản lí việc kiểm tra - đánh giá kết quả dạy của Hiệu
trưởng trường THCS, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ” của tác giả
Nguyễn Lê Hương, thành phố Cần Thơ.
- “Thực trạng công tác quản lí hoạt động dạy học các chủ đề tự chọn ở
các trường THCS huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ” của tác giả
Nguyễn Hồng Bảo, thành phố Cần Thơ.
9


- “Một số giải pháp quản lí hoạt động dạy học mơn tốn ở các trường
THCS quận Hà Đơng, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay” của
Lê Mạnh Huấn, cơng bố trên Tạp chí Giáo dục số đặc biệt tháng 5/2016. Trong
nghiên cứu của mình tác giả cũng đề xuất một giải pháp như: Nâng cao nhận
thức và trách nhiệm cho các Hiệu trưởng trong QLHĐ DH mơn Tốn; Kế hoạch
hóa HĐDH mơn Tốn của GV các trường THCS một cách khoa học, hợp lí;
Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho GV môn Toán; Chỉ đạo đổi
mới PPDH Toán cho GV theo hướng tiếp cận năng lực của HS; Quản lí HĐ học
tập mơn Tốn của HS theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, phát triển năng
lực; Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả dạy và học của GV và HS.

- “Một số biện pháp quản lí dạy học mơn Toán của Hiệu trưởng các
trường THCS thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển
năng lực người học” của tác giả Đỗ Thị Mai Lệ, công bố trên Tạp chí Giáo dục
số đặc biệt kì 1 tháng 5/2018. Trong nghiên cứu tác giả đề xuất một số biện
pháp: Đổi mới quản lí việc thực hiện nội dung chương trình mơn Tốn; Chỉ đạo
đổi mới phương pháp và đa dạng hình thức dạy mơn Tốn; Tăng cường đổi mới
cơng tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh; Tăng cường đầu tư cơ
sở vật chất, phương tiện dạy; Tổ chức tốt công tác thi đua - khen thưởng trong
dạy mơn Tốn, gắn phát huy tài năng sức lực của giáo viên với lợi ích kinh tế;
Từ các cơng trình nghiên cứu kể trên, chúng tơi nhận thấy chưa có cơng
trình nào nghiên cứu sâu về Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở các
trường THCS Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang theo định hướng Chương trình
giáo dục phổ thơng 2018.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí và quản lí giáo dục
1.2.1.1. Quản lí
Thuật ngữ “Quản lí” (tiếng Việt gốc Hán) gồm hai quá trình tích hợp
vào nhau: q trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái “ổn

10


định”; quá trình “lý” gồm sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ, đưa hệ vào thế “phát
triển”. Nếu chỉ “quản” thì tổ chức dễ trì trệ, nếu chỉ “lý” thì phát triển khơng
bền vững. Do đó trong “quản” phải có “lý” và ngược lại, nhằm duy trì cho hệ
ở thế cân bằng động, vận động phù hợp, thích ứng và có hiệu quả trong mơi
trường tương tác giữa các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài.
Theo Trần Kiểm: “Quản lí là những tác động của chủ thể quản lí trong
việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một

cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [19].
Theo tác giả Nguyễn Bá Sơn “Quản lí là tác động có mục đích đến tập thể
người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động” [34].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lí là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động nói chung là
khách thể quản lí nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến” [33].
Theo hai tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Hoạt
động quản lí là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí
(người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”.
Từ những định nghĩa trên ta có những nhận xét sau đây:
- Quản lí chỉ nảy sinh khi có tổ chức. Tổ chức là nền của quản lí.
- Cốt lõi của quản lí là những tác động có ý thức (có mục đích, có định
hướng, có ngun tắc) của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí. Điều đó
chính xác là được xem người quản lí phải làm gì? Về cơ bản quản lí có bốn
chức năng: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
- Thông tin rất cần cho quản lí. Khơng có thơng tin khơng thể tiến hành
quản lí. Bởi vậy: “Thơng tin là một chức năng đặc biệt, chức năng trung tâm
cùng với bốn chức năng quản lí đã nêu trên - nó là một trong những yêu cầu
cốt lõi của hoạt động quản lí” [37].

11


×