Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

cac thuyet lien ket hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>CHÀO MỪNG Q THẦY </b></i>


<i><b>CƠ VÀ CÁC BẠN ĐẾN </b></i>



<i><b>THAM DỰ BUỔI BÁO CÁO </b></i>


<i><b>CHUYÊN ĐỀ HÔM NAY</b></i>



04


/1


8/2


02


1


G


_f


or


ce


4






D



es


ig


ne


r:


M


r D


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

CÁC LÝ THUYẾT LIÊN KẾT


HÓA HỌC



 <b>LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ THEO LEWIS(1916) </b>


 <b> Là loại liên kết được hình thành bằng cách đưa ra electron hố trị </b>


<i>của mình để tạo thành 1, 2, 3 cặp electron chung giữa 2 nguyên tử </i>


 <i> Như vậy liên kết cộng hoá trị là loại liên kết bằng cặp eletron </i>


<i>chung, cặp electron chung được gọi là cặp electron liên kết</i>


 Khi tạo thành liên kết, các nguyên tử tham gia liên kết có 8(hoặc


2)electron ở lớp ngồi cùng tương tự nguyên tử khí hiếm



 Các electron khơng tham gia tạo thành liên kết cộng hố trị được


gọi là các electron không liên kết


 Khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng 1 cặp electron chung ta


04


/1


8/2


02


1


G


_f


or


ce


4







D


es


ig


ne


r:


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Lưu ý: Tuỳ theo hợp chất cụ thể mà liên kết cộng hố trị </b>


có thể là


● Liên kết cộng hố trị khơng có cực: e chung nằm giữa


● Liên kết cộng hoá trị có cực: e chung lệch về phía ntử
có ĐÂĐ mạnh hơn


<i><b> ● Liên kết cộng hoá trị cho nhận: là loại liên kết mà cặp </b></i>
e dùng chung do một nguyên tử đóng góp


04


/1


8/2



02


1


<b>3</b>


G


_f


or


ce


4






D


es


ig


ne


r:



M


r D


H

<sub>2</sub>

,


Cl

<sub>2</sub>

:



HCl:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 <i><b>Mỗi nguyên tử khi tham gia liên kết có cấu hình electron </b></i>


<i><b>lớp ngồi cùng có 8 electron giống với khí hiếm (ns</b><b>2</b><b>p</b><b>6 </b><b>) và</b></i>




04


/1


8/2


02


1


G


_f


or



ce


4






D


es


ig


ne


r:


M


r D


<i><b>Qui tắc bát tử</b></i>



H


H


H



<i><b>F</b></i>


+


+


<i><b>O</b></i>


<i><b>F</b></i> <i><b>H</b></i>


H


<i><b>O</b></i> H


2



O H


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Một số ví dụ khác:




04/18/2021


<b>5</b>


G_force 4 Designer: Mr D



H

·

H

·


+



® Cl

·

Cl



·
·
·
· ·
· ·
· ·
· ·
·
·


H

<sub>2</sub>

:

or H H



Cl

<sub>2</sub>

:

Cl

· ·


· · ·


·


·


Cl

· ·


· ·



·


· <sub>·</sub>


+

<sub>or Cl Cl</sub>

· · · ·
· ·
· ·
· ·


· ·


<b>® H H</b>



Liên kết
electrons
electrons khơng liên kết


COCl

<sub>2</sub>

<sub>Cl C Cl</sub>

O



·
·
·
·
·
·
· · · ·


HF: H F

· · · ·
· ·


· ·

H F

·


·


· ·
· ·


H N H


H


·
·
·
·
· ·


· ·

H N H



H



· ·


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

04


/1


8/2


02



1


G


_f


or


ce


4






D


es


ig


ne


r:


M


r D



Nguyên tử có thể dùng chung 4 electron tạo



thành liên kết đôi hoặc 6 electron liên kết ba.


O

<sub>2</sub>

:

O O

· ·

=



· · · ·
· ·


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>THUYẾT SỨC ĐẨY CẶP ĐIỆN TỬ HĨA </b></i>


<i><b>TRỊ</b></i>



Các cặp e vỏ hóa trị được phân bố cách nhau tới mức xa
nhất có thể được để lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất.


Có sự khơng tương đương:


KLK-KLK>KLK-LK>LK-LK


Þ KQ: Cặp e khơng liên kết chiếm khoảng khơng gian rộng
hơn so với cặp e liên kết


04


/1


8/2


02


1



<b>7</b>


G


_f


or


ce


4






D


es


ig


ne


r:


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

04



/1


8/2


02


1


G


_f


or


ce


4






D


es


ig


ne



r:


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>B</b></i>


<b>A: đường thẳng</b>




04


/1


8/2


02


1


<b>9</b>


G


_f


or


ce



4






D


es


ig


ne


r:


M


r D


<i><b>Dạng HH của phân tử (A là ntử ttâm, X số liên kết và E là cặp e không lk</b></i>


<b>AX<sub>3</sub>: tam giác phẳng</b>


<b>AX<sub>3</sub>E<sub>2</sub>: chữ T</b>


<b>BF<sub>3</sub>, CO<sub>3</sub>2-<sub>, NO</sub></b>


<b>3-, SO3</b>



<b>AX<sub>3</sub>E: kim tự tháp 3 góc</b>
<b> (chóp)</b>


<b>NH<sub>3</sub>, PCl<sub>3</sub></b>


<b>ClF<sub>3</sub>, BrF<sub>3</sub></b>


<b>AX<sub>4</sub>: tứ diện</b> <b>CH<sub>4</sub>, PO<sub>4</sub>3-<sub>, SO</sub></b>


<b>42-, ClO4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

04


/1


8/2


02


1


G


_f


or


ce



4






D


es


ig


ne


r:


M


r D


<b>AX<sub> 4</sub>E<sub>1</sub>: bập bênh,</b>


<b> tứ diện biến dạng</b>


<b>AX<sub>5</sub>: kim tự tháp đôi </b>
<b> 3 góc</b>


<b>SF<sub>4</sub>, IF<sub>4</sub>+<sub>, XeO</sub></b>
<b>2F2</b>



<b>AX<sub>4</sub>E<sub>2</sub>: vng phẳng</b>


<b>XeF<sub>4</sub>, ICl<sub>4</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

04


/1


8/2


02


1


<b>11</b>


G


_f


or


ce


4







D


es


ig


ne


r:


M


r D


<b>AX<sub>6</sub>: bát diện</b>


<b>AX<sub>7</sub>: kim tự tháp đôi</b>
<b> 5 góc</b>


<b>SF<sub>6</sub></b>


<b>AX<sub>6</sub>E<sub>1</sub>: kim tự tháp</b>
<b> 5 góc</b>


<b>XeF<sub>6</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

04


/1



8/2


02


1


G_


forc


e 4




D


esig


ner


: M


r D


ĐỘ ÂM



ĐIỆN

Độ phân cực của liên kết được xác định dựa vào sự khác
biệt ĐỘ ÂM ĐIỆN giữa hai nguyên tử tạo liên kết.
Thang độ âm điện thông dụng do Pauling đề nghị.



1901–94


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>NHẬN XÉT: </b></i>



 Cặp e ghép đôi mạnh hơn cặp e độc thân.


 Nguyên tử có độ âm điện lớn sẽ hút các e lk về phía
mình làm giảm td đẩy của các e này nên góc lk hẹp bớt.
 Nguyên tử trung tâm có độ âm điện nhỏ, cặp e lk ở xa


nguyên tử trung tâm làm lực đẩy cặp e này giảm góc lk.
 Liên kết bội có lực đẩy mạnh hơn lk đơn nên làm biến


dạng chút ít góc liên kết.


04


/1


8/2


02


1


<b>13</b>


G


_f



or


ce


4






D


es


ig


ne


r:


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Theo thuyết LEWIS thì oxi có CT như sau:


 Thực nghiệm xác định được


oxi là chất thuận từ
 Tuy nhiên theo cấu
trúc LEWIS thì oxi


khơng có e độc thân


04


/1


8/2


02


1


G


_f


or


ce


4






D


es



ig


ne


r:


M


r D


O

<sub>2</sub>

:

<sub>O O</sub>

· ·

<sub>=</sub>


· · · ·
· ·


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>HAI THUYẾT CĨ THỂ GIẢI THÍCH HỢP LÝ LÀ </b></i>


<i><b>THUYẾT LIÊN KẾT HÓA TRỊ (VB) VÀ THUYẾT </b></i>



<i><b>OBITAN PHÂN TỬ </b></i>



Liên kết cộng hố trị hình thành do sự <i><b>ghép đơi của 2e có </b></i>
<i><b>spin trái dấu</b></i> và thuộc về 2 nguyên tử tham gia tương


tác. Vì vậy liên kết cộng hố trị được gọi là liên kết hai
electron-hai tâm và phương pháp VB được gọi là phương
pháp cặp electron định chổ


 Lk cộng hố trị được hình thành do <i><b>xen phủ giữa 2 </b></i>


<i><b>orbital nguyên tử hoá trị và thuộc về 2 nguyên tử tương </b></i>
<i><b>tác</b></i>



 Liên kết cộng hoá trị càng bền khi mức độ che phủ của
các orbital nguyên tử càng lớn


04


/1


8/2


02


1


<b>15</b>


G


_f


or


ce


4







D


es


ig


ne


r:


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

VÍ DỤ:



 Theo thuyết VB liên kết có thể hình thành từ 1e hoặc 3 e
hay không ?


 Chẳng hạn theo thuyết VB sẽ không tồn tại phân tử
 Vận dụng thuyết VB để giải thích hố trị 2 của oxi; 3,5


04


/1


8/2


02


1



G


_f


or


ce


4






D


es


ig


ne


r:


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>THUYẾT OBITAN PHÂN TỬ (MO)</b></i>



 LUẬN ĐIỂM CƠ BẢN:



Trong phân tử, tính độc lập của các ngun tử khơng cịn
tồn tại mà là một tổ hợp thống nhất bao gồm các hạt nhân
nguyên tử và các e của các nguyên tử tạo thành phân tử,
trong đó mỗi e chuyển động trong trường tác dụng của các
hạt nhân và các e cịn lại. Hay nói cách khác phân tử có thể
coi là nguyên tử đa nhân phức tạp.


Là sự tổ hợp tuyến tính các AO hóa trị, Sự tổ hợp nAO sẽ
dẫn đến sự hình thành nMO.


04


/1


8/2


02


1


<b>17</b>


G


_f


or


ce



4






D


es


ig


ne


r:


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Việc điền các e vào MO tuân theo nguyên lý bền vững,
nguyên lý Pauli, quy tác Hund tương tự như AO.


 Cứ n AO tổ hơp lại cho n MO. Các AO được sử dụng tổ
hợp phải thỏa mãn các điều kiện sau:


 + Có E gần bằng nhau


 + Có mức độ che phủ đáng kể


 + Có tính đối xứng giống nhau đối với trục nối hai hạt


nhân nguyên tử


04


/1


8/2


02


1


G


_f


or


ce


4






D


es



ig


ne


r:


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>GIẢN ĐỒ MO</b></i>



a. Giản đồ MO cho các phân tử (Oxi, F, Ne)


*
2p * *





04


/1


8/2


02


1


<b>19</b>



G


_f


or


ce


4






D


es


ig


ne


r:


M


r D


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

b. Giản đồ MO cho các phân tử từ
*



* *
2p:







2s:




04


/1


8/2


02


1


G


_f


or


ce



4






D


es


ig


ne


r:


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Lập giản đồ MO : 122


*
* *


2p





2s



[KK]


04


/1


8/2


02


1


<b>21</b>


G


_f


or


ce


4







D


es


ig


ne


r:


M


r D


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>BẬT LIÊN KẾT </b></i>


04


/1


8/2


02


1


G


_f



or


ce


4






D


es


ig


ne


r:


M


r D


Kí hiệu: N


n: số e lk ; n*: số e phản lk


Nếu cấu hình có e độc thân thì phân tử có tính <i><b>thuận từ</b></i>, ngược
lại nếu cấu khơng có e độc thân thì có tính <i><b>nghịch từ</b></i>.



Vd: tính số lk trong ptử oxi


O = O thuận từ


b. MO đối với các phân tử AB của chu kì 2
[KK]****




<b>�= �</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ĐỘ BỀN LIÊN KẾT: LK BA>LK ĐÔI>LK ĐƠN


ĐỘ DÀI LIÊN KẾT: LK ĐƠN>LK ĐƠI>LK BA



<i><b>BÀI THUYẾT TRÌNH ĐẾN ĐÂY </b></i>


<i><b>KẾT THÚC, G-4 MONG BÀI BÁO </b></i>


<i><b>CÁO CHUYÊN ĐỀ NÀY GIÚP CÁC </b></i>



<i><b>BẠN HIỂU THÊM VỀ CHƯƠNG </b></i>


<i><b>LIÊN KẾT HÓA HỌC </b></i>



04


/1


8/2


02



1


<b>23</b>


G


_f


or


ce


4






D


es


ig


ne


r:


M



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×