Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Bài giảng giao an van 6 HKII dang sai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.38 KB, 37 trang )

NG÷ V¡N 6
Ngày soạn : 11/4/2009
Ngày dạy : 13/4/2009
Tiết 118. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nắm được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Nắm được tác dụng của các kiểu câu này để vận dụng vào bài viết có hiệu quả.
- Có thái độ đúng đắn và biết vận dụng kiể câu vào bài viết của mình.
B. Chẩn bị :
- GV : Soạn bài
- HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
C Tiến trình lên lớp .
I. Ổn định :
II. Bài cũ: Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là ?
? Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là ?
III. Bài mới.
* Hoạt động 1: Chúng ta đã học xong kiểu câu trần thuật đơn có từ là , hôm nay chúng ta
nghiên cứu kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2 :
GV: cho HS xác định CN - VN trong
các câu bên:
? VN của các câu bên do các cụm từ
và từ nào tạo thành?
? Chon những từ hoặc CT phủ định
thích hợp điền vào VN của các câu
trên?
? Dựa vào các ví dụ trên để nêu lên
các đặc điểm của câu trần thuật đơn
không có từ là ?


* Hoạt động 3: Câu miêu tả và câu
tồn tại
? Xác định CN – VN trong các ví dụ
bên ?
? Chọn câu thích hợp ở trên để điền
vào chỗ trống?
? Giải thích vì sao chọ câu bmà
không chọn câu a ?
? Thế nào là câu trần thuật đơn miêu
tả không có từ là ?
? Thế nào là câu trần thuật đơn tồn
tại ?
I Đặc điểm của câu trần thuật đơn không
có từ là.
1. Ví dụ : xác định C – V trong các câu sau
a.Phú ông mừng lắm.→ CTT
b. Chúng tôi tụ hội ở góc sân..→ CĐT
- Phú ông không mừng lắm.
- Chúng tôi không tụ họp ở góc sân.
2. Ghi nhớ : SGK – 119.
II. Câu miêu tả và câu tồn tại.
1.Ví dụ : xác định C – V trong các câu sau.
a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con /tiến lại.
b. Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu /bé con.
- Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi
sáng, tôi đang đứng ở ngoài cửa gặm mấy
nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối
bãi tiến lại hai cậu bé con…
- Vì: hai cậu bé con lần đầu xuất hiện trong
đoạn trích nếu chọn câu a thì có nghĩa là các

nhân vật đó đã biết từ trước.
2. Ghi nhớ :
- Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng
thái, đặc điểm,… của sự vật nêu ở CN được
gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, CN
đứng trước VN.
- Những câu dùng để thông báo về sự xuất
hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi
là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu
tồn tại là đảo CN xuống sau VN.
Trang 127
NG÷ V¡N 6
* Hoạt động 4: Luyện tập.
GV: Ch HS làm bài tập 1 SGK.
? Xác định VN – VN và cho biết câu
nào là câu miêu tả , câu nào là câu
tồn tại?
HS viết một đoạn văn ngắn trong đó
có sử dụng câu tồn tại
Viết xong trình bày trước lớp.
III. Luyện tập.
* Bài tập 1 : xác định C-Vtrong các câu và
cho biết câu nào là câu miêu tả câu nào là câu
tồn tại.
a. - Bóng tre / trùm lên âu yếm làng, bản,
xóm , thôn ( câu miêu tả)
- Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng/
mái đình, mài chùa cổ kính.
( câu tồn tại).
- Dưới bóng tre xanh, ta /gìn giữ một nền văn

hóa từ lâu đời.( câu tồn tại)
b. - Bên làng xóm tôi /có cái hang của Dế
Choắt.( Câu tồ tại).
- Dế Choắt /là tên tôi đặt cho nó một cách
chế giễu và trịch thượng thế.( câu miêu tả)
c. - Dưới gốc tre , tua tủa/ những mầm măng.
- Măng /trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai
khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy. ( câu
miêu tả).
* Bài tập 2 : HS viết tại lớp, một đoạn văn
ngắn tả cảnh trường em có sử dụng câu tồn tại.
IV. Củng cố.
- GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là ?
? Thế nào là câu trần thuật đơn miêu tả không có từ là?
? thế nào là câu trần thuật đơn tồn tại?
V. Dặn dò:
- Học bài , nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài mới : Ôn tập văn miêu tả
Trang 128
NG÷ V¡N 6
Ngày soạn : 13/4/2009
Ngày dạy : 15/4/2009

Tiết 119. ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nắm được đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả.
- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự.
- Rút ra được những đặc điểm cần ghi nhớ chung cho văn tả cảnh, tả người.
B. Chuẩn bị :

- GV : Soạn bài
- HS : xem lại lý thuyết văn miêu tả đã học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Kết hợp với bài mới.
III. Bài mới.
* Hoạt động 1: Chúng ta đã học xong phần văn miêu tả, tiết học này chúng ta ôn tập lại
phần văn miêu tả để nắm chắc thể loại văn này.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2 :
GV: cho HS đọc đoạn văn ở
SGK – 120.
? theo em điều gì đã tạo nên cái hay
và độc đáo cho đoạn văn ?
HS trả lời , lớp nhận xét, GV chố lại
vánn đề .
* Bài tập 2 : GV cho HS lập dàn ý
HS: thảo luận theo tổ , sau đó đại
diện tổ lên trình bày → Lớp nhận xét
bổ sung → GV chốt lại .
? Lập dàn ý đầm sen đương mùa sen
nở ?
* Bài tập 3 : SGK
? Tả một em bé bụ bẫm , ngây thơ,
đang tập đi , tập nói.
GV : cho HS thảo luận bài tập 4
SGK.
- Chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả ở “ ở bài
học đường đời và buổi học cuối

I. Luyện tập.
* Bài tập 1: Tả cảnh biển Cô Tô
- Tác giả đã lựa chọn được những chi tiết hình ảnh
đặc sắc, thể hiện được linh hồn của tạo vật.
- Có những so sánh liên tưởng mới mẻ, độc đáo kỳ
lạ và rất thú vị.
- Vốn từ ngữ phong phú, sắc sảo dùng để tả cảnh
thật sống động .
- Tình cảm thái độ rõ ràng đối với cảnh vật.
* Bài tập 2 : Tả cảnh đầm sen
a. Mở bài : Đầm sen nào? mùa nào ? ở đâu
b. Thân bài : Tả chi tiết.
- Theo trình tự nào ? từ bờ ra hay ở giữa đầm ? từ
trên coa ?
- Lá , hoa, nước , hương, màu sắc, hình dáng, gió,
không khí ?
c. Kết bài : ấn tượng về đầm sen ?
* Bài tập 3 : Tả một em bé đang tập đi , tập nói.
a. Mở bài : Em bé con nhà ai ? ten họ , tháng tuổi,
quan hệ với em ?
b. Thân bài : Tả chi tiết.
- Em bé tập đi( chân , tay, mắt , dáng đi)
- Em bé tập nói( miệng , môi , lưỡi, mắt)
c. Kết bài :
- Hình ảnh chung về em bé ?
- Thái độ của mọi người đối với em ?
* Bài tập 4 : Gợi ý.
- Căn cứ để phân biệt.
- Hành động kể hay hành động tả ?
- Tả, kể về ai ?

Trang 129
NG÷ V¡N 6
cùng”
- Chỉ ra 2 đoạn văn tự sự ?
* Hoạt động 3:
? Dù tả cảnh hay tả người , muốn tả
hay và hấp dẫn người đọc thì chúng
ta phải đảm bảo những yêu cầu nào?
GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK
VG: cho HS đọc phần đọc thêm ở
SGK để chốt lại nội dung bài học.
- Chân dung hay việc làm, hành động.
- Phổ biến là động từ hay tính từ ?
II. Ghi nhớ :
- Dù tả cảnh hay tả người thì cũng phải lựa chọn
được các chi tiết và hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu, sau
đó trình bày theo một thứ tự nhất định.
- Muốn tả sinh động cần phải biết liên tưởng, tưởng
tượng , ví von. so sánh.
* Đọc thêm : SGK - 121
IV. Củng cố
- GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
V. Dặn dò:
- Học bài , nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài mới : Chữa lỗi dùng từ
Trang 130
NG÷ V¡N 6
Ngày soạn : 15/4/2009
Ngày dạy : 17/4/2009

Tiết 120.
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ
A. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
- Nhận biết và phân biệt được câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
- Có ý thức nói và viết câu đầy đủ về chủ ngữ và vị ngữ.
B. Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài .
- HS : xem lại lý thuyết về CN , VN cách tìm CN, VN.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Kết hợp với bài mới.
III. Bài mới.
* Hoạt động 1: Chúng ta đã học xong bài các thành phần chính của câu , vậy khi chúng ta
viết sai câu chúng ta chữa lại như thế nào cho đúng.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2 :
GV: cho HS đọc các ví dụ SGK
? Tìm CN , VN trong mỗi câu đó
? Nguyên nhân mắc lỗi và chữa lại
bằng cách nào cho đúng ?
* Hoạt động 3: Câu thiếu vị ngữ
GV: cho HS đọc ví dụ a, b, c, d SGK
– 129.
? Tìm CN, VN trong những câu đó
? Chữa lại câu viết sai cho đúng ?
GV: cho HS chữa sâu đó nhận xét bổ
sung .
I. Câu thiếu chủ ngữ.

1. Ví dụ : SGK
2. Tìm CN, VN trong các câu sau:
a. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”/ cho thấy Dế
Mèn biết phục thiện.
- Câu này không tìm được CN ( không biết ai cho
thấy).
b.Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, em/ thấy Dế
Mèn biết phục thiện.
- Nguyên nhân mắc lỗi: nhầm TN với CN.
- Cách sửa : + Tác giả cho ta thấy.
+ Biến TN thành CN bằng cách bỏ từ
“ qua”.
- Truyện ………….cho ta thấy.
II. Câu thiếu vị ngữ.
1.Ví dụ : SGK
2. Tìm CN, VN của mỗi câu dưới đây:
a. Thánh Gióng /cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông
thẳng vào quân thù.
b. Hình ảnh Thánh Gióng /cưỡi ngựa sắt, vung roi
sắt, xông thẳng vào quân thù.
- Chỉ mới cụm DT ( trung tâm là hình ảnh) chưa có
vị ngữ.
c. Bạn Lan , người học giỏi nhất lớp 6A.
- Chưa thành câu mới có cụm từ” bạn Lan” và phần
giải thích cho cụm từ đó.
d. Bạn Lan / là người học giỏi nhất lớp 6A.
3. Cách chữa :
- Câu b, c : thêm VN → hình ảnh… đã để lại trong
em niềm kính phục → Biến CDT thành một bộ phận
Trang 131

NG÷ V¡N 6
? Lấy một câu sai rồi chữa lại cho
đúng ?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện
tập.
GV: hướng dẫn HS đạt câu hỏi để
tìm CN, VN ( Ai? Bác Tai, con gì?
con hổ ? làm gì ? ….)
* Bài tập 2 : HS đọc bài tập SGK
? Trong những câu đó câu nào viết
sai ? vì sao ?
HS thảo luận , trả lời , nhận xét .
* Bài tập 3, 4 Về nhà làm.
* Bài tập 5: chuyển mỗi câu ghèp
thành 2 câu đơn ?
HS thảo luận và chuyển , trình bày
trước lớp , lớp nhận xét, GV chốt
lại .
CN – VN.
Em rất thích hình ảnh Thánh Giống….
- Chữa câu c: - Thêm một cụm từ làm VN.
→ Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A là
→ Bạn Lan là người…...
→ Tôi rất quý bạn Lan….
III. Luyện tập:
* Bài tập 1: Đặt câu hỏi để tìm CN, VN.
* Bài tập 2: Các câu dưới đây câu nào viết sai ? vì
sao?
a. Câu đủ thành phần: Kết quả của năm học đầu tiên
/ động viên em rất nhiều.

b. Thiếu CN: Chửa lại : bỏ từ với.
c. Thiếu VN: Chửa lại: Những câu chuyện dân gian
mà chúng tôi thích nghe kể luôn đi theo chúng tôi
suốt cuộc đời.
d. Câu đủ thành phần
* Bài tập 3, 4 : hướng dẫn HS làm ở nhà.
* Bài tập 5: Bài tập này chuyển đổi bằng cách tách
riêng từng vế của câu ghép.
a. Hổ đực nừng rỡ đùa giỡn với con. Còn hổ cái thì
nằm phục xuống.
b. Mấy hôm nọ , trời mưa lớn. Trên những hồ ao
quanh bãi trước mặt, nước dâng trăng mênh mông.
c. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn
thước. Trong hai bên bờ rừng đước dựng lên cao
ngất 2 dãy trường thành vô tận.
IV. Củng cố.
- GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
? Vì sao chúng ta hay mắc lỗi viết câu thiếu CN, VN ?
? chúng ta chữa lại bằng cách nào ?
V. Dặn dò:
- Học bài , nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài mới : Viết bài TLV .
Trang 132
NG÷ V¡N 6
Ngày soạn : 17/4/2009
Ngày dạy : 22/4/2009
Tiết 121 + 122.
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
A. Mục tiêu :
Qua viết bài giúp HS.

- Đánh giá năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết văn miêu tả.
- Kiểm tra năng lực quan sát, tưởng tượng, chọn lọc đánh giá trong bài văn miêu sáng
tạo của học sinh.
- Có thái độ đúng đắn khi làm văn tả sáng tạo, vận dụng kiến thứ đã học vào bài làm của
mình phong phú , hấp dẫn.
B. Chuẩn bị .
- GV : Nghiên cứu , ra đề cho phù hợp, gợi ý đáp án và biểu điểm.
- HS : Xem lại lý thuyết văn miêu tả tưởng tượng.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Kiểm tra lại sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới. GV : Ghi đề lên bảng. HS chọn một trong 2 đề sau đây :
* Đề ra : Từ văn bản lao xao của Duy Khán, hãy tả lại khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời
* Yêu cầu : - Thể loại : Văn tả sáng tạo.
- Nội dung: Tả lại khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời.
* Biểu điểm :
- Mở bài : (1,5 điểm).
Phải giới thiệu được khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời ( từ bài lao xao).
- Thân bài (6 đ)
Tả chi tiết khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời.
- Kết bài : (1,5 điểm).
Cảm nhận của em về khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời.
* Lưu ý : - Bài làm sạch sẽ, chữ đẹp , bố cục rõ ràng sai không quá 3 lỗi chính tả (0,5 điểm)
- Câu viết đúng, giàu trí tưởng tượng, so sánh văn có hình ảnh (0,5 điểm).
IV. Củng cố :
- GV: thu bài đúng giờ, đếm số bài kiểm tra thu được.
V. Dặn dò:
- Học lại phần văn miêu tả và ôn tập tốt để kiểm tra học kỳ II.
- Cầu Long Biên lịch sử.
- Tìm hiểu Viết đơn

Ngày soạn: 17/4/2009
Trang 133
NG÷ V¡N 6
Ngày dạy : 20/4/2009
Tiết 123.
CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
A. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của loại văn bản này.
- Hiểu được làm “chứng nhân lịch sử”của cầu Long Biên, từ đó nâng cao tâm hồn, tình cảm
đối với quê hương, đất nước đối với các di tích lịch sử.
- Thấy được vị trí và tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của bài bút
ký mang nhiều tình cảm hồi ký này
B. Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài .
- HS : đọc văn bản , soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định :
II. Bài cũ : ? Nêu cảm nhận và sự hiểu biết của em về đất nước và con người thông qua
các truyện ký đã học?
III. Bài mới.
* Hoạt động 1:
Cầu Long Biên là một chứng nhân lịch sử , nó thuộc văn bản nhật dụng và văn bản nhật
dụng là văn bản như thế nào ?

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2 : GV: giảng giải về
loại văn bản nhật dụng như khái
niệm ở bên.
* Hoạt động 3:

- Đây là bài ký kết hợp với tả và kể
vì vậy đọc với giọng to , rõ.
- Từ khó : đọc chú thích SGK.
? văn bản chia làm mấy phần ?
Nội dung từng phần .
* Hoạt động 4:
? Tên gọi đầu tiên của cầu là gì? Nó
có ý nghĩa gì ?
? Vì sao cây cầu này được xem là
một thành tựu quan trọng ?
? Vì sao nói cầu LB là kết quả của
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất của thực dân Pháp ở VN
I.Tìm hiểu chung:
1. Khái niệm:
Văn bản nhật dụng là những văn bản có nội dung
gần gũi bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của
cộng đồng xã hội như : thiên nhiên , môi trường,
năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy…
2. Đọc và tìm hiểu chú thíc
a. Đọc :
b. Chú thích: SGK.
3. Bố cục : 3 đoạn
- Từ đầu → Thủ đô Hà Nội : giới thiệu vai trò chứng
nhân lịch sử của cầu.
- Tiếp → dẽo dai vững chắc:→ biểu hiện nhân chứng
lịch sử của cầu Long Biên.
- Còn lại: cầu là chứng nhân của tình yêu đất nước
Việt Nam.
II. Tìm hiểu văn bản.

1. Cầu Long Biên chứng nhân đau thương của
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp.
- Tên cầu : Đu – me là tên viên quan Pháp toàn
quyền Đông Dương, nó biểu thị quyền lực của Pháp
ở VN.
- Được xây dựng với quy mô lớn, do kỹ sư người
Pháp thiết kế ( dài 2290, nặng 17 nghìn tấn), phục vụ
cho việc khai thác kinh tế của Pháp ở VN.
- Nó được xây dựng bằng mồ hôi và xương màu của
Trang 134
NG÷ V¡N 6
? Vì sao cầu là chứng nhân đau
thương của người VN thời thuộc địa
? Năm 1945 cầu đổi tên là Long
Biên có ý nghĩa gì?
? Nhận xét đoạn văn này ?
? Vai trò nhân chứng của cầu LB
trong kháng chiến chống Mỹ được
kể lại qua những sự việc nào ?
? Nhận xét về lời văn ở đoạn này
? Trong đổi mới đất nước đã có
thêm những cây cầu nào bắc sang
sông Hồng ? Cầu LB lúc này mang
ý nghĩa chứng nhân gì
? Câu văn cuối gợi cho em suy nghĩ
gì về cầu LB Và tác giả bài viết
này ?
* Hoạt động 5: Tổng kết.
GV: cho HS thảo luận

? EM cảm nhận được những điều
sâu sắc nào từ văn bản này ?
? Cảm nhận của em như thế nào đối
với cầu LB?
bao con người
2. Cầu Long Biên - Chứng nhân
- Đó là cây cầu thắng lợi của c/ m tháng 8
- Nhân chứng của cuộc sống lao động , hòa bình.
Giàu hình ảnh ,cảm xúc, gợi cảm giác êm đềm thư
thái cho người đọc.
3. Cầu Long Biên - Chứng nhân đau thương và anh
dũng.
- Là mục tiêu ném bom của Mỹ
- Đợt 1: cầu bị đánh 10 lần hỏng 7 nhịp và 4 trục lớn.
- Đợt 2: bị đánh 4 lần, 100 m bị hỏng, 2 trục lớn bị
cắt đứt.
- Năm 1972 cầu bị bom la de
Cây cầu vẫn sừng sững giữa mênh mông trời nước.
Nhân hóa ( như máu ứa): đau thương và anh dũng
4. Cầu long Biên chứng nhân của sự đổi mới đất
nước .
- Cầu Thăng Long, Cầu Chương Dương.
- Chứng nhân cho thời kỳ đổi mới.
- Là chứng nhân cho tình yêu của mọi người đối với
VN.
- Là nhịp cầu hòa bình là tình yêu bền chặt trong tâm
hồn tác giả.
IV. Tổng Kết .
- Chứng nhân đau thương và hùng dũng
- Là cây cầu tình yêu sâu nặng của tác giả giành cho

Hà Nội và đất nước.
- Yêu quý, trân trọng , tự hào về cây cầu .
* ghi nhớ: SGK
IV. Củng cố.
- GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- Đọc ghi nhớ SGK
V. Dặn dò:
- Về nhà làm phần luyện tập - Đọc thêm 2 văn bản SGK.
- Học bài , nắm nội dung bài học - Soạn bài : Bức thư thủ lĩnh da
Trang 135
NG÷ V¡N 6
Ngày soạn : 22/4/2009
Ngày dạy : 24/4/2009

Tiết 124.
VIẾT ĐƠN
A. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Hiểu được các tình huống cần viết đơn : Khi nào cần viết đơn ? viết đơn để làm gì ?
- Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết đơn.
- Có thái độ đúng đắn khi viết đơn, phải đảm bảo các yêu cầu của một lá đơn.
B. Chuẩn bị :
- GV : soạn giáo án chu đáo.
- HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định :
II. Bài cũ : Kết hợp với bài mới
III. Bài mới.
* Hoạt động 1:
? Đơn rất cần trong cuộc sống , nhưng phải viết như thế nào cho đúng ?


Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2:
? Mỗi khi cần nghỉ học em phải làm gì
?
GV cho HS đọc 4 ví dụ ở SGK sau đó
trả lời câu hỏi:
Những trường hợp nào cần viết đơn?
? Đơn là gì ?
*Hoạt động 3:
? Đơn có mấy loại ? đó là những loại
nào ?
HS trình bày các mẫu đơn đã sưu tầm
được.
* Hoạt động 4: Cách thức viết đơn.
? Đơn viết theo mẫu thì phải viết như
thế nào ?
? Đơn viết không theo mẫu thì phải
viết như thế nào ?
I. Khi nào cần viết đơn
1. Ví dụ : SGK
2. Tìm hiểu:
- Các VD: 1 (1,2,3,4): Viết đơn
- VD2:
+ Trường hợp a, b, d là cần phải viết đơn
+ Trường hợp c là không cần phải viết đơn mà là
viết bản tường trình.
2. Ghi nhớ: Đơn được viết ra giấy( theo mẫu hoặc
không theo mẫu) để đề bạt một nguyện vọng với
một người hay một cơ quan tổ chức có quyền hạn

giả quyết nguyện vọng đó.
II. Các loại đơn và những nội dung không thể
thiếu trong đơn.
- Có 2 loại đơn
+ Đơn theo mẫu( in sẵn).
+ Đơn không theo mẫu.
III. Cách thức viết đơn
1.Đơn viết theo mẫu:
Chỉ cần điền vào chổ trống những nội dung cần
thiết.
2. Đơn không theo mẫu :
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên đơn
- Nơi gửi
- Họ và tên của người viết đơn
- Trình bày sự việc, lý do ,nguyện vọng
- Cam đoan và cảm ơn
Trang 136
NG÷ V¡N 6
Đọc ghi nhớ SGK
? Dù có mẫu hay không có mẫu đơn
phải viết như thế nào? và cần đảm bảo
những yêu cầu nào ?
HS đọc lưu ý trong sgk
- Ký tên.
3. Ghi nhớ :
Phải trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa
theo một số mục nhất định
Những nội dung bắt buộc phải có trong đơn là :
Đơn gửi ai ? ai gửi đơn ? gửi để làm gì ?

* Cho HS đọc lưu ý SGK
IV. Củng cố.
- GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
? Đơn có mấy loại ?kẻ tên những loại đó ?
? Một lá đơn cần phải đảm bảo những yêu cầu nào ?
V. Dặn dò:
- Học bài , nắm nội dung bài học
- Soạn bài luyện tập cách viết đơn.
- Soạn: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Trang 137
NG÷ V¡N 6
Ngày soạn : 22/4/2009
Ngày dạy : 25/4/2009

Tiết 125.
BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ
A. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Thấy được bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu thiên nhiên đất nước đã nêu
lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay.Bảo vệ và gìn giữ sự
trong sạch của thiên nhiên, môi trường.
- Thấy được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với
sự diễn đạt ý nghĩa và biểu hiện tình cảm, đặc biệt là phép nhân hóa, yếu tố trùng điệp và thủ
pháp đối lập.
- Có thái độ dúng đắn , biết bảo vệ và giữ gìn thiên nhiên trong sạch.
B. Chuẩn bị :
- GV : Đọc , soạn bài
- HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định :

II. Bài cũ : ? Em cảm nhận được những điều sâu sắc gì từ văn bản “ Cầu Long Biên
- chứng nhân lịch sử” ?
III. Bài mới.
* Hoạt động 1:
? Thiên nhiên là một vấn đề rất quan trọng đối với con người, người da đỏ xen thiên nhiên
là là cội nguồn là tổ tiên của họ và họ nhắc nhở rằng chúng ta cần coi trọng thiên nhiên.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2 : GV: Cho HS đọc
phần chú thích * ở SGK.
* Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu chú
thích.
- Đọc : Văn bản nhật dụng cho nên
đọc phải thể hiện sự thiết tha khi nói
đến thiên nhiên, môi trường.
- Chú thích : SGK
? Văn bản chia làm mấy phần ? nội
dung của từng phần ?
* Hoạt động 4:
? Trong ký ức người da đỏ luôn hiện
lên những điều tốt đẹp nào?
? Tai sao vị thủ lĩnh da đỏ nói rằng
I.Tìm hiểu chung:
1. Xuất xứ:
Năm 1854 , tổng thống thứ 14 của Mỹ muốn mua
đất của người da đỏ. Thủ lĩnh da đỏ gửi bức thư trả
lời. Là một bức thư nổi tiếng về thiên nhiên và môi
trường.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích.
a. Đọc : Thể loại nhật dụng, hình thức chính

luận.

b. Chú thích : SGK
3. Bố cục: 3 phần
- Từ đầu → Tiếng nói cha ông chúng tôi
→ Những điều thiêng liêng trong ký ức
- Tiếp đó → Đều có sự ràng buộc → Những lo âu
của người da đỏ về đất đai , môi trường.
- Còn lại → Kiến nghị của người da đỏ về việc bảo
vệ môi trươìng đất đai.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Những điều thiêng liêng trong ký ức của người
da đỏ.
- Đất đai, cây lá , hạt sương , những bông hoa,
vũng nước, dòng nhựa chảy trong cây cối.
Trang 138
NG÷ V¡N 6
đó là những điều thiêng liêng?
? Những điều thiêng liêng đó phản
ánh cách sống nào của người da đỏ.
? Tìm những lời văn thể hiện phép
nhân hóa trong đoạn văn?
? Tác dụng của phép nhân hóa trong
đọan văn đó ?
Những thứ đó đều đẹp đẽ, cao quý không thể
tách rời với sự sống của người da đỏ( là máu của tổ
tiên , là chị , là em,là gia đình ).
- Những thứ đó không thể mất ,cần được tôn trọng
và gìn giữ.
- Gắn bó với đất đai , môi trường và thiên nhiên

- Yêu quý và tôn trọng đất đai, môi trường.
- Những bông hoa…. Là chị, là người em, con suối
là máu của tổ tiên chúng tôi, tiếng thì thầm của
dòng nước là tiếng nói của tổ tiên chúng tôi.
Sự vật hiện lên gần gũi, thân thiết với con người
bộc lộ cảm nghĩ sâu sắc của tác giả đối với thiên
nhiên và môi trường sống.
IV. Củng cố.
- GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung tiết 1
? Điều gì là thiêng liêng nhất của người da đỏ ?
- Học bài , nắm nội dung bài học của tiết 1.
V. dặn dò:
Tìm hiểu nhữg lo âu của người lính da đỏ
Trang 139
NG÷ V¡N 6
Ngày soạn : 22/4/2009
Ngày dạy : 25/4/2009
Tiết 126.
BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ( tiếp theo)
A. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Tình yêu thiên nhiên đất nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với
cuộc sống, bảo vệ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường là vấn đề bức thiết.
- Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với sự diễn đạt ý nghĩa
và biểu hiện tình cảm, đặc biệt là phép nhân hóa và thủ pháp đối lập.
- Có thái độ dúng đắn, biết bảo vệ và giữ gìn thiên nhiên trong sạch.
B. Chuẩn bị :
- GV : Đọc , soạn bài .
- HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định :
II. Bài cũ : ? Những điều thiêng liêng trong ký ức của người da đỏ là gì ?
III. Bài mới.
* Hoạt động 1:
? Thiên nhiên là một vấn đề rất quan trọng đối với người da đỏ xen thiên nhiên là là cội
nguồn là tổ tiên của họ và họ lo âu về thiên nhiên và môi trường như thế nào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2 :
? Ngưòi da đỏ đã lo lắng điều gì trước
khi bán đát cho người da trắng?
? Những lo âu đó được thủ lĩnh da đỏ
bày tỏ như thế nào?
? Sự đối lập giữa hai dân tộc về đất
đai , môi trường?
? Nghệ thuật trong đoạn văn?
Tác dụng ?
? Những lời kiến nghị nào được nhắc
tới ở phần cuối bức thư?
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Những điều thiêng liêng trong ký ức của người
da đỏ.
2. Những lo âu của người da đỏ về đất đai môi
trường tự nhiên
- Môi trường tự nhiên sẽ bị người da trắng phá
- Đạo đức: mảnh đất này không phải anh em của
họ mà là kẻ thù của họ, mồ mả của họ , họ còn
quên.
- Cư xử đất đai : họ lấy từ trong lòng đất những gì
họ cần. Họ cư xử vối đất, mẹ, anh , em bầu trời
như những vật mua được, bán đi là thèm khát của

họ, để lại đằng sau những hoang mạc…cả ngàn
con trâu bị người da trắng bắn
- Cách sống vật chất thực dụng >< cách sống tâm
trạng các giá trị tinh thần.
* So sánh , đối lập, nhân hóa , điệp ngữ: nêu bật sự
khác biệt giữa hai cách sống
- Thể hiện rõ thái độ tôn trọng , bảo vệ đất đai môi
trường.
- Bộc lộ sự lo âu của người da đỏ khi đất đai của
họ về tay người da trắng.
→ Tôn trọng và đầy ý thức về môi trường.
3. Kiến nghị của người da đỏ.
- Phải biết kính trọng đất đai
- Khuyên bảo chung: đất là mẹ
- Điều gì xảy ra với đất đai là xảy ra với những đứa
Trang 140

×