Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đề thi khảo sát đội tuyển HSG môn Lịch sử lớp 12, năm học 2017 - 2018 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.16 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD &ĐT VĨNH PHÚC


<b>TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2</b> <b>KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ</b>
<b>NĂM HỌC 2017 - 2018</b>


<i>Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.</i>
Đề thi gồm: 01 Trang.


<b>Câu 1:( 2,0 điểm) </b>


Nêu những ưu điểm và hạn chế cơ bản của Liên Xô trong công cuộc xây dựng
Chủ nghĩa xã hội (1945- 1991). Liên Xô tan rã đã tác động như thế nào đến tình hình thế
giới?


<b>Câu 2: ( 2,5 điểm)</b>


Trình bày bước phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1994. Những nhân tố nào thúc đẩy phong trào giải
phóng dân tộc ở Châu Phi ?


<b>Câu 3: (1,5 điểm)</b>


Những điểm giống và khác nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?


<b>Câu 4: (2,0 điểm)</b>


“ Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách
<i>đối ngoại mới”. ( Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 56).</i>


a. Sự khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trước và sau năm


1977?


b. Những nguyên nhân nào khiến Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại?
<b>Câu 5: ( 2,0 điểm)</b>


Quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 có sự thay đổi
như thế nào? Giải thích tại sao lại có sự thay đổi đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

---Hết---SỞ GD&ĐT
VĨNH PHÚC
<b>TRƯỜNG THPT</b>
<b>YÊN LẠC 2</b>


<b>KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: LỊCH SỬ</b>


<b>NĂM HỌC 2017 - 2018</b>
Đáp án gồm: 04 Trang.


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b> <b>Nêu những thành</b>


<b>tựu và hạn chế</b>
<b>cơ bản của Liên</b>
<b>Xô trong công</b>
<b>cuộc xây dựng</b>
<b>Chủ nghĩa xã hội</b>
<b>(1945- 1991).</b>
<b>Liên Xô tan rã</b>


<b>đã tác động như</b>
<b>thế nào đến tình</b>
<b>hình thế giới?</b>


<b>2,0</b>


<b>a. Thành tựu:</b>
- Kinh tế: Hoàn
thành khôi phục
kinh tế hàn gắn
vết thương chiến
tranh; xây dựng
cơ sở vật chất kĩ
thuật của Chủ
nghĩa xã hội đạt
được nhiều thành
tựu. Liên Xô trở
thành cường quốc
công nghiệp đứng
thứ hai thế giới
(sau Mĩ), chiếm
20% sản lượng
công nghiệp thế
giới.


<i>0,25</i>


- Khoa học kĩ
thuật: Năm 1949,
Liên Xô chế tạo


thành công bom
nguyên tử phá vỡ
thế độc quyền vũ
khí nguyên tử của
Mĩ; Năm 1957,
phóng thành cơng
vệ tinh nhân tạo;
Năm 1961, phóng
thành cơng tàu vũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trụ phương Đông
đưa nhà du hành
vũ trụ Gagarin
bay vòng quanh
trái đất, mở ra kỉ
nguyên chinh
phục vũ trụ của
loài người.


<b>b. Hạn chế:</b>
- Đề ra đường lối
lãnh đạo mang
tính chủ quan, duy
ý chí, cơ chế tập
trung quan liêu
bao cấp làm cho
sản xuất trì trệ, …
xã hội thiếu dân
chủ và công bằng
làm gia tăng bất


mãn trong quần
chúng.


<i>0,25</i>


- Không bắt kịp
bước phát triển về
khoa học - kĩ thuật
tiên tiến, dẫn đến
tình trạng trì trệ
khủng hoảng về
kinh tế và xã hội.


<i>0,25</i>


- Công cuộc cải tổ
phạm phải sai lầm
về nhiều mặt, từ
bỏ Chủ nghĩa Mác
– Lênin, xóa bỏ
nguyên tắc tập
trung dân chủ,
nguyên tắc Đảng
lãnh đạo…., thiết
lập quyền lực tổng
thống, làm sụp đổ
CNXH ở Liên Xô.


<i>0,25</i>



- Hạn chế về công
tác cán bộ: sự tha
hóa về phẩm chất
chính trị và đạo
đức cách mạng
của một số người
lãnh đạo đảng và
nhà nước trở


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thành đối tượng
để các thế lực thù
địch lợi dụng
chống phá chế độ.
<b>c. Tác động:</b>
- Hệ thống XHCN
trên thế giới
khơng cịn tồn tại;
Trật tự hai cực
Ianta chính thức
sụp đổ; Mĩ là cực
duy nhất còn lại,
có lợi thế tạm
thời, mưu đồ thiết
lập trật tự thế giới
“đơn cực” do Mĩ
làm bá chủ thế
giới.


<i>0, 5</i>



<b>Câu 2</b> <b>Trình bày bước</b>
<b>phát triển của</b>
<b>phong trào giải</b>
<b>phóng dân tộc ở</b>
<b>châu Phi từ sau</b>
<b>Chiến tranh thế</b>
<b>giới thứ hai đến</b>


<b>năm</b> <b>1994.</b>


<b>Những nhân tố</b>
<b>nào thúc đẩy</b>
<b>phong trào giải</b>
<b>phóng dân tộc ở</b>
<b>Châu Phi ?</b>


<b>2,5</b>


<b>a. Bước phát</b>
<b>triển:</b>


Giai đoạn từ năm



1945

đến



1954 : Sau Chiến


tranh thế giới thứ



hai,

phong




trào đấu tranh


giành độc lập ở


châu Phi bùng


nổ mạnh trước


hết là ở Bắc Phi :


mở đầu là


cuộc binh biến


của binh lính và



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sĩ quan yêu nước


Ai Cập (1952),


lật đổ vương


triều Pharúc,


chỗ dựa của thực


dân Anh, lập ra


nước Cộng hòa


Ai Cập (18 – 6 –


1953). Tiếp theO


là Libi (1952),


Angiêri (1954 –


1962).



Giai đoạn từ năm



1954

đến



1960 : Nửa sau


thập niên 50, hệ


thống thuộc địa


của thực dân ở



châu Phi tan rã,


nhiều quốc gia


giành được độc


lập



như : Tuynidi,


Marốc,



Xuđăng(1956),


Gana (1957),


Ghinê (1958),…



<i>0,25</i>


Giai đoạn từ năm



1960

đến



1975

: Năm



1960 được ghi


nhận là “Năm


châu Phi” với 17


nước được trao


trả độc lập. Năm


1975, thắng lợi


của cách mạng



Ănggơla




Mơdămbích


trong cuộc đấu


tranh chống thực


dân Bồ Đào Nha,


đã đánh đổ nền


thống trị chủ


nghĩa thực dân



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cũ ở châu Phi


cùng hệ thống


thuộc địa của


nó.



Từ năm 1975


đến nay: Giai


đoạn hoàn thành


cuộc đấu tranh


giải phóng dân


tộc, tiêu biểu là


cuộc đấu tranh


chống chế độ


phân biệt chủng


tộc tại Nam Phi.


+ Sau nhiều thập


kỉ đấu tranh,


nhân dân Nam



Rôđêdia

đã



tuyên bố thành



lập nước Cộng


hoà Dimbabuê


(18 – 4 –


1980). Trước sức


ép của nhân dân


và Liên hợp



quốc,

chính



quyền Nam Phi


đã trao trả



độc lập

cho



Namibia; tháng 3


– 1990, Namibia


tuyên bố độc


lập.



<i>0,25</i>


+ Tại Nam


Phi : . Trước áp


lực đấu tranh của


người da màu,


bản Hiến pháp


11 – 1993, chế



độ

phân




biệt chủng tộc


(Aphácthai) bị


xóa bỏ. Tháng 4


– 1994, nhân dân


Nam Phi thắng



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lợi trong cuộc


bầu cử đa sắc tộc


đầu tiên. Kết quả



Nenxơn



Manđêla – Chủ


tịch ANC trở



thành

Tổng



thống Cộng hòa


Nam Phi, một


nước Nam Phi


mới, dân chủ và


không phân biệt


chủng tộc. Sự


kiện này đánh


dấu việc chấm


dứt chế độ phân


biệt chủng tộc dã


man, đầy bất


công đã từng tồn


tại ba thế kỉ ở



nước này.



<b>b. Những nhân</b>
<b>tố….</b>


– Nhân tố khách


quan:



+ Sự kết thúc


Chiến tranh thế


giới thứ hai cũng


như những thay


đổi về

tình hình


quốc tế sau chiến


tranh đã thúc đẩy


phong trào độc


lập dân tộc tại


châu Phi… Thất


bại của chủ


nghĩa phát xít, sự


suy yếu của Anh


và Pháp, hai


quốc gia thống


trị nhiều vùng


thuộc địa tại


châu Phi tạo điều


kiện thuận lợi


cho cuộc đấu



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tranh giải phóng



dân tộc của nhân


dân châu Phi.


+ Thắng lợi của


phong trào giải


phóng dân tộc ở


châu Á, trước hết


là của Việt


Nam và Trung


Quốc đã cổ vũ


cuộc đấu tranh


giải phóng ở


châu Phi.



<i>0,25</i>


– Nhân tố chủ


quan:



+ Sau chiến


tranh, lực lượng


cách mạng ở


châu Phi đã có


sự trưởng thành



vượt

bậc…



Châu Phi đã


thành lập được


tổ chức lãnh đạo




là “Tổ

chức



thống nhất châu


Phi” (OAU) năm


1963; giữ vai trò


quan trọng trong


việc phối hợp


hoạt động và



thúc

đẩy sự



nghiệp đấu tranh


cách mạng của


các nước châu


Phi…



<i>0,25</i>


+ Giai cấp tư sản


châu Phi ngày


càng trưởng


thành, nhanh


chóng nắm lấy


ngọn cờ lãnh đạo


cách mạng thơng


qua các chính


đảng hoặc các tổ



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

chức chính trị


của mình; Nhân



dân châu Phi đã


tận dụng mọi


thời cơ tổ chức


đấu tranh ….


Mọi đường lối


đấu tranh giải


phóng dân tộc


ln nhận được


sự đồng tình ủng


hộ to lớn của các


tầng lớp nhân


dân…



<b>Câu 3</b> <b>Những</b> <b>điểm</b>


<b>giống và khác</b>
<b>nhau giữa Liên</b>
<b>minh châu Âu</b>
<b>(EU) và Hiệp hội</b>
<b>các quốc gia</b>
<b>Đông Nam Á</b>
<b>(ASEAN)?</b>


<b>1,5</b>


<b>a. Giống nhau</b>
* Hoàn cảnh ra
đời


- Là tổ chức của


những quốc gia
liền kề về địa lí,
tương đồng về
kinh tế, văn hóa.


<i>0,25</i>


- Hạn chế ảnh
hưởng của các
cường quốc bên
ngoài (Mĩ).


<i>0,25</i>


* Mục tiêu: liên
minh, hợp tác
cùng phát triển về
kinh tế, văn hóa.


<i>0,25</i>


* Vị trí: hiện nay
là những tổ chức
liên kết, hợp tác
khu vực phát triển
hiệu quả nhất thế
giới, có xu hướng
phát triển liên kết
lên tầm cao mới
(EU tiến tới nhất



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thể hóa, ASEAN
hướng tới thành
một cộng đồng
vững mạnh).
* Vai trò: hợp tác,
phát triển tăng khả
năng cạnh tranh
với các nước
ngoài khối.


<i>0,25</i>


<b>b. Khác nhau</b>
- Liên minh châu
Âu (EU) là tổ
chức liên kết châu
lục, hợp tác toàn
diện hơn và ảnh
hưởng lớn hơn.
Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á
(ASEAN) là tổ
chức liên kết khu
vực và đang phát
triển.


<i>0,25</i>


<b>Câu 4</b> <b>a. Sự khác biệt cơ</b>


<b>bản trong chính</b>
<b>sách đối ngoại của</b>
<b>Nhật Bản trước</b>
<b>và sau năm 1977?</b>
<b>b. Những nguyên</b>
<b>nhân khiến Nhật</b>
<b>Bản điều chỉnh</b>
<b>chính sách đối</b>
<b>ngoại.</b>


<b>2,0</b>


<b>a. Sự khác biệt cơ</b>
<b>bản trong chính</b>
<b>sách đối ngoại của</b>
<b>Nhật Bản trước</b>
<b>và sau năm 1977</b>
- Trong những
năm 1945 - 1973,
chính sách đối
ngoại của Nhật
Bản là liên minh
chặt chẽ với Mỹ
<i>(Biểu hiện: Hiệp</i>
<i>ước an ninh Mỹ </i>
<i>-Nhật được kí kết</i>
<i>năm 1951..; Nhật</i>
<i>Bản chấp nhận</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>đứng dưới chiếc ô</i>


<i>bảo trợ hạt nhân</i>
<i>của Mỹ….)</i>


- Nửa sau những
năm 70, Nhật Bản
đưa ra chính sách
đối ngoại mới, thể
hiện trong học
thuyết Phucưđa
(1977) và Kaiphu
(1991) với nội
dung chủ yếu là
tăng cường quan
hệ kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội
với các nước
Đông Nam Á...


<i>0,25</i>


- Từ 1991 đến
2000, Nhật Bản
<i>vẫn coi trọng</i>
quan hệ với Mĩ và
Tây Âu, nhưng
<i>đặc biệt chú trọng</i>
phát triển quan hệ
với các nước
Đông Nam Á.



<i>0,25</i>


<b>b. Những nguyên</b>
<b>nhân khiến Nhật</b>
<b>Bản điều chỉnh</b>
<b>chính sách đối</b>
<b>ngoại</b>


- Do sự phát triển
thần kì về kinh tế
(thập kỷ 60), đến
đầu thập kỷ 70,
Nhật Bản đã trở
thành một trong 3
trung tâm kinh tế
của thế giới. Cùng
với tiềm lực kinh
tế ngày càng lớn
mạnh, sức mạnh
về quân sự của
Nhật Bản ngày
càng được tăng
cường…


<i>0,5</i>


- Cùng với sự suy
giảm về địa vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

kinh tế, từ sau


năm 1975 Mỹ
phải rút khỏi
Đông Nam Á, tạo
ra khoảng trống
quyền lực tại khu
vực này….


- Do xu thế khu
vực hóa, tồn cầu
hóa ngày càng
phát triển….


<i>0,25</i>


<b>Câu 5</b> <b>Quan hệ quốc tế</b>


<b>từ sau Chiến</b>
<b>tranh thế giới</b>
<b>thứ hai đến năm</b>
<b>2000 có sự thay</b>
<b>đổi như thế nào?</b>
<b>Giải thích tại sao</b>
<b>lại có sự thay đổi</b>
<b>đó.</b>


<b>2,0</b>


<b>a. Quan hệ quốc</b>
<b>tế từ sau Chiến</b>
<b>tranh thế giới</b>


<b>thứ hai đến năm</b>
<b>2000 có sự thay</b>
<b>đổi </b>


- Từ năm 1947
đến đầu những
năm 70 của thế kỉ
XX, cuộc chiến
tranh lạnh với sự
đối đầu giữa hai
khối Tư bản chủ
nghĩa và xã hội
chủ nghĩa với nội
dung chạy đua vũ
trang là chủ yếu,
chi phối mọi mối
quan hệ quốc
tế…..


<i>0,25</i>


<b> - Đầu những năm</b>
70 của thế kỉ XX
đến năm 1991, xu
thế hịa hỗn
Đơng- Tây và
chiến tranh lạnh
chấm dứt….


<i>0,25</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1991, Quan hệ
quốc tế sau chiến
tranh lạnh với nội
dung chủ yếu lấy
phát triển kinh tế
làm trung tâm; Sự
xác lập của trật tự
thế giới đa cực;
Quan hệ giữa các
nước lớn là mối
quan hệ đối thoại,
thỏa hiệp, tránh
xung đột trực tiếp;
…..


<b>b. Giải thích</b>
- Sau hơn 40 năm
chạy đua vũ trang,
hai siêu cường Xô
– Mĩ hao tổn, suy
giảm thế mạnh về
nhiều mặt so với
các cường quốc
khác. Kinh tế Mĩ
chịu sự cạnh tranh
gay gắt của các
nước: Tây Âu,


Nhật Bản,…



CNXH ở Liên Xô
lâm vào khủng
hoảng trì trệ kéo
dài,….Cả hai
nước cần phải
thoát khỏi thế đối
đầu để củng cố vị
thế của mình.


<i>0,5</i>


<b>- Do tác động của</b>
cuộc Cách mạng
khoa học- kĩ thuật
hiện đại (đầu
những năm 70 của
thế kỉ XX, gọi là
Cách mạng khoa
học- công nghệ)
diễn ra ngày càng
mạnh mẽ đã thúc
đẩy quan hệ giao
lưu hợp tác quốc
tế với xu thế tồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cầu hóa diễn ra
mạnh mẽ.


</div>


<!--links-->

×