Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

môn tnxh trường tiểu học võ thị sáu lớp 1a tuần 28 ngày soạn 27 3 2010 ngày dạy thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2010 toán giải toán có lời văn a yêu cầu hiểu bài toán có một phép trừ bài toán cho biết g

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.38 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 28</b>



Ngày soạn; 27/ 3 /2010


<b> Ngày dạy: Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2010</b>


<b>Toán : GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN</b>



<b>A: u cầu</b>:<b> </b>


- Hiểu bài tốn có một phép trừ (Bài tốn cho biết gì, bài tốn u cầu tìm gì?)
- Biết trình bày bài giải gồm; câu lời giải, phép tính, đáp số.


-Bài tập cần làm( Bài 1, 2,3)


<b>B.Đồ dùng dạy học</b>:
-Bộ đồ dùng toán 1.


-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.


<b>C .Các ho t đ ng d y h c :</b>ạ ộ ạ ọ


Hoạt động GV Hoạt động HS


I.KTBC:


Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4.


Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47


16 và 15+3


II.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi đề


Giới thiệu cách giải bài tốn và cách trình
bày bài giải


Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn


Gọi HS đọc đề tốn và trả lời các câu hỏi:
Bài tốn cho biết những gì?


Bài tốn hỏi gì?


GV ghi tóm tắt bài tốn lên bảng và cho HS
đọc lại bài tốn theo TT.


Tóm tắt:


Có : 9 con gà.


Bán : 3 con gà
Còn lại ? con gà
GV hướng dẫn giải:


Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta
làm thế nào?


Cho HS nêu phép tính và kết quả, nhìn
tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài


giải.


GV hỏi thêm:


Bài giải gồm những gì?
HS thực hành:


2 HS làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
57 > 47


16 < 15+3
HS nhắc đề.


2 HS đọc đề toán trong SGK.


 Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán


3 con gà.


 Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?


HS đọc đề toán theo TT trên bảng.


Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ
An đã bán.


9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải


Số gà còn lại là:


9 – 3 = 6 (con gà)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.


GV gọi cho HS đọc đề tốn và tự tìm hiểu
bài tốn.


Gọi HS nêu TT bài tốn bằng cách điền số
thích hợp và chỗ trống theo SGK.


Gọi HS trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:


HS đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (4
nhóm).


Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:


HS đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho HS làm VBT và nêu kết quả.
III.Củng cố, dặn dò:


Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.



HS đọc đề và tìm hiểu bài tốn:
Tóm tắt


Có : 8 con chim


Bay đi : 2 con chim


Còn lại : ? con


chim.
Giải


Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)


4 nhóm hoạt động : TT và giải bài
tốn (thi đua giữa các nhóm)


Giải:


Số bóng cịn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)


Đáp số : 5 quả
bóng.


HS giải VBT và nêu kết quả.


Nêu tên bài và các bước giải bài tốn


có văn.


Thực hành ở nhà.


<b>***********************************</b>


<b>Tập đọc: Ngơi nhà</b>



<b>A: u cầu:</b>


- đọc trơn cả bài , đọc đúng các từ ngữ, hàng xoan, xao xuyến, , lảnh lót,
ngõ,Bước đầu biết nghĩ hơi cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ


- Hiểu được nội dung bài: tình cảm cảu bạn nhỏ đối với ngơi nhà của mình.


<b>B: Chuẩn bị học</b>


Tranh minh họa ở sách giáo khoa


<b>C: Các hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i><b>I- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Cho HS đọc bài "Con quạ thơng
minh"


H: Vì sao Quạ khơng thể uống nước
trong lọ được



H: Để uống được nước quạ đã làm gì ?


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Vì lọ ít nước, cổ lọ lại cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nhận xét, cho điểm


<i><b>II- Dạy - học bài mới:</b></i>
<i><b>1- Giới thiệu bài</b><b> </b></i>


<i><b>2- Hướng dẫn HS luyện đọc:</b></i>


a- Giáo viên đọc mẫu lần 1:


- Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm
b- Luyện đọc:


+ Luyện đọc tiếng từ ngữ.


- Yêu cầu HS tìm và luyện đọc


H: Những từ nào trong bài em chưa
hiểu ?


Thơm phức: Chỉ mùi thơm rất mạnh và
hấp dẫn


+ Luyện đọc câu:



- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa


+ Luyện đọc bài thơ:


- Cho HS đọc từng khổ thơ rồi đọc cả
bài


- Cho HS đọc ĐT bài thơ
c- Ôn các vần yêu iêu:


H: Gọi 1 vài, HS đọc u cầu 2 trong
SGK


H: Tìm tiếng ngồi bài có vân iêu ?
- Cho HS thời gian 1 phút, mỗi em tự
nghĩ ra 1 tiếng và gài vào bảng gài khi
cơ u cầu dãy nào thì cả dãy giơ lên
và đọc nối tiếp, dãy nào tìm được
nhiều và đúng là thắng.


- Gọi HS đọc yêu cầu 3 trong SGK
- Cho HS chơi thi giữa các tổ
-GV nhận xét và cho điểm


trong lọ...


- HS chú ý nghe


- HS tìm: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh


lót, thơm phức


- HS phân tích 1 số tiếng vừa tìm được
và đọc (CN, ĐT)


- HS tìm


- HS đọc nối tiếp CN


- HS đọc nói tiếp tổ, nhóm, ĐT
- 1 vài em đọc cả bài thơ


- Cả lớp đọc 1 lần


HS tìm và đọc
- 1 HS đọc


- HS thi tìm đúng, nhanh những từ bên
ngồi có vần iêu


- Hãy nói câu có tiếng chứa vần yêu
- HS suy nghĩ và lần lượt nói ra câu
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 2</b>


3- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:


- Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu



H: ở ngơi nhà của mình, bạn nhỏ đã
nghe thấy gì?


Ngủ thấy gì ?


H: Hãy tìm và đọc những câu thơ nói
về tình u ngơi nhà của em bé gắn với
tình yêu đất nước.


Yêu cầu HS đọc diễn cảm lại bài thơ
b- Học thuộc lòng bài thơ:


- Yêu cầu HS đọc nhẩm lại khổ thơ mà
em yêu thích nhất và học thuộc lịng
khổ thơ đó.


- Cho HS thi đọc học thuộc lịng, diễn
cảm khổ thơ mà mình thích.


- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm
c- Luyện nói:


- Cho HS đọc yêu cầu của bài luyện
nói


- GV cho HS xem tranh 1 số ngôi nhà
để các em tham khảo


- Yêu cầu HS nghe, nhận xét và bình


chọn người nói về ngơi nhà mơ ước
hay nhất.


<b>III Củng cố - dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc khổ thơ mà em thích
H: Vì sao em lại thích khổ thơ đó ?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS học tốt, phê bình, nhắc nhở
những em chưa tốt.


: Học thuộc cả bài thơ


- Chuẩn bị trước bài: Quà của


2 HS đọc, lớp đọc thầm


- Nghe thấy hàng xoan, trước ngõ, hoa
nở như mây từng chùm, tiếng chim
lảnh lót ở đầu hồi...


- Em yêu ngôi nhà
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca


2, 3 HS đọc


- HS tự học thuộc lịng khổ thơ mà
mình thích.



- HS thi đọc CN, nhóm


1 HS đọc: Nói về "Ngơi nhà em mơ
ước"


- HS suy nghĩ và nói về ngơi nhà mình
mơ ước.


1 vài em đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 29 tháng 3 năm 2010


Ngày dạy: Thứ 4 tư ngày 31 tháng 3 năm 2010


<b>Tốn: LUYỆN TẬP</b>



<b>A: u cầu:</b>


- Biết giải và trình bày bày giải bài tốn có lời văn có một phép trừ


- Rèn cho học sinh thành thạo cách giải bài tốn có lời văn có một phép trừ.
_ Giáo dục các em cẩn thận khi làm toán


- Bài tập cần làm ( Bài 1, 2,3,4)


<b>B.Đồ dùng dạy học</b>:
-Bộ đồ dùng toán 1.


<b>C.Các hoạt động dạy học</b> :



Hoạt động GV Hoạt động HS


I.KTBC: Hỏi tên bài cũ.


+ Gọi HS giải bài tập 4 trên bảng lớp.


Nhận xét KTBC.
II .Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.


Hướng dẫn HS luyện tâp thưc hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.


GV cho HS tự đọc đề và hoàn chỉnh phần TT,
rồi giải bài toán bằng cách nêu miệng.


Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Gọi HS đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải
vào vở nháp


Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Cho HS tự làm vào phiếu rồi chữa bài trên
lớp.


Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:



Cho HS quan sát hình vẽ và đọc TT bài tốn.
GV hướng dẫn HS giải.HS làm vào vở ơ ly
III Củng cố, dặn dò:


Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.


+ HS giải trên bảng lớp.


Giải:


Số hình tam giác khơng tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)


Đáp số : 4 tam
giác


HS nhắc đề.


Giải:


Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)


Đáp số : 10 cái
thuyền



Giải:


Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)


Đáp số : 4 bạn
nam.


HS tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
HS giải:


Số hình trịn khơng tơ màu là:
15 – 4 = 11 (hình trịn)


Đáp số : 11 hình
trịn.


Nhắc lại tên bài học.


Nêu lại các bước giải tốn có văn.
Thực hành ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TNXH : CON MUỖI</b>
<b>A: Yêu cầu:</b>


: Sau giờ học học sinh biết :


-Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Nêu một số tác hại của muỗi



<b>B.Đồ dùng dạy học</b>:


-Một số tranh ảnh về con muỗi.


-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.


<b>C.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


I.KTBC:


Kể tên các bộ phận bên ngồi của con mèo


+ Ni mèo có lợi gì?


Nhận xét bài cũ.
II.Bài mới:


Giáo viên giới thiệu và ghi bảng ghi đề
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.


Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi.


 Các bước tiến hành:


Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.



Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con
muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài
của con muỗi


Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo
cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả
lời và đổi ngược lại cho nhau.


1. Con muỗi to hay nhỏ?


2. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay


khơng?


Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con
muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời,
học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho
nhau.


Giáo viên kết luận


Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt
và một số cách diệt muỗi.


Cách tiến hành:


Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.



Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao


2 học sinh trả lời câu hỏi trên.


Học sinh nhắc đề


Học sinh lắng nghe.


Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi
và thảo luận theo cặp.


Con muỗi nhỏ.


Con muỗi dùng vòi để hút máu
người.


Con muỗi bằng cánh.


Muỗi có chân, cánh, có râu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên
nhóm mình.


<b>Nội dung Phiếu thảo luận:</b>


<i>1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu</i>
<i>đúng:</i>


Câu 1: Muỗi thường sống ở:


a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.


c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.


Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.


c. Bị bệnh tiêu chảy.


d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiểm khác.


Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh


b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:


Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.


Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh


Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống


muỗi khi ngủ.


Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi
ngủ.


Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:


 Khi ngủ bạn cần làm gì để khơng bị muỗi


đốt ?


Giáo viên kết luận:
III:Củng cố dăn dò:


Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.


- Liên hệ bảo vệ môi trường.


Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.


Các em thảo luận và khoanh vào các
chữ đặt trước câu : a, b, d.


Các em thảo luận và khoanh vào các
chữ đặt trước câu : a, b, c, d.


Các em thảo luận và khoanh vào các


chữ đặt trước câu : a, d, e


Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao
nhóm mình chọn các câu như vậy và
giải thích thêm một số nhiểu biết về
con muỗi.


Các nhóm khác tranh luận và bổ
sung, đi đến kết luận chung.


Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã
học ở trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Âm nhạc: Ơn bài hát; "Quả, Hịa bình cho bé"</b>


( Giáo viên bộ môn dạy)


*****************************************


<b>Tập đọc : Quà của bố</b>
<b>A- Yêu cầu:</b>


1- Đọc : - Đọc trơn được cả bài tập đọc.


- Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng


- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng Tg phát âm của 1 tiếng như là sau dấu
chấm)


+ Hiểu được ND bài thơ: T/c' của bố đói với con.


2- Ơn các vần oan, oat:


- Tìm được những tiếng trong bài có chứa vần: oan, oat
- Nói được câu có tiếng chứa vần oan, oat


- Trả lời được 1 -2 câu hỏi theo SGK. Học thuộc lòng bài thơ


<b>B- Đồ dùng dạy - học:</b>


- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bộ chữ HVTH; bảng con, phấn


<b>C- Các hoạt động dạy - học:</b>


<i><b>I- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em
thích và yêu cầu trả lời một trong các
câu hỏi trong bài


- Nhận xét và cho điểm.


<i><b>II- Dạy - học bài mới:</b></i>


1- Giới thiệu bài


2- Hướng dẫn Hs luyện đọc.
a- Đọc mẫu:


- GV đọc, giọng chậm rãi, T/c, nhấn


giọng ở khổ thơ hai khi đọc các TN
nghìn cái nhớ, nghìn cái thương...
b- Luyện đọc:


+ Luyện đọc tiếng, từ:


- Y/c HS tìm những tiếng từ khó đồng
thời ghi bảng.


- Gọi 3 - 5 HS đọc bài.


2, 3 HS đọc và trả lời câu


- HS chú ý nghe


- HS tìm và nêu: Lần nào, về phép
vững vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

H: Trong các từ trên những từ nào các
em chưa hiểu ?


- GV đồng thời gạch chân từ đó
- Gợi ý cho HS giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:


- Cho HS đọc từng dòng thơ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- Cho HS đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc cả bài thơ


- GV theo dõi, chỉnh sửa


<i><b>3- Ôn các vần oan, oat.</b></i>


+ Gọi HS đọc Y/c 1 trong SGK
- Y/c HS tìm, nêu


+ Gọi HS đọc Y/c 2 trong bài


- Cho HS quan sát tranh và đọc câu
mẫu dưới tranh


GV theo dõi, chỉnh sửa.
-<b>Tiết 2</b>
<i><b>4 Tìm hiểu bài và luyện nói</b></i>


a- Tìm hiểu bài:
+ GV đọc mẫu lần 2


+ Gọi HS đọc khổ thơ 1 của bài
H: Bố bạn nhỏ làm việc gì ? ở đâu ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 2


H: Bố gửi cho bạn những quà gì ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 3


H: Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho
nhiều quà thế ?


+ GV đọc diễn cảm lại bài thơ.


b- Học thuộc lòng bài thơ.


- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ.
- GV xoá dần các tiếng, cuối cùng chỉ
giữ lại tiếng đầu câu và cho HS


c- Thực hành luyện nói


H: Chủ đề luyện nói hơm nay là gì ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và
nói theo cặp


- GV nhận xét kết luận chung


- HS nêu


- HS đọc nối tiếp CN, nhóm


- Đọc nối tiếp nhóm, tổ
- 3, 5 HS đọc


- Cả lớp đọc ĐT.


- Tìm tiếng trong bài có chứa vần oan
- HS tìm và phân tích: ngoan


- 1 HS đọc
- HS thực hiện


+ Chúng em đã hoàn thành bài học


+ Bé tốt mồ hơi


- HS theo dõi
- 2 HS đọc


- Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo
xa


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo


- Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn
cái thương, nghìn lời chúc


- 2 HS đọc


- Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp
cho tay súng của bố thêm vững vàng
- 1 - 2 HS đọc


- HS đọc nhẩm, đọc ĐT


-1 vài HS đọc thuộc lòng trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

VD: Bố bạn là giáo viên à ?


Bạn có thích nghề của bố mình khơng


III. <b>- Củng cố - dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ



- GV nhận xét tiết học, khen những HS
học tốt, nhắc nhở HS học chưa tốt.
: Học thuộc lịng bài thơ


- Chuẩn bị tiết học tập đọc
"Vì bây giờ mẹ mới về"


HS thực hiện theo HD.
H: Bố bạn làm nghề gì ?
TL: Bố mình là bộ đội
- HS chuẩn bị bài sau


<b>************************</b>


Ngày soạn; 31 / 3 /2010


<b> Ngày dạy: Thứ 6 ngày 2 tháng 4 năm 2010</b>
<b>Bài 15: Vì bây giờ mẹ mới về</b>


<b>A- Yêu cầu;</b>


1- HS đọc trơn cả bài, chú ý:


- Phát âm đúng các tiếng khó: Khóc ồ, hoảng hốt, cắt bánh,


- Biết nghỉ hơi đúng những chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu
chấm hỏi (cao giọng vẻ ngạc nhiên)


- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc


Trả lời 1- 2 câu hỏi theo sách giáo khoa.


<b>B- Đồ dùng dạy - học:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.


C- Các ho t đ ng d y - h cạ ộ ạ ọ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>I - Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đọc cho HS viết: về phép vững vàng
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ


- GV nhận xét, cho điểm.


<b>II</b>


<b> - Dạy - học bài mới:</b>


1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:


- Giáo viên đọc mẫu lần 1


- Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy
con khóc, giọng cậu bé nũng nịu.
b- Luyện đọc:



H: Tìm tiếng, từ có âm đầu là s, l, n
vần oay ?


- GV đồng thời ghi bảng, cho HS luyện
đọc.


Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy


2 HS lên bảng
- 1 vài em


HS theo dõi và đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hiểm bất ngờ.
+ Luyện đọc câu:
H: Bài gồm mấy câu ?


- Cho HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc cả bài.
- HD và giao việc
- Cho HS đọc ĐT.


<b>3- Ôn các vần ưt, ưc:</b>


H: Tìm tiếng trong bài có vần ưt ?
- Y/c HS tìm tiếng, từ có chứa vần ưt,
ưc ở ngoài bài ?


- Cho HS đọc lại các từ vừa nêu


+ Cho HS nhìn tranh, đọc câu mẫu
- Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần
ưt, ưc ?


- Cho lớp NX và chỉnh sửa.


+ Trò chơi: Ghép chữ có vần ưt, ưc
- Cho cả lớp đọc lại bài


<b>Tiết 2</b>


4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:


- Gọi một HS đọc lại bài


H: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc khơng
?


H: Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì
sao


H: Trong bài có mấy câu hỏi ?
Em hãy đọc những câu hỏi đó ?


+ HD HS đọc câu hỏi: Đọc cao giọng ở
cuối câu.


Câu trả lời: Đọc hạ giọng ở cuối câu.
+ GV đọc lại bài văn.



+ Phân vai người dẫn chuyện, người
mẹ, cậu bé.


- Bài có 9 câu


- HS đọc nối tiếp CN, nhóm


- HS đọc (bàn, nhóm, CN)
- Cả lớp đọc 1 lần.


- HS tìm và phân tích: đứt
- HS tìm và nêu


Ưt: bứt lá, day dứt...
Ưc: nóng bức, cực khổ...
- HS đọc Cn, ĐT.


- 2 HS đọc


- HS suy nghĩ và nói:
Ưt: Vết nứt tường rất to
Ưc: Sức khoẻ là quý nhất.
- HS chơi thi theo tổ


Cả lớp đọc thầm theo


- Khi bị đứt tay cậu bé khơng khóc
- Mẹ về mới khóc vì cậu muốn
làm nũng mẹ



- Có 3 câu hỏi
- Con làm sao thế ?
Đứt tay khi nào ?


Sao đến bây giờ con mới khóc ?


- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện nói:


- Hãy nêu cho cơ Y/c của bài
- Y/c HS hỏi đáp theo mãu


VD: H: Bạn có hay làm nũng mẹ
khơng ?


TL: Mình khơng thích làm nũng bố
mẹ.


- GV theo dõi, HD thêm
III Củng cố - dặn dò:


H: Theo em làm nũng bố mẹ như em
bé trong bài có phải là tính xấu không
- GV nhận xét tiết học.


: Kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.



- Chuẩn bị trước bài: Đầm sen


- Hỏi nhau xem bạn có làm nũng mẹ
khơng


- HS thực hiện nhóm 2


Khơng phải là tính xấu nhưng sẽ làm
phiền đến bố mẹ.


- HS nghe và ghi nhớ.


*************************************


<b>Mĩ Thuật:</b>



<b>VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀUVÀO HÌNH VNG, ĐƯỜNG DIỀM</b>
<b>A: yêu cầu</b>:


Giúp học sinh:


-Thấy được vẽ đẹp của hình vng và đường diềm có tơ màu.
-Biết cách vẽ hoạ tiết theo chỉ dẫn và hình vng và đường diềm.
-Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vng tjeo ý thích


<b>B.Đồ dùng dạy học</b>:


-Một số bài trang trí hình vng (có hình phóng lớn)



-Một số bài vẽ trang trí hình vng của học sinh lớp trước.
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.


<b>C.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


I.KTBC :


Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
II.Bài mới :


Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.


 Giới thiệu cách trang trí hình vnh và
đường diềm


Giáo viên giới thiệu cho học sinh xem một số
tranh trang trí hình vuông và đường diềm để
học sinh nhận biết vẽ đẹp của chúng về hình


Vở tập vẽ, tẩy, chì, … .
Học sinh nhắc tựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

vẽ và màu sắc.


Giáo viên tóm tắt: Có thể trang trí hình vng
và đường diềm nhiều cách khác nhau.


Có thể dùng cách trang trí hình vng và


đường diềm để trang trí nhiều đồ vật như: cái
khăn quàng, cái thảm, viên gạch hoa, diềm áo
váy, váy áo …


 Hướng dẫn học sinh cách làm bài:


+ Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình 2 và


gợi ý để các em biết cách làm bài.


+ Nhìn hình đã có để vẽ tiếp vào chỗ cần thiết


(hình vẽ ở các góc hay giữa hình vng, hình
bơnh hoa có 4 cánh). Chú ý những hình vẽ
giống nhau cần vẽ bằng nhau.


+ Vẽ màu theo ý thích.


+ Các hình giống nhau cần vẽ cùng một màu.


+ Màu nền khác màu các hình vẽ.


3.Học sinh thực hành


Học sinh vẽ tiếp và vẽ màu theo ý thích vào
hình 2 vở tập vẽ.


Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu
giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại
lớp.



3.Nhận xét đánh giá:


 Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài


vẽ về:


+ Hình vẽ có đều hay không?


+ Cách vẽ màu, đậm nhạt … .


III.Dặn dò: Quan sát thêm các tranh vẽ và
trang trí đường diềm để vẽ ở nhà đẹp hơn.
Chuẩn bị tiết sau.


Học sinh lắng nghe và liên hệ một
số đồ dùng thường được trang trí
đường diềm.


Học sinh theo dõi, lắng nghe và
định hướng cho bài vẽ của mình.


Học sinh thực hành bài vẽ của
mình theo hướng dẫn của giáo
viên.


Học sinh tham gia cùng giáo viên
nhận xét bài vẽ màu của các bạn
theo hướng dẫn của giáo viên về
hình dáng và cách trang trí.



Nhắc lại cách vẽ và trang trí
đường diềm


Quan sát và thực hiện ở nhà.
****************************


HĐTT: <b>Sinh hoạt sao</b>


<b>A .Yêu cầu: </b>


- Giúp học sinh củng cố lại các bước khi sinh hoạt sao.
-Rèn cho học sinh kỷ năng thành thạo khi sinh hoạt sao
-Giáo dục các em đồn kết khi luyện tập


<b>B: Chuẩn bị :</b>


-Quy trình sinh hoạt sao, các bài ca múa tập thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Giáo viên hướng dẫn


học sinh nêu lại quy trình sinh hoạt
sao


-GV chốt lại quy trình sinh hoạt sao.
Sinh hoạt sao gồm có 6 bước;


+ Bước 1; Tập hợp điểm danh
+ Bước 2; Khám vệ sinh



+ Bước 3; Kể về việc làm tốt trong
tuần


+ Bước 4; Đọc lời hứa sao nhi
+ Bước 5; Sinh hoạt theo chủ điểm
+ Bước 6; Kế hoạch tuần tới


*GV hướng dẫn học sinh các bước
sinh hoạt sao


-GV tuyên dương nhóm hoạt động tốt


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn học sinh
hoạt sao


-GV giao nhiệm vụ cho các sao luyện
tập


-GV chọn một sao lên hướng dẫn ,các
sao còn lại chú ý theo dõi để luyện tập
-GV hướng dẫn chung


<b>Hoạt động 3;</b> Củng cố dặn dò:


-GV nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ
về nhà cho học sinh


HS ghi nhớ nêu lại các bước khi sinh
hoạt sao



-HS đọc đồng thanh ,các nhân


-HS luyện tập theo các sao dưới sự
hửớng dẫn của sao trưởng


</div>

<!--links-->

×