Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.17 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết: 164
<i><b>(tiếp theo)</b></i>
Ngày soạn: 3/4/09
Ngày dạy: 6/5/09
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ôn tập và củng cố các kiểu văn bản đã học từ lớp 6-9; phân biệt các
kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng trong thực
tế làm bài văn.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức vận dụng các kiểu văn bản khi làm bài.
B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, thực hành.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáoviên: Soạn bài, bảng hệ thống (bảng phụ).
2. Học sinh: Trả lời các câu hỏi trong SGK.
D. TIẾN TRÌNH:
I. Ổn định: 1’ Sĩ số: Vắng:
II. Bài cũ: 2’ GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
III. Bài mới:
1.Đặt vấnđề: 1’ GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 2</b>: (14’) Hướng dẫn tìm hiểu phần Tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS.
* GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo các
câu hỏi sau:
- Nhóm 1: Phần Văn và Tập làm văn có mối
quan hệ với nhau như thế nào? Hãy nêu ví dụ
cho thấy mối quan hệ đó trong chương trình đã
học?
- Nhóm 2: Phần tiếng Việt có quan hệ như thế
<i><b>II. Phần Tập làm văn trong chương trình </b></i>
<i><b>Ngữ văn THCS.</b></i>
<i><b>1. Mối quan hệ giữa phần Văn và tập làm</b></i>
<i><b>văn:</b></i>
- Các văn bản phần văn được sắp xếp theo
trục các kiểu văn bản của Tập làm văn.
* Ví dụ:
+ Kiểu văn bản tự sự: (lớp 6 kì I) gồm có
các văn bản: Con rồng, cháu tiên...
+ Kiểu văn bản miêu tả: Bài học đường đời
+ Kiểu văn bản biểu cảm: ca dao dân ca...
+ Kiểu văn bản nghị luận: Tục ngữ...
+ Kiểu văn bản thuyết minh: Ôn dịch thuốc
lá...
+ Kiểu văn bản điều hành: hợp đồng
=> Mục đích: Đọc hiểu văn bản góp phần
tạo lập văn bản
- Kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản sẽ
giúp việc đọc hiểu văn bản sâu sắc hơn.
<i><b>2. Mối quan hệ giữa tiếng Việt, Văn và </b></i>
nào với phần Văn và phần Tập làm văn? Nêu ví
dụ chứng minh?
- Nhóm 3: Các phương thức biểu đạt: miêu tả, tự
sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh có ý nghĩa
như thế nào đối với việc rèn luyện kĩ năng làm
văn?
* HS thảo luận 5’, cử đại diện trình bày.
* GV nhận xét, bổ sung:
<i><b>Tập làm văn:</b></i>
- Phần Tiếng Việt góp phần vào việc học
các văn bản trong phần đọc-hiểu và làm tốt
phần Tập làm văn:
+ Làm cho hiểu rõ hơn về quy tắc dùng từ,
đặt câu, các hình thức đối thoại... trong
phần tiếng Việt. Từ đó có cơ sở để phân
tích cái hay, cái đẹp trong cách diễn đạt
trong các văn bản ở phần đọc-hiểu.
+ Do hiểu rõ hơn về quy tắc dùng từ, đặt
câu, các hình thức hội thoại nê sẽ đặt câu,
dùng từ có hiệu quả hơn khi viết đoạn văn,
bài văn.
* Ví dụ: Khi học bài: “Lời dẫn trực tiếp và
lời dẫn gián tiếp” trong phần tiếng Việt thì
sẽ dùng những ngữ liệu của văn bản “Lặng
lẽ Sa Pa” để tìm hiểu.
<i><b>3. Các phương thức biểu đạt: </b></i>
- Các phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả,
nghị luận, biểu cảm, thuyết minh có ý
nghĩa quan trọng đối với việc rèn luyện kĩ
năng làm văn. Bởi vì các văn bản thường
phải sử dụng các phương thức biểu đạt này.
<b>Hoạt động 3</b>: (20’) Hướng dẫn tìm hiểu các kiểu văn bản trọng tâm.
* GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo các
câu hỏi sau:
- Nhóm 1: các câu hỏi về văn bản thuyết minh.
- Nhóm 2: các câu hỏi về văn bản tự sự
- Nhóm 3: các câu hỏi về văn bản nghị luận.
* HS thảo luận trong vòng 7’, cử đại diện trình
bày.
* GV nhận xét, chốt (dùng bảng phụ hệ thống).
<i><b>III. Các kiểu văn bản trọng tâm.</b></i>
Kiểu văn bản,
đặc điểm
Văn bản thuyết minh Văn bản tự sự Văn bản nghị luận
Mục đích Giúp người đọc có tri
thức khách quan và có
thái độ đúng đắn đối với
các đối tượng cần thuyết
minh.
Trình bày sự việc,
con người, quy luật
đời sống, bày tỏ thái
độ của người viết.
Bày tỏ quan điểm,
Các yêu tố cấu
thành
Sự việc, hiện tượng
khách quan
Sự việc, nhân vật (có
hư cấu)
Luận điểm, luận cứ
và lập luận.
Khả năng kết
hợp, đặc điểm,
cách làm
- Kết hợp các phương
thức biểu đạt.
- Có các phương pháp
thuyết minh: giải thích,
nêu ví dụ, số liệu thống
- Kết hợp các
- Giới thiệu, trình
bày diẽn biến sự việc
- Kết hợp các
phương thức biểu đạt
(mức độ vừa phải).
- Xây dựng hệ thống
lập luận chặt chẽ,
kê, nêu định nghĩa, liệt
kê, so sánh, phân loại,
phân tích.
- Ngơn ngữ: chính xác,
khách quan, mạch lạc.
theo trình tự nhất
định.
- Ngơn ngữ: trong
sáng, giàu hình ảnh,
biểu cảm.
thuyết phục.
* HS nêu các dàn bài của các kiểu bài văn nghị
luận.
* GV nhận xét, bổ sung.
* Dàn bài của bài văn nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sông:
- Mở bài: Giới thiệu sự việc, hiện tượng có
vấn đề.
- Thân bài: Phân tích các mặt, đánh giá,
phân tích, liên hệ thực tế.
- Kết bài: kết luận, khẳng định, phủ định,
lời khuyên.
* Dàn bài của bài văn nghị luận về tác
phẩm truyện:
- Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và nêu ý kiến
đánh giá sơ bộ.
- Thân bài: Nêu các luận điểm chính về nội
dung và nghệ thuật của tác phẩm: có phân
tích, chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu
và xác thực.
- Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung
IV. Củngcố: 2’ GV khái quát lại nội dung vừa tổng kết.
V. Dặn dò: 5’ - Nắm vững các nội dung tổng kết, chú ý các văn bản trọng tâm.
- Viết bài văn tự sự, nghị luận về nhân vật trong các tác phẩm đã học.
- Chuẩn bị: Tơi và chúng ta
+ Đọc kĩ vở kịch, tóm tắt vở kịch.
+ Trả lời các câu hỏi SGK và sưu tầm tư liệu về tác giả, tác phẩm.
VI. Bổsung: