Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

sangkienkinhnghiem phoøng giaùo duïc ñaøo taïo huyeän ñoàng xuaân tröôøng thcs nguyeãn du ñeà taøi tæ chøc ho¹t ®éng theo nhãm caëp trong viöc d¹y tieáng anh lôùp ôû 6 ngöôøi thöïc hieän traàn thò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.69 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN ĐỒNG XUÂN</b>



<b> TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU</b>



ĐỀ TAØI

:



<b>tổ chức hoạt động THEO nhóm/ CAậP</b>


<b>trong việc dạy TIẾNG ANH LễÙP ễÛ 6</b>



<b>Người Thực hiện: </b>

Trần Thị Kim Oanh



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MUÏC LUÏC</b>



Trang



<b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>

3



1- Lý do chọn đề tài

4



2- Mục đích nghiên cứu



-3- Đối tượng , phạm vi nghiên cứu



-4- Nhiệm vụ nghiên cứu



-5- Phương pháp nghiên cứu

5



6- Nội dung nghiên cứu

6



<b>NỘI DUNG ĐỀ TAØI </b>




Chương 1 : Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài .

7


Chương 2 : Thực trạng của đề tài nghiên cứu .

8


Chương 3 : Biện pháp các giải pháp chủ yếu để thực hiện đề


tài .



10



<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>

17



1.Kết luận


2. Kiến nghị



<b>TÀI LIỆU THAM KHAÛO </b>

18



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I.PHẦN MỞ ĐẦU:


1.Lý do chọn đề tài:



Rèn học sinh yếu là một vấn quan trọng nhằm nâng đề nâng cao chất lương
học tập của HS nên giáo viên quan tâm tìm mọi cách, mọi biện pháp dạy cho học
sinh nắm được kiến thức từ dễ đến khó


2. Mục đích nghiên cứu:



Mơn tiếng Anh nhằm hình thành và phát triển ở học sinh những kiến thức kỹ năng
cơ bản về tiếng Anh và những phẩm chất trí tuệ cần thiết để tiếp tục học lên hoặc đi
vào cuộc sống lao động. Vì vậy SGK tiếng Anh THCS mới từ lớp 6 đến lớp 9 đều đợc
biên soạn theo cùng một quan điểm xây dựng chơng trình, đó là quan điểm chủ điểm
( thematic approach) và đề cao các phơng pháp học tập tích cực chủ động của học
sinh.



Có thể nói một trong những biểu hiện tích cực, đặc trng của học sinh trong việc học
tập bộ môn ngoại ngữ là học sinh có nhu cầu tiếp thu kiến thức, kĩ năng vận dụng để giao
tiếp, biết cách làm việc theo cặp, nhóm hợp tác với bạn khi cần thiết trong q trình luyện
tập nói, viết biết chủ động trình bày những ý định của mình thơng qua giao tiếp nói hoặc viết.


Việc tổ chức luyện tập thành cặp khơng khó mà lại rất cần thiết để đạt đợc mục tiêu
cuối cùng của các chơng trình dạy ngoại ngữ là trang bị cho ngời học khả năng giao tiếp, trao
đổi dễ dàng và trôi chảy bằng ngôn ngữ. lợi thế của loại hình bài tập này là việc tạo cho học
sinh những cơ hội để luyện nói và giao tiếp gần giống ngoài đời thực.


<b>3. Đối tượng nghiên cứu: </b>


Hoùc sinh khoỏi 6 ụỷ trửụứng THSC Nguyn Du, xaừ Xuãn Quang 3- ẹồng Xuãn
Phạm vi nghiên cứu này có thể đợc ứng dụng trong việc phát triển tất cả các kỹ năng
nghe, nói, đọc, viết mà chủ yếu là các hoạt động giao tiếp

.



<b> 4. Nhiệm vụ nghiên cứu:</b>


- Tìm hiểu nguyên nhân HS yếu.


- Giáo viên cần tìm ra phương pháp , mọi cách, mọi biện pháp để dạy cho HS.
- Giáo viên nắm được điểm yếu của HS, yếu như thê nào, yếu chỗ nào để có
phương phá phù hợp làm cho HS dễ hiểu, dễ nhớ.


<b>5. Phương pháp nghiên cứu:</b>


<i>- Phơng pháp quan sát: Ngời thực hiện đề tài tự tìm tịi nghiên cứu, tiến hành dự giờ </i>
thăm lớp của đồng nghiệp.


<i> - Phơng pháp trao đổi, thảo luận: Sau khi dự giờ của đồng nghiệp, đồng nghiệp dự </i>


giờ ngời thực hiện đề tài, đồng nghiệp và ngời thực hiện đề tài tiến hành trao đổi, thảo luận
để từ đó rút ra những kinh nghiệm cho tiết dạy.


<i> - Phơng pháp thực nghiệm: Giáo viên tiến hành dạy thực nghiệm theo từng mục đích</i>
yêu cầu cụ thể một số tiết dạy áp dụng hình thức hoạt động theo nhóm, cặp.


- Phơng pháp điều tra: Giáo viên đặt câu hỏi để kiểm tra đánh giá việc nắm nội dung
bài học của học sinh

.



<b>6.N ội dung đề tài</b>:


áp dụng “ Kinh nghiệm tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm trong việc
dạy học Tiếng Anh có hiệu quả” là sáng kiến kinh nghiệm nghiên cứu trong phạm vi đa ra
các tình huống và một số bài tập phù hợp với hoạt động theo cặp, hoặc theo nhóm. Đồng thời
là một số cách tổ chức cặp, nhóm và hớng điều khiển các hoạt động theo cặp, theo nhóm.
Với việc nghiên cứu thành công đề tài, sáng kiến kinh nghiệm sẽ giúp giáo viên có
đợc những kinh nghiệm sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cách thức tổ chức hoạt động cặp, nhóm có hiệu quả.
- Các bớc tiến hành hoạt động cặp nhóm có hiệu quả.


- Hớng dẫn học sinh tự luyện tập, rèn luyện để có kỹ năng và kỷ xảo giao tiếp tiếng
Anh.


- Kinh nghiệm khi áp dụng hoạt động cặp, nhóm trong giảng dạy Tiếng Anh


<b>II. Néi dung</b>

<b> ĐÊ TAØI NGHIÊN CỨU</b>

<b> :</b>



<b> CHƯƠNG I : Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài:</b>



1. Cơ sở pháp lý:


Những giáo viên trớc kia ln giữ vai trị lãnh đạo, kiểm sốt mọi hoạt động trong lớp
học thì nay cần phải có một cách nhìn nhận khác vì vai trị của họ đã thay đổi trong những
giai đoạn luyện tập mới mẻ này của học sinh. Lúc này giáo viên có hai chức năng. Chức năng
thứ nhất là ngời theo dõi: Giáo viên đi từ nhóm này sang nhóm kia lắng nghe và ghi nhận
những lỗi lặp đi lặp lại trong học sinh nhng vẫn để họ nói tự nhiên, hết sức ngắt lời họ trừ khi
thật cần thiết. Những lỗi trầm trọng sẽ đợc giải quyết vào lúc khác có thể là đầu buổi học sau
hoặc cuối buổi luyện tập. Chức năng thứ hai là ngời cung cấp, t liệu, giúp đỡ, giải đáp cho
học sinh những vấn đề khó về ngữ liệu hoặc kiến thức chung.


2. Cụ sụỷ lyự luaọn ự: Trong quá trình dạy học, để phát huy tính tích cực chủ động của
học sinh thì hoạt động cặp, nhóm là một hình thức hoạt động học tập tốt. Thơng qua hình
thức học tập này các em có điều kiện trình bày, trao đổi và bộc lộ những suy nghĩ của mình
về các lợng thơng tin về bài học mà mình hiểu, mình cảm nhận .Lợng thơng tin của từng học
sinh có thể đúng hoặc có thể sai một phần. Từ đó ngời dạy nắm bắt đợc mức độ t duy, hiểu
biết của các em. Quá trình này đợc diễn ra theo quan hệ hai chiều. Xét về lý luận dạy học thì
đây là mối quan hệ biện chứng. Ngồi ra khi trao đổi cặp, nhóm học sinh đợc rèn luyện thêm
về kỹ năng và thói quen suy nghĩ, diễn đạt và trình bày một vấn đề trớc một tập thể. Thông
qua hoạt động này, các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết của học sinh ngày càng đợc nâng cao.
3. Cụ sụỷ thửùc tieón ự:


- Tất cả mọi học sinh đều phải tham gia vào hoạt động này trong một cặp nào đó.
Khi bị lẻ, học sinh đó có thể tham gia với cặp ngồi gần chỗ mình nhất. Nếu yêu cầu bài tập là
trao đổi giữa hai ngời thì ngời thứ 3 ngồi theo dõi, sau đó tham gia trao đổi ở vòng luyện tập
thứ hai với một trong hai ngời kia.


- Họ có thể yêu cầu giáo viên giúp đỡ nếu cần. Trong khi học sinh thực hành hỏi- đáp,
giáo viên phải bao quát và theo dõi lớp để nhận xét từng cặp, lắng nghe và sửa lỗi cho các
em, lu ý những cặp có học sinh yếu kém



<b>CHƯƠNG II : Thực trạng của đề tai nghiên cứu:</b>


1. Khaùi quaùt phaïm vi:


Ở địa bàn Xuân Quang 3. HS chủ yếu là HS nông thôn, con nha nơng dân cha
me ít quan tâm đến việc học của con em, cho nên HS học còn yếu


2. Thực trang của đề tài nghiên cứu


- HS còn ham chơi không chú ý nghe giảng bài, chưa tự giác học tập


- Thiếu sự quan tâm của cha mẹ, phó thác việc dạy cho giáo viên và nhà trường.
- Nhiều gia đình có hồn cảnh khó khăn lo kiếm sống, không quan tâm đến việc
học


3.Nguyên nhân của thực trang của đề tài nghiên cứu


- HS học còn yếu, ngồi học lê đãng khơng chú ý nghe giảng bài.


<b>CHƯƠNG III: Biện pháp chủ yếu của đê tài thục hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b>

Như chúng ta đã biết : Nghị quyết TW2 cũng đã chỉ rõ " Nâng cao chất lượng tòan
diện bậc THCS " và chỉ thị số 25/2006 / CT của UBND tỉnh về cuộc vận động "Nói
khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục " . Các văn bản :
10458/THPT ngày 18/09/2001 Về " Tăng cường thí nghiệm thực hành " và văn bản
7492/THPT ngày 27/08/2002 về " Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ở bậc
trung học

"



2. Các giải pháp chủ yếu:



<i> </i>

<i> 1.. </i><b>Work in pair/ pair work.</b>


1.1. luyện mẫu câu sau phần giới thiệu ngữ liệu mới và một vài phút luyện tập cho c¶ líp
<i>( Practise model sentences)</i>


Example:


English 6 Unit 4: Big or Small


C4: Listen and repeat. Page 50
Ba: What time is it?


Lan: It’s eight o’clock. We’re late for school


Listen and repeat and then role play: One is Ba, other is Lan.


<i>1.2 Luyện các bài tập ngữ pháp theo mÉu c©u.</i>


Example:


English 6 Unit 12 A4: page 124
Look at the pictures. Ask and answer questions.
S1: What is Lan studying?


S2: Lan is studying Physics


<i>1.3 Luyện các bài hội thoại ngắn, đóng vai lại bài hội thoại mẫu với gợi ý cho sẵn ( practice </i>


short dialogues, make up similar ones using the prompts)


Example:


English 6 Unit 5 A3 page 59
A3: Listen and repeat


Na: When do we have history
Ni: We have it on Tuesday


1.4 Các bài tập luyện tập giao tiếp, xây dựng héi tho¹i ( dialogue build)
Example:


English 6 Unit 8 :


Luyện thì hiện tại tiếp diễn nói về các hoạt động đang diễn ra:
Teacher says, point to S1 and S2 in turn as they” speak”
S1: Are you cooking the meal?


S2: No, Iam not.


S1: What are you doing?
S2: I am washing the clothes.
Teacher writes on the extra board.
S1:………music?


S2: No,…………
S1: ……….doing?
S2: ………..TV.


1.5 Loại bài tập đọc bài khố sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về nội dung bài khoá ( Read
then ask and answer the questions about the text)



1.5a Học sinh thảo luận các câu hỏi trong cặp sau đó đọc bài khố để chọn câu trả lời đúng
Example:


Lesson 14: Read page 142


1.5 b Học sinh tự đọc thầm bài khố sau đó hỏi và trả lời về nội dung bài khoá theo cặp.
Example:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.6 Häc sinh cã thÓ thùc hành mẫu câu dới sự điều khiển của bạn mình theo cỈp.
Example:


English 6 Unit 5 A3 page 53
S1: What do you do after school?
S2: I watch TV.


<b>2. Lµm viƯc theo nhãm (group work/ Work in group)</b>


Đợc làm theo nhóm từ 3 ngời trở lên, làm việc theo bàn, theo tổ, theo dÃy


<i><b>- Lập kế hoạch về một hoạt động nào đó ( makes plan)</b></i>
<i><b>-Viết về mặt tích cực, tiêu cực của một vấn đề nào đó.</b></i>


- Work in groups to write the benefits of the internet.


- Luyện hội thoại đóng vai trong các đoạn hội thoại có nhiều hơn hai ngời tham gia.
Example:


English 6 Unit 14 C1 page 147



- Chơi các trò chơI theo đội: Slap the board, lucky number, nought and crosses…


3. tổ chức TRIỂN KHAI THệẽC HIỆN học sinh hoạt động theo cặp, nhóm


<b>1.</b> <b>Đối với giáo viên- ngời tổ chức đóng vai trị điều khiển hoạt động cần:</b>


<i><b>1.1 ChØ dÉn bµi tËp hay nêu ra nhiệm vụ cần phải thật rõ ràng.</b></i>


Example 1:


Teacher: Work in pairs to practise asking and answering about the time in 2 minute:
S1: What time do you….?


S2: I…… at ….o’clock.


<i>Teacher: point the students in the raws and number the: one- two- one – two… Number</i>


<i>one hand up…ok number two hand up… Number one asks, number two answers.</i>


Teacher points one student and asks: What is your number? What do you have to do first?
And then?


<i>…Then change the positions Number two asks, number one answers.</i>
Example 2: Unit 4 lesson 5 Write English 9


Write a letter of inquiry to request for information or action.


Teacher asks students to work in groups of 4- 8 to write. Teacher asks each group to write
outline then write a full letter.



Teacher controls 4 groups in the class and go around to help them.
- Discuss to write a letter. The secratery writes.


<i><b>1.2 Trớc khi làm việc theo cặp, nhóm giáo viên cần có sự chuẩn bị tốt, có mẫu hoặc ví dụ </b></i>
<i><b>cho trớc, cung cấp đủ ngữ liệu cho bài tập.</b></i>


The teacher models with one good/ strong student, the whole class listen.


<i>Unit 5 A3 English 6</i>


T: What do you do after school?
S: I read book.


T: Can you ask me?


S: What do you do after school?
T: I play soccer.


Teacher may give some more prompts: watch TV, listen to music, play chess…
What do you do after school ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1.3. Trong quá trình học sinh thực hiện giáo viên cần phải có sự theo dõi, bao quát chung,
không ngắt lời khi học sinh đang luyện tập, đi quanh lớp lắng nghe và giúp đỡ hỗ trợ kịp thời
khi cần thiết. Giáo viên ghi lại những lỗi sai điển hình để chỉ ra cho học sinh và giúp học sinh
sửa sau đó.


1.4. Giáo viên cần quy định thời gian cụ thể cho từng hoạt động.
Example:


Teacher: work in pair practise asking and answering about distance in 2 minutes.



(After teacher gives the requirements and duties to the Ss and does the model on the board)
Teacher: Now, time begins, work in pairs please (after 2 minutes).


Teacher: Now, time is up. Stop asking and answering.


1.5. Giáo viên nên linh động phân cặp, nhóm hợp lý có thể chọn học sinh cùng trình độ để
làm việc với nhau tuỳ theo từng ý đồ và tính chất của từng bài tập, mẫu câu. Việc phân nhóm
này nên quy định cho học sinh theo thói quen.


Ví dụ trong việc phân cặp một học sinh có thể hoạt động ở hai đến ba cặp khác nhau và việc
quy định này phải đợc thực hiện ngay từ những buổi đầu và mỗi cặp có quy ớc về số hoặc tên
riêng của cặp mình.


Example 1:


Phân cặp đối với một số bài tập đơn giản ta thờng phân cặp theo hai học sinh ngồi gần nhau
(close pairs)


Example 2: Học sinh A là học sinh khá, học sinh D là học sinh khá. Học sinh B là học sinh
trung bình, học sinh E là học sinh trung bình. Học sinh C là học sinh yếu, häc sinh F lµ häc
sinh u.


Ta có thể kết hợp các cặp nh sau: Mỗi học sinh có thể có ít nhất từ 2 - 3 cặp cho mình để hoạt
động. Giáo viên nên quy định những học sinh A, D mang số 1 ; học sinh B, E mang số 2 ;
học sinh C, F mang số 3.


Ví dụ này dùng trong các bài tập đơn giản nh thay thế hoặc word cues.


1.6. Sau khi học sinh thực hành bài tập theo cặp, nhóm cần có sự kiểm tra, nhận xét, góp ý


kiến kịp thời từ bạn mình ở nhóm khác. Chữa lỗi hoặc cung cấp mu ỳng.


1.7. Khuyến khích học sinh mạnh dạn làm việc theo cỈp, nhãm.


2. Học sinh - ngời thực hiện hoạt động để chủ động lĩnh hội kiến thức qua hình thức hoạt
động này cần phải xây dựng thói quen tuân theo một số những quy định cần thiết.


2.1. CÇn phải nghe những yêu cầu của bài tập.


- Yờu cu này thể hiện trong sách giáo khoa là một phần mà phần lớn là hớng dẫn và yêu cầu
của giáo viên, ngời điều khiển hoạt động.


Ví dụ: Có thể u cầu về hoạt động, thời gian hoạt động, nhiệm vụ ca tng nhúm, cỏ nhõn
trong nhúm.


2.2. Cần làm việc tự giác không gây quá ồn ào.


2.3. Cn phi bt đầu và ngừng ngay hoạt động khi giáo viên yêu cầu.
Khơng cố hồn thành phần đang làm dở.


3. Phơng pháp tổ chức hoạt động theo cặp, nhóm.
3.1. Hoạt động theo cp (pair work).


3.1a. Cặp giữa thầy và một trò (teacher and a student).


- Giáo viên có thể gọi những học sinh khá thực hành với mình làm mẫu. Sau đó gọi học sinh
yếu hơn làm lại. Những học sinh yếu giáo viên có thể đa ra những câu hỏi dễ, để kích thích
và lơi cuốn tồn bộ học sinh vào hoạt động ai cũng phải suy nghĩ và trả lời.


Example:



T: How do you go to school ?
S1: I go to school by bike.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

S2: I walk to school.


T: What about ...?
S3: ...


3.1b. CỈp më (open pair) giữa hai học sinh không ngồi gần kề nhau.


- Cú thể gọi hai học sinh đóng vai nhân vật trong bài hội thoại (1 học sinh bên trái, 1 học sinh
bên phải ....)


- Có thể gọi một học sinh đặt câu hỏi và cho phép em đó chỉ định ngời trả lời.
3.1c. Cặp đóng (close pair ) giữa hai học sinh ngồi kề nhau.


- Với hình thức này giáo viên phải đánh số học sinh theo hàng dọc hoặc theo hàng ngang,
quy nhiệm vụ của từng học sinh trong cặp – hỏi trả lời và ngợc lại hoặc vai A - vai B và
ng-ợc lại đổi vai.


- Sau khi giáo viên chủ động điều khiển, giáo viên nên gọi một vài cặp nói trớc lớp những gì
họ đã hồn thành.


Ví dụ: Các bớc thực hiện - điều khiển một hoạt động theo cặp:
Example: The steps of controlling a pair work.


Exercise: Likes and dislikes.


Pair work: Ask what your friend likes and doesn’t like.


Ask about: food, sport, music, school subjects.


* 1
st<sub> step.</sub>


- Teacher introduces the exercise and show what questions and answers that students can
give.


Teacher: Now, you are going to talk about things you like and things you don’t like. Look at
exercise.


What question can you ask? What about food?
Ss: What food do you like?


T: Good, what answer could you give?
Ss: I like chocolate.


I like eating fruit.
I like rice ( and so on )


- Teacher writes the basic question the board
“ What (food) do you like?


*2 nd<sub> sted</sub><sub> .</sub>


- Ask a few students round the class to show the kind of conversation stuents might have.
Teacher: What kind of music do you like?


Students 1?



Students 1: I like pop music.


Teacher: pop music – which singer do you like best? If you like, ask 2 Students to have
similar conversation while the others listen.


*3
nd<sub> step:</sub>


- Divide the class into pairs.


Teacher: Now, you are going to work in pair in 3 minutes.


+ Ask and answer the question, number 1 answers 1 asks number 2 answers then change
number 2 asks, number 1 answers. If there is a group of three one asks all questions then
change round turn.


*4
th<sub> step:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

*5
th<sub> step:</sub>


- When most pairs finished, stop the activities call one by one pair.
*6


th<sub> step:</sub>


- Teacher remarks the activity.


- Ví dụ: Các bớc tổ chức một hoạt động nhóm:


Example:


English 7: UNIT 5 – Work and play
A: Read then answer the question


Work in groups of 4 discuss to predict T/F

statements True/ False statements.



1. Ba’s favorite subject is Electronics.
2. He is not good at fixing things.


3. In his free time, he learns to play the guitar.
4. He is not goods at drawing.


5. He can help his parent at home.


*



1 st<sub> step:</sub>


- T introduces the requirements and asks students what they have to do.


Teacher: Now, you are going to guess which are true, which are false abuot Ba. Look at
the satements? Who do the statements say?


Read about? S1 the 1st <sub>sentence?</sub>


S1:………..


Teacher: good, S2 the next, please?
S2:………..



*2


nd<sub> step:</sub>


- T asks some students again what have to do.


- Teacher: Do you have to guess or to find out in the text?
S3: guess.


*3
rd<sub> step:</sub>


- Divide the class into groups.


- Teacher: Now you are going to work in groups of 5 in 2 minutes( name groups of their
by pointing) on the left row: 1st<sub> line is 2</sub>nd<sub> one is A2, 3</sub>rd <sub>is A3, </sub>


4th<sub> is A4, and on the right, similar group B1, B2 ,B3, B4.</sub>


Teacher gives the header of each group a sheet of the statements.
Ready? Now discuss in your group and leader or secretary tick down.
*4


th<sub> step</sub><sub> : Sts work in groups, T. goes round to check .</sub>


*5


th<sub> step</sub><sub> : When most groups finish, stop discussing ( Teacher asks about 2 or 3 groups to </sub>



read out their predictions).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Teacher: Group B2, your.
S2:……….


Do the same with group to compare these to your and whose are correct read the text and
find out the keys.


*6 h<sub> step</sub><sub> : T. gives feed back.</sub>


IV- u điểm và hạn chế của hoạt động cặp, nhóm
1<b>. u điểm:</b>


1.1 Ngơn ngữ đợc thực hành nhiều: Thực hành nhóm, cặp tạo cho học sinh cơ hội nói Tiếng
anh nhiều hơn và số lợng học sinh nói cùng một lúc nhiều.


1.2 Häc sinh tËp trung nhiều hơn vào nhiệm vụ của họ.


1.3 Hc sinh nhn thấy yên tâm hơn so với làm việc cá nhân đặc biệt với những học sinh nhút
nhát.


1.4 Khuyến khích học sinh có thể giúp đỡ nhau, và chia sẻ ý tởng và hiểu biết. Trong hoạt
động đọc, học sinh có thể giúp nhau tìm hiểu nghĩa của bài khóa. Trong hoạt động thảo luận,
học sinh có thể cùng nhau đa ra nhiều ý tởng mới. học sinh cịn có thể chữa lỗi cho nhau.
1.5 Học sinh cùng nhau hồn thành cơng việc và sử dụng ngơn ngữ sỏng to hn.


<b>2. Hạn chế và cách khắc phục.</b>


- Tiếng ồn, thời gian: Thông thờng làm việc theo cặp, nhóm gây ra tiếng ồn nhng chính
học sinh lại không quan tâm đến vấn đề này. Tiếng ồn này là tiếng ồn có ích nó khuyến


khích học sinh thực hành nói Tiếng Anh, thực hiện nhiệm vụ. Thực hành nhóm, cặp có thể
mất thời gian hơn. Do vậy giáo viên cần nhanh nhẹn trong các thao tác để tiết kiệm tối đa
thời gian cho một tiết dạy. Giáo viên là ngời đóng vai trị hớng dẫn học sinh trong hoạt
động học cho nên cần tránh hình thức chiếu lệ.


- học sinh mắc lỗi trong q trình thực hiện nhóm, cặp bởi vì giáo viên khơng thể kiểm sốt
tất cả lời nói đợc sử dụng. Để hạn chế những lỗi này giáo viên cần:


- Có sự chuẩn bị chu đáo, sử dụng đồ dùng thiết bị ( picure cue, word cue, posters…)Nên
tận dụng tối đa đồ dùng ở từng cặp, nhóm. Để thêm sinh động, dễ nhập vai có thể yêu cầu
học sinh chuẩn bị tranh, đồ dùng đơn giản, gần gũi cho từng tiết thực hành


- Kiểm tra một vài cặp/ nhóm và chữa lỗi nếu cần thiết.Giáo viên hiểu rằng các em là đối
t-ợng trung tâm, cho các em thực hành theo cặp, nhóm để các em giao tiếp với nhau giúp các
em thực hành dễ dàng và sửa lỗi cho nhau kp thi.


- Giáo viên quản lớp khó hơn thông thờng. Giáo viên cần:


<i>- Đa lời chỉ dẫn râ rµng: when to start, what to do, and when to stop.</i>
+ Nêu nhiệm vụ trọng tâm rõ rµng.


+ Lên một lộ trình làm việc để học sinh biết cách làm việc theo nhóm/ cặp và họ biết chính
xác họ phải làm gì.


- Một số nhóm/ cặp có học sinh yếu, khơng tự giác có thể sử dụng tiếng mẹ đẻ hoặc làm
việc riêng. Giáo viên cần kiểm sốt, giúp đỡ, khích lệ họ làm nhiệm vụ.Năng động sáng
tạo trong việc phân nhóm học sinh thành nhóm cặp dảm bảo trong một nhóm học sinh có
cả học sinh yếu, có học sinh trung bình, có học sinh khá và giỏi.


Những kết quả đạt đợc sau khi áp dụng đề tài:



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đây cũng chính là những nguyên nhân đi đến những kết quả tơng đối khả


quan của đợt khảo sát học kì I vừa qua, cụ thể là:



Líp TSHS


<b>Giái</b> <b>Khá</b> <b>T.Bình </b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


SL % SL % SL % SL % SL %


6a.b.c 96


Thông qua việc thực hành theo cặp, nhóm học sinh ở các lớp tơi thử nghiệm đã mạnh dạn
hơn, hoạt bát hơn trong các tiết học ở trên lớp. Mỗi lần tôi đa một lợng thông tin và yêu cầu
hoạt động theo cặp, nhóm là các em nắm bắt và thực hiện khá thành công. Trong khi thực
hành, các em tự uốn nắn cho nhau cách phát âm, cách dùng cấu trúc câu, ngữ điệu ...Khi tổ
chức cho học sinh thực hành theo cặp, nhóm, giáo viên có điều kiện để nắm bắt lợng kiến
thức mà học sinh tiếp thu đợc từ đó có biện pháp để phát huy mặt mạnh cũng nh để khắc
phục những mặt tiêu cực trong quá trình luyện tập của học sinh, đáp ứng đợc mối quan hệ
biện chứng trong quá trình dạy học.hiện hoạt động nhóm, cặp cần ở giáo viên không những
phải biết sử dụng thành thạo các phơng pháp, thủ thuật mà còn yêu cầu cách tổ chức linh
hoạt, khéo léo.


IiI.

KÕt luËn VÀ kiÕn nghÞ :


1 - KÕt ln


Việc tổ chức học sinh làm bài tập theo cặp hoặc nhóm tạo đợc nhiều cơ hội luyện tập
và sử dụng ngoại ngữ một cách sáng tạo trong những tình huống gần với đời sống thật của
học sinh. Hơn thế nữa, sự thay đổi trong các hoạt động học tập và kiểu giao tiếp giúp duy trì


đợc sự tập trung chú ý của các em. Qua các hoạt động này học sinh cũng ý thức hơn đợc rằng
việc hoàn thiện bản thân họ có quyền tự chủ và chịu trách nhiệm đơid với sự tiến bộ của
chính mình.


Việc tổ chức luyện tập ngoại ngữ theo cặp/ nhóm cịn giúp cho hgọc sinh bạo dạn hơn
trong việc sử dụng ngoại ngữ. Học sinh yếu kém thờng lo sợ sẽ mắc lỗi trớc mặt thầy cô của
học, nhng nếu chỉ có các bạn cùng lớp thì sự e dè đó sẽ ít hơn nhiều, học sinh sẽ vợt qua đợc
những nhợc điểm về tính cách của bản thân để học tốt hơn. Ngoài ra học cũng có cơ hội để
giúp đỡ , học hỏi nhau nhiều hơn.


Các kết quả thu lợm đợc tù việc quan sát, lắng nghe và chấm bài viết sẽ hết sức quý
giá vì chúng giúp hiểu sâu hơn về quá trình học của học sinh. Giáo viên sẽ nắm đợc các điểm
yếu , điểm mạnh của học sinh, những vấn đề cần bổ sung cho các bài sau, những chỗ cần
điều chỉnh trong giáo trình, giáo án của mình. Giáo viên cũng học đợc cách khoan dung với
những lỗi không quan trọng, không làm ảnh hởng đến nghĩa của lời nói và khuyến khích học
sinh mạnh dạn hơn khi sử dụng ngoại ngữ.


2.

kiÕn nghÞ

:



<b> Xuân Quang 3, ngày 22 tháng 3 năm 2010</b>



Ngửụi vieỏt


<b>DANH MUẽC tài liệu tham khảo</b>


1. SGV, SGK míi líp 6 cđa Bé GD-§T.


2. English language Teachimg Methodology cđa Bé GD-§T 2003.
3. The ELTTP Methodology course.



4. Teach English – Atraining couse for teachers- Adrian Doff.
5. A couse in TEFL- NXB §HSP HN.


6. Sách “ Một số vấn đề về đổi mới phơng pháp dạy học bậc THCS môn tiếng Anh... của
Bộ GD-ĐT ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

×