Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài giảng HSG ĐỊA- HUYỆN HƯNG YÊN 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.66 KB, 3 trang )

MÔN: ĐỊA LÝ
Ngày thi: 28/12/2010
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 2.0 điểm .
Nêu hệ quả của sự chuyển động quanh trục của Trái Đất ?
Câu 2: 3.0 điểm.
Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam tạo những thuận lợi và khó khăn gì cho việc
phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 3: 3.0 điểm
Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
- Đọc tên các thị xã, thành phố quốc lộ 1A đi qua?
- Nêu vai trò của tuyến giao thông này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Câu 4: 2.0 điểm.
Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào khi đi tự thấp nên cao? Giải thích nguyên nhân
Câu 5: 5.0 điểm.
Cho bảng số “ Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo
đầu người ở đồng bằng sông Hồng (%)”
Tiêu chí Năm 1995 1998 2000 2002
Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2
Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1
Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2
a.Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu
người ở Đồng bằng sông Hồng qua các năm và nhận xét biểu đồ đã vẽ ?
b. Hãy cho biết vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng
sông Hồng ?
Câu 6: 5.0 điểm.
Dựa vào bảng số liệu sau
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2000-2005
(Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005


Nông - lâm - ngư nghiệp
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
65,1
13,1
21,8
61,9
15,4
22,7
60,3
16,5
23,2
58,8
17,3
23,9
57,3
18,2
24,5
a.Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn
2000- 2005 ?
b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động và giải thích nguyên nhân?
------------------------------------- Hết-----------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Y ÊN HƯNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011
Họ và tên, chữ ký
của giám thị số 1
-----------------------
----------------------

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Phòng giáo dục & đào tạo
Huyện yên hng
HNG DN CHM THI HC SINH GII
MễN A L 9
Năm học 2010- 2011
Cõu Ni dung Biu
im
Cõu 1:
2 im.
Hệ quả của sự chuyển động của Trái Đất quanh trục:
- Vì Trái Đất hình cầu nên khi chuyển động quanh trục sẽ có hiện tợng ngày và đêm
kế tiếp nhau không ngừng khắp mọi nơi trên Trái Đất ( nửa đợc Mắt Trời chiếu sáng là
ngày, nửa chìm trong bóng tối là ban đêm)
- Vì Trái Đất chuyển động quanh trục từ Tây sang Đông nên mọi vật chuyển động trên
bề mặt Trái Đất đều có sự lệch hớng ( Bán cầu Bắc vật chuyển động lệch về bên phải,
bán cầu Nam vật chuyển động lệch về bên trái)
1,0đ
1,0đ
Cõu 2:
3 im
V trớ a lớ v hỡnh dng lónh th Vit Nam to nhng thun li v khú khn:
* Thun li:
- ng thc vt phong phỳ do v trớ giao lu cỏc lung sinh vt
- M rng giao lu vi cỏc nc trờn th gii bng ng bin, ng b v ng
hng khụng
- Cõy trng phỏt trin quanh nm do cú khớ hu nhit i giú mựa.
- Min Bc v vựng nỳi cú mựa ụng lnh nờn sn sut cỏc cn nhit v ụn i
(hoc cỏc loi rau qu x lnh).
* Khú khn:

- Lónh th kộo di, nhiu sụng sui nờn giao thụng gp nhiu khú khn, cn u t xõy
dng ng xỏ, cu cng.
- Khớ hu nhit i giú mựa, mựa ma thng cú bóo gõy l lt...., mựa ụng cỏc tnh
min nỳi phớa bc cú giỏ lnh (sng mui...).
Mi ý
ỳng
cho 0,5
im
Cõu 3:
3 im.
* Tờn cỏc th xó, thnh ph quc l 1A i qua:
- Quc l 1A l tuyn quc l di nht nc ta theo chiu Bc Nam t Lng Sn n C
mau, i qua 6/7 vựng kinh t ca c nc.
- Cỏc th xó, thnh ph cú quc l 1A i qua: Lng Sn, Bc Giang, H Ni, Ph Lý,
Ninh Bỡnh, Thanh Húa, Vinh, Hng Lnh, H Tnh, ng Hi, ụng H, Hu,
Nng, Tam K, Qung Ngói, Tuy Hũa, Nha Trang, Phan Rang - Thỏp Chm, Phan
Thit, Biờn Hũa, T.p H Chớ Minh, M Tho, Cn Th, Súc Trng, Bc Liờu, C Mau.
* Vai trũ ca tuyn quc l 1A i vi s phỏt trin kinh t - xó hi ca nc ta:
- Ni cỏc vựng trng im nụng, cụng nghip: trung du min nỳi Bc B, ng bng
sụng Hng, Bc Trung B, Duyờn hi Nam Trung B, ụng Nam B, ng bng sụng
Cu Long (duy nht khụng chy qua Tõy Nguyờn)
- i qua hu ht cỏc im tp trung ụng dõn (cỏc th xó, thnh ph ln)
- Vn chuyn khi lng ln hng húa v hnh khỏch t Bc vo Nam, t Nam ra Bc.
- Gúp phn thỳc y s phõn cụng lao ng theo lónh th, to iu kin khai thỏc cỏc
tim nng v th mnh ca cỏc vựng kinh t ca c nc.
0,5 .
0,5
0,5 .
0,5 .
0,5 .

0,5
Câu 4:
2 điểm.
- Nhiệt độ không khí thay đổi từ thấp lên cao:
+ Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm dần. Cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí
lại giảm đi 0,6
0
C
- Giải thích nguyên nhân:
+ Dưới thấp không khí chứa nhiều bụi và hơi nước lên hấp thụ nhiệt từ ánh sáng mặt
trời tốt
+ Càng lên cao hơi nước và bụi càng ít đi lên khả năng hấp thụ nhiệt cũng giảm dần
Do vậy càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm dần
1.0đ
0.5 đ
0.5 đ
Câu 5:
5 điểm.
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình
quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng qua các năm
Yêu cầu: phân chia khoảng cách năm hợp lý, ghi tên biểu đồ, có chú giải.
Nhận xét:
- Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng qua
các năm.
- Dân số tăng chậm do thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình
- Sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh nhờ diện
tích đất nông nghiệp được mở rộng và trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tầng tốt.
b. Vai trò của cây vụ đông trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông
Hồng.
- Cây vụ đông có năng suất cao, ổn định, chịu rét giỏi (ngô đông) diện tích đang được

mở rộng.
- Sản phẩm cơ cấu vụ đông đa dạng: rau, quả, cây lương thực phụ cung cấp cho nhu
cầu nhân dân trong vùng và cả nước.
- Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào để phát triển chăn nuôi
- Những năm gần đây cây vụ đông được đưa lên thành vụ chính trong sản xuất lương
thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng.
1,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 6:
5 điểm.
a. HS vẽ biểu đồ miền đẹp, chính xác, đầy đủ tên biểu đồ, chú giải (thiếu một phần trừ
0,25 điểm)
b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động của nước ta giai đoạn 2002-2005
- Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có nhiều thay đổi qua các năm
+ Khu vực kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp luôn sử dụng nhiều lao động nhất nhưng có xu
hướng giảm dần qua các năm (từ 65% năm 2000 xuống 57% năm 2005)
+ Khu vực kinh tế công nghiệp – xây dựng sử dụng ít lao động nhất nhưng có tốc độ
tăng nhanh nhất (từ 13,1% năm 2000 lên 18,2% năm 2005)
+ Khu vực kinh tế dịch vụ sử dụng lao động nhiều thứ 2 và tăng dần qua các năm
*. Nguyên nhân:
- Số lao động được qua đào tạo của nước ta tăng lên qua các năm.
- Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nên lĩnh vực công
nghiệp – xây dựng, dịch vụ cần sử dụng nhiều lao động
- Ngành nông- lâm – ngư nghiệp được cơ giới hóa thay thế sức lao động

2.0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

×