Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC “Xây dựng cơ sở dữ liệu tư vấn quy hoạch, kỹ thuật trồng và chăm sóc nhằm quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 21 trang )

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

TRƯỜNG CĐSP QUẢNG TRỊ

ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP TỈNH

THUYẾT MINH

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ

Tên đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu tư vấn quy hoạch, kỹ
thuật trồng và chăm sóc nhằm quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”

Cơ quan chủ trì đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:

TRƯỜNG CĐSP QUẢNG TRỊ

ThS. Nguyễn Phong
Trường CĐPS Quảng Trị

ThS. Lê Công Nam
TT Điều tra, quy hoạch, thiết kế Nông – Lâm tỉnh Quảng Trị

Quảng Trị - 2015


SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


TRƯỜNG CĐSP QUẢNG TRỊ

ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP TỈNH

THUYẾT MINH

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ

Tên đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu tư vấn quy hoạch, kỹ
thuật trồng và chăm sóc nhằm quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
Chủ nhiệm đề tài

Cơ quan chủ trì đề tài

ThS. NGUYỄN PHONG

TS.LÊ THỊ HƯƠNG

(ký tên)

(ký tên và đóng dấu)

2


THUYẾT MINH

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1

Tên đề tài

2

Mã số

3

Thời gian thực hiện: 12 tháng

4

Cấp quản lý

Xây dựng cơ sở dữ liệu tư vấn quy hoạch, kỹ thuật
trồng và chăm sóc nhằm quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

5

(Từ tháng 8/2015 đến tháng 8/2016

Nhà nước
Tỉnh


Tổng kinh phí thực hiện:

Bộ

Cơ sở

Bằng chữ:

trong đó:

Kinh phí (triệu đồng)

Nguồn

- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học tỉnh
- Từ nguồn tự có của tổ chức
- Từ nguồn khác
6

7

8

Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có), Mã số:
Thuộc dự án KH&CN
Đề tài độc lập

Lĩnh vực khoa học
Tự nhiên;


Nông nghiệp;

Kỹ thuật và công nghệ;

Chủ nhiệm đề tài

Xã hội;

Nhân văn;

Y dược;

Khác.

ĐỒNG CHỦ NHIỆM

Họ và tên: NGUYỄN PHONG

Ngày, tháng, năm sinh: 01/06/1983 Giới tính:

Nam.

Nữ.

Học hàm, học vị/ Trình độ chun mơn: Thạc sĩ Khoa học máy tính
Chức danh khoa học:............................Chức vụ...................
3


Điện thoại: 0905609111 - 0905509111


Tổ chức: ................................. Nhà riêng: .............................. Mobile:
Fax: ......................................... E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Trường CĐSP Quảng Trị

Địa chỉ tổ chức: KM3, Quốc Lộ 9, TP Đông Hà, Quảng Trị

Địa chỉ nhà riêng: Đường Trần Cao Vân, Tổ 4, Khu phố 9, Phường 5, TP Đơng
Hà, Quảng Trị
ĐỒNG CHỦ NHIỆM

Họ và tên: LÊ CƠNG NAM

Ngày, tháng, năm sinh: 1970 Giới tính:

Nam.

Nữ.

Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Lâm nghiệp

Chức danh khoa học: ......................Chức vụ............................................
Điện thoại: 0905102233

Tổ chức: ................... Nhà riêng: ............... Mobile: ................................
Fax: ........................... E-mail:

Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm điều tra, quy hoạch, thiết kế nông – lâm
tỉnh Quảng Trị.
Địa chỉ tổ chức: 391, Quốc lộ 9, TP Đông Hà, Quảng Trị

Địa chỉ nhà riêng: 221 Đường Lý Thường Kiệt, Phường 5, TP Đông Hà, Quảng
Trị.
9 Thư ký đề tài
Họ và tên: LÊ THỊ KIỀU NHI

Ngày, tháng, năm sinh: 1986 Giới tính:

Nam.

Nữ.

Học hàm, học vị/ Trình độ chun mơn: Thạc sĩ Khoa học máy tính
Chức danh khoa học: .......... Chức vụ: ............................................
Điện thoại: 0943096338

Tổ chức: ............................... Nhà riêng: ................... Mobile:

Fax: .................................................. E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Trường CĐSP Quảng Trị

Địa chỉ tổ chức: KM3, Quốc Lộ 9, TP Đông Hà, Quảng Trị

10

Địa chỉ nhà riêng:

Tổ chức chủ trì đề tài
4



Tên tổ chức chủ trì đề tài: TRƯỜNG CĐSP QUẢNG TRỊ
Điện thoại: 05333580793 Fax: 05333580793
E-mail:

Website:

Địa chỉ: KM3, Quốc lộ 9, TP Đông Hà, Quảng Trị
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: LÊ THỊ HƯƠNG
Số tài khoản: 3713.0.1064.282.00000
Tại: Kho bạc nhà nước Quảng Trị

Mã số ĐVQHNS (nếu có): 1064282

MST: 3200220801
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị.
11 Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nếu có)
1. Tổ chức 1

Trị

Tên cơ quan chủ quản: TT điều tra, quy hoạch, thiết kế nông – lâm tỉnh Quảng
Điện thoại: 0533580099...... Fax: .......................
Địa chỉ: 391, Quốc lộ 9, TP Đông Hà, Quảng Trị
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: LÊ CÔNG NAM

Số tài khoản: .................................................................
Tại: ...............................................................................
12

Mã số ĐVQHNS (nếu có): ..........................................

Các cán bộ thực hiện đề tài

(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính
thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người
kể cả chủ nhiệm đề tài)
TT
1

2

Họ và tên,

Tổ chức

Nội dung,

học hàm học vị

cơng tác

cơng việc chính tham gia

Ths. Nguyễn
Phong

Trường CĐSP
Quảng Trị

Đồng chủ nhiệm đề
tài, người trực tiếp xây

dựng, phân tích, thiết kế

Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng

5

Thời
gian làm
việc cho
đề tài
(Số tháng
quy đổi2)
8


hệ thống và xây dựng
chương trình
Ths. Lê Cơng
Trung tâm Điều tra,
Đồng chủ nhiệm đề
2
Nam
quy hoạch, thiết kế tài, cung cấp số liệu, các
nơng - lâm Quảng tiêu chí về trồng chăm
Trị
sóc, bảo vệ rừng, tư vấn
8
xây dựng hệ thống, quản
lý về mặt nội dung của đề
tài

Ths. Lê Thị
Trường CĐSP
Cán bộ tham gia,
3
Kiều Nhi
Quảng Trị
tham gia hỗ trợ xây dựng,
phân tích, thiết kế hệ
thống và xây dựng
6
chương trình.
Thư ký: tổng hợp,
đánh máy vi tính, phân
tích số liệu
Ths. Nguyễn
Trung tâm điều tra
Cán bộ tham gia, tư
4
Việt Tú
quy hoạch thiết kế vấn xây dựng hệ thống,
6
nông lâm Quảng Trị cùng xây dựng nội dung
của đề tài
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
13

Mục tiêu của đề tài
Hình thành cơ sở dữ liệu và phần mềm tích hợp WEBGIS quản lý cơ sở dữ liệu
tư vấn quy hoạch, kỹ thuật trồng và chăm sóc nhằm quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

14

Tình trạng đề tài
Mới

Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
15

Kế tiếp nghiên cứu của người khác

Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung
nghiên cứu của đề tài

15.1 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài

Ngồi nước (Phân tích đánh giá được những cơng trình nghiên cứu có liên quan và
những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; nêu được
những bước tiến về trình độ KH&CN của những kết quả nghiên cứu đó)
.......................................................................................................................................

........................................................................................................................................
6


Trong nước (Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực
nghiên cứu của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả KH&CN liên quan
đến đề tài mà các cán bộ tham gia đề tài đã thực hiện. Nếu có các đề tài cùng bản chất đã
và đang được thực hiện ở cấp khác, nơi khác thì phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật
liên quan đến đề tài này; Nếu phát hiện có đề tài đang tiến hành mà đề tài này có thể phối
hợp nghiên cứu được thì cần ghi rõ Tên đề tài, Tên Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì

đề tài đó)

Vấn đề trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng là một vấn đề cấp thiết đặt ra đối với đất
nước ta hiện nay. Diện tích rừng càng ngày càng thu hẹp bởi các dự án thuỷ điện, nạn chặt
phá rừng bừa bãi, diện tích rừng tái sinh chậm so với sự tàn phá, khai thác của con người.
Đảng, nhà nước đã và đang có nhiều chính sách đối với vấn đề trồng rừng, phủ xanh đồi
núi trọc cũng như các chính sách để phát triển nguồn nhân lực cho trồng rừng.
Hiện nay trong và ngoài tỉnh cũng nhiều đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực này nhưng
riêng đối với tỉnh Quảng Trị thì những đề tài đó chỉ dừng lại mức độ nghiên cứu tổng
quan hoặc chỉ áp dụng trong một vài lĩnh vực

Vấn đề đặt ra cần có một hệ thống giúp người trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng ở tỉnh
Quảng Trị nhằm định hướng việc trồng rừng để việc trồng rừng trở nên thiết thực hiệu quả
cao, thực sự mang lại hiệu quả kinh tế, tránh những rủi ro khơng đáng có trong cơng tác
trồng, chăm sóc bảo vệ rừng.
15.2 Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của đề tài

(Trên cơ sở đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước, phân tích những
cơng trình nghiên cứu có liên quan, những kết quả mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề
tài, đánh giá những khác biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới, những vấn đề
đã được giải quyết, cần nêu rõ những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ
đó nêu được hướng giải quyết mới - luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý
luận và thực tiễn của đề tài, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hoá mục tiêu và những định
hướng nội dung chính cần thực hiện trong đề tài để đạt được mục tiêu)

Các hệ sinh thái rừng đóng vai trị hết sức quan trọng đối với con người và đặc biệt
là duy trì mơi trường sống, đóng góp vào sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia và sự
tồn tại của trái đất. Rừng không chỉ cung cấp nguyên liệu như gỗ, củi, lâm sản ngoài gỗ
cho một số ngành sản xuất mà quan trọng hơn là các lợi ích của rừng trong việc duy trì và
bảo vệ mơi trường, đó là điều hồ khí hậu, hạn chế xói mịn và bồi lắng, bảo vệ bờ biển,

điều tiết nguồn nước và hạn chế lũ lụt. Mặc dù các lợi ích mơi trường do rừng đem lại là
rất đáng kể nhưng việc quản lý bền vững tài nguyên rừng vẫn là những thách thức. Nạn
chặt phá rừng và chuyển đổi rừng sang mục đích khác đang diễn ra ở mức báo động.

Hiện nay, rừng phòng hộ của tỉnh Quảng Trị có chiều hướng giảm, mật độ cây rừng
bị chặt phá, xói mịn do thiên tai...hàng năm tăng cao. Khi mới lập lại tỉnh năm 1989, diện
tích đất có rừng ở Quảng Trị là 98.626 ha, độ che phủ là 21,5%, năm 2000: diện tích đất
có rừng là 141.980 ha, độ che phủ là 30,5%, năm 2011: diện tích có rừng là 229.844 ha,
độ che phủ là 47,1%. Như vậy, so với năm 1989 hiện nay diện tích đất có rừng đã tăng
thêm 131.218 ha, độ che phủ 25,6% [1]
7


Tại phía tây huyện Hướng Hố, ĐaKrơng độ che phủ của rừng chỉ cịn lại 46%
khơng cịn đủ chức năng phịng hộ. Đây là vùng núi có độ dốc cao từ 16-250m, phân bổ từ
400m-1000m là lưu vực của các con sơng lớn có nhiều cơng trình quan trọng. Ngun
nhân của thực trạng này là do nhu cầu sử dụng gỗ, khai thác gỗ trái phép, nhu cầu sử dụng
đất sản xuất và chủ quyền đất chưa rõ ràng, việc lấy đất để xây dựng các cơng trình thuỷ
điện như thuỷ điện Rào Quán, thuỷ điện ĐaKrông dẫn đến việc quản lý còn lỏng lẻo và
việc đầu tư vào trồng, chăm sóc và bảo vệ chưa cao [1].

Diện tích rừng trồng mới hàng năm tuy luôn cao hơn so với chı̉ tiêu nhưng diê ̣n tích
rừng đươ ̣c chăm sóc và bảo vê ̣ vẫn còn thấ p. Kế t quả là diê ̣n tı́ch rừng được trồ ng mới
hàng năm vẫn không bù la ̣i được diê ̣n tı́ch rừng đã bi ̣ mất đi. Vì vậy mục tiêu của các
huyện trong tỉnh là trồng mới lại số diện tích rừng đã bị tàn phá, đồng thời chăm sóc và
bảo vệ những khu rừng đang có.
T
T

1


2

Chỉ tiêu
Khốn bảo
vệ rừng tự
nhiên
phịng hộ,
đặc dụng
Khốn bảo
vệ rừng
trồng
phịng hộ,
đặc dụng

TT Chỉ tiêu
1

Khoanh
ni tái
sinh phục
hồi rừng
2
Trơng
mới rừng
phịng hộ,
đặc dụng
3
Trồng
rừng sản

xuất
3.1 Trồng
mới rừng
sản xuất

Bảng 1. Kế hoạch bảo vệ rừng trong toàn tỉnh [1]
ĐVT Tổng ƯTH Năm Năm Năm Năm
cộng
2011
2012
2013
2014
2015

20162020

L/ha/n 143.87

9.05

14.98

14.98

14.98

14.98

74.90


L/ha/n 67.180

350

7.37

7.37

7.37

7.37

37.35

Bảng 2. Kế hoạch phát triển rừng trong toàn tỉnh [1]
ĐV
Tổng
ƯTH Năm
Năm
Năm
Năm
T
cộng
2011 2012
2013
2014
2015
Ha

9.400


Ha

9.090

Ha
Ha


20162020

1.100

1.100

1.100

1.100

5000

90

1.200

1.200

1.200

1.200


4200

55.190

5.440

6.000

6.200

6.300

6.330

24920

15.510

1.410

2.000

2.100

2.200

2.230

5570


8


3.2 Trồng lại

rừng sản
xuất

Ha

39.680

4.030

4.000

4.100

4.100

4.100

19350

Để viê ̣c trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng thâ ̣t sự có hiê ̣u quả chúng ta cầ n có kế hoạch
phân cấp về chiến lược, chiến thuật và phải lập kế hoạch hoạt động chi tiết theo lịch trình,
đồng thời cần xác định rõ loa ̣i cây phù hơ ̣p với từng loa ̣i đấ t và khı́ hâ ̣u trên các khu đồ i
núi dự kiế n trồ ng rừng và số tiề n dự toán cho viê ̣c trồ ng mới rừng.
Hiê ̣n tại, việc lập kế hoạch quản lý nguồn tài nguyên lâm nghiệp vẫn còn mang tính

thủ cơng, thiếu chính xác. Vì vậy cần có hệ thống thơng tin hỗ trợ tư vấn ban quản lý rừng
và lãnh đạo các huyện, thị về việc nên trồng loại cây nào trên khu đất rừng được đánh mã
số, số tiền dự tính cần đầu tư là bao nhiêu? Đồng thời có thể khai thác thơng tin về trồng,
chăm sóc và bảo vệ rừng. Các tổ chức cá nhân có nhu cầu trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng
muốn có những chiến lược thích hợp cho việc phát triển rừng rất cần có một canh thơng
tin hữu ích để phục vụ cho việc này.
Xuất phát từ những điều đã phân tích trên đây, chúng tơi chọn đề tài "Xây dựng cơ
sở dữ liệu tư vấn quy hoạch, kỹ thuật trồng và chăm sóc nhằm quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” với mục đích xây dựng hệ thống dữ liệu để hỗ trợ
cho ngành trong công tác lập kế hoạch trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng cũng như khai thác
hệ thống thông tin về trồng rừng trong những năm qua.
16

Liệt kê danh mục các cơng trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã
trích dẫn khi đánh giá tổng quan

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
17

Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm của đề tài và phương
án thực hiện
Đề tài thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh Quảng Trị, quy mô trên ba loại rừng
(rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất) với các nội dung nghiên cứu sau:
Nội dung 1. Nghiên cứu cơ sở dữ liệu về việc trồng, chăm sóc và khai thác rừng.
Các lớp dữ liệu bao gồm
+ Hiện trạng rừng: Rừng trồng, rừng tự nhiên.
+ Đường bình độ: Địa hình.

+ Thơng tin cơ bản: Ranh giới huyện, xã, tiểu khu, đường giao thơng...

+ Đất đai.

+ Khí hậu….

Nội dung 2. Nghiên cứu cơ sở dữ liệu về cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị. Các loại cây trồng phổ biến, phương pháp trồng, chăm sóc, bảo vệ.
9


- Thơng tin về cây, loại cây, nhóm cây cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Phương pháp trồng chăm sóc bảo vệ.
- Điều kiện thổ dưỡng, khí hậu.
- Các vùng điều kiện phù hợp.

Nội dung 3. Nghiên cứu thiết kế xây dựng mơ hình cơ sở dữ liệu Gis Rừng trên
địa bàn Quảng Trị
- Cơ sở dữ liệu về trồng chăm sóc rừng tỉnh Quảng Trị được xây dựng thông qua
việc thu thập dữ liệu từ trung tâm Điều tra, quy hoạch, thiết kế Nông – Lâm Tỉnh Quảng
Trị. Từ các nguồn hỗ trợ bên ngoài (nếu cần thiết) bao gồm các lớp thông tin lập địa,
thông tin về huyện thị xã, thành phố, xã, phường thị trấn, tiểu khu, hiện trạng đất, độ ẩm....

- Các chức năng quản lý cơ sở dữ liệu sẽ được phân tích và thiết kế chuẩn hoá
nhằm đưa về một dữ liệu chuẩn do nhóm tác giả đề xuất. Làm thế nào đảm bảo việc quản
lý truy xuất một cách nhanh chóng và thuận tiện cho người sử dụng.
- Bản đồ GIS đạt tỷ lệ 1/25.000 Đối với tỉnh Quảng Trị bao gồm 10 huyện thị

Nội dung 4. Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và tư vấn trồng chăm sóc
bảo vệ rừng.
*Mơi trường:


+ Phần mềm dưới dạng một WEBSITE hoạt động trên host Server.

hợp.

+ Giao diện dễ sử dụng hỗ trợ tốt trên máy tính và các thiết bị di động, đẹp phù

*Hệ thống:

An tồn thơng tin: Đảm bảo các lớp dữ liệu, hệ thống sử dụng, cập nhật sao lưu dữ
liệu thường xuyên.

Tính bảo mật: Bảo mật về hệ thống, bảo mật về dữ liệu, các cấp sử dụng, hoạt động
tốt trên mạng internet. Có các cơ chế mã hoá dữ liệu, mật khẩu người dùng đảm bảo bảo
mật cao.
Cơ sở dữ liệu: Sử dụng SQL SERVER 2012 tổ chức quản lý và lưu trữ.

Công nghệ: Sử dụng công nghệ DOT.NET 3.5 (Visual Studio 2013) để xây dựng và
thiết kế phần mềm, đây là công nghệ mới khả năng thích ứng hệ thống cao trên các máy
chủ Windows hiện hành, trong quá trình xây dựng vận hành nhóm tác giả sử dụng một số
module và thư viện có sẵn của Visual Studio 2013 nhằm tận dụng tối đa khả năng linh
động của hệ thống.
Cấu hình hệ thống: Hệ thống lập trình trên nền window cơ bản khơng địi hỏi cấu
hình cao
- Windows Server 2008 32/64 bít Web edition
- IIS 7.0 trở lên

10


-.Net 3.5 Framwork

- ASP.Net 3.5

- Microsoft EQL Server 2008 32 bít Standard edition

- Internet Explore V7.0 trở lên hoặc FireFox.7 trở lên

18 Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
18.1 Cách tiếp cận:

- Tiếp cận gián tiếp: Thơng qua các kết quả nghiên cứu đã có từ trước của các tác
giả và các dữ liệu đã có của trung tâm điều tra, quy hoạch và thiết kế nông – lâm tỉnh
Quảng Trị
- Tiếp cận trực tiếp:

+ Từ các bản đồ GIS của của trung tâm điều tra, quy hoạch và thiết kế nông – lâm
tỉnh Quảng Trị nhóm tác giả tiến hành nghiên cứu chuẩn hố các dữ liệu GIS phục vụ cho
việc tư vấn.
+ Điều tra thu thập thơng tin tài ngun rừng (nếu có) xử lý xây dựng cơ sở dữ liệu
máy tính về thơng tin rừng.

+ Trên cơ sở kinh nghiệm thực tiễn và kết hợp sức mạnh của công nghệ tiến hành
các bước của đề tài.
18.2 Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:

18.2.1 Nguyên liệu
 Dữ liệu:

o Số liệu trồng chăm sóc bảo vệ rừng qua các năm 2010 đến 2015.
o Hiện trạng rừng.


o Số liệu các lập địa

o Các thông tin cơ bản: lượng mưa, ranh giới huyện, xã, tiểu khu, đường giao
thông, sông suối,….
o Đất đai: độ sâu, lượng mùn, độ dốc độ cao, loại đất.
o Khí hậu: yếu tố thời tiết, lượng mưa.

 Phần mềm

o Visual Studio 2013: môi trường thiết kế xây dựng phần mềm
o Mapinfo 12.5
o ArcGIS 9.3

o Google earth

18.2.2 Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật áp dụng
11


a. Nguồn thu thập cơ sở dữ liệu

- Thu thập số liệu và quy cách trong việc trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng ở các huyện
thị trong toàn tỉnh, từ đó phân tích tài liệu thu thập được.

- Thu thập các số liệu báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm của trung
tâm điều tra, thiết kế quy hoạch nông – Lâm Tỉnh Quảng Trị, Hạt kiểm lâm Quảng Trị và
các huyện thị.
- Thu thập các số liệu báo cáo định kỳ của hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, các
báo cáo đánh giá của sở nông nghiệp, sở tài nguyên môi trường.
- Các báo cáo đánh giá của nhóm tác giá về thực trạng rừng, tài nguyên rừng, đất đai

b. Xây dựng cơ sở dữ liệu về rừng

- Đánh giá các dữ liệu hiện hành, xử lý các dự liệu dưới dạng thơ những dữ liệu mà
nhóm tác giả thu thập được từ Dữ liệu GIS tài nguyên rừng, các lập địa do trung tâm điều
tra, thiết kế qua hoạch nông – lâm tỉnh Quảng Trị cung cấp như: lập địa, đường vành đai,
các thông tin cơ bản về huyện, thị, xã, tiểu khu.

- Đánh giá các dữ liệu GIS về đất do trung tâm điều tra, thiết kế quy hoạch Nông –
Lâm tỉnh Quảng Trị cung cấp.
- Thực hiện xử lý các dữ liệu dưới dạng GIS chuẩn hoá chuyển vào lưu trữ trên cơ sở
dữ liệu SQL Server phục vụ việc xây dựng quản lý, cập nhật thông tin.

- Xây dựng và thiết kế cơ sở dữ liệu lưu trữ trên SQL Server về trồng chăm sóc bảo
vệ rừng, hiện trạng khu đất, đặc điểm tài nguyên qua các năm nhằm hỗ trợ người dùng tra
cứu thông tin.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin các cây trồng rừng sản xuất trên địa bàn Tỉnh
Quảng Trị, trồng, chăm sóc và bảo vệ từng loại cây trồng.
- Xây dựng cơ cỡ dữ liệu về người dùng và hệ thống các danh mục.

c. Xây dựng phần mềm (WEBGIS) quản lý cơ sở dữ liệu tư vấn quy hoạch, kỹ thuật trồng
và chăm sóc nhằm quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
-

Sử dụng bộ phần mềm Visual Studio 2013 để xây dựng và thiết kế phần mềm.

-

Xây dựng cơ sở tri thức, các quy luật dữ liệu nhằm tư vấn người sử dụng.

-


Sử dụng bộ Hệ quản trị dữ liệu SQL Server tổ chức và lưu trữ dữ liệu.

-

Tìm hiểu cách tạo luật và kỹ thuật suy luận trong CNTT

-

Phần mềm quản lý hỗ trợ tư vấn.

-

Ứng dụng để tạo ra các tiền đề đầu vào và kết quả đầu ra
Kiểm thử, nhận xét và đánh giá kết quả của hệ thống.

Sử dụng các module và thư viện dll có sẵn của bộ phần mềm Visual Studio 2013
nhúng Mapinfo hoặc ArcGIS với bản đồ GIS đạt tỷ lệ 1/25.000 Đối với tỉnh Quảng
Trị bao gồm 10 huyện thị
12


Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo:

- Q trình xây dựng cơ sở dữ liệu được thực hiện trên nhiều hình thức khác nhau,
trên các loại dữ liệu khác nhau. Được nhóm tác giả chuẩn hố thành cớ sở dữ liệu áp
dụng cho hệ thống.
-

Áp dụng công nghệ thông tin vào một lĩnh vực cụ thể của cuộc sống.


-

Đề tài chưa có một nhóm tác giả nào nghiên cứu và thực hiện.

- Kết hợp Visual Studio 2013 nhúng Mapinfo hoặc ArcGIS với bản đồ GIS đạt tỷ
lệ 1/25.000 Đối với tỉnh Quảng Trị bao gồm 10 huyện thị
19

Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước

(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện
đề tài và nội dung công việc tham gia trong đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc
những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính,
cơ sở hạ tầng-nếu có).
-Trường CĐSP Quảng Trị: Cơ quan chủ trì đề tài, thực hiện việc nghiên cứu
cơng nghệ thơng tin, phân tích thiết kế hệ thống và xây dựng phần mềm (WEBGIS)
quản lý cơ sở dữ liệu tư vấn quy hoạch, kỹ thuật trồng và chăm sóc nhằm quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Trung tâm điều tra, thiết kế quy hoạch Nông – Lâm tỉnh Quảng Trị: Thực
hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu về rừng, đánh giá, chuẩn hoá cơ sở dữ liệu, thực hiện
xây dựng các lớp dữ liệu GIS rừng. Tỉ lệ bản đồ GIS đạt tỷ lệ 1/25.000 đối với tỉnh
Quảng Trị bao gồm 10 huyện thị.
20

Phương án hợp tác quốc tế (nếu có)

(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với
đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức
thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp

tác đối với kết quả của đề tài )
.............................................................................................................................................
..................................................................................................................................
21

(1)
1

Tiến độ thực hiện

Các nội dung, công việc
chủ yếu cần được thực
hiện;
các mốc đánh giá chủ yếu

Kết quả
phải đạt

Chọn đề tài và viết đề cương

100%

(2)

(3)

13

Thời
gian (bắt

đầu,
kết thúc)
(4)
8/20159/2015

Cá nhân,
tổ chức
thực hiện*
(5)

Nhóm đề tài

Dự
kiến
kinh
phí
(6)


2

3

5

Nghiên cứu lý thuyết, thu thập
tài liệu
Hội thảo báo cáo tiến độ thực
hiện đề tài


Xây dựng cơ sở sở dữ liệu,
chuyển đổi các mơ hình dữ
liệu. Phân tích thiết kế hệ
thống. Xây dựng chương trình

Test chương trình và viết kết
luận đưa chương trình vào thử
nghiệm
Hồn thành đề tài và bảo vệ

100%

9/2015 12/2015

Nhóm đề tài

100%

01/2016 –
Nhóm đề tài
6/2016

100%

7/2016 –
8/2016

Nhóm đề tài

* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục 12

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
22

Sản phẩm KH&CN chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt (Liệt kê theo
dạng sản phẩm)

22.1 Dạng I: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hố, có thể được tiêu thụ trên thị
trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền cơng nghệ; Giống cây trồng; Giống
vật nuôi và các loại khác;
Mức chất lượng

Số
TT

Tên sản phẩm cụ thể và
chỉ tiêu chất lượng chủ
yếu của sản phẩm

Đơn
vị
đo

Cần
đạt

(2)

(3)

(4)


(1)

Mẫu tương tự

(theo các tiêu chuẩn mới
nhất)
Trong nước
(5)

Thế giới
(6)

Dự kiến
số
lượng/
quy mô
sản
phẩm
tạo ra
(7)

Mức chất lượng các sản phẩm (Dạng I) so với các sản phẩm tương tự trong nước
và nước ngoài (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất
lượng cần đạt của các sản phẩm của đề tài)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
22.2 Dạng II:

14



a) Đối với đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: Nguyên lý ứng dụng;
Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình
cơng nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo
(phương pháp, quy trình, mơ hình,...); Đề án, qui hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật,
Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác.

b) Đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn: Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề,
báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; mơ hình; quy
trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản
phẩm khác.
TT

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học cần đạt

(1)
(2)
(3)
I.Sản phẩm về các báo cáo chuyên đề
1
- Chuyên đề Đánh giá
- Chuẩn xác, đầy đủ
thực trạng trồng
- Có đầy đủ các báo cáo hiện trạng về
chăm sóc bảo vệ
trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng tại Quảng
rừng tại Quảng Trị

Trị qua các năm từ 2010 – 2015.
- Hiện trạng các khu đất, các loại cây
trồng được trồng tại các khu đất, quá
trình chăm sóc, bảo vệ.
- Đánh giá thực trạng trồng chăm sóc bảo
vệ rừng, đề xuất các giải pháp trồng
chăm sóc trên các loại đất.
- Phân vùng các loại đất với đặc điểm
từng vùng.
- Phân loại các cây trồng rừng chủ lực
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, đề xuất
phương pháp trồng, chăm sóc, bảo vệ và
khai thác.
II. Sản phẩm về hồ sơ kỹ thuật
1 Tài liệu hướng dẫn sử
- Tài liệu đầy đủ, chi tiết, đảm bảo khả
dụng phần mềm (Website)
năng tự sử dụng khai thác hệ thống một
quản lý cơ sở dữ liệu tư
cách hiệu quả
vấn quy hoạch, kỹ thuật
trồng và chăm sóc nhằm
quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.
Cơ sở dữ liệu nền GIS tỷ
lệ Bản đồ GIS 1/25.000
đối với tỉnh Quảng Trị
bao gồm 10 huyện thị
15


Ghi
chú
(4)


2

Báo cáo các phương án
xây dựng phần mềm
(Webgis) quản lý cơ sở dữ
liệu tư vấn quy hoạch, kỹ
thuật trồng và chăm sóc
nhằm quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
III. Sản phẩm phần mềm.
1
Cơ sở dữ liệu GIS tỷ
lệ bản đồ GIS đạt tỷ lệ
1/25.000 đối với tỉnh
Quảng Trị bao gồm 10
huyện thị về trồng, chăm
sóc, bảo vệ rừng trồng ở
Quảng Trị.
2
Phần
mềm
(Website) quản lý cơ sở
dữ liệu tư vấn quy hoạch,

kỹ thuật trồng và chăm
sóc nhằm quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.

-

Các yêu cầu kỹ thuật và các bước tiến
hành.

Cơ sở dữ liệu chứa các thơng tin về địa
hình và các thông tin quy định của bản đồ với
các tỉ lệ tương ứng.
Thể hiện được các dữ liệu về độ cao, độ
dốc (nếu có). Các thơng tin cơ bản về huyện,
thị, xã, tiểu khu, đất, độ ẩm, lượng mưa
- Sử dụng công nghệ DOTNET (Visual
Studio 2013), cơ sở dữ liệu SQL Server
(SQL Server 2012) xây dựng phần mềm
(Website) quản trị cơ sở dữ liệu có khả năng
cập nhật, thêm mới, xoá một cách dễ dàng,
thuận lợi phục vụ cho quản lý và tư vấn
trồng, chăm sóc bảo vệ rừng.
- Phần mềm (Website) có các tính năng
sau:
o Trang chủ: Thể hiện các thơng tin
chính của hệ thống, hướng dẫn sử dụng, các
liên kết đến các tiện ích khác.
o Quản trị hệ thống: Quản trị hệ thống
các danh mục hệ thống, người dùng, quản trị,

cập nhật các thông tin về cây, các thông tin
lập địa, tiểu khu, các loại rừng trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị
o Trang quản lý dữ liệu: Thông tin về
trồng chăm sóc qua các năm, hiện trạng các
khu đất, đặc điểm tài nguyên trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.
o Trang tư vấn cây trồng: Hỗ trợ
người dùng ở 2 mức độ khác nhau
+ Sử dụng tương tác vị trí: Người dùng
có thể lựa chọn vị trí mình đang truy cập vào
website trên máy tính hoặc các thiết bị di
động để tư vấn về hiện trạng khu đất hoặc
16


IV. Báo cáo tổng kết
1 Báo cáo tổng kết đề tài

các thông tin về lập địa hoặc cây trồng. Hoặc
người dùng truy cập lựa chọn khu đất hoặc
nhập các thông tin về khu đất, các điều kiện
môi sinh để tư vấn về loại cây trồng phù hợp.
+ Người dùng lựa chọn loại cây cụ thể
trên hệ thống để biết được trồng ở đâu cho
phù hợp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Đưa kết quả đề tài vào thực tế triển
khai tại tỉnh Quảng Trị làm căn cứ các tổ
chức cá nhân có thể tham khảo, nghiên cứu
lập kế hoạch và thực hiện trồng, chăm sóc,

bảo vệ rừng. Giao kết quả nghiên cứu, phần
mềm tư vấn hỗ trợ cho trung tâm Điều tra,
quy hoạch, thiết kế Nông – Lâm Tỉnh Quảng
Trị tiếp quản, sử dụng, bảo trì nâng cấp và
cập nhật đình kỳ đảm bảo hệ thống hoạt động
tốt và mang lại hiệu quả.

Thể hiện các nội dung yêu cầu của một
báo cáo tổng kết đề tài khoa học theo mẫu
của Sở khoa học công nghệ tỉnh Quảng Trị.
22.3 Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo và các sản phẩm khác
Số
TT

Tên sản phẩm

(1)
(2)
1 Bài báo khoa học

Yêu cầu khoa học cần đạt
(3)

Dự kiến nơi cơng bố
(Tạp chí, Nhà xuất
bản)

(4)
Tạp chí trong nước


Ghi
chú
(5)

Trình độ khoa học của sản phẩm (Dạng II & III) so với các sản phẩm tương tự
hiện có (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các yêu cầu khoa học cần đạt
của các sản phẩm của đề tài)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
22.4 Kết quả tham gia đào tạo sau đại học
TT
(1)

Cấp đào tạo

Thạc sĩ

(2)

Số lượng
(3)

17

Chuyên ngành đào tạo
(4)

Ghi chú
(5)



Tiến sĩ

22.5 Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
23

Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu

23.1 Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và
nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị
trường?)
Sản phẩm hồn thành sẽ triển khai rộng rãi trên mạng internet mọi cơ quan tổ chức,
doanh nghiệp và người dân có thể sử dụng hệ thống.
23.2 Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh
(Khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm)

Cơ quan tổ chức, doanh nghiệp và người dân có cơ sở trong việc phát triển, nghiên
cứu, đánh giá và trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trên địa bàn Quảng Trị.
22.3 Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong q trình nghiên cứu
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
23.4 Mơ tả phương thức chuyển giao

(Chuyển giao cơng nghệ trọn gói, chuyển giao cơng nghệ có đào tạo, chuyển giao
theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất
hoặc góp vốn với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên

cứu theo tỷ lệ đã thoả thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành lập doanh nghiệp trên
cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra, ...)
Đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn cần nêu rõ tên kết quả nghiên cứu; cơ
quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/tổ chức ứng dụng; tính khả thi của
phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu.

- Giao cho Trung tâm điều tra, quy hoạch thiết kế Nông – Lâm tỉnh Quảng Trị
triển khai trên website của trung tâm để các cá nhân và tổ chức có thể tham khảo và sử
dụng để lập dự tốn, tư vấn trồng, chăm sóc, bảo vệ, khai thác rừng. Đồng thời trung tâm
bảo đảm việc duy trì, cập nhật, thêm mới các thông tin của hệ thống. Trung tâm có
phương án đề xuất nâng cấp, bảo trì, đầu tư kinh phí để xây dựng hệ thống trở nên hồn
thiện và đầy đủ các tính năng.

- Trường CĐSP Quảng Trị, phối hợp với các cá nhân chủ nhiệm đề tài có phương
18


án bảo trì và duy trì hệ thống, đảm bảo tính bảo mật và an tồn dữ liệu trên phần mềm.
Hàng năm hoặc định kỳ hoặc đột xuất phối hợp với trung tâm điều tra, quy hoạch thiết kế
Nông – Lâm tỉnh Quảng Trị hội thảo hoặc họp trao đổi về phương án duy trì và phát triển
hệ thống.

- Chủ nhiệm đề tài viết các bài báo đăng trên thông tin khoa học, các tạp chí
chuyên ngành để quảng bá thông tin, xác nhận thông tin khoa học của sản phẩm.

Nhóm tác giả đề xuất sở Khoa học cơng nghệ và Sở NN&PTNT đặt link đến phần
mềm để quảng bá hệ thống có phương án hỗ trợ trung tâm điều tra, quy hoạch thiết kế
Nông – Lâm tỉnh Quảng Trị triển khai có hiệu quả hệ thống, cung cấp các thơng tin cần
thiết để đảm bảo hệ thống chính xác về mặt dữ liệu.
24


Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả của đề tài

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
25

Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu

25.1 Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan
(Nêu những dự kiến đóng góp vào lĩnh vực khoa học cơng nghệ ở trong nước và
quốc tế)
- Giảm nhẹ công việc của các chuyên gia, cán bộ trong việc trồng, chăm sóc và bảo vệ
rừng, thông qua việc ứng dụng CNTT trong công tác mà cụ thể là sử dụng hệ thống tư vấn.
- Góp phần phát triển khoa học tri thức trong lĩnh vực CNTT, gắn liền với thực tiễn
đặc biệt là việc ứng dụng CNTT trong việc hỗ trợ ra quyết định.
25.2 Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu

Nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề tài,
đào tạo trên đại học (số người được đào tạo thạc sĩ - tiến sĩ, chuyên ngành đào tạo)
- Củng cố, nâng cao kỹ năng lấy, xử lý số liệu của các cán bộ trong lĩnh vực lâm
nghiệp
- Đưa lý thuyết về hệ tri thức vào thực tế bằng việc xây dựng các hệ tri thức hỗ trợ
ra quyết định, từ đó nâng cao khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn.
- Sử dụng GIS vào việc quản trị cơ sở dữ liệu có khả năng cập nhật, thêm mới, xoá
một cách dễ dàng, thuận lợi phục vụ cho quản lý và tư vấn trồng, chăm sóc bảo vệ rừng.
25.3 Đối với kinh tế - xã hội và môi trường

(Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường)
Đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn nêu tác động đến xã hội (đóng góp cho

việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận
thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra
19


hướng nghiên cứu mới thơng qua các cơng trình cơng bố ở trong và ngoài nước)
* Đối với việc xây dựng đường lối, pháp luật, chính sách

- Tư vấn cho các cấp có thẩm quyền về tình trạng rừng trong tỉnh từ đó có thể hỗ
trợ để đưa ra các chính sách, kế hoạch, biện pháp chăm sóc, bảo vệ, trồng mới rừng một
cách thích hợp.
* Đối với phát triển kinh tế - xã hội

- Tư vấn về việc phát triển kinh tế lâm nghiệp nhưng vẫn bảo vệ được rừng.
* Đối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu

- Có kế hoạch trồng, chăm sóc, khai thác rừng có hiệu quả, góp phần bảo vệ mơi
trường sống, tiến tới phát triển kinh tế bền vững.
* Mô tả kết quả chương trình cụ thể

Trang chính: Mơ tả các chun mục thông website nhằm giúp người sử dụng nắm
bắt được hệ thống và cách sử dụng.
Trang tư vấn: Người dụng nhập các thông tin cần tư vấn để hệ thống tư vấn

20


21




×