Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI PHÒNG – ĐIỆN LỰC LÊ CHÂN. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

------------------------------

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN-KIỂM TỐN

Sinh viên

: Tơ Thanh Huyền

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Hịa Thị Thanh Hương

HẢI PHÒNG - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CƠNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI PHỊNG – ĐIỆN LỰC
LÊ CHÂN.
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN-KIỂM TỐN

Sinh viên


: Tơ Thanh Huyền

Giảng viên hướng dẫn:Ths. Hịa Thị Thanh Hương

HẢI PHỊNG - 2020


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
 Tìm hiểu lý luận về cơng tác vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
 Tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập.
 Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong cơng tác kế tốn nói chung cũng
như cơng tác kế tốn vốn bằng tiền nói riêng, trên cơ sở đề xuất các biện
pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn cơng tác hạch tốn kế tốn.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
 Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến tổ chức kế
toán vốn bằng tiền
 Quy chế, quy định về kế tốn – tài chính tại doanh nghiệp.
 Hệ thống sổ sách kế toán liên quan đến tổ chức kế tốn vốn bằng tiền
tại Cơng ty TNHH MTV Điện Lực Hải Phòng – Điện Lực Lê Chân, sử
dụng số liệu năm 2018.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
 Cơng ty TNHH MTV Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân
 Địa chỉ: Số 10/119 Trại Lẻ, Kênh Dương, Lê Chân, Hải Phòng


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Hòa Thị Thanh Hương

Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng
MTV Điện Lực Hải Phòng – Điện Lực Lê Chân
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2019
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

tháng năm 2020
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

Tô Thanh Huyền

ThS. Hòa Thị Thanh Hương

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2020
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG
TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................... 2
1.1. Tổng quan chung về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp..... 2
1.1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. ............................................. 2
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền trong doanh nghiệp ............................................... 2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp........................... 2
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. ....................... 3
1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp. ............................................. 3
1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp. .................. 3
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt. ................................................ 3
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng kế toán tiền mặt. ........................................................ 5
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán tiền mặt. ............................................................. 6
1.2.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp : ........................................ 9
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp: .. 9
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.
............................................................................................................................. 11
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng. ............................ 11
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp ........... 12
1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp.......................................... 15
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp ................ 15
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền đang chuyển: ............................... 15
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền đang chuyển : ............................. 15
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp: 16
1.3. Các hình thức ghi sổ kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. ................ 17
1.3.1. Hình thức ghi sổ kế tốn Nhật ký chung. .................................................. 17
1.3.2. Hình thức ghi sổ kế toán Chứng từ ghi sổ : .............................................. 18
1.3.3. Hình thức ghi sổ kế tốn Nhật ký – Chứng từ . ........................................ 19
1.3.4. Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ Cái. ........................................................ 20

1.3.5. Hình thức ghi sổ kế tốn trên máy vi tính. ................................................ 21


CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG
TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI PHỊNG – ĐIỆN LỰC LÊ CHÂN. ....... 24
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty TNHH MTV Điện Lực Hải Phịng
– Điện Lực Lê Chân. ........................................................................................... 24
2.1.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Điện Lực Hải Phòng – Điện Lực
Lê Chân. .............................................................................................................. 24
2.1.2. Q trình phát triển của Cơng ty TNHH MTV Điện Lực Hải Phòng –
Điện Lực Lê Chân. .............................................................................................. 25
2.1.3. Chức năng, cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty TNHH MTV Điện Lực
Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân. ......................................................................... 26
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong q trình hoạt động : .... 27
2.1.5. Đặc điểm cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH MTV Điện Lực Hải Phòng
– Điện Lực Lê Chân. ........................................................................................... 28
2.1.5.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại cơng ty. .................................................... 28
2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty......................................... 29
2.1.5.3. Chế độ kế tốn và các chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty : ........... 31
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV Điện
Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân................................................................... 31
2.2.1. Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền mặt tại Cơng ty TNHH MTV
Điện Lực Hải Phòng – Điện Lực Lê Chân. ......................................................... 31
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty. ............................................................... 31
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty: .............................................................. 33
2.2.1.3. Sổ sách kế tốn sử dụng tại cơng ty. ...................................................... 33
2.2.1.4. Quy trình hạch tốn tiền mặt tại Cơng ty. .............................................. 33
2.2.1.5. Ví dụ minh họa về kế tốn tiền mặt tại Công ty. ................................... 34
2.2. Thực trạng công tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Cơng ty TNHH MTV
Điện Lực Hải Phòng – Điện Lực Lê Chân. ......................................................... 46

2.2.1.Chứng từ sử dụng tại công ty: .................................................................... 46
2.2.2.Tài khoản sử dụng tại công ty: ................................................................... 46
2.2.3. Sổ sách sử dụng tại cơng ty : ..................................................................... 46
2.2.4. Quy trình hạch tốn tiền gửi Ngân hàng tại cơng ty ................................. 47
2.2.5. Ví dụ minh họa về tình hình tăng, giảm tiền gửi ngân hàng. ................. 47


CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC
HẢI PHÒNG –ĐIỆN LỰC LÊ CHÂN. ........................................................... 56
3.1.Đánh giá chung về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH MTV
Điện lực Hải Phịng – Điện lực Lê Chân. ........................................................... 56
3.1.1. Ưu điểm về công tác kế toán vốn bằng tiền. ............................................. 56
3.1.2. Hạn chế về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền :............................................ 57
3.2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty
TNHH MTV Điện lực Hải Phòng – Điện lực Lê Chân. ..................................... 58
3.2.1.Sự cần thiết phải hồn thiện. ...................................................................... 58
3.2.2. Mục đích, u cầu, phạm vi hoàn thiện. ................................................... 59
3.2.3.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng
ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng – Điện lực Lê Chân. ................................. 59
3.2.3.1. Công ty nên sử dụng tài khoản 113 – “ Tiền đang chuyển” .................. 59
3.2.3.2. Công ty nên tăng cường hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt. .... 61
3.4.3.3. Công ty nên định kỳ hoặc đột xuất thực hiện việc kiểm kê quỹ. ........... 62
3.2.3.4. Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán. ............................................... 64
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 70


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế của Nước ta đang trên đà phát triển, số lượng các công ty và
doanh nghiệp tăng lên một cách nhanh chóng. Xu hướng hội nhập kinh tế thế
giới đã trở thành mục tiêu chung cho nhiều Nước. Do đó, những nước nào nhạy
bén, linh hoạt, có điều kiện tốt và có khả năng theo kịp tiến độ phát triển của nền
kinh tế thì sẽ nhanh chóng hịa nhập, cịn những nước hướng tới nội, tự cơ lập
mình sẽ bị trì trệ và tụt hậu so với thế giới.
Vì vậy, vấn đề quan trọng đối với những người làm cơng tác kế tốn và
những nhà quản trị, không chỉ dừng lại ở sự hiểu biết công việc kinh doanh
thuần túy mà phải biết kinh doanh như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất trong
điều kiện nguồn lực hạn chế. Vốn bằng tiền là cơ sở, tiền đề cho một doanh
nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp
hoàn thành nhiệm vụ cũng như mục tiêu của mình. Do vậy cơng tác kế tốn vốn
bằng tiền là vấn đề mấu chốt cần được quan tâm và phát huy sao cho hiệu quả
nhất.
Với kiến thức đã học trong nhà trường và thực tế tìm hiểu tịa đơn vị thực tập
em đã chọn đề tài: "Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty
TNHH TNHH MTV Điện Lực Hải Phòng – Điện Lực Lê Chân". Chuyên đề
thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Lí luận chung về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại
Cơng ty MTV Điện Lực Hải Phòng – Điện Lực Lê Chân
Do thời gian thực tập và trình độ nghiệp vụ cịn hạn chế nên bài viết của
em khơng tránh khỏi nhiều thiếu xót. Em kính mong các thầy cơ chỉ bảo, tạo
điều kiện thuận lợi để em hoàn thiện tốt bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn !


SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

1


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan chung về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
1.1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền là bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn tại
dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, tồn tại dưới hình thái giá
trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một tài sản mả doanh nghiệp
nào cũng có và sử dụng, tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh
khoản cao, bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngân hàng và các khoản
đang chuyển.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các
loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn
bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì
vậy, vốn bằng tiền địi hỏi doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ do hết sức, do
vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao nên nó là đối tượng của gian lận và sai
sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ
quản lý thống nhất của Nhà Nước.
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm :

 Tiền tại quỹ : gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá
quý, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ
cho nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất.
 Tiền gửi ngân hàng : là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý
mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng.
 Tiền đang chuyển : là tiền đang trong quá trình vận động để hồn thành
chức năng phương tiện thanh tốn hoặc đang trong quá trình vận động từ
trạng thái này sang trạng thái khác.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
 Phản ánh kịp thời các khoản phải thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp;
khóa sổ kế tốn tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ
quỹ.
SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

2


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

 Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm thục hiện chức năng kiểm soát và phát hiện
kịp thời các trường hợp chi tiêu lãng phí.
 So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ
kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời
các trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp.
1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp.
Theo Chương II, Điều 12, khoản 1 Thông tư 200 quy định:

a. Đối với tiền mặt là tiền Việt Nam : Chỉ phản ánh vào TK 111 “ Tiền mặt” số
tiền mặt, thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản thu được chuyển nộp
ngay vào ngân hàng ( không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì khơng
ghi vào bên Nợ TK 111 “ Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “ Tiền đang
chuyển”
 Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của
doanh nghiệp.
 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất
quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải
có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
 Kế tốn tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
 Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại
để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt.
Các chứng từ được sử dụng trong cơng tác hạch tốn tiền mặt tại quỹ bao gồm:
- Phiếu thu (Mẫu số: 01 - TT ): Được sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền
mặt Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu. Dưới đây là quy
trình luân chuyển phiếu thu. ( Sơ đồ 1.1)
SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

3


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV

Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

Sơ đồ 1.1.Quy trình luân chuyển phiếu thu tiền mặt.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, xé 2 liên giấy than ra khỏi cuống ,
ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập phiếu, đồng thời Người nộp tiền ký
vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên. Sau đó, chuyển cho Kế tốn trưởng và Giám đốc
ký duyệt, chuyển cho Thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi
nhận vào Đã nhận đủ số tiền. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền
mặt, 1 liên giao cho người nộp tiền. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo
chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi (Mẫu số: 02 - TT): Được sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền
đã chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của người
nhận tiền. Dưới đây là quy trình luân chuyển phiếu chi ( Sơ đồ 1.2)

Sơ đồ 1.2.Quy trình luân chuyển phiếu chi tiền mặt.
Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung trên phiếu chi.
Ký người lập phiếu, xé 2 liên giấy than ra khỏi cuống. Chỉ sau khi đã có chữ ký
theo từng liên của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được
SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

4


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền ghi số tiền thực nhận (bằng
chữ) vào phiếu chi trước khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ
quỹ, 1 liên giao cho người nhận tiền. Cuối ngày, toàn bộ phiếu chi kèm theo
chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.

- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số: 05 - TT): Dùng để tổng hợp các khoản chi
kèm theo chứng từ (nếu có) làm thủ tục thanh toán.
- Biên lai thu tiền (Mẫu số: 06 - TT): Là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá
nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu,
nộp tiền vào quỹ đồng thời để người nộp thanh toán với đơn vị nộp tiền hoặc lưu
quỹ
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng kế toán tiền mặt.
TK 111 “Tiền mặt”: Phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi, tồn quỹ của
các loại tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp.
TK 111 bao gồm 3 loại tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
+Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá
và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
+Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ : Phản ánh tình hình biến đổi và giá trị
vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - Tiền mặt :
Số dư đầu kỳ bên nợ : Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ
tiền mặt.
Phát sinh bên nợ :
-Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ.
-Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
-Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
-Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
Phát sinh bên có :
-Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ.
-Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm
kê.


SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

5


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

-Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
-Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư cuối kỳ bên nợ :
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ cịn tồn quỹ tiền mặt
1.2.1.4. Phương pháp hạch tốn tiền mặt.
a.Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam: Kế toán tổng hợp thu
- chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam được thể hiện qua sơ đồ sau ( Sơ đồ 1.3):

SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

6


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

Sơ đồ 1.3 : Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt Việt Nam đồng.
b. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng ngoại tệ : Kế toán tổng hợp thu –
chi bằng ngoại tệ được thể hiện qua sơ đồ sau ( Sơ đồ 1.4).
SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K


7


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

c.
Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng vàng tiền tệ :
Tại khoản 1 Điều 12 Thơng tư 200/2014/TT – BTC quy định thì tại thời điểm
lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá
lại số dư vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng vàng tiền tệ được thể hiện qua sơ đồ
sau ( Sơ đồ 1.5)

SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

8


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

1.2.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp :
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp:
a.Đối với tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam: Khi nhận được chứng từ của
Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở
chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải
thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối
tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ theo số

liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch
(nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế tốn
SV: Tơ Thanh Huyền - QT1903K

9


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp
khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang
tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số
liệu ghi sổ.
Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế tốn
riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết
theo từng loại tiền gửi (đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). Phải tổ chức hạch
toán chi tiết số tiền gửi ngân hàng ở từng tài khoản ở ngân hàng để tiện việc
thanh tốn. Khoản thấu chi ngân hàng khơng được ghi âm trên tài khoản tiền gửi
ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
b.Đối với tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ.
Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
gia quyền di động trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh). Trong trường hợp mua ngoại tệ
gửi vào Ngân hàng được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.
Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng được phản ánh theo tỷ giá
mua phải trả. Trường hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ sách kế toán TK 1122.

Trong các giai đoạn sản xuất kinh doanh ( kể cả hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu
có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đối thì khoản chênh lệch này được hạch tốn
vào bên có TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” ( lãi tỷ giá) hoặc vào bên
Nợ TK 635 “ Chi phí tài chính” ( Lỗ tỷ giá ).
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản (
giai đoạn trước hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đối thì các
khoản chênh lệch tủ giá liên quan tới tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào
TK 413 “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá
giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố
tại thời điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch tốn chi tiết khoản
SV: Tơ Thanh Huyền - QT1903K

10


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này
của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản và hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c.Đối với tiền gửi ngân hàng là vàng tiền tệ.
Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với
các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là
hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
hoặc hàng hóa để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo
của quy định của pháp luật hiện hành.

1.2.2.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.
- Giấy báo Nợ: Là thông báo của ngân hàng ghi giảm cho tài khoản tiền gửi.
- Giấy báo Có: Là thơng báo của ngân hàng ghi tăng cho tài khoản tiền gửi.
- Bảng sao kê của ngân hàng: Là thông báo của ngân hàng về tiền gửi hàng ngày
tại ngân hàng của doanh nghiệp.
- Ủy nhiệm chi: Là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập lệnh thanh toán
theo mẫu do Ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản u
cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ
hưởng.
- Ủy nhiệm thu: Là giấy ủy nhiệm đòi tiền do người thụ hưởng phát hành gửi
vào ngân hàng nhờ thu hộ tiền từ người mua hàng hóa dịch vụ.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng.
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
TK 112 bao gồm 3 loại tài khoản cấp 2:
+ TK 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
+ TK 1122 - Ngoại tệ : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
+ TK 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng
tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 -Tiền gửi ngân hàng:
Số dư đầu kỳ bên nợ : Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn gửi
tại Ngân hàng.
Phát sinh bên nợ:
-Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng.
SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

11



Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

-Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
-Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Phát sinh bên có: -Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra
từ Ngân hàng. -Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
-Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư cuối kỳ bên nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện cịn
gửi tại Ngân hàng.
1.2.2.4. Phương pháp hạch tốn tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp
a,Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng Việt Nam đồng:
Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng Việ Nam đồng được thể hiện qua sơ đồ sau
(Sơ đồ 1.6)

SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

12


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

Sơ đồ 1.6 : Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng Việt Nam đồng.
b. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ :
Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng tiền ngoại tệ được thể hiện qua
sơ đồ sau ( Sơ đồ 1.7).

SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

13


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

Sơ đồ 1.7 : Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ.
c.Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng vàng tiền tệ:
Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng vàng ngoại tệ được thể hiện
qua sơ đồ sau ( Sơ đồ 1.8).

SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

14


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân
hàng, kho bạc Nhà nước, đã gửi qua bưu điện để chuyển qua Ngân hàng nhưng
chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển
tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được
giấy báo Nợ hay bảng sao kê của Ngân hàng.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền đang chuyển:
- Giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền, một số chứng từ liên quan

khác…..
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền đang chuyển :
TK 113 “Tiền đang chuyển”: Bao gồm 2 loại tài khoản cấp 2:
+ TK 1131- “ Tiền Việt Nam”: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
+ TK 1132 - “Ngoại tệ”: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

15


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113 -Tiền đang chuyển :
Số dư đầu kỳ : Khoản tiền đang còn chuyển đầu kỳ.
Phát sinh bên nợ:
-Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào ngân
hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào ngân hàng nhưng chưa nhận được
giấy báo có.
-Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển
cuối kỳ.
Phát sinh bên có:
-Số kết chuyển vào TK 112 - “ Tiền gửi ngân hàng” hoặc tài khoản có liên quan.
-Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển
cuối kỳ. Số dư cuối kỳ bên nợ: Khoản tiền đang còn chuyển cuối kỳ.
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp:
Kế toán tổng hợp thu-chi tiền đang chuyển được thể hiện qua sơ đồ sau (Sơ đồ
1.9)

Sơ đồ 1.9 : Kế toán tổng hợp thu – chi tiền đang chuyển.


SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

16


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

1.3. Các hình thức ghi sổ kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo TT 200/2014 của Bộ Tài
Chính doanh nghiệp được áp dụng một trong 5 hình thức kế tốn sau:
 Hình thức kế tốn Nhật ký chung
 Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
 Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ
 Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ Cái
 Hình thức kế tốn trên máy vi tính
1.3.1. Hình thức ghi sổ kế tốn Nhật ký chung.
Đặc điểm : Tất cả nghiệp vụ kinh tế , tài chính phát sinh đều phải được ghi vào
sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh
và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số
liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh :
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có.
- Sổ quỹ tiền mặt, sổ - thẻ kế tốn chi tiết
- Nhật ký chung, sổ cái.
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung:

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 1.10 : Trình tự ghi sổ kế tốn vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký
chung.

SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K

17


Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH TNHH MTV
Điện Lực Hải Phịng – Điện Lực Lê Chân

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế tốn
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ quỹ tiền mặt và sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng
thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ quỹ
tiền mặt và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm,
cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối
chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ
các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
1.3.2. Hình thức ghi sổ kế toán Chứng từ ghi sổ :
Đặc điểm : Chứng từ ghi sổ được lập dựa trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số liệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm ( theo
thứ tự trong sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ ) và có chứng từ kế tốn đính kèm, phải
được kế trốn trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn.

Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn vốn bằng tiền theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
SV: Tô Thanh Huyền - QT1903K


18


×