Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.77 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1</b>.
Thành phần hóa học định tính gồm: 2ngun
tố H và O.Tỉ lệ m<sub>o</sub>:m<sub>H</sub>= 1:8
Tính chất hóa
học:
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với oxit ba zơ
Tác dụng với oxit a xit
Ba zơ tan+ H<sub>2</sub>
Ba zơ tan
Bài tập 1:
Cho các chất sau : K<sub>2</sub>O, CuO, SO<sub>3</sub>, Ba, SiO<sub>2</sub> , S,
N<sub>2</sub>O<sub>5</sub> . Những chất nào tác dụng được với nước ?
PTHH:
a. K<sub>2</sub>O + H<sub>2</sub>O <sub>2KOH</sub>
b. SO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O H2SO4
c. Ba + 2 H<sub>2</sub>O Ba(OH)<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>
PTHH:
a. K<sub>2</sub>O + H<sub>2</sub>O <sub>2KOH</sub>
b. SO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O H2SO4
c. Ba + 2 H<sub>2</sub>O Ba(OH)<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>
d. N<sub>2</sub>O<sub>5</sub> + H<sub>2</sub>O 2 HNO<sub>3</sub>
Các chất sản phẩm trên thuộc loại
hợp chất nào mà em đã được học ?
2. Một số khái
2. Một số khái
niệm:
niệm: A xitA xit Ba zơBa zơ MuốiMuối
Khái niệm:
Khái niệm:
Phân tử:
Phân tử:
nguyên tử H liên kết
nguyên tử H liên kết
với gốc a xit (R)
với gốc a xit (R)
= n.tử kim loại
-1 nguyên tử kim
-1 nguyên tử kim
loại
loại
-liên kết với 1hay
-liên kết với 1hay
nhiều nhóm -OH
nhiều nhóm -OH
-1 hay nhiều
-1 hay nhiều
nguyên tử kim
nguyên tử kim
loại
loại
- liên kết với
- liên kết với
1hay nhiều
1hay nhiều
gốc axit
gốc axit
CTHH:
CTHH:
M: khhh nguyên
M: khhh nguyên
tố kim loại
tố kim loại
R: gốc axit
R: gốc axit H
H<sub>n</sub><sub>n</sub>RR
n = hóa trị R
n = hóa trị R
M(OH)
M(OH)<sub>n</sub><sub>n</sub>
n = hóa trị M
n = hóa trị M
M
M<sub>n</sub><sub>n</sub>RR<sub>m </sub><sub>m </sub>
n = hóa trị R
n = hóa trị R
m = hóa trị M
m = hóa trị M
n,m : tối giản
n,m : tối giản
Tên gọi
Tên gọi
kèm đi “hi đric”
kèm đi “hi đric”
- Có O kèm đi “ic
- Có O kèm đuôi “ic
“ hoặc “ơ”
“ hoặc “ơ”
Tên kl (kèm hóa
Tên kl (kèm hóa
trị nếu nhiều) +
trị nếu nhiều) +
hi đric
hi đric
Tên kim loại
Tên kim loại
(kèm hóa trị
(kèm hóa trị
nếu nhiều ) +
nếu nhiều ) +
tên gốc a xit
Bài tập 2:
Viết CTHH của các chất có tên sau :
1. Bari sunfat : BaSO<sub>4</sub>
2. Sắt (II) hi đro xit : Fe(OH)<sub>2</sub>
3. A xit silicic : H<sub>2</sub>SiO<sub>3 </sub>
4. Canxi hiđro cacbonat: <sub>Ca(HCO</sub>
3)2
5. A xit brom hiđric:
6 . Kali hiđroxit :
7. Nhôm sunfua :
3. Nhận biết :
a. Dung dịch a xit làm giấy gùy tím đổi thành màu đỏ
b. Dung dịch ba zơ làm giấy quỳ đổi thành màu xanh
Làm thế nào để nhận biết được 3 chất
lõng không màu đựng trong 3 lọ không
nhãn là : H<sub>2</sub>O, HCl, NaOH
* Trích 1 ít mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm ,đánh số thứ tự
* Cho 3 mẫu giấy quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
-Mẫu thử làm qùy tím đổi thành màu đỏ là dd axit clohiđric (HCl)
- Mẫu thử làm quỳ tím đổi thành màu xanh là dd Natri hiđroxit
(NaOH)
- Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là nước (H<sub>2</sub>O)
a
a. Viết PTHH : Fe. Viết PTHH : Fe2<sub>2</sub>OO33 + 6HCl + 6HCl 2FeCl 2FeCl33 + 3H + 3H22OO
nnpt 1 6 2 <sub>pt </sub>1 6 2
nnbài ra <sub>bài ra </sub>0,2 1,5 0,2 1,5
nnp ứng <sub>p ứng </sub> 0,2 1,3 0,4 0,2 1,3 0,4
Tính m FeClTính m FeCl3<sub>3</sub> = n .M = 0,4 . 162,5 = 65 gam = n .M = 0,4 . 162,5 = 65 gam
C
C . Sau phản ứng cho giấy quỳ tím vào thấy đổi thành màu đỏ vì dư . Sau phản ứng cho giấy quỳ tím vào thấy đổi thành màu đỏ vì dư
lượng axit
lượng axit
32
160 = 0,2 mol
54,75
36,5
Bài toán
Bài toán 2: Hịa tan 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị 2: Hòa tan 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị
3 bằng dung dịch HCl , số mol axit cần dùng là
3 bằng dung dịch HCl , số mol axit cần dùng là
0,3 mol . Tìm cơng thức hóa học và gọi tên oxit đó.
0,3 mol . Tìm cơng thức hóa học và gọi tên oxit đó.
Bài giải
Bài giải
Gọi kim loại có hóa trị (III) là R , vậy CTHH của oxit có dạng R
Gọi kim loại có hóa trị (III) là R , vậy CTHH của oxit có dạng R22OO33
PTHH : RPTHH : R2<sub>2</sub>OO33 + 6HCl + 6HCl 2RCl 2RCl33 + 3H + 3H22OO
n n PT <sub>PT </sub>1 61 6
nnBra <sub>Bra </sub> x 0,3 x 0,3
x = 0,3 : 6 = 0,05 x = 0,3 : 6 = 0,05
Vậy số mol R
Vậy số mol R22OO33 = 0,05 mol = 0,05 mol
Bài ra cho m R
Bài ra cho m R22OO33 = 5,1 g = 5,1 g
=> M của R=> M của R2<sub>2</sub>OO33 = m: n = 5,1 : 0,05 = 102 gam = m: n = 5,1 : 0,05 = 102 gam
2.R + 3.16 = 102 2.R + 3.16 = 102
2.R = 102 – 482.R = 102 – 48
R = 54 : 2 = 27 . Vậy kim loại R là nhôm (Al)R = 54 : 2 = 27 . Vậy kim loại R là nhôm (Al)
Bài tập về nhà :
Bài tập về nhà :
Làm các bài tập SGK + SBT
Làm các bài tập SGK + SBT
Làm đề cương ôn tập.
Làm đề cương ôn tập.
Chuẩn bị bài thực hành
Chuẩn bị bài thực hành 6