Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Bài soạn bài 22 : Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.93 MB, 44 trang )

LOGO
无无PPT无无无无
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP
Bài 22
无无PPT无无无无
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
NGÀNH TRỒNG TRỌTSản xuất lSản xuất cây thực phẩm
Sản xuất cây công nghiệp và cây NGÀNH CHĂN NUÔI
ChCh
LOGO
无无PPT无无无无
I / NGÀNH TRỒNG
TRỌT
无无PPT无无无无
67%
7%
14%
10%
2%
59%
8%
24%
7%
2%
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
Cây lương
thực
Cây rau đậu
Cây công
nghiệp


Hình 22 . Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
Năm 2005Năm 1990
无无PPT无无无无
- Là ngành quan trọng nhất
trong sản xuất nông nghiệp,
chiếm 75% giá trị sản xuất
nông nghiệp
- Cơ cấu đa dạng gồm ngành
trồng cây lương thực , cây
công nghiệp , rau đậu, cây ăn
quả
- Cơ cấu ngành trồng trọt đang
chuyển dịch theo hướng giảm tỉ
trọng cây lương thực , tặng tỉ
trọng cây công nghiệp , rau đậu
Cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu
hướng chuyển dịch
无无PPT无无无无
LOGO />Vai trò
1
Điều kiện sản xuất lương thưc
2
Tình hình sản xuất
3
1/ Sản xuất lương thực
无无PPT无无无无
.
Đảm bảo lương thực cho hơn
85 triệu dân
Cung cấp thức ăn cho chăn

nuôi
Cung cấp hàng xuất khẩu
Đảm bảo lương thực để đa dạng hóa trong sản
xuất nông nghiệp
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến .
VAI
TRÒ
Xuất khẩu gạo
Thị trường xuất khẩu gạo
của Việt Nam năm 2008
无无PPT无无无无
Điều kiện sản xuất lương thực
Thuận lợi phát
triển sản xuất
lương thực
Nguồn lao
động dồi
dào
Thị trường
tiêu thụ
rộng lớn
无无PPT无无无无
Khó khănBão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh… Cơ sở vật chất KH-KT chưa đảm bảo
无无PPT无无无无
Diện tích
Tăng mạnh từ năm 1980 = 5.6 triệu ha, năm
2005-2006 = 7,3 triệu ha.
Cơ cấu mùa vụ Có nhiều thay đổi
Năng suất

Tăng rất mạnh ( hiện nay đạt khoảng
49tạ/ha/năm) do áp dụng tiến bộ khoa học kĩ
thuật , thâm canh tăng vụ , …
Sản lượng lúa
Sản lượng tăng mạnh (từ 11,6 triệu tấn năm
1980, lên 19.2 triệu tấn năm 1990, hiện nay
trên dưới 36 triệu tấn ).
Bình quân lương thực 470kg/người/năm(2006)
Tình hình xuất khẩu
Là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng
đầu thế giới ( 3- 4 triệu tấn / năm )
Các vùng trọng điểm
ĐB sông Cửu Long ( chiếm 50 % diện tích và
50% sản lượng
ĐB sông hồng chiếm 20% sản lượng lúa
Tình hình sản xuất
无无PPT无无无无
Nghĩa
Lộ
Than Uyên
Sơn La
Điên
Biên
Nà Càng – Than Uyên
Nghĩa Lộ
Sơn La
Điện Biên
ĐB Sông Cửu Long
Đb Sông Hồng
无无PPT无无无无

无无PPT无无无无
Gạo xuất khẩu sang Philippines (ảnh chụp sáng 7-7-2009,
tại bến phao 39 sông Nhà Bè, TP.HCM, trên tàu FEROI,
trọng tải 31.000 tấn) - Ảnh: Hoàng Thạch Vân
Thị trường xuất khẩu gạo
trong giai đoạn 2008-
2010 vẫn chủ yếu hưởng
tới các nước châu á,
châu Phi. Ngoài ra, để đa
dạng hóa thị trường có
thế hướng tới khai thác
thị trường Nhật Bản,
Trung Quốc, Australia và
New Zealand.
Dự kiến xuất khẩu gạo
sẽ dao động ở mức
khoảng 3,5 - 4,5 triệu
tấn/năm trong giai đoạn
2008-2010 với kim
ngạch xuất khẩu
khoảng 2,3-3 tỳ
USD/năm.
Philipines; 45%
Singapore; 8%
Đài Loan; 5%
Cuba; 5%
Malaysia; 4%
Irag; 4%
Bờ biển Ngà; 3%
Bangladesh; 2%

Angola; 2%
Ghana; 2%
Khác; 19%
Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2010
无无PPT无无无无
2/Sản xuất cây thực phẩm
Sản xuất rau an toàn tại xã Tiền
Yên, huyện Hoài Đức. ảnh: Bá Hoạt
sản xuất rau an toàn vùng đồng
bằng sông Hồng
Diện tích rau : 500000ha , trồng ở khắp nơi , nhất là
các thành phố lớn , Đồng bằng Sông Hồng, Đồng
bằng Sông Cửu long
无无PPT无无无无
Diện tích đậu :
200000ha, tập
trung ở Đông
Nam Bộ và Tây
Nguyên
Trồng đậu bắp xuất khẩu sang Nhật
tại ấp Bông Ven, xã Nhị Trường,
huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
Chăm sóc cây đậu phộng trên đồng đất Cát
Hải
无无PPT无无无无
ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN
LOGO />3/ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ
无无PPT无无无无
LOGO />Điều kiện phát triển
¾ Đất feralit ( đất đỏ

bazan và đất trên đá vôi
màu mỡ thích hợp phát
triển cây công nghiệp
Khí hậu nhiệt đới
nóng ẩm
Nguồn lao động dồi dảo
Công nghiệp
phát triển hỗ
trợ máy móc
vật tư vừa tiêu
thụ sản phẩm
cây công
nghiệp
Thị trường tiêu thụ
rộng lớn
THUẬN
LỢI

×