Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HOC KI 2 TRIENG VIET LOP 50910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.02 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II</b>


<b>MƠN: TIẾNG VIỆT</b>



<b>A - KIỂM TRA ĐỌC:</b>
<b>I - Đọc thành tiếng ( 5 điểm)</b>


HS đọc một đoạn văn khoảng 120 chữ thuộc chủ đề đã học ở trường ở học kì II
( GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai; ghi tên bài, số trang trong SGK
vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu). Sau đó
trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.


<b>II - Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) - 30 phút</b>


<b>HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN</b>


Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phịng của bệnh
viện. Họ khơng được phép ra khỏi phịng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm
trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trân chiếc giường ở góc
phía trong.


Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả
cho người bạn cùng phịng kia nghe tất cả những gì người ấy thấy ở bên ngoài cửa sổ.
Người nằm trên giường kia cũng cãm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngồi đó là
một cơng viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đơi vợ
chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ.


Khi ngườii nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung
ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngồi. Ơng cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó
qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng.


Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn


đến đưc đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cơ ý tá chuyển
ơng ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên.
Ơng nhìn ra cửa sổ ngồi phịng bệnh. Nhưng ngồi đó chỉ là một bức tường chắn.


Ơng ta gọi cơ y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp
đến thế. Cô y tá đáp:


- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ơng ấy cũng chẳng
nhìn thấy. Có thể ơng ấy chỉ muốn làm cho bác vui thơi!


<b>Theo N.V.D</b>
<b>Em hãy khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:</b>
<b>1. Vì sao hai người đàn ơng nằm viện khơng được phép ra khỏi phịng?</b>


a. Vì họ phải ở trong phịng để chữa bệnh.
b. Vì họ ra khỏi phịng thì bệnh sẽ nặng hơn.
c. Vì cả hai người đều bị mắc bện rất nặng.
d. Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng.


2. Người nằm trên giường cạnh cửa số miêu tả cho ngừi bạn cùng phòng thấy đượng cuộc
sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong lại cảm thấy rất vui?
a. Vì ơng được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động.


b. Vì ơng được nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn.
c. Vì ơng cảm thấy đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngồi.
d. Vì ơng cảm thấy đang được động viên để mau chóng khỏi bệnh.


4. Khi được chuyển ra nằm ngồi cuẩ sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc


nhiên về điều gì?


a. Ngồi cửa sổ chỉ là bức tường chắn, khơng có gì khác.
b. Cảnh tượng bên ngồi cịn đẹp hơn lời người bạn miêu tả.
c. Cảnh tượng bên ngồi khơng đẹp như lời người bạn miêu tả.
d. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống khơng có bóng người.


5. Dịng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu chuyện?
a. Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở.


b. Có tâm hồn bao la rộng mở, Thiết tha yêu quý cuộc sống.
c. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng.
d. lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác.


6. Câu thứ 3 của đoạn hai ( “ Người nằm trên giường kia……dạo mát quanh hồ.”) là câu
ghép có các vế câu được nối theo cách nào?


a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
b. Nối bằng một quan hệ từ.


c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.


7. Các vế trong câu ghép “Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời.”
được nối theo cách nào?


a. Nối trực tiếp. (không dùng từ nối)
b. Nối bằng một quan hệ từ.


c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.


d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.


<i>8. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời?</i>
a. Tuyệt trần, tuyệt mỹ, tuyệt đối.


b. Tuyệt mỹ, tuyệt diệu, kì lạ.
c. Tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác.
d. Tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ.
9. Dòng nào dưới đây có từ đồng âm?


a. Mái chèo / chèo thuyền.
b. Chèo thuyền / hát chèo.
c. Cầm tay / tay ghế.
d. Nhắm mắt / mắt lưới.


10. Câu thứ hai của bài văn “Họ khơng được phép ra khỏi phịng của mình.” Liên kết với
câu thứ nhất bắng cách nào?


a. Bằng cách lặp từ ngữ.


b. Bằng cách thay thế từ ngữ.( dùng đại từ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B - KIỂM TRA VIẾT</b>


<b>I - Chính tả nghe - viết ( 5 điểm) - 18 phút</b>


<b>MÙA ĐÔNG NẮNG Ở ĐÂU</b>


- Mùa hè nắng ở nhà ta
Mùa đông nắng đi đâu mất?


- Nắng ở xung quanh bình tích
Ủ nước chè tươi cho bà


Bà nhấp một ngụm rồi “khà”
Nắng trong nước chè chan chát
Nắng vào quả cam nắng ngọt
Trong suốt mùa đông vườn em
Nắng lặn vào trong mùi thơm
Cả trăm ngàn bông hoa cúc
Nắng thương chúng em giá rét
Nên nắng vào áo em đây
Nắng làm chúng em ấm tay
Mỗi lần chúng em nhúng nước…
Mà nắng cũng hay làm nũng
Ở trong lịng mẹ rất nhiều
Mỗi lần ơm em mẹ yêu
Em thấy ấm ơi là ấm.


<b>XUÂN QUỲNH</b>
<b>II - Tập làm văn ( 5 điểm) - 35 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM</b>



<b>A - KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm</b>
<b>I - Đọc thành tiếng ( 5 điểm)</b>


Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở mục A ( hướng dẫn chung) -
HKII.


<b>II - Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)</b>



Đáp án:


Câu 1: d ( 0,5 điểm) Câu 6: a ( 0,5 điểm)
Câu 2: b ( 0,5 điểm) Câu 7: b ( 0,5 điểm)
Câu 3: c ( 0,5 điểm) Câu 8: d ( 0,5 điểm)
Câu 4: a ( 0,5 điểm) Câu 9: b ( 0,5 điểm)
Câu 5: d ( 0,5 điểm) Câu 10: b ( 0,5 điểm)


<b>B - KIỂM TRA VIÊT: 10 điểm</b>
<b>I - Chính tả ( 5 điểm)</b>


Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở mục A ( hướng dẫn chung) -
HKII.


<b>II - Tập làm văn ( 5 điểm)</b>


Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau, được 5 điểm:


- Viết được bài văn miêu tả cây cối đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu
cầu đã học ( độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên).


- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.


</div>

<!--links-->

×