Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.56 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Phòng gd&đt đề thi học sinh giỏi năm học 2009-2010
Huyện tiền hải Môn : Toán 6
<i> ********** ( Thêi gian làm bài 120 phút ) </i>
<b>Bài 1</b><sub> (3điểm ) : Thùc hiÖn phÐp tÝnh : </sub>
1) ( 6
9
5
+ 4,15 + 1
- 2,65): 3
2) (1, 08 2 ) :4 : (35 1).2 2
25 7 9 4 17
− −
<b>Bµi 2</b><sub> ( 4 ®iĨm ) : </sub>
1) Số học sinh của một tr−ờng trong khoảng từ 300 đến 400. Khi xếp hàng 12,
hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh của tr−ờng đó.
2) Cho a vµ b là hai số nguyên tố cùng nhau. Biết P = a + b vµ Q = a2<sub> +b</sub>2<sub> . </sub>
Tìm ƯCLN (P , Q)
<b>Bài 3</b><sub> (4 điểm ) : Tìm số nguyªn x, biÕt : </sub>
1) 13 − 5−x = 6
2) 1 1 1 .. 1 2009
6+12+20+ + x(x 1)+ =4020
<b>Bài 4</b><sub> (3 điểm ) : </sub>
1) Cho dFy sè: 5, 8, 11, 14, 17, 20, ... Tìm công thức biểu diễn các sè cđa dFy
trªn.
2) Cho n sè x1, x2, x3, ..., xn víi xk b»ng 1 hc -1 ( k = 1, 2, 3, ...,n).
Chøng minh r»ng nÕu x<sub>1</sub>x<sub>2</sub> + x<sub>2</sub> x<sub>3 </sub>+ ... +x<sub>n-1</sub>x<sub>n</sub>+ x<sub>n</sub>x<sub>1</sub> = 0 th× n chia hÕt cho 4.
<b>Bài 5</b><sub> (6 điểm) : Cho </sub><sub>xOy</sub><sub>. Gọi tia Oz là phân giác của </sub><sub>xOy</sub><sub>, tia Ot là phân giác của </sub>
xOz.
1) Tia Oz cã n»m gi÷a hai tia Oy và Ot không? Vì sao?
2) Cho xOt= 250<sub>, tÝnh </sub>
yOt.
3) Tìm giá trị lớn nhất củaxOt.
--- Hết ---
<b>BÀI </b> NỘI DUNG <b>ðIỂM </b>
+ Tính đúng trong ngoặc bằng 9,5. <b>1 </b>
<b>1. 1</b>
+ Tính đúng kết quả bằng : 3 <b>0.5 </b>
+ Tính đến
4
7
: 7 <b>1.25 </b>
<b>1. 2 </b>
+ Tính đúng kết quả bằng :
4
<b>0.25 </b>
+ Gọi số học sinh phải tìm là a.
Ta có a - 5 là BC (12, 15, 18) và 295 ≤ a - 5 ≤ 395 <b>1 </b>
<b>2 .1 </b>
+ Tìm được bội chung ⇒<sub> a - 5 = 360, v</sub>ậy a = 365 <b>1 </b>
Gọi d là ƯCLN (P , Q)⇒<sub> P</sub>2 ⋮<sub>d và (P</sub>2<sub> - Q)</sub>⋮<sub>d . T</sub>ứ<sub>c là (a+b)(a+b) - </sub>
( a2 + b2) = 2ab chia hết cho d. Thế thì (a + b) và a phải nguyên tố
cùng nhau,(a + b) và b phải nguyên tố cùng nhau,(a + b) và ab
cũng phải nguyên tố cùng nhau. Mặt khác, do d là ước chung của
(a + b) và 2ab, nên d là ước của 2.
Do đó d = 1 hoặc d = 2
<b>1 </b>
<b>2. 2 </b> <sub>Vì a và b là hai s</sub>ố nguyên tố cùng nhau, nên có thể xảy ra hai
trường hợp :
+ a và b cùng lẻ⇒ P và Q cùng chẵn ⇒ ƯCLN ( P , Q) = 2 . Vậy
d = 2
+ Trong hai số a và b có một số lẻ và một số chẵn ⇒<sub> P và Q </sub>ñều
lẻ
⇒ ƯCLN ( P , Q) = 1 . Vậy d = 1
<b>1 </b>
+ Biến ñổi 5 x<sub>−</sub> = 7, nên 5 – x = 7 hoặc 5 – x = -7 <b>1 </b>
<b>3. 1 </b>
+ Giải ra tìm được x = - 2 và x = 12 <b>1 </b>
1 1 1 1 2009
..
2.3+3.4+4.5+ +x(x 1)<sub>+</sub> = 4020 <b>1 </b>
<b>3. 2 </b>
⇒<sub> </sub>
2
1
-
1
1
+
<i>x</i>
= 2009
4020 ⇒ x = 4019 <b>1 </b>
+ Ta thấy các số của dãy chia cho 3 ñều dư 2, chỉ có các thương là
khác nhau
5 = 3 . 1 + 2 8 = 3 . 2 + 2
11 = 3 . 3 + 2 14 = 3 . 4 + 2
17 = 3 . 5 + 2 20 = 3 . 6 + 2 ...
<b>1 </b>
<b>4. 1 </b>
+ Vậy ta có cơng thức biểu diễn các số của dãy là :
a<sub>k</sub> = 3 k + 2 ( Với k = 1, 2, 3, ...). <b>0.5 </b>
<b>4. 2 </b>
Với x<sub>k</sub> bằng 1 hoặc -1 ( k = 1, 2, 3, ..., n) thì x<sub>1</sub>x<sub>2</sub>, x<sub>2</sub> x<sub>3</sub>, ... , x<sub></sub>
n-1xn, xnx1 mỗi số bằng 1 hoặc -1 . Mặt khác x1x2 + x2 x3+ ... +x
n-1xn+ xnx1= 0 nên số số hạng của tổng phải là số chẵn, tức là n =
2m với m số hạng bằng 1 và m số hạng bằng (-1).
Ta lại có ( x1x2)
số số hạng bằng (-1) phải là số chẵn, tức là m = 2p.
Vậy n = 2m = 4 p chia hết cho 4.
<b>0.75 </b>
+ Vẽ hình đúng <b>0.5 </b>
+ Lập luận chỉ ra:
yOz = xOz =
2
1
xOy ;
xOt=
4
1
xOy và yOt = 3 xOy
4
<b>1 </b>
<b>5. 1 </b>
+ Tia Oz và Ot cùng năm trên nửa mặt phẳng bờ tia Oy mà
yOz < yOt , nên tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot <b>0.5 </b>
Ta có xOt = 250 ⇒<sub> </sub>xOy = 4 . 250 = 1000 <b>1.5 </b>
<b>5. 2 </b>
Vậy yOt =
4
3
. 1000 = 750 <b>0.5 </b>
Ta có xOy ≤ 1800; ⇒ xOt =
4
1
xOy ≤
4
1
. 1800 = 450 <b>1.5 </b>
<b>5. 3 </b>
Vậy giá trị lớn nhất của xOt là 450 <b>0.5 </b>
<b>1. Trên ñây chỉ là các bước giải và khung ñiểm bắt buộc cho từng bước theo giới </b>
<b>hạn chương trình đến tuần 32 của lớp 6; u cầu thí sinh phải trình bày, lập luận </b>
<b>và biến đổi hợp lí mới được cơng nhận cho ñiểm. </b>
<b>2. Những cách giải khác ñúng vẫn cho ñiểm tối ña theo biểu ñiểm. </b>
<b>3. Chấm từng phần. ðiểm tồn bài là tổng các điểm thành phần khơng làm trịn. </b>
<b> </b>
t
z
x
y