Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE THI TIENG VIET HK2 LOP 40910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.86 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II</b>


<b>MƠN: TIẾNG VIỆT</b>



<b>A -KIỂM TRA ĐỌC</b>


<b>I - Đọc thành tiếng ( 5 điểm)</b>


HS đọc một đoạn văn khoảng 90 chữ thuộc chủ đề đã học ở trường ở học kì II ( GV
chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập hai; ghi tên bài, số trang trong SGK vào
phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).


<b>II - Đọc thầm và làm bài tập ( 5điểm) - 30 phút.</b>
<b>VỜI VỢI BA VÌ</b>


Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong
năm, từng giớ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua
thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hịn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba
vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa
mn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.


Ơm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mơng hồ nước với những Suối Hai,
Đồng Mô, Ao Vua…nổi tiếng vẫn gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu…xanh
ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn…Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa
hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những
con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm.
Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời
thăm thẳm, chập chớn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn
nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra khơng gian
mùa thu xứ Đồi.


<i><b>Theo Võ Văn Trực</b></i>



Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:


<b>1. </b> Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp ba Vì vào mùa nào?
 a) Mùa xuân


 b) Mùa hè
 c) Mùa thu


<b>2.</b> Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của
rừng cây Ba Vì?


 a) Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi
phới mùa hội, rừng trẻ trung.


 b) Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ
trung.


 c) Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội,
rừng trẻ trung.


<b>3.</b> Từ nào dưới dây đồng nghĩa với từ “trong veo”?
 a) trong sáng.


 b) trong vắt.
 c) trong sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 a) Chín danh từ riêng ( Đó là:……….)
 b) Mười danh từ riêng ( Đó là:………...)
 c) Mười một danh từ riêng ( Đó là:………)



<b>5.</b> Vị ngữ trong câu “ Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng rãi ra
khơng gian mùa thu xứ Đồi”. Là những từ ngữ nào?


 a) khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra khơng gian mùa thu xứ Đồi.
 b) mở rộng mãi ra khơng gian mùa thu xứ Đồi.


 c) như mở rộng mãi ra khơng gian mùa thu xứ Đồi.


<b>6.</b> Chủ ngữ tong câu “ Từ Tam Đảo nhìn vế phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ
lùng từng mùa trong năm, từng giớ trong ngày”. Là những từ ngữ nào?


 a) Từ Tan Đảo nhìn về phía tây.
 b) vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng
 c) vẻ đẹp của Ba Vì.


<b>7.</b> Trong đoạn văn thứ nhất (“ Từ Tan Đảo….đến chân trời rực rỡ.”) tác giả sử dụng
mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì?


 a) Một hình ảnh ( là: ………..)
 a) Hai hình ảnh ( là: ………...)
 a) Ba hình ảnh ( là: ………..…..)


<b>8.</b> Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học?


 a) Một kiểu câu ( là: ………...………...)
 a) Hai kiểu câu ( là: ……….………...………...)
 a) Ba kiểu câu ( là: ………..…………...………...)


<b>B - KIỂM TRA VIẾT</b>



<b>I - Chính tả nghe - viết ( 5 điểm) - 15 phút</b>


Bài viết: Con chim chiền chiện ( 4 khổ thơ cuối: từ Chim ơi, chim nói…đến làm
xanh da trời…) SGK Tiếng Việt 4 tập hai, trang 148.


<b>II - Tập làm văn ( 5 điểm) - 35 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM</b>


<b>A - KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM.</b>


<b>I - Đọc thành tiếng (5 điểm)</b>


Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu đã nêu ở mục A (Hướng dẫn chung).


<b>II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)</b>
<i>Đáp án:</i>


Câu 1: c (0,5 điểm) Câu 5: c (0,5 điểm)
Câu 2: b (0,5 điểm) Câu 6: c (0,5 điểm)
Câu 3: a (0,5 điểm) Câu 7: c (0,5 điểm)


Câu 4: b (0,5 điểm) HS ghi đúng 2 hính ảnh so sánh ( hịn
ngọc bích, vị thần bất tử) chỉ được 0,5đ
Câu 8: a ( 1 điểm)


HS không ghi rõ 1 kiểu câu ( câu kể) chỉ
được 0,5đ


<b>B - KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM</b>


<b>I - Chính tả ( 5 điểm)</b>


Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu nêu ở mục A ( Hướng dẫn chung).


<b>II - Tập làm văn ( 5 điểm)</b>


Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:


- Viết được bài văn miêu tả cây cối đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu
cầu đã học ( độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên).


- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×