Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành kế toán hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản phải trả ngƣời lao động tại công ty cổ phần đông thành hà nộiq

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.97 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG
THÀNH HÀ NỘI

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN VĂN HƢỞNG
MÃ SINH VIÊN
: A16879
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG


THÀNH HÀ NỘI

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.s Nguyễn Thanh Thủy
: Trần Văn Hƣởng
: A16879
: Kế toán

HÀ NỘI – 2013

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài học tập cũng nhƣ rèn luyện ở trƣờng Đại Học Thăng
Long, cũng đã đến lúc em cần vận dụng những gì đƣợc truyền đạt ở trên lớp vào thực
tiễn cơng việc. Do đó em đã lựa chọn làm khóa luận với đề tài: ―Hồn thiện cơng tác
kế tốn tiền lƣơng và các khoản phải trả ngƣời lao động tại công ty cổ phần Đơng
Thành Hà Nội‖. Để hồn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
các thầy cô giáo của trƣờng Đại học Thăng Long nói chung và các thầy cơ giáo trong
bộ mơn Kinh tế nói riêng – những ngƣời thầy đã cung cấp cho em nền tảng kiến thức
vững chắc, tạo tiền đề cho em thực hiện bài khoá luận. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến cô giáo, Thạc sỹ Nguyễn Thanh Thủy – là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và
tận tình chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện khoá luận. Đồng thời, em xin
gửi lời cảm ơn đến tồn bộ nhân viên cơng ty cổ phần Đơng Thành Hà Nội, đặc biệt
là các chị trong phòng kế tốn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tìm hiểu và

hồn thành đề tài của mình.
Trong thời gian thực hiện khoá luận, mặc dù em đã có nhiều cố gắng song do
vốn kiến thức cịn chƣa sâu sắc và chƣa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ
thầy cơ và các bạn để khố luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Văn Hƣởng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Trần Văn Hƣởng

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ
TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG THÀNH HÀ NỘI .......................................................1
1.1.
1.1.1

1.1.2

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỀN LƢƠNG ...................................................1
Khái niệm, bản chất của tiền lương .................................................................1
Vai trò và ý nghĩa của tiền lương .....................................................................2

1.1.3 Ý nghĩa, nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản phải trả người
lao động ........................................................................................................................... 3
1.2.
1.2.1
1.2.3

CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG .................3
Hình thức trả lương theo sản phẩm.................................................................3
Hình thức trả lương khoán ..............................................................................5

1.3
ĐỘNG
1.3.1
1.3.2
1.4

QUỸ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO
............................................................................................................................ 6
Quỹ tiền lương ...................................................................................................6
Các khoản phải trả người lao động .................................................................6
PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI

TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG ........................................................................................... 8
1.4.1 Hạch toán cơng tác tiền lương .........................................................................8

1.4.2 Hạch tốn các khoản trích theo lương .......................................................... 12
1.5
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC GHI SỔ KẾ TỐN ..................................15
1.5.1 Hình thức Nhật ký chung ...............................................................................15
1.5.2 Hình thức Nhật ký – Sổ cái ............................................................................16
1.5.3 Hình thức Nhật ký – Chứng từ ......................................................................18
1.5.4 Hình thức Chứng từ ghi sổ ............................................................................19
1.5.5 Hình thức kế tốn trên máy vi tính ................................................................ 21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 23
CHƢƠNG 2:.................................................................................................................24
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG THÀNH HÀ NỘI.
.......................................................................................................................................24
2.1
Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần Đông Thành Hà
Nội
.......................................................................................................................... 24
2.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội.......................... 24
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần Đông Thành Hà Nội. .
.......................................................................................................................... 24


2.1.3 Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần Đông Thành Hà
Nội .................................................................................................................................24
2.2

Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Đông Thành Hà Nội. .......................25

2.3
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ

phần Đơng Thành Hà Nội ........................................................................................... 29
2.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán......................................................................29
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế tốn .....................29
2.3.3 Hình thức sổ kế toán ........................................................................................... 31
2.4
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Đông
Thành Hà Nội. ..............................................................................................................32
2.4.1

Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty .....................................32

2.4.2

Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của cơng ty cổ phần Đơng Thành Hà Nội32

2.4.3 Quy trình sản xuất gạch Tuynel tại cơng ty...................................................34
2.5
Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản phải trả ngƣời lao
động tại công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội .......................................................... 35
2.5.1 Tình hình lao động tại cơng ty cổ phần Đơng Thành Hà Nội......................35
2.5.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản phải trả người lao động
tại công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội ....................................................................36
2.5.2.1 Công tác kế toán tiền lương tại bộ phận gián tiếp ..........................................36
2.5.2.2 Cơng tác hạch tốn tiền lương tại bộ phận sản xuất ......................................41
2.6 Hạch tốn các khoản trích theo lƣơng ................................................................ 43
2.7 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng .................................................................................45
2.7.1 Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ........................45
CHƢƠNG 3:.................................................................................................................56
PHƢƠNG HƢỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

ĐÔNG THÀNH HÀ NỘI ............................................................................................ 56
3.1 Nhận xét chung về cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lƣơng và các khoản phải
trả ngƣời lao động tại công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội...................................56
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................56
3.1.2 Tồn tại cần khắc phục ......................................................................................... 58
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác hạch toán kế toán tiền
lƣơng và các khoản phải trả ngƣời lao động tại công ty cổ phần Đông Thành Hà
Nội.
.......................................................................................................................... 59
KẾT LUẬN ..................................................................................................................61

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TK

Tài khoản


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Hạch toán các khoản thanh toán với ngƣời lao độngError! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 1.2: Hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN .................................13
Sơ đồ 1.3: Hạch tốn trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho cơng nhân sản xuất ..........15
Sơ đồ 1.4:Quy trình hạch tốn tiền lƣơng theo hình thức Nhật ký chung.....................16
Sơ đồ 1.5:Quy trình hạch tốn tiền lƣơng theo hình thức Nhật ký - Sổ cái ..................17
Sơ đồ 1.6:Quy trình hạch tốn tiền lƣơng theo hình thức nhật ký – chứng từ ..............19
Sơ đồ 1.7: Quy trình hạch tốn tiền lƣơng theo hình thức chứng từ ghi sổ ..................20
Sơ đồ 1.8: Quy trình hạch tốn tiền lƣơng theo hình thức kế toán máy........................21
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội…………25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty………………………………..29
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung có sử dụng phần mềm
tại công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội .......................................................................32
Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất gạch Tuynel ...................................................................34
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch tốn tiền lƣơng tại bộ phận văn phịng ................................ 37
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch tốn tiền lƣơng tại phân xƣởng sản xuất ............................. 41
Bảng 2.1: Trích báo cáo kết quả kinh doanh của cơng ty cổ phần Đông Thành Hà Nội
giai đoạn năm 2011- 2012 …………………………………………………………...33

Bảng 2.2: Trình độ lao động của cơng ty Cổ phần Đông Thành Hà Nội ......................35
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp thanh toán lƣơng ...................................................................46
Bảng 2.4: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .............................. 46

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất đều không thể tách
rời lao động hay nói cách khác, lao động làm ra của cải vật chất thỏa mãn tất cả các
nhu cầu, các điều kiện về sinh hoạt, sinh tồn của xã hội. Lao động là hoạt động tay
chân và trí óc của mỗi ngƣời để biến đổi các vật tự nhiên thành các sản phẩm, vật tiêu
dùng nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu cho con ngƣời. Lao động là điều kiện đầu tiên,
cần thiết và vĩnh viễn cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Ngƣời lao động tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh
nghiệp thì địi hỏi doanh nghiệp phải trả thù lao cho họ để đảm bảo cho quá trình tái
sản xuất sức lao động, đó là tiền lƣơng. Tiền lƣơng là động lực để kích thích phát triển
xã hội, là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Vì vậy, nó phải đảm bảo bù đắp
cho sức lao động đã hao phí để cho ngƣời lao động có các điều kiện cần thiết để sinh
sống, sinh hoạt, tái sản xuất và phát triển mọi mặt để năng suất và hiệu quả của lao
động ngày càng đƣợc nâng cao.
Đối với các doanh nghiệp, tiền lƣơng để trả cho ngƣời lao động là một bộ phận
chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất và cung ứng.
Do vậy việc các doanh nghiệp phải sử dụng sử dụng sức lao động sao cho có hiệu quả
để tiết kiệm chi phí tiền lƣơng trong q trình sản xuất sản phẩm, cố gắng hạ thấp giá
thành để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng là vấn đề hết sức quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Việc hạch toán lao động ở doanh nghiệp phải đảm bảo tính kế hoạch, khoa học,
linh hoạt trong mọi yêu cầu nhiệm vụ của sản xuất kinh doanh. Đồng thời việc đánh
giá nghiệm thu kết quả lao động và tính tốn tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội phải chính

xác, hợp lý , đảm bảo tính cơng bằng cho mọi cán bộ cơng nhân viên trong doanh
nghiệp là yêu cầu rất quan trọng nhằm kích thích tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật
tƣ, tiết kiệm lao động, đảm bảo tái sản xuất sức lao động, góp phần đƣa cơng ty ngày
càng phát triển.
Nhận thức đƣợc vấn đề này trong quá trình học tập và nghiên cứu, nên em đã
chọn đề tài: ―Hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản phải trả ngƣời
lao động tại công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội‖ để làm khóa luận tốt nghiệp.
Nội dung của luận văn bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lƣơng và
các khoản phải trả ngƣời lao động tại công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản
phải trả ngƣời lao động tại công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội.


Chƣơng 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn kế
tốn tiền lƣơng và các khoản phải trả ngƣời lao động tại công ty cổ phần Đông
Thành Hà Nội.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
1.1.

CỔ PHẦN ĐÔNG THÀNH HÀ NỘI
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỀN LƢƠNG

1.1.1 Khái niệm, bản chất của tiền lƣơng

Theo khái niệm tổng quát nhất thì ― Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền của hao
phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao động theo thời
gian, khối lƣợng công việc và chất lƣợng lao động mà ngƣời lao động đã cống hiến
cho doanh nghiệp‖.
Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, tiền lƣơng đƣợc biểu hiện một cách thống
nhất nhƣ sau: ―Về thực chất, tiền lƣơng dƣới chế độ xã hội chủ nghĩa là một phần thu
nhập quốc dân biểu hiện dƣới hình thức tiền tệ, đƣợc Nhà nƣớc phân phối kế hoạch
cho công nhân viên chức, phù hợp với số lƣợng, chất lƣợng lao động của mỗi ngƣời đã
cống hiến. Tiền lƣơng phản ánh việc chi trả cho công nhân viên chức dựa trên nguyên
tắc phân phối lao động nhằm tái sản xuất sức lao động‖.
Chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, sự thay đổi cơ chế quản lý kinh tế đã bộc lộ
những hạn chế, thiếu sót trong nhận thức về vai trò của yếu tố sức lao động và bản
chất kinh tế của tiền lƣơng. Cơ chế thị trƣờng buộc chúng ta phải có những thay đổi
trong nhận thức về tiền lƣơng. ―Tiền lƣơng phải đƣợc hiểu bằng tiền của giá trị sức lao
động, là giá trị của yếu tố lao động mà ngƣời sử dụng (Nhà nƣớc, chủ doanh nghiệp)
phải trả cho ngƣời cung ứng lao động, tuân theo nguyên tắc cung cầu, giá cả thị trƣờng
theo pháp luật hiện hành của Nhà nƣớc‖.
Hiện nay có nhiều ý thức khác nhau về tiền lƣơng, song quan niệm thống nhất
đều coi sức lao động là hàng hóa. Sức lao động là một trong các yếu tố cơ bản của q
trình sản xuất nên tiền lƣơng, tiền cơng là vốn đầu tƣ ứng trƣớc quan trọng nhất, là giá
cả sức lao động. Vì vậy, việc trả cơng lao động đƣợc tính tốn một cách chi tiết trong
hạch tốn kinh doanh của các đơn vị cơ sở thuộc mọi thành phần kinh tế. Để xác định
tiền lƣơng hợp lý cần tìm ra cơ sở để tính đúng, tính đủ giá trị của sức lao động. Ngƣời
lao động sau khi bỏ sức lao động , tạo ra sản phẩm thì nhận đƣợc một số tiền cơng nhất
định. Vậy có thể coi sức lao động là một loại hàng hóa, một loại hàng hóa đặc biệt.
Tiền lƣơng chính là giá cả hàng hóa đặc biệt – hàng hóa sức lao động.
Vì vậy, về bản chất tiền lƣơng là giá cả của hàng hóa sức lao động, là động lực
quyết định hành vi cung ứng sức lao động. Tiền lƣơng là một phạm trù của kinh tế
hàng hóa và chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan. Nhìn chung, khái


1


niệm tiền lƣơng có tính chất bao qt hơn và cùng với nó là một loạt các khái niệm
nhƣ:
-

Tiền lƣơng danh nghĩa: là khái niệm chỉ số lƣợng tiền tệ mà ngƣời sử dụng
lao động căn cứ vào hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên trong việc thuê lao
động. Trên thực tế, mọi mức lƣơng trả cho ngƣời lao động đều là tiền lƣơng
danh nghĩa. Song nó chƣa cho ta nhận thức đầy đủ về mức trả công thực tế

-

cho ngƣời lao động.
Tiền lƣơng thực tế: là số liệu sinh hoạt và dịch vụ mà ngƣời lao động có thể
mua đƣợc bằng lƣơng của mình sau khi đã nộp các khoản thuế theo quy
định của Nhà nƣớc. Chỉ số tiền lƣơng thực tế tỷ lệ nghịch với tỷ số giá cả và
tỷ lệ thuận với chỉ số tiền lƣơng danh nghĩa tại thời điểm xác định.

-

Tiền lƣơng tối thiểu: là ―ngƣỡng‖ cuối cùng để từ đó xây dựng các mức
lƣơng khác tạo thành hệ thống tiền lƣơng của một ngành nào đó hoặc hệ
thống tiền lƣơng chung thống nhất của một nƣớc, là căn cứ để hoạch định
chính sách tiền lƣơng. Nó đƣợc coi là yếu tố hết sức quan trọng của chính
sách tiền lƣơng. Trên thực tế ngƣời lao động luôn quan tâm đến tiền lƣơng
thực tế hơn là đồng lƣơng danh nghĩa, nghĩa là lúc nào đồng lƣơng danh
nghĩa cũng phải tăng nhanh hơn tốc độ tăng chỉ số giá cả nhƣng cịn đồng
lƣơng thực tế khơng lúc nào cũng đƣợc nhƣ mong muốn mà nó cịn phụ

thuộc và nhiều yếu tố khác nhau.

1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của tiền lƣơng
Vai trị: Tiền lƣơng có vai trị nhƣ một nhịp cầu nối giữa ngƣời sử dụng lao
động và ngƣời lao động. Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động,
các doanh nghiệp sử dụng tiền lƣơng làm đòn bẩy kinh tế, là nhân tố thúc đẩy để tăng
năng suất lao động. Nếu tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động không hợp lý sẽ làm cho
ngƣời lao động khơng có động lực làm việc, khơng đảm bảo đƣợc ngày công và kỉ luật
cũng nhƣ chất lƣợng lao động, lúc đó doanh nghiệp sẽ khơng đạt đƣợc mức tiết kiệm
chi phí lao động cũng nhƣ lợi nhuận cần có để tồn tại. Vì vậy, việc trả lƣơng cho ngƣời
lao động cần tính tốn một cách phù hợp.
Ý nghĩa: Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, ngồi ra
ngƣời lao động cịn đƣợc hƣởng một số nguồn thu nhập khác nhƣ: trợ cấp BHXH,
BHYT, BHTN, tiền ăn ca…Chi phí tiền lƣơng là một bộ phận cấu thành nên giá thành
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, thanh toán kịp
thời tiền lƣơng và các khoản liên quan cho ngƣời lao động, từ đó sẽ làm cho ngƣời lao
động chấp hành tốt kỉ luật, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất, tăng lợi

2

Thang Long University Library


nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho ngƣời lao động.
1.1.3 Ý nghĩa, nhiệm vụ của hạch toán tiền lƣơng và các khoản phải trả ngƣời
lao động
Ý nghĩa : đối với chủ doanh nghiệp, tiền lƣơng là một yếu tố cấu thành lên chi
phí sản xuất, đối với ngƣời lao động thì tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của họ.
Mục đích của nhà sản xuất là lợi nhuận, mục đích của ngƣời lao động là tiền lƣơng.

Tiền lƣơng nhận đƣợc thỏa đáng sẽ là động lực kích thích năng lực sáng tạo của ngƣời
lao động, tăng năng suất lao động. Từ đó sẽ tạo ra sự gắn kết giữa những ngƣời lao
động với mục tiêu và lợi ích của doanh nghiệp, xóa bỏ sự ngăn cách giữa chủ lao động
với ngƣời lao động, làm cho ngƣời lao động có trách nhiệm hơn, tự giác hơn trong
cơng việc của mình.
Tổ chức hạch tốn lao động tiền lƣơng giúp cho cơng tác quản lý của doanh
nghiệp đi vào nề nếp, thúc đẩy ngƣời lao động chấp hành tốt kỉ luật lao động, làm
tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Đồng thời cũng tạo ra cơ sở cho việc
phân bổ chi phí nhân cơng vào giá thành sản xuất đƣợc chính xác.
Nhiệm vụ của hạch tốn tiền lƣơng và các khoản phải trả ngƣời lao động: tổ
chức ghi chép , phản ánh, tổng hợp số liệu về số lƣợng lao động, kết quả lao động, tính
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, phân bổ chi phí nhân cơng theo đúng đối tƣợng
sử dụng.
Hƣớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các phân xƣởng, bộ phận sản
xuất kinh doanh, các phòng ban . Thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về
lao động, tiền lƣơng, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động, tiền lƣơng đúng
chế độ, đúng phƣơng pháp.
Theo dõi tình hình thanh tốn tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản phụ cấp, trợ
cấp cho ngƣời lao động.
Lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng phục vụ cho công tác quản lý Nhà
nƣớc và quản lý doanh nghiệp.
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
1.2.1 Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm
Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng và chất
lƣợng cơng việc đã hồn thành. Hình thức này đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối
theo lao động, gắn chất lƣợng với số lƣợng lao động, động viên khuyến khích ngƣời
lao động hăng say lao động sáng tạo.

3



Tổng tiền lương phải trả = Đơn giá tiền lương/sản phẩm * Số lượng sản
phẩm hồn thành
- Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm trực tiếp
Tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động đƣợc tính trực tiếp theo số lƣợng sản
phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền lƣơng sản phẩm đã quy
định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào.
- Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm gián tiếp
Là tiền lƣơng trả cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất nhƣ bảo dƣỡng
máy móc, thiết bị… họ khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm nhƣng họ gián tiếp ảnh hƣởng
đến năng suất lao động trực tiếp. Vì vậy họ đƣợc hƣởng lƣơng dựa vào căn cứ kết quả
của lao động trực tiếp để làm cơ sở tính lƣơng cho lao động gián tiếp.
Nói chung hình thức tính lƣơng theo sản phẩm gián tiếp này khơng đƣợc chính
xác, cịn nhiều mặt hạn chế, khơng phản ánh thực tế cơng việc.
- Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm có thƣởng
Theo hình thức này, ngoài tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp, nếu ngƣời lao
động còn đƣợc thƣởng trong sản xuất, thƣởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật
tƣ. Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm có thƣởng này có ƣu điểm là khuyến khích
ngƣời lao động hăng say làm việc, tăng năng suất lao động, có lợi cho doanh nghiệp
cũng nhƣ đời sống ngƣời lao động đƣợc cải thiện.
- Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm lũy tiến
Ngoài tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp, ngƣời lao động cịn có một phần tiền
thƣởng tính ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lƣơng ở mức năng suất cao. Hình thức này
có ƣu điểm là kích thích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động, duy trì cƣờng độ
lao động ở mức tối đa, nhằm giải quyết kịp thời thời gian quy định theo đơn hàng. Bên
cạnh đó, hình thức này cũng có nhƣợc điểm là làm tăng khoản mục chi phí nhân cơng
trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, vì vậy chỉ đƣợc sử dụng khi cần phải hồn
thành gấp một đơn hàng, hoặc trả lƣơng cho ngƣời lao động ở khâu khó nhất để đảm
bảo tính đồng bộ cho sản xuất.
1.2.2 Hình thức trả lƣơng theo thời gian

Trả lƣơng theo thời gian là hình thức trả lƣơng theo thời gian làm việc thực tế,
theo ngành nghề và theo trình độ kỹ thuật, tay nghề chun mơn của ngƣời lao động.
Hình thức này thƣờng đƣợc áp dụng cho nhân viên làm văn phịng nhƣ hành chính
quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài chính – kế tốn. Tùy theo mỗi ngành nghề,
tính chất cơng việc, đặc thù mà doanh nghiệp áp dụng bậc lƣơng khác nhau. Hình thức
trả lƣơng theo thời gian đƣợc chia ra:

4

Thang Long University Library


- Lƣơng tháng: thƣờng đƣợc quy định sẵn với từng bậc lƣơng trong các thang lƣơng,
lƣơng tháng đƣợc áp dụng để trả lƣơng cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế,
quản lý hành chính và các nhân viên thuộc ngành hoạt động khơng có tính chất sản
xuất.
Lương tháng = Mức lương tối thiểu * Hệ số lương + Phụ cấp (nếu có)
- Lƣơng ngày: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo mức lƣơng ngày và số ngày
làm việc thực tế trong tháng.
Mức lương ngày = Mức lương tháng/Số ngày làm việc trong tháng
- Lƣơng giờ: dùng để trả lƣơng cho ngƣời lao động trực tiếp trong thời gian làm việc
không hƣởng lƣơng theo sản phẩm.
Mức lương giờ = Mức lương ngày/Số giờ làm việc trong ngày
Các chế độ tiền lƣơng theo thời gian:
+Lƣơng theo thời gian đơn giản: là tiền lƣơng nhận đƣợc của mỗi công nhân
tùy theo mức lƣơng bậc cao hay thấp, thời gian làm việc nhiều hay ít.
+Lƣơng theo thời gian có thƣởng: là mức lƣơng tính theo thời gian đơn giản
cộng với số tiền thƣởng đƣợc hƣởng.
Nhƣ vậy, trả lƣơng theo thời gian dễ tính, dễ trả nhƣng nó mang tính bình quân,
không đánh giá đúng kết quả lao động, không đảm bảo nguyên tắc: ―làm theo năng

lực, hƣởng theo lao động‖.
1.2.3 Hình thức trả lƣơng khốn
Hình thức trả lƣơng khốn là hình thức trả lƣơng theo hợp đồng giao khốn. Có
3 phƣơng pháp khoán:
- Khoán quỹ lƣơng: phƣơng pháp này áp dụng cho trƣờng hợp không thể định
mức cho từng bộ phận cụ thể. Ngƣời lao động biết trƣớc đƣợc số tiền mình
nhận đƣợc sau khi hồn thành cơng việc nên sẽ chủ động sắp xếp hồn thành
cơng việc. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này dễ gây hiện tƣợng làm ẩu để hồn
thành cơng việc
- Khốn thu nhập: Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động khơng nằm trong chi phí
mà nằm trong thu nhập của doanh nghiệp. Vì vậy ngƣời lao động sẽ quan tâm
khơng chỉ đến cơng việc đã hồn thành của họ mà phải quan tâm đến hoạt động
sản xuất, thu nhập của cơng ty. Hình thức này chỉ phù hợp với công ty cổ phần
-

mà đa số cổ đơng là ngƣời lao động trong cơng ty.
Khốn cơng việc: theo hình thức này, tiền lƣơng sẽ đƣợc tính cho mỗi cơng việc
hoặc khối lƣợng sản phẩm hồn thành.

5


Tiền lương khốn cơng việc = Mức lương quy định cho từng cơng việc* Khối
lượng cơng việc hồn thành
1.3 QUỸ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG
1.3.1 Quỹ tiền lƣơng
Là toàn bộ số tiền lƣơng trả cho tồn bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp do
doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lƣơng. Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp
gồm:
-


-

Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc thực tế và các
khoản phụ cấp thƣờng xuyên nhƣ phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu
vực…
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những
nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ cho phép.

-

Các khoản phụ cấp thƣờng xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên,
phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp
dạy nghề, phụ cấp công tác lƣu động, phụ cấp cho những ngƣời làm công
tác khoa học – kỹ thuật có tài năng.

Về phƣơng diện hạch tốn kế toán, quỹ lƣơng của doanh nghiệp đƣợc chia
thành 2 loại: tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ
- Tiền lƣơng chính: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lƣơng cấp bậc, các khoản phụ cấp
- Tiền lƣơng phụ: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian họ
không thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian ngƣời lao động nghỉ
phép, nghĩ lễ Tết, ngừng sản xuất đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ.
Trong cơng tác hạch tốn kế tốn, tiền lƣơng chính của cơng nhân sản xuất
đƣợc hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất từng sản phẩm, tiền lƣơng phụ cấp của
công nhân sản xuất đƣợc hạch tốn và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại
sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ hợp lý.
1.3.2 Các khoản phải trả ngƣời lao động
Theo quy định hiện hành, bên cạnh chế độ tiền lƣơng, tiền thƣởng đƣợc hƣởng
trong quá trình lao động sản xuất kinh doanh, ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng các

khoản thuộc các quỹ: Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Kinh phí
cơng đồn (KPCĐ), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Các khoản này cũng chỉ là bộ
phận cấu thành chi phí nhân cơng ở doanh nghiệp, đƣợc hình thành từ hai nguồn: một
phần do ngƣời lao động đóng góp, phần cịn lại đƣợc tính vào chi phí kinh doanh của
doanh nghiệp.

6

Thang Long University Library


- Quỹ Bảo hiểm xã hội (BHXH): là khoản tiền đóng góp của ngƣời sử dụng lao
động và ngƣời lao động cho tổ chức xã hội, dùng để trợ cấp cho họ trong trƣờng hợp
mất khả năng lao động, ốm đau, thai sản, hƣu trí…Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH
đƣợc hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 23% trên tổng quỹ lƣơng của doanh nghiệp.
Ngƣời sử dụng lao động phải nộp 17% trên tổng quỹ lƣơng và tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh, cịn 6% trên tổng quỹ lƣơng thì do ngƣời lao động đóng góp (trừ vào
thu nhập của họ).
- Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT): là khoản đóng góp của ngƣời lao động và ngƣời
sử dụng lao động cho cơ quan bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định. Quỹ đƣợc sử dụng để
trợ cấp cho những ngƣời tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 4,5%
tổng quỹ lƣơng, trong đó doanh nghiệp phải chịu 3% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh, cịn ngƣời lao động nộp 1,5% (trừ vào thu nhập của họ). Quỹ BHYT do cơ
quan BHYT thống nhất quản lý và cấp cho ngƣời lao động thơng qua mạng lƣới y tế.
Vì vậy khi trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp tồn bộ cho cơ quan BHYT.
- Kinh phí cơng đồn (KPCĐ): là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các
cấp. Theo chế độ hiện hành, KPCĐ đƣợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lƣơng và
doanh nghiệp phải chịu tồn bộ, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Khi trích KPCĐ,
một nửa doanh nghiệp phải nộp cho cơng đồn cấp trên, một nửa đƣợc sử dụng cho

hoạt động cơng đồn tại đơn vị.
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): là nguồn trợ cấp cho ngƣời lao động khi họ bị
mất việc làm. Theo chế độ hiện hành, BHTN đƣợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ
lƣơng của doanh nghiệp. Trong đó, ngƣời lao động phải chịu 1% ( trừ vào thu nhập
của họ) còn doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và Nhà nƣớc
sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền cơng tháng đóng BHTN của
những ngƣời lao động tham gia BHTN. Quỹ BHTN do cơ quan bảo hiểm thống nhất
quản lý, vì vậy khi trích BHTN, các doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan bảo
hiểm. Bảo hiểm thất nghiệp có hiệu lực thi hành từ 1-1-2009.
Ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng BHTN khi có đủ các điều kiện sau:
+ Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trƣớc khi thất
nghiệp.
+ Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội.
+ Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp theo quy
định tại khoản 2 điều này.

7


Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cùng với tiền lƣơng phải trả cho
ngƣời lao động hợp thành chi phí nhân cơng trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
Quản lý tính tốn, trích lập và sử dụng các quỹ trên có ý nghĩa khơng chỉ với q trình
tính tốn chi phí sản xuất kinh doanh mà cịn với việc đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao
động trong doanh nghiệp.
1.4 PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG
1.4.1 Hạch tốn cơng tác tiền lƣơng
- Tài khoản sử dụng: TK 334 – Phải trả ngƣời lao động
Tài khoản này đƣợc dùng để phản ảnh các khoản thanh tốn với cơng nhân viên
của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp, BHXH, tiền thƣởng và các khoản

khác thuộc về thu nhập của họ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 334.
TK 334
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền - Tiền lƣơng, tiền công và các khoản khác
lƣơng của ngƣời lao động.
phải trả cho ngƣời lao động.
- Tiền lƣơng, tiền công và các khoản khác
đã trả cho ngƣời lao động.
- Kết chuyển tiền lƣơng, tiền công của
ngƣời lao động chƣa lĩnh.
- Dƣ Nợ (nếu có): Số tiền trả thừa cho Dƣ Có: Tiền lƣơng, tiền công và các
ngƣời lao động.

khoản khác phải trả ngƣời lao động.

Tài khoản 334 đƣợc chi tiết thành 2 tài khoản:
- TK 3341 – Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
tốn các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền
thƣởng có tính chất lƣơng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của
công nhân viên.
- TK 3348 – Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngồi cơng nhân viên của
doanh nghiệp về tiền cơng, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất về tiền cơng và các khoản
phải trả khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động.
- Phƣơng pháp hạch tốn:
+ Hàng tháng tính ra tổng số tiền lƣơng và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền
lƣơng phải trả cho cơng nhân viên (bao gồm tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp khu vực,

8


Thang Long University Library


chức vụ, tiền ăn ca, tiền thƣởng…) và lập chứng từ phân bổ vào chi phí sản xuất –kinh
doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tƣợng): Phải trả cho lao động trực tiếp
Nợ Tk 627 (6271): Phải trả nhân viên phân xƣởng
Nợ Tk 641 (6411): Phải trả nhân viên bán hàng
Nợ Tk 642 (6421): Phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 :Tổng số tiền lƣơng phải trả
+ Số tiền thƣởng phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 353 (3531) : Thƣởng thi đua từ quỹ khen thƣởng
Có TK 334: Tổng số tiền thƣởng phải trả
+ Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…)
Nợ TK 338 (3383): Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH
Có TK 334: Phải trả ngƣời lao động
+ Các khoản khấu trừ vào thu nhập của ngƣời lao động theo quy định, sau khi đóng
BHXH, BHYT,BHTN và thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản khấu trừ khơng
vƣợt q 30% số cịn lại.
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338): Thuế TNCN phải nộp Nhà nƣớc
Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lƣơng
Có TK 138: Các khoản bồi thƣờng vật chất, thiệt hại
+ Thanh tốn thù lao (tiền cơng, tiền lƣơng...), BHXH, tiền thƣởng cho ngƣời lao động
Nếu thanh tốn bằng tiền:
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh tốn
Có TK 111: Thanh tốn bằng tiền mặt
Có TK 112: Thanh toán bằng chuyển khoản
Nếu thanh toán bằng vật tƣ, hàng hóa:
Bút tốn 1: ghi nhận giá vốn vật tƣ, hàng hóa

Nợ Tk 632
Có TK liên quan (152,153,154…)
Bút tốn 2: Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán (cả thuế VAT)
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

9


+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền lƣơng cơng nhân viên đi vắng chƣa lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338(3388)
Khi thanh toán số tiền trên cho ngƣời lao động, kế tốn ghi
Nợ TK 338 (3388)
Có TK 111, 112
+ Trƣờng hợp trả lƣơng hoặc thƣởng cho công nhân viên và ngƣời lao động khác của
doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chƣa
có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334

:Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)

Có TK 3331

: Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 512


:Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chƣa có thuế

GTGT).
- Đối với sản phẩm, hàng hố khơng thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, kế tốn phản ánh
doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 334
:Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
Có TK 512

: Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá thanh toán)

10

Thang Long University Library


Sơ đồ 1. 1 : Hạch toán các khoản thanh toán với ngƣời lao động
TK 141, 138,3335
TK 334
TK 622
Các khoản khấu trừ
vào thu nhập NLĐ

TK 338(3,4,9)
Đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT,BHTN

TK 111, 112


Tiền
lƣơng,
tiền
thƣởng ,
BHXH
và các
khoản
phải trả
ngƣời
lao
động

Công nhân trực
tiếp sản xuất

TK 6271
Nhân viên
phân xƣởng

TK 641, 642

Thanh toán lƣơng, thƣởng

Nhân viên bán

BHXH và các khoản khác
cho NLĐ

hàng và QLDN


TK 512

TK 3531
Trả lƣơng bằng sản

Tiền thƣởng

sản phẩm
TK 3331
TK 3383,3389
BHXH, BHTN phải trả
trực tiếp
TK 3388
Doanh nghiệp giữ
hộ khi NLĐ chƣa lĩnh

11


1.4.2 Hạch tốn các khoản trích theo lƣơng
Tài khoản sử dụng: TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp
luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí cơng doàn, BHXH,
BHYT, các khoản khấu trừ vào lƣơng, giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay tạm
thời, nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ,…
Kết cấu và nội dung TK 338
TK 338
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý.
- Các khoản đã chi về KPCĐ.

- Kết chuyển doanh thu nhận trƣớc vào

- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN
theo tỷ lệ quy định.
- Tổng số doanh thu nhận trƣớc phát sinh

doanh thu bán hàng tƣơng ứng từng kỳ.
- Các khoản đã trả, đã nộp khác.

trong kỳ.
- Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ.
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp,
phải trả đƣợc hồn lại.

Dƣ Nợ (nếu có): Số tiền trả thừa, nộp
thừa, vƣợt chi chƣa đƣợc thanh tốn.

Dƣ Có: Số tiền phải trả, phải nộp và giá
trị tài sản thừa chờ xử lý.

TK 338 đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 3 nhƣ sau:
+ TK 3382: KPCĐ
+TK 3383: BHXH
+TK 3384: BHYT
+ TK 3389: BHTN
- Phƣơng pháp hạch toán:
+ Hàng tháng căn cứ vào quỹ lƣơng cơ bản, kế tốn trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo tỷ lệ quy định (32,5%)
Nợ TK 622,6271,6411,6421: tính vào chi phí sản xuất kinh doanh (23%)
Nợ TK 334 :trừ vào thu nhập của ngƣời lao động (9,5%)

Có TK 338 (3382,3383,3384,3389) : tổng số KPCĐ, BHXH, BHYT,
BHTN phải trích.
+ Theo định kỳ, đơn vị nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ lên cấp trên
Nợ TK 338 (3382,3383,3384,3389)
Có TK 111,112

12

Thang Long University Library


+ Tính ra số BHXH trả tại đơn vị
Nợ TK 338( 3383)
Có TK 334
Khi trả cho ngƣời lao động ghi
Nợ TK 334
Có TK 111,112
+ Chỉ tiêu KPCĐ giữ lại ở doanh nghiệp
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111,112
+ Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK 338 (3382,3383,3384,3389)
Có TK 111, 112
+ Trƣờng hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH (kể cả số vƣợt chi) lớn hơn số phải
trả, phải nộp đƣợc cấp bù
Nợ TK 111, 112: số tiền đƣợc cấp bù đã nhận
Có TK 338 (3382,3383): số tiền đƣợc cấp bù
- Cách tính các khoản trích theo lƣơng:
Chỉ tiêu


Ngƣời lao động đóng góp ( trừ
vào thu nhập)

Ngƣời sử dụng lao động đóng
góp( tính vào chi phí kinh
doanh)

1.BHXH: 24%
2.BHYT: 4,5%
3.KPCĐ: 2%
4.BHTN: 2%

7%
1,5%
1%

17%
3%
2%
1%

Tổng

9,5%

23%

Theo cập nhật mới nhất từ 1/1/2014 trở đi:
- Mức đóng BHXH từ ngày 1-1-2014 trở đi bằng 26% mức tiền lƣơng, tiền
công tháng (tăng 2% so với năm 2013), trong đó ngƣời lao động đóng 8%, ngƣời sử

dụng lao động đóng 18%.
- Mức đóng BHYT từ ngày 1-1-2014 bằng 4,5% mức tiền lƣơng, tiền cơng
tháng, trong đó ngƣời lao động đóng 1,5%, ngƣời sử dụng lao động đóng 3%.

13


- Mức đóng BHTN từ ngày 1-1-2014 trở đi bằng 2% mức tiền lƣơng, tiền cơng
tháng, trong đó ngƣời lao động đóng 1%, ngƣời sử dụng lao động đóng 1%.
Sơ đồ 1.2: Hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
TK 334
TK 338
TK 622,627,641,642
BHXH,BHTN phải trả trực
tiếp cho NLĐ
TK 111, 112
Nộp KPCĐ,BHXH,BHYT
BHTN cho cơ quan
Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở

Trích KPCĐ,BHYT,BHXH,BHTN
theo tỷ lệ quy định (23%)
TK 334
Trích BHXH,BHYT,BHTN
theo tỷ lệ quy định (9,5%)
TK 111, 112
Thu hồi BHXH, BHYT, KPCĐ
chi vƣợt

1.4.3 Hạch tốn trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của cơng nhân sản xuất

Tài khoản sử dụng: TK 335 – Chi phí phải trả
Tài khoản này phản ánh khoản trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân
viên làm việc làm cho giá thành sản phẩm ổn định, không tăng đột biến gây khó khăn
trong việc phân tích giá thành. Việc trích trƣớc tiền lƣơng đƣợc tính theo cơng thức
Tỷ lệ trích trước = Tổng số tiền lương nghỉ phép kế hoạch của công nhân sản
xuất trong năm / Tổng số tiền lương kế hoạch của công nhân sản xuất trong năm.
Số tiền trích trước 1 tháng = Tỷ lệ trích trước x Tổng số tiền thực tế của công
nhân sản xuất trong tháng
TK 335
- Các khoản chi phí thực tế phát sinh đƣợc - Chi phí phải trả trích trƣớc và ghi nhận
tính vào chi phí phải trả.
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn
số chi phí thực tế đƣợc ghi giảm chi phí.
Dƣ Có: Chi phí phải trả trích trƣớc đã tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh nhƣng
chƣa phát sinh thực tế

14

Thang Long University Library


- Phƣơng pháp hạch toán:
+ Hàng tháng, khi tiến hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của cơng nhân sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 335
+ Khi cơng nhân sản xuất nghỉ phép theo chế độ, xác định số tiền lƣơng phải trả
Nợ TK 335
Có TK 334

+ Khi trả lƣơng nghỉ phép cho cơng nhân nghỉ phép
Nợ TK 334
Có TK 111
Sơ đồ 1.3: Hạch tốn trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân sản xuất
TK 334

TK 335

TK 622

Tiền lƣơng nghỉ phép thực

Theo kế hoạch trích trƣớc tiền

tế phát sinh

lƣơng nghỉ phép cho cơng nhân
sản xuất

1.5 CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC GHI SỔ KẾ TỐN
1.5.1 Hình thức Nhật ký chung
Là hình thức kế toán đơn giản số lƣợng sổ sách gồm: sổ nhật ký, sổ cái và các
sổ chi tiết cần thiết. Đặc trƣng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, trọng tâm là sổ nhật ký chung
theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế tốn của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số
liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào sổ cái, sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết TK 334,
338 theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hình thức nhật ký chung bao gồm các loại sổ:
+ Nhật ký chung
+ Sổ cái

+ Sổ, bảng tổng hợp chi tiết
- Ƣu điểm: Hình thức Nhật ký chung phù hợp với mọi loại hình đơn vị hạch tốn.
- Nhƣợc điểm: Hình thức này khơng thuận tiện cho việc phân cơng ghi chép của kế
tốn, q trình ghi chép dễ bị trùng lặp. Do vậy tốn thời gian xử lý trùng lặp, nhất là
đối với các sổ nhật ký đặc biệt.

15


×