Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Khóa luận tốt nghiệp giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hoàn kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 90 trang )

 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH HỒN KIẾM

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Trần Đình Tồn

Sinh viên thực hiện

: Đinh Thị Mỹ Hạnh

Mã sinh viên

: A16142

Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘ I- 20 14



LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả xin thể hiện sự cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Đình Tồn,
Khoa kinh tế trường đại học Thăng Long, Hà Nội đã cho tác giả những lời khuyên xác
đáng và hướng dẫn tận tình cho tác giả thực hiện khố luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt, tác giả chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp tại NHNN & PTNT
chi nhánh hoàn kiếm đã chia sẻ kinh nghiệm quý báu cũng như hỗ trợ tác giả trong quá
trình thu thập số liệu khách hàng doanh nghiệp phân tích tại ngân hàng.
Cuối cùng, tác giả thể hiện tình cảm trân trọng đến bố mẹ, bạn bè và các thầy
(cơ) giáo trong q trình học tập đã khích lệ, động viên tác giả trong q trình thực
hiện khố luận này.
Đinh Thị Mỹ Hạnh

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đinh Thị Mỹ Hạnh


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................... 1
1.1


Tổng quan lý thuyết về tín dụng .................................................................. 1

1.1.1.

Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................... 1

1.1.2.

Vai trị của tín dụng ngân hàng .......................................................... 1

1.1.2.1. Tín dụng thúc đẩy q trình tái sản xuất xã hội ................................. 1
1.1.2.2. Tín dụng thúc đẩy ứng dụng công nghệ tiên tiến................................ 2
1.1.2.3. Tín dụng đem lại lợi nhuận chủ yếu cho NHTM ................................ 2
1.1.3.

Các hình thức tín dụng ngân hàng ..................................................... 2

1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích cho vay ............................................................ 2
1.1.3.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay ............................................................. 3
1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ............................. 3
1.1.3.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả .................................................... 3
1.1.3.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng .............................................................. 4
1.2

Tổng quan lý thuyết về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của

NHTM .................................................................................................................... 4
1.2.1.


Khái niệm về rủi ro tín dụng và các hình thức RRTD ...................... 4

1.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................. 4
1.2.1.2. Các hình thức RRTD ......................................................................... 4
1.2.2.

Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .............................................. 6

1.2.2.1. Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng .......... 6
1.2.2.2. Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của ngân
hàng

.......................................................................................................... 6

1.2.2.3. Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh ......... 7
1.2.2.4. Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại .................. 7
1.2.2.5. Nhóm các dấu hiệu về xử lý thơng tin về tài chính, kế tốn ................ 8
1.2.3.

Các chỉ tiêu cơ bản đo lường RRTD .................................................. 8

1.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn................................................................................ 8

Thang Long University Library


1.2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu....................................................................................... 8
1.2.3.3. Tỷ lệ mất vốn ..................................................................................... 9
1.2.3.4. Hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng ............................................................ 9
1.2.3.5. Tỷ lệ trích lập dự phịng .................................................................. 10

1.2.3.6. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro .......................................................... 10
1.2.3.7. Mức độ tập trung tín dụng ............................................................... 11
1.2.4.

Các phương pháp đo lường phổ biến khác. ..................................... 12

1.2.4.1. Quy định Basel II ............................................................................ 12
1.2.4.2. Phương pháp Z Score ...................................................................... 17
1.2.4.3. Phương pháp VaR ........................................................................... 18
1.2.5.

Hậu quả của rủi ro tín dụng ............................................................. 19

1.2.5.1. Đối với khách hàng ......................................................................... 19
1.2.5.2. Đối với ngân hàng ........................................................................... 19
1.2.5.3. Đối với nền kinh tế .......................................................................... 20
1.2.6.

Nguyên nhân phát sinh RRTD ......................................................... 20

1.2.6.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng .................................................... 20
1.2.6.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ...................................................... 21
1.2.6.3. Nguyên nhân khách quan từ nến kinh tế .......................................... 22
1.3

Tổng quan các nghiên cứu thực tiễn về rủi ro tín dụng. ........................... 23

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNN & PTNT CHI
NHÁNH HOÀN KIẾM............................................................................................ 28

2.1

Tổng quan về NHNN & PTNT chi nhánh Hồn Kiếm ............................. 28

2.1.1.

Q trình hình thành và phát triển ................................................. 28

2.1.2.

Cơ cấu tổ chức của chi nhánh .......................................................... 29

2.1.3.
Quản trị rủi ro tín dụng tại NHNN & PTNT chi nhánh
Hồn Kiếm ..................................................................................................... 30
2.1.4.

Tình hình hoạt động kinh doanh tín dụng của NH ......................... 31

2.1.4.1. Tổng dư nợ qua các năm ................................................................. 31


2.1.4.2. Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp ...................................... 32
2.1.4.3. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền ............................................................. 33
2.1.4.4. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn ............................................................. 35
2.1.4.5. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế ..................................................... 37
2.2

Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh .................................................. 39


2.2.1.

Thực trạng rủi ro tín dụng ............................................................... 39

2.2.1.1. Nợ quá hạn...................................................................................... 41
2.2.1.2. Nợ xấu............................................................................................. 43
2.2.1.3. Nợ mất vốn ...................................................................................... 45
2.2.1.4. Dư nợ có tài sản đảm bảo ............................................................... 45
2.2.1.5. Tình hình trích lập dự phịng RRTD ................................................ 47
2.2.2.
Thực tế thực hiện các biện pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng tại
NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm .......................................................... 49
2.3

Đánh giá thực trạng quản lý RRTD tại chi nhánh .................................... 50

2.3.1.
Một số kết quả đạt được trong cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng ........................................................................................................ 50
2.3.2.

Những tồn tại và hạn chế trong hoạt động cho vay dẫn tới RRTD

tại NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm ..................................................... 51
2.3.3.

Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế đó................................ 52

2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................ 52
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................... 54

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 58
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn kiẾM .......................................................... 59
3.1 Định hướng hoạt động TD và phòng ngừa RRTD của NHNN & PTNT chi
nhánh Hoàn Kiếm trong thời gian tới ................................................................. 59
3.2

Một số giải pháp phịng ngừa và hạn chế RRTD ...................................... 60

3.2.1.

Hồn thiện quy trình tín dụng, quy trình xử lý RRTD ................... 60

3.2.2.
Phân tán rủi ro bằng cách đa dạng hóa danh mục cho vay, phương
thức cho vay, hình thức cho vay, đa dạng hóa khách hàng ............................ 60

Thang Long University Library


3.2.3.

Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự án/phương án, khách

hàng và các thơng tin có liên quan đến hợp đồng tín dụng trước khi ra quyết
định tín dụng .................................................................................................... 61
3.2.4.

Quản lý, kiểm sốt chặt chẽ các khoản tín dụng và TSĐB ............. 65


3.2.5.

Xây dựng hệ thống công cụ đo lường và giám sát rủi ro................. 66

3.2.6.

Quản lý nợ xấu và nợ khó địi .......................................................... 67

3.2.7.

Kiểm sốt nội bộ phải được chú trọng hơn nữa .............................. 68

3.2.8.
Kết hợp hoạt động tín dụng với mua bán nợ để phịng ngừa phân
tán rủi ro........................................................................................................... 69
3.2.9.

Sử dụng cơng cụ tài chính phái sinh và bảo hiểm tín dụng............. 69

3.2.10.

Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ............................................... 71

3.2.11. Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng nói chung và cơng nghệ phục vụ
hoạt động tín dụng nói riêng............................................................................ 73
3.3

Kiến nghị ..................................................................................................... 73

3.3.1.


Đối với Nhà Nước .............................................................................. 73

3.3.2.

Đối với NHNN ................................................................................... 74

3.3.3.

Đối với NHNN & PTNT Việt Nam .................................................. 76

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 77
KẾT LUẬN

........................................................................................................ 78


MỤC LỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các hình thức rủi ro tín dụng....................................................................... 5
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm ........................ 30
Bảng 2.1. Tình hình tổng dư nợ ................................................................................. 31
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp ............................................. 32
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền ........................................................................ 34
Bảng 2.3.Cơ cấu dư nợ theo thời hạn ......................................................................... 36
Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế ................................................................ 38
Bảng 2.5. Cơ cấu các nhóm nợ................................................................................... 40
Bảng 2.6. Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh ........................................................... 42
Bảng 2.7. Tình hình nợ xấu của chi nhánh ................................................................ 44
Biểu đồ 2.2. Nợ mất vốn của Chi nhánh qua các năm ................................................ 45
Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ có TSĐB và khơng có TSĐB ............................................... 46

Bảng 2.9. Cơ cấu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trong dư nợ có và khơng có TSĐB .............. 47
Bảng 2.10. Tình hình trích lập dự phịng RRTD......................................................... 48
Bảng 2.11. Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng của Chi nhánh từ các khoản dự phịng rủi
ro đã trích .................................................................................................................. 49

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CNTT

Cơng nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

KHKT

Khoa học kĩ thuật

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNN & PTNT


Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần



Quy định

QLTD

Quản lý tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo


TTNHNN

Thơng tư ngân hàng nhà nước

VN

Việt Nam

VNĐ

Việt Nam Đồng

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng cơng trình

XLRR

Xử lý rủi ro



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại cũng là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các dịch
vụ liên quan đến tiền tệ trong nền kinh tế. Hiện nay, các hoạt động của ngân hàng
thương mại ngày càng đa dạng phong phú như: nhận tiền gửi, phát hành thẻ, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, tín dụng, thanh tốn… Trong đó hoạt động tín dụng vẫn luôn là
hoạt động cơ bản và mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng. Tuy nhiên hoạt
động này luôn tiềm ẩn những rủi ro, gây ra hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản
thân ngân hàng mà còn đối với doanh nghiệp và nền kinh tế.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là một trong những
ngân hàng thương mại ra đời sớm nhất ở Việt Nam, có kinh nghiệm trong hoạt động
tín dụng và có uy tín trên thị trường. Những năm gần đây, nền kinh tế phát triển và
thay đổi mạnh mẽ, kéo theo sự cạnh trang khốc liệt giữa các doanh nghiệp trên thị
trường, ngành ngân hàng cũng khơng nằm ngồi xu thế đó khiến cho Ngân hàng Cơng
thương nói chung và các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói riêng đang gặp rất
nhiều khó khăn thách thức. Hơn lúc nào hết, vấn đề rủi ro tín dụng càng trở nên cấp
thiết đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, ta lựa chọn đề tài “Giải pháp
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Hồn Kiếm” với hi vọng trong q trình thực tập tại
ngân hàng và với khoảng thời gian nghiên cứu, có thể phân tích, đánh giá thực trạng
rủi ro tín dụng tại chi nhánh, đồng thời đề xuất những giải pháp khắc phục, hạn chế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, đề tài
đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng để lành mạnh hố tài chính
của NHNo & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Nghiên cứu rủi ro tín dụng và biện pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng
tại NHTM.
Phạm vi nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng và rủi ro tín

dụng từ năm 2011 đến năm 2013 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh Hoàn Kiếm.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận là thống kê, phân tích, tổng hợp,
so sánh, suy luận logic, duy vật biến chứng…

Thang Long University Library


5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khóa luận có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Chương 2: Thực trạng RRTD tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn chi nhánh Hồn Kiếm.
Chương 3: Giải pháp phịng ngừa và hạn chế tín dụng rủi ro tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.


CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Tổng quan lý thuyết về tín dụng
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
"Tín dụng" xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm,
tiếng Anh là Credit.
Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được
hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và
các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể

khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn
gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hồn trả và có các đặc trưng sau:
 Thứ nhất: Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm 2 hình thức là
cho vay và cho thuê.
 Thứ hai: Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả nên người cho vay khi chuyển giao
tài sản cho người đi vay phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn.
 Thứ ba: Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói
cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
 Thứ tư: Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay được cấp trên cơ sở hồn
trả vơ điều kiện. Điều này có nghĩa là Ngân hàng (TCTD) chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên
đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng
(TCTD) khi đến hạn thanh toán.
1.1.2 Vai trị của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Tín dụng thúc đẩy q trình tái sản xuất xã hội
Vai trị quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng vốn một cách kịp thời cho các nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã hội mà nhờ đó các chủ thể
này có thể đẩy nhanh tốc độ sản xuất cũng như tốc độ tiêu thụ của sản phẩm. Bên cạnh
đó một hệ thống các hình thức tín dụng đa dạng khơng những thỏa mãn nhu cầu đa
dạng về vốn của nền kinh tế mà còn làm cho sự tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trở
nên dễ dàng hơn, tiết kiệm chi phí giao dịch và giảm bớt các chi phí nguồn vốn cho
các chủ thể kinh doanh.
1

Thang Long University Library



Việc mở rộng và nâng cao các hình thức tín dụng tạo sự chủ động cho doanh
nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh mà không phải phụ thuộc
quá nhiều vào nguồn vốn tự có của bản thân. Điều này giúp các nhà sản xuất tích cực
tìm kiếm cơ hôi đầu tư mới và nâng cao năng lực sản xuất xã hội.
1.1.2.2 Tín dụng thúc đẩy ứng dụng cơng nghệ tiên tiến
Với q trình hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam rất cần có một lượng vốn
lớn để cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước. Họ cần đầu tư cho công nghệ để
nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu chi phí, chiếm lĩnh thị trường… Ngân hàng
là một trong những nguồn cung cấp hiệu quả cho việc đầu tư đổi mới công nghệ thiết
bị và chính vì vậy tín dụng là động lực thúc đẩy việc ứng dụng khoa học kỹ thuật công
nghệ tiên tiến trong nền kinh tế.
1.1.2.3 Tín dụng đem lại lợi nhuận chủ yếu cho NHTM
Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân hàng, hoạt động
này chiếm tới 70% chi phí và 90% về thu nhập. Qua đó ta thấy được tầm quan trọng
của hoạt động tín dụng ngân hàng, nó mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng. Đồng thời, hoạt động này cũng chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn do vậy
các NHTM thường coi “quản trị rủi ro” là vấn đề trọng tâm trong công tác quản trị.
Tóm lại hoạt động tín dụng có vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
xã hội của mỗi quốc gia. Do đó, quản lý tốt vấn đề chất lượng tín dụng là mối quan
tâm khơng chỉ của các nhà quản lý điều hành trong ngành ngân hàng mà còn là mối
quan tâm của nhiều ngành, nhiều cấp ở cả trung ương lẫn địa phương.
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng
1.1.3.1 Căn cứ vào mục đích cho vay
 Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
thương mại và dịch vụ.
 Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và
dịch vụ.
 Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất cho

phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu…
 Cho vay các định chế tài chính: cấp tín dụng cho các ngân hàng, cơng ty tài
chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định
chế tài chính khác.
2


 Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dung như mua
sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng
thường của đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
 Cho thuê: Cho thuê của các định chế tài chính bao gồm 2 loại cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động
sản, trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị.
1.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn: có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự
thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn
của cá nhân.
 Cho vay trung hạn: có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm theo quy định của
NHNN VN và chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông
nghiệp, chủ yếu cho vay trung dài hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: máy
cày, máy bơm nước, xây dựng các vườn cây công nghiệp như cà phê, điều…
 Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có
thể đến 20 30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm, được
cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây nhà ở, các thiết bị, phương tiện
vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
 Cho vay không bảo đảm là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố

hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh
có khả năng tài chính mạnh quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín
dụng mà ko cần nguồn thu nợ thứ 2 bổ sung.
 Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp
hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ 3.
1.1.3.4 Căn cứ vào phương pháp hồn trả
 Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo
hợp đồng. Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:
 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (hay còn gọi là phi trả góp) là loại cho
vay thanh tốn 1 lần theo thời hạn đã thỏa thuận.

3

Thang Long University Library


 Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể hay cịn gọi là cho vay trả góp: Là
loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. Loại
cho vay này chủ yếu được áp dụng trong cho vay bất động sản nhà ở
thương mại cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh
nhỏ (cho vay chợ) cho vay để mua sắm máy móc thiết bị.
 Cho vay hồn trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể, mà việc
trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của người đi vay. Hoặc cho vay này
được áp dụng theo kỹ thuật thấu chi.
 Cho vay khơng có thời hạn cụ thể: ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi
vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp
lý, thời gian này có thể được thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.3.5 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
 Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng

thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
 Cho vay gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
kế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn.
1.2

Tổng quan lý thuyết về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM

1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng và các hình thức RRTD
1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín
dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái
tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì ngun nhân thường phát sinh từ hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
Vậy, rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
khơng đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng được phân biệt rõ ràng với rủi ro thị
trường một dạng cụ thể của rủi ro tài chính, thể hiện ở khả năng lời và lỗ của một số
hoạt động kinh doanh, đầu tư, phụ thuộc vào nhung thay đổi bat thường của giá cả trên
thị trường,. Vì thế rủi ro thị trường được phân loại theo nhiều loại khác nhau: đó là rủi
ro lãi suất, rủi ro cổ phiếu, rủi ro tỉ giá hoặc rủi ro giá cả hàng hố… Tuỳ theo từng
nhân tố tác động lên nó mà xác định cho chính xác.
1.2.1.2 Các hình thức RRTD
a. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi r
4


Sơ đồ 1.1. Các hình thức rủi ro tín dụng
RỦI RO
TÍN

DỤNG
RỦI RO
GIAO
DỊCH
RỦI RO
LỰA
CHỌN

RỦI RO
BẢO
ĐẢM

RỦI RO
DANH
MỤC
RỦI RO
NGHIỆP
VỤ

RỦI RO
NỘI TẠI

RỦI RO
TẬP
TRUNG

 Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng.
 Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích

tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để
ra quyết định cho vay.
 Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được
phân chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại và rủi ro phi tập trung.
 Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính tiêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh
tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn
 Rủi ro phi tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vự kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa
lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
5

Thang Long University Library


b. Căn cứ vào khả năng trả nợ cho ngân hàng: trên cả 2 khía cạnh thời gian và
số lượng, rủi ro tín dụng gồm 2 loại là rủi ro đọng vốn và rủi ro mất vốn.
 Rủi ro đọng vốn: xảy ra khi khách hàng không thể trả nợ đúng hạn đã thỏa
thuận với ngân hàng hay nói cách khác khách hàng đã trì hỗn trả nợ, Điều
này ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, gây cản trở và khó
khăn cho việc chi trả người gửi tiền, tăng chi phí cho ngân hàng (chi phí cơ

hội, chi phí xử lý nợ quá hạn và nợ khó địi, chi phí giám sát và chi phí pháp lý).
 Rủi ro mất vốn: xảy ra khi khách hàng khơng trả được một phần hoặc tồn bộ
nợ vay, làm cho dòng tiền của ngân hàng giảm sút đồng thời doanh thu bị
chậm lại hoặc mất đi.
1.2.2 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng
Trong quá trình hạch tốn của khách hàng, xu hướng của các tài khoản của
khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một dấu hiệu quan trọng
gồm: Phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chối; Khó khăn trong thanh toán lương;
Sự giao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi; Tăng
mức sử dụng bình quân trong các tài khoản; Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn
lưu động từ nhiều nguồn khác nhau; Khơng có khả năng thực hiện các hoạt động cắt
giảm chi phí; Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc khơng có khả năng thanh toán
nợ khi đến hạn.
Các hoạt động cho vay: Mức độ vay thường xuyên gia tăng; Thanh toán chậm
các khoản nợ gốc và lãi; Thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn; Yêu cầu các
khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.
Phương thức tài chính: Sử dụng nhiều các khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt
động phát triển dài hạn; Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ đắt nhất. Ví dụ: Thường
xuyên sử dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả (factoring); Giảm các khoản
phải trả và tăng các khoản phải thu; Các hệ số thanh tốn phát triển theo chiều hướng
xấu; Có biểu hiện giảm vốn điều lệ.
1.2.2.2 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của ngân hàng
 Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành
 Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành ln bất đồng về mục đích, quản trị,
điều hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán.
 Cách thức hoạch định của khách hàng có biểu hiện: Được hoạch định bởi hội
đồng quản trị hoặc Giám đốc điều hành không có kinh nghiệm; Hội đồng quản
trị hoặc giám đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia quá sâu vào vấn đề
6



thường nhật; Thiếu quan tâm đến lợi ích của cổ đông, của chủ nợ; Thuyên
chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên; Lập kế hoạch xác định mục tiêu kém;
xuất hiện các hành động nhất thời, khơng có khả năng đối phó với những thay
đổi.
 Việc lập kế hoạch những người kế cận khơng đầy đủ.
 Quản lí có tính gia đình: có biểu hiện thiếu tin tưởng vào những người quản lí
khơng thuộc gia đình; cho thành viên của gia đình chưa được đào tạo, huấn
luyện đầy đủ đảm đương cương vị then chốt.
 Có tranh chấp trong q trình quản lí: bao gồm các mối quan hệ tranh chấp
giữa Hội đồng quản trị và Giám đốc điều hành với các cổ đơng khác, chính
quyền địa phương, nhân viên, người cho vay, khách hàng chính.
 Có các chi phí quản lí bất hợp lí: Chi quá mức các khoản để gây ấn tượng như
thiết bị văn phòng rất hiện đại, phương tiện giao thơng đắt tiền; ban giám đốc
có cuộc sống xa hoa, lẫn lộn giữa chi phí kinh doanh và tài chính cá nhân.
1.2.2.3 Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh
 Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: Khách hàng bị ấn tượng bởi một khách
hàng có tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc; Ban Giám đốc cắt giảm
lợi nhuận nhằm đạt được hợp đồng lớn.
 Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: Không đúng lúc hoặc bị ám ảnh bởi một
sản phẩm mà không chú ý đến các yếu tố khác.
 Sự cấp bách khơng thích hợp như: Do áp lực nội bộ dẫn đến việc tung ra sản
phẩm dịch vụ ra quá sớm; các hạn mức kinh doanh đưa ra không thực tế; tạo
mong đợi trên thị trường khơng đúng lúc.
1.2.2.4 Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại
 Khó khăn trong phát triển sản phẩm.
 Thay đổi trên thị trường: tỷ giá, lãi suất; thay đổi thị hiếu; cập nhật kỹ thuật
mới; mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn; thêm đối thủ cạnh tranh.
 Những thay đổi từ chính sách của Nhà nước: Đặc biệt chú ý sự tác động của

các chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động, mơi trường.
 Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao.
 Có biểu hiện cắt giảm các chi phí sửa chữa, thay thế.

7

Thang Long University Library


1.2.2.5 Nhóm các dấu hiệu về xử lý thơng tin về tài chính, kế tốn
 Chuẩn bị khơng đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ, trì hỗn nộp các báo
cáo tài chính.
 Những kết luận về phân tích tài chính cho thấy: Sự gia tăng khơng cân đối về
tỷ lệ nợ thường xuyên; Khả năng tiền mặt giảm; Tăng doanh số bán nhưng lãi
giảm hoặc khơng có; Các tài khoản hạch tốn vốn điều lệ khơng khớp; Những
thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán; Lượng hàng hóa tăng
nhanh hơn doanh số bán; Số khách hàng nợ tăng nhanh và thời hạn thanh toán
của các con nợ được kéo dài; Hoạt động lỗ; Lập kế hoạch trả nợ mà nguồn vốn
không đủ; Khơng hạch tốn đúng tài sản cố định; Làm đẹp bảng cân đối bằng
cách tạo ra các tài sản vô hình; thường xun khơng đạt mức kế hoạch về sản
xuất và bán hàng; Tăng giá trị quá cao thông qua việc tính lại tài sản; Phân bố
nợ khơng thích hợp; Lệ thuộc vào sản phẩm bất thường để tạo lợi nhuận…
 Những dấu hiệu phi tài chính khác: Là dấu hiệu mà mắt thường cán bộ tín
dụng cũng có thể nhận biết được như: vấn đề về đạo đức, thậm chí dáng vẻ
của nhà kinh doanh cũng biểu hiện dấu hiệu gì đó; sự xuống cấp trơng thấy
của nơi kinh doanh; nơi lưu giữ hàng hóa quá nhiều, hư hỏng và lạc hậu.
Trong tất cả các dấu hiệu đó dấu hiệu rõ ràng và có ý nghĩa nhất là chậm
thanh toán khoản cho vay.
1.2.3 Các chỉ tiêu cơ bản đo lường RRTD
1.2.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn

Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn.
Nói cách khác nợ quá hạn là những khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn, không
được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ.
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ cho vay

Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao.
Nợ quá hạn tăng chứng tỏ dư nợ khách hàng gặp khó khăn trong việc trả nợ cao, do đó
xác suất sau này khách hàng trả nợ cho ngân hàng thấp. Bên cạnh đó ngân hàng cịn
phải tăng chi phí trong việc giám sát, đơn đốc thu nợ và các chi phí khác có liên quan
đến viêc thu nợ như tóa án, phát mại tài sản, chi phí cơ hội của khoản tín dụng.
1.2.3.2 Tỷ lệ nợ xấu
Theo định nghĩa nợ xấu của các tổ chức tín dụng thế giới thì: một khoản nợ
được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi
chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả
8


thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc
chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ.
Nợ xấu theo cách phân loại của Việt Nam bao gồm nợ quá hạn hoặc không
thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ q hạn khơng
được Chính phủ xử lý rủi ro. Theo quyết định 18/2007/QĐNHNN ngày 25/04/2007,
nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm các nhóm nợ như sau:
 Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180
ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nợ nhóm 2; các khoản nợ được miễn
hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng

tín dụng; các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3.
 Nhóm nợ nghi ngờ bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360
ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn
trả nợ lần thứ 2; các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4.
 Nhóm nợ có khả năng mất vốn bao gồm: Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả
nợ lần đầu quá 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai; các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; các khoản nợ khoanh,
nợ chờ xử lý; các khoản nợ được phân loại vào nợ nhóm 5.
Tỷ lệ nợ xấu=

Tổng nợ xấu
Tổng dư nợ cho vay và cho thuê

Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của TCTD. Mức
dưới 3% có thể coi là ngưỡng an toàn. Tỉ lệ an toàn cho phép theo thống kê quốc tế và
Việt Nam là 5%. Nếu tỷ lệ này cao thì rủi ro tín dụng cao vì nó phản ánh những khoản
tín dụng có dấu hiệu khó hồn trả gia tăng.
1.2.3.3 Tỷ lệ mất vốn

Tỷ lệ mất vốn=

Dư nợ mất vốn
Tổng dư nợ

Dư nợ mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5. Tỷ lệ này càng cao thì rủi ro và
tổn thất của ngân hàng càng lớn.
1.2.3.4 Hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng

Hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng=

Tổng dư nợ cho vay
Tổng tài sản có

9

Thang Long University Library


Hệ số này cho biết tỷ trọng khoản mục tín dụng trong tài sản có. Mức cho
phép của hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng là dưới ngưỡng 5%. Nếu hệ số này cao quá 5%
thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng rủi ro tín dụng cũng sẽ cao. Rủi ro tín dụng ln tiềm ẩn từ
các khoản tín dụng đã cấp. Một ngân hàng đem càng nhiều tài sản của mình để cho
vay thì lợi nhuận càng lớn nhưng cũng sẽ có nguy cơ gặp rủi ro càng nhiều.
1.2.3.5 Tỷ lệ trích lập dự phịng
Tỷ lệ trích lập dự phịng RRTD=

Dự phịng RRTD được trích lập
Tổng dư nợ

Hiện nay việc trích lập dự phịng rủi ro tín dụng của hầu hết các ngân hàng
được thực hiện theo quyết định 493/2005/QĐNHNN của NHNN Việt Nam. Theo đó
các khoản nợ có thời hạn q hạn càng cao thì tỷ lệ trích lập càng lớn. Cụ thể nhóm 1
là 0%, nhóm 2 là 5%, nhóm 3 là 20%, nhóm 4 là 50% và nhóm 5 là 100%.
Số tiền dự phịng cụ thể được tính theo cơng thức sau:
R = max {0,(AC)} x r
Trong đó:
R: số tiền dự phịng cụ thể phải trích


A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị của tài sản bảo đảm
R: tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể
Dự phịng chung: Tổ chức tín dụng thực hiện trích lập và duy trì dự phịng
chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
1.2.3.6 Hệ số khả năng bù đắp rủi ro
 Hệ số khả năng bù đắp nợ mất vốn
Hệ số khả năng bù đắp nợ mất vốn=

Dự phịng RRTD đã trích
Dư nợ mất vốn

Hệ số này cho biết số dự phòng mà ngân hàng đã trích có đủ để bù đắp nợ mất
vốn (nợ nhóm 5) của ngân hàng hay khơng. Hệ số này rất quan trọng vì nếu dự phịng
khơng đủ để bù đắp nợ mất vốn thì sẽ dẫn đến việc thiếu hụt vốn. Điều này rất nguy
hiểm đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với ngân hàng nói riêng, thậm chí
trường hợp xấu nhất cảu việc thiếu hụt và mất vốn ko bù đắp được sẽ dẫn đến phá sản.
 Hệ số khả năng bù đắp RRTD
Hệ số khả năng bù đắp RRTD=

10

Dự phịng RRTD đã trích
Nợ xấu


Hệ số khả năng bù đắp RRTD cho biết khả năng bù đắp vốn của ngân hàng
đối với nợ xấu.
Các hệ số phản ánh khả năng bù đắp rủi ro tín dụng lớn hơn 1 chứng tỏ trích
lập dự phịng là đầy đủ và có khả năng bù đắp vốn cho ngân hàng khi xảy ra rủi ro hay

nói cách khác nguồn vốn của ngân hàng được đảm bảo an toàn trước những rủi ro xảy
ra.
1.2.3.7 Mức độ tập trung tín dụng
Mức độ tập trung tín dụng là xem xét sự phân chia khoản mục vốn tín dụng
trong tổng dư nợ cho vay theo các tiêu chí như: đối tượng khách hàng, từng nhóm
khách hàng, từng ngành kinh doanh, từng thời hạn, từng khu vực địa lý… qua đó giúp
nhận diện cơ cấu tín dụng và định hướng rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM.
Mức độ tập trung tín dụng của mỗi ngân hàng phụ thuộc vào chính sách, mục tiêu hoạt
động trong mỗi thời kỳ.
a. Mức độ tập trung tín dụng theo ngàng nghề kinh doanh: là mức độ cấp tín
dụng cho các ngành nghề kinh doanh như: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp,
bất động sản, dịch vụ….Mức độ tập trung này phụ thuộc vào các nhân tố: chính sách
tín dụng, mục tiêu của ngân hàng trong từng thời kỳ; trạng thái của nền kinh tế và định
hướng chung của Nhà nước mà mỗi ngành kinh tế sẽ có xu hướng phát triển khác nhau
theo chiều hướng mở rộng hay thu hẹp. Khi đó việc tập trung tín dụng vào một ngành
nghề sẽ đồng nghĩa với việc mức rủi ro có thể gặp phải là rất lớn vì rủi ro tín dụng lúc
này sẽ gắn với rủi ro của ngành đó. Do đó địi hỏi các ngân hàng cần nghiên cứu để
nắm bắt xu hướng phát triển của từng ngành kinh doanh để có được chính sách và định
hướng tín dụng hợp lý và an tồn.
b. Mức độ tập trung tín dụng theo loại tiền: Là mức độ cho vay bằng VNĐ hay
bằng ngoại tệ của ngân hàng. Điều này cũng ảnh hưởng đến mức độ rủi ro tín dụng của
ngân hàng khi có những diễn biến phức tạp về chênh lệch tỷ giá.
c. Mức độ tập trung tín dụng theo thời hạn: Mức độ tập trung tín dụng theo thời
hạn là tỷ trọng giữa dư nợ tín dụng phân chia theo các hình thức tín dụng: Ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn trong danh mục đầu tư tín dụng của ngân hàng. Mức độ tập trung
càng cao thì rủi ro càng lớn.
Dư nợ tín dụng ngắn hạn=
Dư nợ tín dụng dài hạn=

Dư nợ ngắn hạn

Tổng dư nợ
Dư nợ dài hạn
Tổng dư nợ

11

Thang Long University Library


d. Mức độ tập trung tín dụng theo đối tượng khách hàng: Đối tượng khách hàng
được xem xét ở đây bao gồm mức dư nợ tín dụng với 1 khách hàng và với 1 nhóm
khách hàng:
 Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 KH:
Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 KH=

Dư nợ TD với 1 KH
Tổng dư nợ

 Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 nhóm khách hàng:
Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 nhóm KH=

Dư nợ tín dụng với 1 nhóm KH
Tổng dư nợ

Nếu tập trung mức dư nợ tín dụng vào 1 khách hàng hoặc 1 nhóm khách hàng
q lớn thì rủi ro cũng sẽ tập trung vào khách hàng và nhóm khách hàng đó. Điều này
rất nguy hiểm vì khi khách hàng hoặc nhóm khách hàng đó gặp rủi ro thì tổn thất xảy
ra cho ngân hàng là vô cùng nặng nề và khó khắc phục. Nên tốt hơn hết là phải tơn
trọng nguyên tắc phân tán rủi ro, không nên tập trung quá nhiều vốn tín dụng để cấp
cho 1 khách hàng hoặc 1 nhóm khách hàng.

1.2.4 Các phương pháp đo lường phổ biến khác.
1.2.4.1 Quy định Basel II
Ngoài các phương pháp tính rủi ro tín dụng căn bản trên, nhiều ngân hàng
nước ngồi nói chung và ngân hàng trong nước nói riêng sử dụng quy định Basel để
phân tích rủi ro tín dụng của doanh nghiệp mình. So với hiệp ước Basle I, Basel II
được xem là thể hiện một sự linh động hơn đối với việc xử lý các tình huống khác
nhau để xác định nhu cầu vốn tối thiểu cho từng khoản mục tài sản có rủi ro của các
ngân hàng thương mại, đồng thời những tiêu chuẩn do hiệp ước Basel II đưa ra cũng
có mức độ nhạy cảm hơn với rủi ro thông qua xử lý các biến xác suất và kỳ vọng. Hiệp
ước Basel II tạo một bước hoàn thiện hơn trong việc xác định tỷ lệ an toàn vốn nhằm
khắc phục các hạn chế của Basle I và khuyến khích các ngân hàng thực hiện phương
pháp quản trị rủi ro tiên tiến hơn. Hiệp ước Basel II đưa ra một loạt các phương án lựa
chọn, cho phép quyền tự quyết rất lớn trong giám sát hoạt động ngân hàng. Hiệp ước
Basel II bao gồm một loạt các chuẩn mực giám sát nhằm hoàn thiện các kỹ thuật quản
trị rủi ro và được cấu trúc theo 3 trụ cột:
 Trụ cột 1: Basel II vẫn quy định mức vốn an toàn CAR (Capital Adequacy
Ratio CAR) ≥8%
Tương tự như Basel I, Basel II vẫn quy định mức vốn an toàn (CAR) ≥ 8%
được xác định bằng cách lấy tổng vốn chia cho tài sản có rủi ro.
12


Tổng vốn (giống Basel I)
CAR=
RWA rủi ro tín dụng (K rủi ro hoạt động*12,5) (K rủi ro thị trường*12,5)
Theo quá trình minh bạch; thể hiện rõ các mục tiêu và chiến lược dành cho việc
công khai các thông tin về thực trạng tài sản.
 Tổng vốn: Xác định tương tự như Basel I.
 Tài sản có rủi ro (RWA): Ngồi rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường đã được
quy định tại Basel I, Basel II bổ sung thêm một loại rủi ro nữa là rủi ro hoạt

động.
Ngoài ra, cách tính RWA trong Basel độ an tồn vốn:
 RWA Basel I = Tài sản*hệ số rủi ro (không đề cập đến xếp hạng tín dụng)
 RWA rủi ro tín dụng phương pháp chuẩn Basel II = Tài sản*hệ số rủi ro
(đề cập đến xếp hạng rủi ro)
 RWA Basel II= Vốn yêu cầu tối thiểu đối với từng rủi ro (K)*12,5
Theo Basel II, có các phương pháp đo lường rủi ro sau:
 Phương pháp chuẩn hoá: Phụ thuộc vào đánh giá các tổ chức xếp hạng tín
nhiệm độc lập.
 Phương pháp dựa trên hệ số đánh giá nội bộ cơ bản: Các ngân hàng đưa ra
một loạt thông tin đầu vào về rủi ro.
 Trụ cột 2: Thanh tra, giám sát ngân hàng
 Đề cập đến các nội dung sau:
 Đưa ra các nguyên tắc chủ chốt của việc kiểm tra, giám sát.
 Đề cập đến các bấn đề cụ thể phải được quan tâm trong quá trình kiểm tra,
giám sát: rủi ro lãi suất trong sổ ngân hàng, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động,
rủi ro thị trường.
Các hướng khác của quá trình kiểm tra, giám sát: Tính minh bạch, giám sát,
thơng tin liên lạc và sự hợp tác tăng cường qua biên giới. Với cột trụ này, Basel II
nhấn mạnh 4 nguyên tắc chủ chốt của công tác kiểm tra, giám sát:
 Nguyên tắc 1: Các ngân hàng cần có một quy trình đánh giá mức độ vốn
nội bộ theo danh mục rủi ro và phải có được một chiến lược duy trì mức
vốn của họ. Trong nội dung này, quản lý ngân hàng phải gánh trách nhiệm
cơ bản đối với việc khẳng định rằng ngân hàng có vốn để đủ hỗ trợ các rủi
ro xảy ra. Quá trình quản lý rủi ro ngân hàng bao gồm các nội dung sau:
13

Thang Long University Library



giám sát quản lý của ban giám đốc và cấp cao; đánh giá vốn chắc chắn;
đánh giá về rủi ro toàn diện; thanh tra và báo cáo; kiểm tra kiểm soát nội bộ.
 Nguyên tắc 2: Các tổ chức giám sát cần rà soát, kiểm tra và đánh giá lại
quy trình, đánh giá về yêu cầu vốn nội bộ và chiến lược của ngân hàng,
cũng như khả năng của họ để thanh tra và khẳng định sự tuân thủ tỷ lệ vốn
tổ thiểu. Các tổ chức giám sát cần thực hiện hành động giám sát phù hợp
nếu các ngân hàng khơng hài lịng với kết quả của quy trình này. Các tổ
chức giám sát cần kiểm tra các nội dung sau: kiểm tra tính đầy đủ vốn của
các đánh giá rủi ro, đánh giá về tính đầy đủ vốn, đánh giá về mơi trương
kiểm sốt, kiểm tra giám sát về sự tuân thủ các tiêu chuẩn tối thiểu, đáp ứng
giám sát.
 Nguyên tắc 3: Các tổ chức giám sát cần kì vọng các ngân hàng hoạt động
trên các tỷ lệ vốn yêu cầu tối thiểu và khuyên nghị ngân hàng cần duy trì
mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy định.
 Nguyên tắc 4: Các tổ chức giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những giai
đoạn đầu tiên để ngăn cản mức vốn giảm xuống dưới mức tối thiểu, và có
thể yêu cầu sửa đổi ngay lập tức nếu mức vốn khơng đựoc duy trì trên mức
tối thiểu.
 Trụ cột 3: Nguyên tắc thị trường và minh bạch thông tin.
Trong trụ cột 3, Uỷ ban Basel II đưa ra nguyên tắc minh bạch chung: các ngân
hàng cần có chính sách về tính minh bạch được hội đồng quản trị thơng qua. Chính
sách này phải thể hiện được rõ cách tiếp cận của của ngân hàng đối với việc xác định
sự minh bạch nào và kiểm soát nội bộ nào sẽ thực hiện chính và hoạt động ngân hàng,
Ngồi ra, các ngân hàng cũng phải xây dựng kế hoạch thực hiện cơng khai tài chính
bao gồm cả chu kỳ cơng bố. Đó là cơng khai cơ cấu vốn, cơng khai cơ cấu rủi ro và
các đánh giá rủi ro, công khai hiện trạng phù hợp vốn. Điều này cho phép các bên
tham gia thị trường có thể thẩm định mức vốn an tồn và có sự so sánh. Các ngân hàng
phải có chính sách cơng khai rõ ràng và quy trình để đánh giá sự chính xác trong các
báo cáo của họ. Đối với từng loại rủi ro riêng biệt, các ngân hàng phải mô tả các mục
tiêu và các chính sách quản trị rủi ro của họ.

Như vậy, từ một văn bản 30 trang ( Basel I) đã được phát triển thành một văn
bản gần 250 trang là một sự xây dựng chi tiết. Với quá trình phát triển của Basel và
những Hiệp uớc mà tổ chức này đưa ra, nếu áp dụng đúng các tiêu chuẩn này thì việc
đánh giá sức khoẻ các ngân hàng nói riêng, các tổ chức tài chính nói chung sẽ trở nên

14


×