Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và xây dựng ngọc hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG
NGỌC HOÀN

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN HẢI HÀ
MÃ SINH VIÊN
: A16323
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ


XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG
NGỌC HOÀN

Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Hải Hà
Mã sinh viên
: A16323
Chuyên ngành
: Kế toán

HÀ NỘI - 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết
ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hƣớng dẫn: Thạc sĩ Đồn Thị Hồng Nhung
đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các
thầy cô trong trƣờng Đại học Thăng Long, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong q trình học tập tại trƣờng.
Ngồi ra, em xin gửi lời cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị trong công ty CP Sản
xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hoàn đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian
thực tập ở cơng ty.
Trong q trình thực tập, cũng nhƣ trong q trình làm luận văn, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng nhƣ
kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,

em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Thầy, Cơ để em học thêm đƣợc nhiều
kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Hải Hà


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Hải Hà

Thang Long University Library


M ỤC L ỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ....................1
1.1
Khái niệm tiêu thụ trong các doanh nghiệp thƣơng mại ............................1
1.2
Vai trị của q trình tiêu thụ trong nền kinh tế .........................................1
1.3

Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ......................2
1.4
Nội dung cơng tác kế tốn tiêu thụ trong các doanh nghiệp thƣơng mại..2
1.4.1
Giá vốn hàng bán .....................................................................................2
1.4.1.1 Phương pháp giá thực tế đích danh ....................................................3
1.4.1.2 Phương pháp giá bình quân ................................................................ 3
1.4.1.3 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) ....................................4
1.4.1.4 Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) ........................................4
1.4.2
Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ .....................5
1.4.3. Tài khoản sử dụng....................................................................................5
1.4.4
Phương pháp kế tốn tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương
mại
.................................................................................................................11
1.4.4.1 Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên...............................................................................11
1.4.4.2 Kế toán tiêu thụ tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ ...........................................................................16
1.5
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp ......................17
1.5.1
Phƣơng pháp kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................. 17
1.5.2
Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả tiêu thụ ................................ 20
1.6
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức sổ kế tốn 21
1.6.1
Hình thức Nhật ký chung ......................................................................21

1.6.2
Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái .......................................................22
1.6.3
Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ........................................................23
1.6.4
Hình thức kế tốn trên máy vi tính .......................................................24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CP SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG NGỌC HỒN.................................................................................26
2.1
Khái qt chung về cơng ty CP Sản xuất TM và xây dựng Ngọc Hồn ..26
2.1.1
Q trình hình thành và phát triển của công ty CP Sản xuất TM và
xây dựng Ngọc Hoàn ............................................................................................ 26
2.1.2
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CP sản xuất thương mại
và xây dựng Ngọc Hoàn........................................................................................26
2.1.3
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty CP SXTM và XD Ngọc
Hồn
................................................................................................................27
2.1.4
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty CP SX TM và XD Ngọc
Hồn
................................................................................................................29
2.2
Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty CP SXTM và XD Ngọc Hoàn ....................................................................31
2.2.1
Phương pháp xác định giá vốn .............................................................. 31

2.2.2
Phương pháp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
CP SX TM và XD Ngọc Hoàn ..............................................................................37
2.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng: ................................................................ 37
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng ..............................................................................37


2.2.2.3 Nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại cơng ty CP Sản xuất TM và XD
Ngọc Hoàn .........................................................................................................37
2.2.2.4 Sổ kế tốn sử dụng trong cơng tác kế tốn tiêu thụ ..........................52
2.2.3
Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty CP SX TM Và XD
Ngọc Hoàn .............................................................................................................56
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CP SX TM
VÀ XD NGỌC HOÀN.................................................................................................66
3.1 Đánh giá về thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty CP SX TM và XD Ngọc
Hoàn ..........................................................................................................................66
3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................................66
3.1.2
Những tồn tại ..........................................................................................67
3.2
Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ tại cơng ty
CP SX TM và XD Ngọc Hoàn .................................................................................67
KẾT LUẬN

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH
BHYT
BHTN

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC
ĐVBQ

Công cụ dụng cụ
Đơn vị bình qn

GTGT


Giá trị gia tăng
Hóa đơn

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX
KPCĐ


Kê khai thƣờng xun
Kinh phí cơng đồn Tài khoản

NVL
PXK
PNK
TK
TP
TSCĐ

Ngun vật liệu
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Tài khoản
Thành phẩm
Tài sản cố định

VND

Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC

Sơ đồ 1.1: Kế tốn bán bn trực tiếp qua kho: ............................................................ 11
Sơ đồ 1.2: Kế tốn bán bn qua kho theo hình thức gửi bán ......................................12
Sơ đồ 1.3: Kế tốn bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn ......................12
Sơ đồ 1.4: Kế tốn bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn ................13
Sơ đồ 1.5: Kế tốn bán lẻ hàng hóa ...............................................................................13

Sơ đồ 1.6: Kế tốn bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng.....................................14
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng đại lý tại bên giao đại lý ..................................................15
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng đại lý tại bên nhận đại lý .................................................15
Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................16
Sơ đồ 1.10: Kế tốn bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ............................... 17
Sơ đồ 1.11: Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................19
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ ....................................21
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung ..................22
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái ..............23
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ ...............24
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ................25
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP SXTM và XD Ngọc Hoàn 27
Sơ đồ 2.2.Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty CP SX TM và XD Ngọc Hồn ............29
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung tại cơng ty...............30
Biểu số 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa ...................................................................................33
Biểu số 2.2. Sổ chi tiết TK 155 .....................................................................................34
Biểu số 2.3.Sổ tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa ..........................................................35
Biểu số 2.4.Sổ tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm ......................................................36
Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000659 ......................................................................38
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho số 012 ...............................................................................39
Biểu số 2.7. Phiếu thu 06 ............................................................................................... 40
Biểu số 2.8. Hóa đơn GTGT số 0000658 ......................................................................41
Biểu số 2.9. Phiếu xuất kho số 011 ...............................................................................42
Biểu số 2.10. Phiếu thu 05 ............................................................................................. 43
Biểu số 2.11. Hợp đồng kinh tế .....................................................................................44
Biểu số 2.12.Hóa đơn GTGT số 0000677 .....................................................................47
Biểu số 2.13.Phiếu xuất kho 033 ...................................................................................48
Biểu số 2.14.Giấy báo có 029 thu tiền hàng theo HĐ0000677 .....................................49
Biểu số 2.15.Hóa đơn GTGT số 0000683 .....................................................................50
Biểu số 2.16.Phiếu xuất kho 036 ...................................................................................51

Biểu số 2.17. Sổ nhật ký chung .....................................................................................52
Biểu số 2.18. Sổ cái tài khoản 632 ................................................................................54
Biểu số 2.19. Sổ cái tài khoản 511 ................................................................................55
Biểu số 2.20. Bảng thanh toán tiền lƣơng .....................................................................58
Biểu số 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng .........................................................................59
Biểu số 2.22. Bảng tính phân bổ CCDC ........................................................................60
Biểu số 2.23. Bảng trích khấu hao TSCĐ .....................................................................61
Biểu số 2.24. Hóa đơn tiền điện thoại ...........................................................................62
Biểu số 2.25. Sổ nhật ký chung .....................................................................................63
Biểu số 2.26. Sổ cái tài khoản 642 ................................................................................64

Thang Long University Library


Biểu số 2.27. Sổ cái tài khoản 911 ................................................................................65
Bảng 3.1. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ..........................................................................70
Bảng 3.2. Sổ chi tiết doanh thu......................................................................................71
Bảng 3.3. Sổ chi tiết TK 6421 .......................................................................................73
Bảng 3.4. Sổ chi tiết TK 6422 .......................................................................................74


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thƣơng mại nói riêng kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận là
một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
Khâu cuối cùng và quan trọng nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thƣơng mại là bán hàng. Nhờ có khâu bán hàng, các doanh nghiệp thực hiện
đƣợc giá trị hàng hóa, bù đắp những chi phí bỏ ra trong q trình kinh doanh, tính tốn
đƣợc hiệu quả kinh doanh, từ đó đảm bảo q trình kinh doanh liên tục. Thơng qua
bán hàng doanh nghiệp mới thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc, đồng thời khẳng định vị

thế của mình trên thị trƣờng.
Xuất phát từ nhu cầu cạnh tranh, muốn đứng vững trên thị trƣờng, thì các doanh
nghiệp phải thực hiện đồng thời các biện pháp về tổ chức, kỹ thuật và quản lý kinh tế
trong đó sử dụng kế tốn nhƣ một công cụ hữu hiệu nhất.
Xác định đƣợc tầm quan trọng của khâu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp thƣơng mại, trong thời gian thực tập tại Công ty CP sản xuất TM và
Xây dựng Ngọc Hồn, em đã đi sâu tìm hiểu và hồn thành đề tài “Hồn thiện cơng
tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP Sản xuất Thương
mại và Xây dựng Ngọc Hoàn”.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần chính:
- Chƣơng I: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại các doanh nghiệp.
- Chƣơng II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hoàn.
- Chƣơng III: Một số kiến nghị hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hồn.
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hồn.
Đồng thời tìm ra những ƣu nhƣợc điểm và đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục
những hạn chế cịn tồn tại để hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hồn.
- Phạm vi nghiên cứu: Cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty CP Sản xuất Thƣơng mại và Xây dựng Ngọc Hồn dƣới góc độ kế tốn tài
chính. Số liệu minh họa cho khóa luận là tháng 1 năm 2013.

Thang Long University Library



CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm tiêu thụ trong các doanh nghiệp thƣơng mại
Bán hàng là quá trình doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn sản xuất
kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả
tiêu thụ.
Tiêu thụ hàng hóa là sự trao đổi mua bán có thỏa thuận, doanh nghiệp đồng ý
bán và khách hàng đồng ý mua đã thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn có sự chuyển
đổi quyền sở hữu hàng hóa từ doanh nghiệp sang khách hàng. Doanh nghiệp giao hàng
hóa cho khách hàng và nhận đƣợc từ họ một khoản tiền hay một khoản nợ phải thu
tƣơng ứng, khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu tiêu thụ dùng để bù đắp các khoản
chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh. Căn cứ trên số tiền hay khoản nợ mà
khách hàng đã chấp nhận thanh toán để hạch toán kết quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp.
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hóa bán đƣợc là yếu tố
quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hóa đạt tiêu chuẩn chất
lƣợng cao thì hàng hóa của doanh nghiệp tiêu thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp một vị trí vững chắc trên thị trƣờng.
1.2 Vai trị của q trình tiêu thụ trong nền kinh tế
Tiêu thụ là khâu quan trọng của hoạt động thƣơng mại, nó thực hiện mục đích
của sản xuất và tiêu dùng đó là đƣa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu
thụ hàng hóa là khâu trung gian là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Qua tiêu thụ mới khẳng định đƣợc năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau tiêu thụ doanh nghiệp khơng những thu hồi đƣợc tổng chi phí bỏ ra mà còn thực
hiện đƣợc một phần giá trị thặng dƣ. Phần thặng dƣ này chính là phần quan trọng đóng
góp vào ngân sách nhà nƣớc, mở rộng quy mơ kinh doanh.
Kết quả bán hàng là bộ phận quan trọng nhất trong kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Hàng hóa đƣợc bán nhanh chóng sẽ làm tăng vịng quay của vốn, đảm
bảo thu hồi vốn nhanh, trang trải đƣợc chi phí, đảm bảo đƣợc lợi nhuận.
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng

tổ chức tốt cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị quan
trọng, từng bƣớc hạn chế đƣợc sự thất thốt hàng hóa, phát hiện đƣợc những hàng hóa
chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn
vốn. Các số liệu mà kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp cho
doanh nghiệp nắm bắt đƣợc mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng từ đó tìm ra những thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua – khâu dự trữ và

1


khâu bán để doanh nghiệp điều chỉnh đƣa ra những phƣơng án, các kế hoạch tiêu thụ
hàng hóa nhằm thu đƣợc hiệu quả cao nhất.
Doanh nghiệp thƣơng mại thực hiện tốt nghiệp vụ này thì sẽ đáp ứng tốt, đầy đủ,
kịp thời nhu cầu của khách hàng, góp phần khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất,
tăng doanh thu bán ra, mở rộng thị phần, khẳng định đƣợc uy tín doanh nghiệp trong
các mối quan hệ với chủ thể khác…
1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ sản phẩm. Kế tốn có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ nhƣ mức bán ra, doanh thu tiêu thụ, mà quan trọng nhất là lãi thuần của hoạt
động tiêu thụ.
Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở tất cả
các trạng thái: hàng đi đƣờng, hàng trong kho, hàng gia công chế biến, hàng gửi bán
đại lý,…nhằm đảm bảo an tồn cho hàng hóa.
Tính tốn chính xác giá vốn, chi phí khối lƣợng tiêu thụ hàng hóa, thanh tốn
chấp nhận thanh tốn, hàng trả lại…
Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ để xác định kết quả đảm bảo thu
đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh sự chiếm dụng vốn.
Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số liệu, lập

báo cáo tài chính và lập quyết tốn đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu thụ
cũng nhƣ việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cần chú ý một số điểm sau:
Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh
doanh thu. Báo cáo thƣờng xuyên kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách
hàng chi tiết theo từng hợp đồng kinh tế…nhằm giám sát chặt chẽ hàng hóa bán ra,
đơn đốc thanh tốn, nộp tiền bán hàng vào quỹ.
Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp hợp lệ. Tổ chức hệ thống chứng từ
ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, khoa học, tránh sự trùng lắp, bỏ sót,
chậm trễ.
Xác định đúng và tập hợp đúng, đầy đủ giá vốn chi phí quản lý kinh doanh phát
sinh trong kỳ. Phân bổ chính xác các chi phí đó cho hàng tiêu thụ.
1.4 Nội dung cơng tác kế tốn tiêu thụ trong các doanh nghiệp thƣơng mại
1.4.1 Giá vốn hàng bán
Giá vốn của hàng xuất bán có thể hiểu là tồn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có đƣợc số hàng hóa để xuất bán. Trong đó gồm có số tiền phải trả cho ngƣời
2

Thang Long University Library


bán, chi phí vận chuyển, lắp đặt, bốc dỡ…thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ (nếu có).
Trị giá vốn hàng xuất bán là trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
xuất bán trong kỳ. Đối với doanh nghiệp sản xuất đó là giá trị thực tế thành phẩm xuất
kho. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại giá vốn hàng bán bao gồm giá trị mua hàng và
chi phí mua hàng. Hàng hóa của doanh nghiệp đƣợc nhập từ cái nguồn, các đợt khác
nhau. Do đó khi xuất bán phải đánh giá theo một trong các phƣơng pháp quy định để
xác định trị giá vốn hàng xuất bán.

Doanh nghiệp có thể sử dụng các phƣơng pháp sau để xác định giá vốn hàng
xuất kho:
1.4.1.1Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó
tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.
Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá
trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Ƣu điểm của nó là
cơng tác tính giá xuất kho đƣợc thực hiện kịp thời và thơng qua việc tính giá xuất kho
hàng hóa kế toán theo dõi đƣợc thời hạn bảo quản của hàng hóa.
Bên cạnh đó, việc áp dụng phƣơng pháp này cũng có nhiều nhƣợc điểm đó là
địi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt
hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện
đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. Cịn đối với những doanh nghiệp
có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
1.4.1.2Phương pháp giá bình quân
Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình qn có thể đƣợc tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá
nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình qn:

Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ

Trị giá thực tế
hàng tồn đầu kỳ

=

+

Số lƣợng thực tế +
hàng tồn đầu kỳ
3

Trị giá thực tế hàng
nhập trong kỳ
Số lƣợng thực tế nhập
hàng trong kỳ


Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa, cơng việc tính tốn dồn vào
cuối tháng gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành kế tốn khác. Ngồi ra,
phƣơng pháp này chƣa đáp ứng u cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Phƣơng pháp giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời
điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn đƣợc tính theo
cơng thức sau:

Đơn giá xuất kho
lần thứ i

Trị giá vật tƣ
hàng tồn đầu kỳ

=

Số lƣợng hàng hóa
tồn đầu kỳ

+

Trị giá vật tƣ hàng
hóa nhập trƣớc lần
xuất thứ i

+ Số lƣợng hàng hóa nhập

trƣớc lần xuất thứ i

Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng
pháp trên nhƣng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm
trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn
kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
1.4.1.3Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra
hết.
Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất
kho từng lần xuất bán, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát
với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế tốn
có ý nghĩa thực tế hơn. Tuy nhiên, phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra
bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số

lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí
cho việc hạch tốn cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
1.4.1.4Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Hàng hóa nào mua sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc. Phƣơng pháp này ngƣợc với
phƣơng pháp trên, chỉ thích hợp với giai đoạn lạm phát. Ít đƣợc sử dụng trên thực tế.

4

Thang Long University Library


Ƣu điểm: Với phƣơng pháp này chi phí của lần mua gần nhất tƣơng đối sát với
trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phƣơng pháp này sẽ đảm bảo đƣợc yêu
cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán.
Nhƣợc điểm: Trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ có thể khơng sát với giá thị
trƣờng của hàng thay thế.
1.4.2 Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam (chuẩn mực 14), doanh thu bán hàng đƣợc
ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:
- Ngƣời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
-

hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua.
Ngƣời bán khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc kiểm sốt hàng hóa.

-

Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Ngƣời bán đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán


hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến việc bán hàng.
Nhƣ vậy, thời điểm ghi nhận doanh thu (tiêu thụ) là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu về hàng hóa, lao vụ từ ngƣời bán sang ngƣời mua.
1.4.3. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Nợ
TK 632- Giá vốn hàng bán



- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa - Kết chuyển trị giá vốn của thành
tiêu thụ trong kỳ.
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã
- Trị giá vốn của hàng hóa tồn kho cung cấp trong kỳ sang TK 911 – xác
đầu kỳ (KKĐK)
định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 632 cuối kỳ khơng có số dƣ.
 Tài khoản 156 - Hàng hóa: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng,
quầy hàng, hàng hóa bất động sản (nếu có). Tài khoản đƣợc chi tiết theo từng kho
hàng, loại, nhóm hàng hóa.

5



Nợ

TK 156- Hàng hóa



- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho. - Trị giá thực tế của hàng hóa xuất
- Trị giá hàng hóa th gia cơng, chế kho bán, gửi đại lý trong kỳ.
biến xong nhập kho (gồm giá mua - Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời
bán, chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng mua đƣợc hƣởng.

vào và chi phí gia cơng)
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp

- Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
mua trả lại nhập kho
kiểm kê
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu
kiểm kê
kỳ (KKĐK).
- Chi phí thu mua hàng hóa thực tế
phát sinh liên quan tới khối lƣợng
hàng hóa mua đã nhập kho trong kỳ
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn
kho cuối kỳ (KKĐK).
Dƣ nợ: Trị giá mua vào và chi phí
thu mua của hàng hóa tồn kho cuối
kỳ.
 Tài khoản 157 - Hàng gửi bán: phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi

hoặc chuyển đến cho khách hàng. Hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Hàng
hóa, sản phẩm chuyển cho đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ
đã hoàn thành, bàn giao cho ngƣời đặt hàng, nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh tốn.
Nợ
TK 157- Hàng gửi bán

- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại
lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp
dƣới hạch toán phụ thuộc.
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng
hóa, thành phẩm đã gửi bán chƣa xác
định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK)

- Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi
đi bán đƣợc xác định là đã bán.
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ đã gửi đi bán nhƣng bị khách
hàng trả lại.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng
hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chƣa
xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK)

Dƣ nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm
đã gửi đi,chƣa đƣợc chấp nhận thanh
tốn tồn cuối kỳ.
6

Thang Long University Library



 Tài khoản 611 - Mua hàng: phản ánh trị giá ngun liệu, vật liệu, cơng cụ,
dụng cụ, hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ.
Nợ

TK 611- Mua hàng

- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, -



Kết chuyển giá gốc hàng hóa,

ngun liệu, vật liệu, cơng cụ dụng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho đầu kỳ (Theo kết quả cụ tồn kho cuối kỳ (Theo kết quả
kiểm kê)

kiểm kê)

- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật - Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật
liệu, công cụ dụng cụ mua vào trong liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng
kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại,…

trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hóa xuất
bán
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào trả lại
cho ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá.

 Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng: phản ánh các khoản nợ phải thu và tình

hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Tài khoản
này cũng đƣợc dùng để phản ánh các khoản phải thu của ngƣời nhận thầu xây dựng cơ
bản với ngƣời giao thầu về khối lƣợng công tác xây dựng cơ bản hồn thành.
Nợ
TK 131- Phải thu khách hàng

- Số tiền phải thu của khách hàng về
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tƣ, tài sản cố định đã giao, dịch
vụ đã cung cấp và đƣợc xác định là
đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc
của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
ngƣời mua trả lại
- Số tiền chiết khấu thanh tốn và
chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời
mua.

-

Số tiền cịn phải thu của khách Số tiền nhận trƣớc, hoặc số đã
hàng

thu nhiều hơn số phải thu của
khách hàng chi tiết theo từng đối
tƣợng cụ thể.
7


 Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: phản ánh số thuế GTGT đầu vào
đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ và còn đƣợc khấu trừ của doanh nghiệp.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: phản ánh
thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ mua ngồi dùng vào
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tƣ, mua sắm tài sản cố định dùng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tƣ.
Nợ
TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu - Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không đƣợc khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
mua vào nhƣng đã trả lại, đƣợc giảm
giá, chiết khấu thƣơng mại.
- Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc
hoàn lại.


trừ.

Dƣ nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn
đƣợc khấu trừ, số thuế GTGT đầu
vào đƣợc hoàn lại nhƣng NSNN
chƣa hoàn trả.
 Tài khoản 3331 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: phản ánh số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT đƣợc khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thƣơng mại, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.

8

Thang Long University Library


Nợ

TK 3331- Thuế giá trị gia tăng đầu ra



- Số thuế GTGT của số hàng bán bị - Thuế GTGT đầu ra phải nộp của
trả lại, giảm giá hoặc chiết khấu hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
thƣơng mại.
kỳ.
- Số thuế GTGT đầu ra đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của
- Số thuế GTGT đƣợc giảm trừ vào hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi,
số thuế GTGT phải nộp.


biếu tặng, sử dụng nội bộ.

- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN

- Số thuế GTGT phải nộp của các
khoản thu tài chính, thu khác.
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng
hóa nhập khẩu.

Dƣ nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa
Dƣ có: Số thuế GTGT phải nộp
vào NSNN
cuối kỳ.
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh
từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ
TK 511- Doanh thu bán hàng

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế - Doanh thu bán sản phẩm, hàng
xuất khẩu phải nộp tính trên doanh hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho trong kỳ kế toán.
khách hàng và đã đƣợc xác định là
đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết

chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”

9


Tài khoản 511 cuối kỳ khơng có số dƣ. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2:
-

TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu

thuần của khối lƣợng hàng hóa đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp.
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lƣợng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đƣợc xác định là
đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc
xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
- TK 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh về doanh thu cho thuê hoạt động,
nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc,…
 Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: phản ánh toàn bộ số tiền
giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh.

Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các
khoản giảm giá cho ngƣời mua trong kỳ hoạch tốn.
TK521 có 3 tài khoản cấp 2 :
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: phản ánh số tiền mà ngƣời bán thƣởng cho
ngƣời mua do mua khối lƣợng lớn hàng hóa trong một đợt (bớt giá) hoặc trong một
khoảng thời gian nhất định (hồi khấu).
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá trị của số hàng hóa đã tiêu thụ
nhƣng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân: hàng hóa kém
chất lƣợng, khơng đúng chủng loại quy cách, vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: phản ánh số tiền giảm trừ cho khách hàng
ngồi hóa đơn do hàng hóa đã bán kém chất lƣợng, hàng hóa khơng đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký kết và đƣợc doanh nghiệp chấp nhận.
Nợ
TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu

- Số chiết khấu thƣơng mại, doanh - Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu
thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị
giá cho khách hàng trong kỳ.

trả lại và khoản giảm giá hàng bán
cho khách hàng sang TK 511 để xác
định doanh thu thuẩn

Tài khoản 521 khơng có số dƣ cuối kỳ.
10

Thang Long University Library


1.4.4 Phương pháp kế tốn tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại

1.4.4.1Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
 Phương thức bán bn
Bán bn hàng hóa đƣợc hiểu là hình thức bán hàng cho ngƣời mua trung gian
để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Trong phƣơng thức bán bn
thì có hai phƣơng thức:
Bán bn qua kho: là bán bn hàng hóa mà hàng hóa đó đƣợc xuất ra từ kho
bảo quản của doanh nghiệp
Bán bn vận chuyển thẳng: là hình thức bán mà các doanh nghiệp thƣơng
mại sau khi tiến hành mua hàng hóa không đƣa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho
bên mua.
Phương thức bán bn hàng hóa trực tiếp qua kho
Sơ đồ 1.1: Kế tốn bán bn trực tiếp qua kho:
TK 156

TK 632

Xuất kho

TK 911

TK 511

TK 111,112,131

K/c doanh thu Ghi nhận doanh
thuần
thu

K/c CP giá

vốn
TK521

K/c các khoản
giảm
trừtrừ
Giảm
DT
TK 3331
Thuế GTGT phải
nộp
Thuế
GTGT
phải nộp

11


Phương thức bán bn qua kho theo hình thức gửi bán
Sơ đồ 1.2: Kế tốn bán bn qua kho theo hình thức gửi bán
TK156

TK 157

Xuấtkho
kho
Xuất
hành
hóa
hàng hóa

bán
gửigửi
bán

TK632

GVHB
GVHB

TK911

K/c CP giá
vốn

TK511

TK111,112,131

Ghi nhận
DT

K/c DTT

TK521
K/c các khoản
giảm trừ DT

TK3331
Thuế GTGT
phải nộp

Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn
Sơ đồ 1.3: Kế tốn bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK 157

TK 632

TK 111,112,331
GVHB
Mua hàng
vận chuyển
thẳng

TK 911

K/c giá
vốn

TK 511
TK 111,112,131

K/c DTT

Ghi nhận
DT

TK 521
K/c các khoản
giảm trừ DT

Mua hàng giao

bán tay ba
TK 133

TK 3331

Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

Thuế GTGT
phải nộp

12

Thang Long University Library


Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh tốn
Sơ đồ 1.4: Kế tốn bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn
TK 111,112,331

Chi phí mơi
giới

TK 511

TK 911

TK 6421

Hoa hồng

môi giới

K/c DTT

K/c CPBH

TK133

TK 111,112,131

TK3331

Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

Thuế GTGT
phải nộp

 Phương thức bán lẻ:Là phƣơng thức bán hàng hóa trực tiếp cho ngƣời tiêu
dùng để sử dụng vào mục đích tiêu dùng nào đó.
Sơ đồ 1.5: Kế tốn bán lẻ hàng hóa
TK 156

TK 632

Xuất kho

TK 911

TK 511


K/c doanh thu
thuần

K/c CP giá
vốn

TK 111,112, 131

Ghi nhận doanh
thu

TK521
K/c các khoản
giảm
Giảm
trừtrừ
DT
TK 3331
Thuế GTGt
phải nộp

 Phương thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức tiêu thụ mà trong đó ngƣời bán
đem vật tƣ sản phẩm. hàng hóa của mình để đổi lấy vật tƣ, hàng hóa, sản phẩm của
ngƣời mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa, vật tƣ, sản phẩm đó trên thị trƣờng.

13


Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng

TK 156

TK 632

Xuất hàng
đem đi trao
đổi

TK 911

K/c GVHB

TK 131

TK 511

TK 152, 153, 156

Doanh thu

Hàng hóa
nhập kho

K/c DTT

TK133
TK 3331
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ


Thuế GTGT
phải nộp

TK 111, 112
Chênh lệch
đƣợc thanh toán
bổ sung

Chênh lệch
phải thanh toán
bổ sung

 Phương thức bán hàng đại lý
Phƣơng thức bán hàng đại lý là phƣơng thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý)
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù
lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Theo luật thuế GTGT nếu bên đại lý bán đúng giá theo bên giao đại lý qui định
thì tồn bộ số thuế sẽ do chủ hàng chịu. Bên đại lý không phải nộp thuế trên số hoa
hồng đƣợc hƣởng. Ngƣợc lại, nếu bên đại lý hƣởng khoản chuyên lệch giá thì bên đại
lý sẽ phải chịu thuế GTGT trên phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế GTGT tính
trên GTGT trong phạm vi của mình.

14

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng đại lý tại bên giao đại lý
TK 632


TK 156
TK 157
Xuất kho
hàng hóa

TK 511

TK 911

K/c DTT

TK 6421

TK 131

Doanh thu

Hoa hồng
đại lý

K/c CP
giá vốn

GVHB

TK 133

TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp


Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

TK 111,112
Đại lý
t/t tiền

Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng đại lý tại bên nhận đại lý
TK 911

TK 511
K/c DT

TK 3331

TK 331

TK 111,112,131

Thuế GTGT
đầu ra

Số tiền bán hàng
Hoa hồng đại lý hƣởng thu đƣợc mà
TK111,112
đại lý phải trả
Trả tiền cho cho bên giao hàng
bên giao hàng
TK 003

- Nhận hàng
- Bán hàng
- Trả lại hàng
 Phương thức bán hàng trả góp
Khi giao cho ngƣời mua thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ. Ngƣời mua đƣợc trả
tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng doanh nghiệp còn đƣợc hƣởng thêm ở
ngƣời mua một khoản lãi vì trả chậm.

15


×