Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài học 1, 2, 3 tiếng Anh lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.67 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>UNIT 1: A DAY IN THE LIFE OF </b>



<b>I. CẤU TRÚC, CỤM TỪ BẮT BUỘC PHẢI HỌC: </b>
Go off: Reo lên


Get up: Thức dậy
Wake up: Đánh thức
Cup of tea: Tách trà


It takes/took + O + time + to V1 …: Mất/lấy của ai bao nhiêu thời gian để làm gì…


Arrive in: Đi đến…(Nơi chốn lớn: Quận, huyện, tỉnh, thành phố, đất nức,…)
Arrive at: Đi đến…(Nơi chốn nhỏ: Sân bay, nhà ga,…)


Take a short rest: Nghỉ ngơi
Continue + to V1: Tiếp tục…
Go to: Đi tới…


Have breakfast/lunch/dinner: Aên sáng/trưa/tối.
Content with: Hài lòng với…


Satisfy with: Hài lòng/thỏa mãn với…


What we do: Những cái gì mà chúng tơi làm…
Disappoint with: Thất vọng với…


Interest in: Thích cái gì…/ thú vị…
Daily routine: Thói quen haøng ngaøy


<b>II. NGỮ PHÁP: </b>



<b>1. The present simple – Thì hiện tại đơn </b>
<b>a. Form – Hình thức: </b>
- Câu khẳng định
- Câu phủ định
- Câu hỏi


S + V(s/es);


S + do/does + not + V;
Do/Does + S + V?;


S + am/is/are
S + am/is/are + not
Am/Is/Are + S?
<b>b. Usage – Cách dùng: </b>


Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:


- <b>Một thói quen</b>(một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên) ở hiện tại.


Cách dùng này thường có các trạng từ: <i>always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, every </i>
<i>day/ week/ month,… regularly, normally, frequently, never, occasionally(thỉnh thoảng, đôi khi), hardly </i>
<i>ever(hầu như không bao giờ), generally(thường),… </i>


Ex: Mary often gets up early in the morning – Mary thường thức dậy sớm vào buổi sáng.
- Một <b>sự thật hiển nhiên, một chân lý</b> trong thực tế.


Ex: The sun rises in the east and sets in the west – Mặt trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây.
- Diễn tả <b>1 trạng thái</b> ở hiện tại.



Ex: I know many things about him – Tơi biết nhiều điều về anh ấy.
<b>c. Hịa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong thì hiện tại đơn: </b>
<b>Quy tắc chung: </b>


+ <b>Chủ ngữ số ít</b>(Chỉ có 1 như “it, he, she”) thì đi với <b>động từ số ít</b>.


+ <b>Chủ ngữ số nhiều</b>(2 trở lên được xem là số nhiều) thì đi với <b>động từ số </b>
<b>nhiều</b>.


<b>Chủ ngữ số ít(He, she, it,…) khơng</b> có <b>“s/es”</b> ở tận cùng, <b>chủ ngữ số nhiều(You, we, </b>
<b>they,…) có “s/es”</b> ở tận cùng(Cuối chủ ngữ).


Ex: <i>Tables, fans, books, pictures, laptops</i>,… (Chủ ngữ <b>số nhiều</b>)
<i>Table, fan, book, picture, laptop</i>,… (Chủ ngữ <b>số ít</b>)


<b>Động từ số ít</b> có <b>“s/es”</b> ở tận cùng<b>, động từ số nhiều khơng</b> có <b>“s es”</b> ở tận cùng.
Ex: Goes, arrives, drinks, eats, picks,… (Động từ số ít).


Go, arrive, drink, eat, pick,… (Động từ số nhiều).


Đặt biệt: <b>Chủ ngữ “I”</b> khi đi với <b>động từ thường</b> thì <b>khơng</b> thêm <b>“s/es”,</b> khi đi với <b>“to be”</b> thì
dùng <b>“am”.</b>


Ex: <b>I go</b> to school.
<b>I am(I’m)</b> a student.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Khi thêm <b>“not”</b> thì ta <b>phải mượn trợ động từ do/does đối với động từ thường</b> trong thì <b>hiện </b>
<b>tại đơn. </b>


Dùng <b>Do not(don’t)với </b>chủ ngữ là <b>I, you, we, they </b>và <b>chủ ngữ số nhiều</b>.


Ex: <b>I don’t have</b> lunch today – Hôm nay tôi không ăn trưa


<b>They don’t go</b> to school – Họ không ñi hoïc.


<b>The people don’t eat</b> sweet candy – Nhiều con mèo thì khơng ăn được kẹo.
Dùng <b>Doesn’tvới </b>chủ ngữ <b>He, she, it</b> và <b>chủ ngữ</b> ở <b>số ít</b>.


Ex: <b>He doesn’t go</b> to home – Anh ấy thì không về nhà.


<b>John doesn’t eat</b> sweet candy – John thì khơng ăn được kẹo.
Dùng <b>“not”</b> ngay <b>sau “to be”.</b>


Ex: <b>I am not</b> a doctor – Toâi khoâng phải là bác só.


<b>We aren’t</b> engineers – Chúng tôi không phải là những người kĩ sư.


Trong <b>câu nghi vấn</b>(Câu hỏi): <b>Trợ động từ</b> được <b>đưa ra trước chủ ngư</b>õ đối với các động
từ thường(Đảo ngữ).


Ex: <b>Does he go</b> to school? – Anh ấy có đi học không?


<b>Do you have</b> a laptop? – Bạn có máy tính xách tay khơng?
Động từ “<b>to be</b>” được đưa ra <b>trước chủ ngữ</b>.


Ex: Is he a student? – Anh ấy là học sinh à?
Are you a doctor? – Bạn là bác só à?


Chú ý: <b>Câu hỏi và câu trả lời</b> phải <b>cùng thì</b> với nhau.


<b>2. Adverbs of frequency – Trạng từ chỉ tần suất(mức độ thường xuyên) </b>



<i>Always (luôn luôn), usually (thường thường), sometimes/occasionally (thỉnh thoảng, đôi khi), often </i>
<i>(thường), normally (thông thường), as a rule (như thường lệ), never (không bao giờ) </i>


Trạng từ chỉ sự thường xuyên đứng <b>TRƯỚCđộng từ thường</b>, <b>SAU“to be”.</b>
Ex: He <b>usually goes</b> to bed at 10 p.m.


He <b>is often</b> late for class.


* Lưu ý: <b>As a rule</b> đứng <b>CUỐI</b> câu.
<b>3. The past simple – Thì quá khứ đơn </b>


<b>a. Form – Hình thức </b>
- Câu khẳng định
- Câu phủ định
- Câu hỏi


Động từ thường
S + V2/ed;


S + did + not + V;
Did + S + V?;


Động từ to be
S + was/were
S + was/were + not
Was/Were + S?
<b>b. Usage – Cách dùng: </b>


<b>- </b>Thì QKĐ dùng để diễn tả hành động <b>đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ</b> với <b>thời </b>


<b>gian được xác định</b> rõ. Các trạng từ thường đi kèm: <i>Yesterday, ago, last night/week/month/year, </i>
<i><b>in the past, in 1990, … </b></i>


Ex: I went to the supermaket yesterday – Tôi đã đi siêu thị vào ngày hơm qua.
Lưu ý:


• <b>Hai hành động xảy ra trong quá khứ hành động nào đang xảy ra dùng thì quá </b>
<b>khứ tiếp diễn(was/were + Ving) hành động nào xen vào(chắn ngang) thì ta dùng thì </b>


<b>quá khứ đơn. </b>


Ex: When I was sleeping, my friend called me – Khi tôi đang ngủ thì bạn của tơi gọi.
• <b>Hai hành động xảy ra trong quá khứ hành động nào xảy ra trước ta dùng thì </b>


<b>q khứ hồn thành(S + had + Vpp/3), hành động nào xảy ra sau ta dùng thì quá </b>


<b>khứ đơn. </b>


Ex: I had watched TV before you went – Tôi đã xem tivi trước khi bạn đến.
<i>(Trích từ internet) </i>


<b>Infinitive</b>
<b>-V1 </b>


<b>Past–</b>
<b>V2/ed </b>


<b>Past </b>
<b></b>



<b>participle-V3 </b>


<b>Nghĩa </b> <b>Infinitive </b> <b>Past </b> <b>Past </b>


<b>participle </b> <b>Nghĩa </b>


arise arose arisen Nổi dậy, nổi lên grind ground ground Xay, nghiền nhỏ


awake awoke awoke,


awaked


Tỉnh dậy ,


đánh thức grow grew grown Lớn lên, mọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bear bore borne, born Mang, chịu <sub>đựng, sinh đẻ </sub> <b>have </b> <b>had </b> <b>had </b> <b>Có </b>


beat beat beaten Đánh hear heard heard Nghe


become became become Thành,trở nên hide hid hid, hidden Ẩn, trốn


begin began begun Bắt đầu hit hit hit Đụng chạm


bend bent bent Uốn cong hold held hold Cầm giữ


bid bade bid, bidden Ra lênh hurt hurt hurt Làm đau, làm hại


bite bit bit, bitten Cắn keep kept kept Giữ



bleed bled bled Chảy máu kneel knelt knelt Quì gối


blow blew blown Thổi knit knit knit Đan


break broke broken Làm vỡ, bẻ gãy know knew known Biết


breed bred bred Nuôi nấng lead led led Dẫn dắt, lãnh đạo


bring brought brought Mang lại, đem lại lay laid laid Để, đặt, để trứng


build built built Xây dựng lean leant leant Dựa vào


burn burnt burnt Đốt cháy leap leapt leapt Nhảy


burst burst burst Nổ learn learnt learnt Học, được tin


buy bought bought Mua leave left left Bỏ lại, rời khỏi


cast cast cast Li<sub>quăng </sub>ệng, ném, lend lent lent Cho vay


catch caught caught Bắt, chụp được let let let Hãy để, cho phép


choose chose chosen Lựa chọn lie lay lain Nằm dài ra


clothe clad clad Mặc, bận quần


áo light lit lit Đốt, thắp (đèn)


come came come Đến lose lost lost Mất, đánh mất



cost cost cost Trị giá make made made Làm, chế tạo


creep crept crept Bị mean meant meant Có nghĩ, muốn


nói


crow crew,


crowed crowed Gáy, gà gáy meet met met Gặp


cut cut cut Cắt mistake mistook mistaken Lầm lẫn


dig dug dug Đào mow mowed mown Cắt (cỏ)


do did done Làm pay paid paid Trả tiền


draw drew drawn Kéo, vẽ put put put Đặt, để


dream dreamt dreamt Mơ, mộng eread read read Đọc


drink drank drunk Uống rend rent rent Xé, làm rách


drive drove driven Đưa, lái xe rid rid rid Vứt bỏ


eat ate eaten Ăn ride rode roden Cỡi (ngụa, xe),đi


xe


fall fell fallen Ngã, rơi ring rang rung Rung chuông



feed fed fed Nuôi cho ăn rise rose risen Mọc lên


feel felt felt Cảm thấy rive rived riven Chẻ, tách


fight fought fought Đánh , chiến đấu rot rotted rotten Thối, mục nát


find found found Tìm thấy, được run ran run Chạy


flee fled fled Chạy trốn saw sawed sawn Cưa


fly flew flown Bay say said said Nói


forbid forbade forbidden Cấm see saw seen Thấy


foresee foresaw foreseen Tiên tri seek sought sought Tìm kiếm


foretell foretold foretold Tiên đoán sell sold sold Bán


forget forget forgetten Quên send sent sent Gửi, phải đi


forgive forgave forgiven Tha thứ set set set Để, đặt, lập nên


freeze froze frozen Đông lại , đóng <sub>băng </sub> shake shook shaken Lắc, lay, rũ


get got got, gotten Được, trở nên shine shone shone Chiếu sáng


freeze froze frozen Đơng lại , đóng <sub>băng </sub> shoot shot shot Bắn, phóng mạnh


give gave given Cho show showed shown Chỉ, trỏ



go went gone Đi shut shut shut Đóng lại


sing sang sung Hát swear swore sworn Thề


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhận, chìm


sit sat sat Ngồi sweep swept swept Quét


sleep slept slept Ngủ swell swelled swellen Phồng lên, sưng


slide slid slid Lướt, trượt, trơn swim swam swum Bơi lội


slit slit slit Bổ đôi, chẻ ra swing swung swung Đánh đu


smell smelt smelt Ngửi thấy take took taken Lấy


speak spoke spoken Nói, xướng ngơn teach taught taught Dạy


speed sped sped Làm nhanh tear tore torn Làm rách, xé


spell spelt spelt Đánh vần tell told told Nói, kể lại, bảo


spend spent spent Tiêu xài think thought thought Nghĩ, tưởng


spill spilt spilt Đổ vãi thrive throve thriven Thịnh vượng


split split split Bổ, xẻ, chẻ, tách throw threw thrown Ném. Liệng, <sub>quăng </sub>


spread spread spread Trải ra, làm tràn thrust thrust thrust Đẩy, nhét vào



spring sprang sprung Nhảy, nẩng lên tread trod trodden Dẫm đạp, giày


xéo


stand stood stood Đứng undergo underwent undergone Chịu đựng


steal stole stolen Ăn trộm, cắp understand understood understood Hiểu


stick stuck stuck Dán, dính upset upset upset


Lật đổ, lộn
ngược, buồn
phiền


sting stung stung Châm, đốt wake woke woken Thức tỉnh


string strung strung Xỏ dây wear wore worn Mang, mặc, đeo




strive strove striven Cố gắng, nổ lực


<b>c. Hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong thì quá khứ đơn: </b>
* Đối với động từ thường: Chia theo V2/ed


* Đối với động từ “to be”:


Động từ <b>was</b> dùng cho các chủ ngữ “<b>I, he, she, it</b>” và các <b>chủ ngữ số ít</b>.
Ex: <b>Iwas</b> a teacher – Tôi đã từng là 1 giáo viên.



<b>It was</b> my car – Đó là xe của tơi.


Động từ <b>were</b> dùng cho các chủ ngữ <b>“you, we, they”</b> và các <b>chủ ngữ số </b>
<b>nhiều</b>.


<b>We were</b> handsome-men – Chúng tôi là những anh chàng điển trai.
<b>You are</b> a student – Bạn đã từng là học sinh.


Khi thêm <b>“not”</b> thì ta <b>phải mượn trợ động từ did đối với động từ thường</b> trong thì <b>q khứ </b>
<b>đơn với tất cả các ngơi(chủ ngữ). </b>


Ex: He <b>didn’t go</b> to home last night – Tối hôm qua anh ấy không về nhà.
<b>Trong câu nghi vấn: </b>Đưa trợ động từ “did” ra trước chủ ngữ.


Ex: <b>Did you go</b> to school yesterday? – Hơm qua bạn có đi học không?
<b>Đưa động từ “to be” ra trước chủ ngữ. </b>


Ex: <b>Were you</b> a teacher in 1999? – Vào năm 1999 bạn là giáo viên à?
<b>Was he</b> the president in 2003 – Vào năm 2003 ông ấy là chủ tịch à?


Chú ý: <b>Were</b> dùng cho <b>tất cả</b> các <b>chủ ngữ</b> trong <b>CÂU ĐIỀU KIỆN</b>(Conditional Sentense) .
<b>Khi liệt kê hay có liên từ(and) thì hình thức của các động từ, tính từ, danh từ, trạng từ, </b>
<b>thì,… phải giống nhau. </b>


<b>UNIT 2: SCHOOL TALKS </b>


<b>1.</b> <b>Wh- questions </b>


- Các <b>từ để hỏi</b>: who, whom, what, which, where, when, why, how (old/ long/ far/ fast/ many/
much…)



- Với động từ “<b>to be</b>”: <b>Wh- + be + S (+ …)? </b>
Ex: What is the time? – It’s 7.


- Với <b>động từ khiếm khuyết</b>: <b>Wh- + Vcan, could, will,… + S + V1 (+ …)?</b>


* <b>Động từ khiếm khuyết:</b><i>Can, could, will, would, shall(Chỉ đi với chủ ngữ I, we), should, may, </i>
<i>might, must, ought to, need,… </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Với <b>động từ thường</b>: <b>Wh- + do/does/did + S + V1 (+ …)? </b>


Ex: Where did you go yesterday? – Bạn ở đâu vào ngày hôm qua vậy?
Lưu ý: <b>Câu hỏi và câu trả lời phải cùng thì với nhau. </b>


Ex: Where did you go yesterday? – I went to the bookstore.(Bạn ở đâu vào ngày hôm qua vậy? –
Tôi đã đi đến hiệu sách)


<b>Cụ thể: </b>


When? - Time => Hỏi thơng tin về thời gian.
Where? - Place => Hỏi thông tin về nơi chốn.
Who? - Person => Hỏi thông tin về người.
Why? - Reason => Hỏi về lí do.


How? - Manner => Hỏi về cách thức, hình thức.


What? – Object / Idea / Action => Hỏi về vật/ý kiến/hành động.
Which (one)? - Choice of alternatives => Hỏi thông tin về sự lựa chọn.


Whose? - Possession => Hỏi thông tin về sở hữu(Cái này của cái kia gọi là sở hữu
cách).



Whom? - Person (objective formal) => Hỏi về người(Ở dạng tân ngữ).


How much? - Price, amount (non-count) => Hỏi về giá cả, lượng(Không đếm được).
How many? - Quantity (count) => Hỏi về lượng(Đếm được).


How long? - Duration => Hỏi về thòi gian.


How often? - Frequency => Hỏi về mức độ thường xuyên.
How far? - Distance => Hỏi về khoảng cách.


What kind (of)?- Description => Yêu cầu mô tả thông tin.
<b>2. Gerund and to + infinitive </b>


<b>a. Gerund (V-ing) </b>


- <b>Sau giới từ</b> ta dùng <b>V-ing</b>.


- Sau những động từ/cụm từ như<i>: avoid (tránh), have trouble (gặp khó Khăn), practise </i>
<i>(thực hành), consider (xem xét, tính đến), miss (nhớ/bỏ lỡ), enjoy (thích, thưởng thức), mind </i>
<i>(phiền), suggest (đề nghị), go on (tiếp tục), prefer … to (thích hơn), keep (giữ), like (thích), feel like </i>
<i>(cảm giác như), stop (dừng), it’s no use (khơng lợi ích gì), … </i>


<b>b. V + to V </b>


Expect (kỳ vọng, trông đợi), plan (dự định), decide (quyết định), hope (hi vọng), threaten (đe doạ),
agree (đồng ý), promise (hứa), forget (quên), try (cố gắng), like (muốn), …


<b>UNIT 3: PEOPLE’S BACKGROUND </b>


<b>1. The past perfect(Thì q khứ hồn thành) </b>


<b>a. Cách thành lập </b>
- Câu khẳng định
- Câu phủ định
- Câu hỏi


S + had + V3/ed
S + had+ not + V3/ed
Had + S + V3/ed?
<b>b. Caùch duøng </b>


<b>1)</b> <b>Diễn tả 1 sự kiện đã xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ. </b>


Ex: I <b>had finished</b> my homework <b>by 8:00 last night</b> –Tơi đã hồn thành bài tập về nhà
của mình trước 8 giờ tối hơm qua.


<b>2)</b> <b>Diễn tảù 1 sự kiện đã xảy ra trước 1 sự kiện khác trong quá khứ. </b>


Ex: I <b>had finished</b> my homework <b>beforeI went</b> to bed – Tôi đã hồn thành bài tập về
nhà của mình trước khi tôi đi ngủ.


<i>Thường dùng với các trạng từ và giới từ: (by the time, by=before), after, when,… </i>
<b>2. The past perfect vs the past simple(Thì quá khứ hồn thành và thì q khứ đơn) </b>
Để diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra <b>trước</b> ta dùng <b>thì </b>
<b>quá khứ hoàn thành</b>, hành động nào xảy ra <b>sau</b> ta dùng thì <b>quá khứ đơn</b>.


Ex: <b>After </b>Nam <b>had finished</b> his homework, he <b>went</b> to bed – Sau khi Nam hồn thành bài tập về
nhà thì anh ấy đi ngủ(Làm xong bài tập trước rồi đi ngủ sau).


<b>3. Chú ý: Thì q khứ hồn thành chỉ sử dụng khi có sự so sánh trước - sau </b>


<b>a)</b> <b>Cách dùng before=by(trước khi), after(sau khi) và when(khi): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Before Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành


Quá khứ đơn After Quá khứ hoàn thành


After Quá khứ hoàn thành Quá khứ đơn


Ex: I <b>had had</b> breakfast <b>before</b> I <b>went </b>to school – Tôi ăn sáng trước khi tôi đi học.
<b>Before </b>I <b>went </b>to school, I <b>had had</b> breakfast – Trước khi tôi đi học tôi đã ăn sáng.


I <b>went</b> to bed <b>after </b>I <b>had finished</b> my homework – Tơi đi ngủ sau khi tơi hồn thành bài tập
về nhà của mình.


<b>After </b>I <b>had finished</b> my homework, I <b>went</b> to bed – Sau khi tôi hồn thành bài tập về nhà
của mình thì tơi đi ngủ.


<b>When: </b>


Ex: When I came, he had killed the dog – Khi tôi đến thì anh ấy đã giết chết con chó đó.
When I had gone out, he came – Khi tôi đi ra ngồi thì anh ấy đến.


<b>b)</b> <b>The past simple vs the past continuous(Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn) </b>
Để diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào đang diễn rata dùng <b>thì quá </b>
<b>khứ tiếp diễn</b>, hành động nào chắn ngang(xen vào) ta dùng thì <b>quá khứ đơn</b>.


Hình thức của thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving


</div>

<!--links-->

×