Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.34 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010(VỊNG 1)</b>
<b>Mơn: Hố Học</b>
<b>Thời gian: 120 phut</b>
<b>Câu 1(1,5 điểm)</b>
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như
gốc axít) là: Clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, Ag, K
a. Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào?
b. Nêu phản ứng hoá học phân biệt 4 ống nghiệm trên?
<b>Câu 2(1,5 điểm): Hoàn thành các phản ứng sau:</b>
Na + (B) + H2O (D) + (E) + H2
(A)+ (B) (D) + (E)
(D) (F) + H2O
(B) + Ba(NO3)2 BaSO4 + (G)
Cho biết B là muối của kim loại M có giá trị (II).Tổng khối lượng phân tử của B và
D bằng 178.
<b>Câu 3 (1,5 điểm): </b>
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua các ống lần lượt chứa các chất rắn dạng bột là: CaO,
CuO, Al2O3, Fe2O3 và Na2O được đốt nóng và mắc nối tiếp nhau bằng các ống dẫn
khí. Sau đó lấy các sản phẩm cịn lại tong mỗi ống chia làm 2 phần:
a. Phần 1 lần lượt cho tác dụng với CO2.
b. Phần 2 lần lượt cho tác dụng với dd AgNO3.
Viết các phương trình hố học xảy ra
<b>Câu 4( 1,5 điểm):</b>
Cho hỗn hợp dư gồm Na và Fe vào 55,6g dung dịch H2SO4 C% thu được 26,88(l)
H2 (đktc). Tính C% của dung dịch H2SO4.
<b>Câu 5( 2 điểm): </b>
Hoà tan 1 oxít của kim loại hố trị II bằng dung dịch H2SO4 13,61% (vừa đủ) thu
đựơc dung dịch muối có nồng độ 20%.
a. Tìm kim loại.
b. Đem 200(g) dd thu được ở trên, hạ nhiệt độ dung dịch xuống 100<sub>C. Hỏi có bao </sub>
nhiêu (g) CuSO4.5H2O tách ra. Biết độ tan của CuSO4 ở 10 0C là 17,4.
<b>Câu 6( 2điểm): </b>
Hoà tan hoàn toàn m(g) kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V(l) H2
(đktc).Mặt khác hoà tan hoàn toàn m(g) kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng ,
thu được muối nitrat của M và V (l) khi NO duy nhất(đktc).
a. So sánh hoá trị của M trong muối Clorua và trong muối natrat?
b.Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905
lần khối lượng muối Clorua.