Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
---
---TRƯỜNG THPT THẠCH THẤT
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
------TRƯỜNG THPT THẠCH THẤT
e e e e e e
e e e e e e
e e e e e e
<i><b>Câu 2</b></i>: Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất của kim loại
tăng hay giảm? Vì sao?
• <i>Trả lời</i>: Khi nhiệt độ tăng, mạng tinh thể kim loại
mất trật tự hơn cản trở chuyển động của các
êlectron tự do nhiều hơn làm cho điện trở suất
của kim loại tăng.
<i><b>Câu 3</b></i>: Định nghĩa điện môi. So sánh giá trị điện
trở suất của điện mơi với điện trở suất của kim
loại.
• <i><b><sub>Trả lời</sub></b></i><sub>: Điện mơi là mơi trường cách điện. Do đó </sub>
<b> Có chất nào ở điều </b>
<b>kiện này thì là chất </b>
<b>cách điện (điện mơi) </b>
<b>cịn ở điều kiện khác </b>
<i>a.ĐN:</i> Chất bán dẫn là một nhóm vật liệu mà tiêu biểu là
Gemani và Silic.
b. <i>Tính chất:</i>
+) <i><sub>ĐM </sub>< </i><i><sub>BD </sub>< </i><i><sub>KL</sub></i>
+) Ở nhiệt độ thấp, <i><sub>BD</sub></i> của chất
bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn.
Khi nhiệt độ tăng <i><sub>BD</sub></i> giảm nhanh,
<sub>BD </sub>< 0
+) <i><sub>BD</sub></i> phụ thuộc mạnh vào tạp chất
+) <i><sub>BD</sub></i> cũng giảm mạnh khi bị chiếu sáng hoặc bị tác
dụng của các tác nhân ion hóa khác.
Bán dẫn
Kim loại
T(K)
<i>(</i>m)
II. <i><b>Hạt tải điện trong chất bán dẫn. Bán dẫn loại </b></i>
<i><b>n và bán dẫn loại p</b></i><b>.</b>
<i>1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p</i>
<i> </i> <i><b>Nhận xét</b></i>: Chuyển động nhiệt có xu hướng đẩy
hạt tích điện về phía đầu lạnh, nên đầu lạnh
sẽ tích điện cùng dấu với hạt tải điện.
Làm thế nào để biết
được hạt tải điện trong
bán dẫn mang điện tích
gì?
Nguyên tử Si có mấy êlectron
ở lớp ngồi cùng? Trong tinh
thể các nguyên tử Silic liên
kết với nhau như thế nào?
<i><b>2. Êlectron và lỗ trống.</b></i>
<i><b> Xét</b> mẫu bán dẫn Silic tinh khiết</i>
<i> - Các êlectron hóa </i>
<i> trị đều bị liên kết</i>
<i> nên không tham </i>
<i> gia vào việc </i>
<i> dẫn điện</i>
Liên kết cộng
hóa trị
Si Si
Si Si
Si Si
Si Si
Điều gì sẽ xảy ra khi nhiệt độ tăng
cao hoặc mẫu bán dẫn Silic trên bị
chiếu sáng hay bị tác dụng của các
tác nhân ion hóa khác
Si Si
Si Si
Si Si
Si Si
Si Si Si Si
Êlectron bị
rứt khỏi mối
liên kết trở
thành
êlectron tự do
còn gọi là
êlectron dẫn
hay êlectron
<i><b> 2. Êlectron và lỗ trống</b></i>
<i><b> </b>- </i>Hạt tải điện trong bán dẫn là êlectron và lỗ trống
Khi chưa có điện trường đặt vào chất bán dẫn:
Si Si
Si Si <b>Si</b>
Si Si
Si
Si Si Si Si
<b>Sự dịch </b>
<b>chuyển của </b>
<b>êlectron từ </b>
<b>mối liên kết </b>
<b>này sang mối </b>
<b>liên kết khác </b>
<b>làm cho lỗ </b>
<b>trống chuyển </b>
<b>động.</b>
Si Si
Si Si
Si Si
Si
Si Si Si Si
Khi có điện trường đặt vào bán dẫn
các êlectron và lỗ trống
chuyển động như thế nào?
Bản chất dòng điện
trong chất bán dẫn là
<i><b>3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận</b></i> <i><b>(axepto</b></i><b>)</b>
a. Bán dẫn loại n
Xét mẫu bán dẫn loại n (Silic pha tạp Phôtpho
hoặc Asen… )
Si Si
Si Si
Si Si
Si
Si Si Si Si
<b>P</b>
êlectron dư
thừa dễ dàng
tách ra khỏi
nguyên tử trở
thành êlectron
tự do
Tạp chất sinh ra thêm êlectron dẫn (bên
cạnh số êlectron và lỗ trống đã có trong bán dẫn Silic)
nhưng khơng sinh ra lỗ trống nên <i><b>hạt tải điện chủ yếu</b></i>
<i><b>trong bán dẫn loại n là êlectron</b></i>
Tạp chất sinh ra thêm êlectron dẫn (bên
cạnh số êlectron và lỗ trống đã có trong bán dẫn Silic)
nhưng không sinh ra lỗ trống nên <i><b>hạt tải điện chủ yếu</b></i>
<i><b>3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận</b></i> <i><b>(axepto</b></i><b>)</b>
b. Bán dẫn loại p.
Xét mẫu bán dẫn loại p (Silic pha tạp Bo, Nhôm
hoặc Gali… )
Si Si
Si Si
Si Si
Si
Si Si Si Si
<b> B</b>
Một êlectron
gần đó có thể
chuyển đến
lấp đầy liên
kết trống này
và tạo ra lỗ
trống mới
Hạt tải điện trong
bán dẫn loại p chủ
yếu là gì? Vì sao?
A. Số êlectron tự do luôn nhỏ hơn số lỗ trống
B. Số êlectron tự do luôn lớn hơn số lỗ trống
C. Số êlectron tự do và số lỗ trống luôn bằng
nhau
A. Tổng số êlectron và số lỗ trống luôn bằng
<i><b>Câu 2</b></i><b>: </b>Chọn câu <b>SAI:</b>
A. Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng
chuyển dời có hướng của các êlectron và
lỗ trống.
B. Trong bán dẫn loại n, hạt tải điện là
êlectron.
C. Trong bán dẫn loại p, hạt tải điện là
êlectron và lỗ trống.