Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

tiết 1 tr­êng thcs n¨m häc 2008 2009 ngµy so¹n 21 8 2008 ngµy d¹y bµi 1 – tiõt 1 sống giản dị a mục tiªu bài học 1 kiến thức giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị tại sao cần ph

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.57 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Ngày soạn:21-8-2008</b></i>
<i> Ngày dạy:</i>


<b> </b>

<b>Bµi 1</b>

<b> – T</b>

<b> IÕt </b>

<b>1:</b>

<b> </b>

S

<b>Ố</b>

<b>NG GI</b>

<b>Ả</b>

<b>N D</b>

<b>Ị</b>



<b>A- M</b>

<b> </b>

<b>ụ</b>

<b> c tiªu b i h</b>

<b>à</b>

<b>ọ</b>

<b> c:</b>

<b> </b>



<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị,
tại sao cần phải sông giản dị.


<b>2. Kỷ năng</b> : Học sinh biết tự dánh giá hành vi bản thân và của người khác
về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc, thái
độ giao tiếp.


Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập nhũng tấm gương sống giản
dị của mọi người để trở thành người biết sống giản dị.


<b>3. Thái độ</b>: Hộc sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa,
hình thức.


<b>B- Phương pháp:</b>


<b>-</b> Thảo luận nhóm
<b>-</b> Kích thích tư duy
<b>-</b> Giải quyết vấn đề
<b>-</b> Sắm vai.


<b> </b>

<b>C- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>



1. Giáo viên : tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học



<b> </b>

<b>D- Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I- Ổn định ( 2 phút)</b>



<b>II- Kiểm tra bài </b>

<b> </b>

<b>cò</b>

<b>:</b> (5 phút) kiểm tra sách, vở của học sinh

<b>III- Bài mới:</b>



<i><b>1. Đặt vấn đề</b></i>:( 3 phút) Cho HS quan sát tranh ở bài tập 1 SGK sau đó giáo
viên hỏi: trong các bức tranh trên em thấy búc tranh nào thể hiện đúng tác phong,
trang phục của một HS khi đến trường ? GV dần dắt vào bài.


2. Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* HĐ1:(10 phút)Tìm hiểu truyện đọc


sgk


- <b>GV:</b> Gọi HS đọc truyện sgk


- <b>GV:</b> Trang phục, tác phong và lời nói
của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện
như thế nào?


(Trang phục: quần áo ka-ki, đội mủ vải
ngả màu và di dép cao su.


+ Tác phong: - Cười đôn hậu


- Vẩy tay chào mọi người
* Thân mật như người cha đối với con


+ Lời nói: đơn giản “tơi nói đồng bào
nghe rỏ không ”)


- <b>GV:</b> Em có nhận xét gì về cách ăn


<b>I. Truyện đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mặc, tác phong và lời nói của Bác?
(+ Ăn mặc đơn giản, khơng cầu kỳ: phù
hợp với hồn cảnh đất nước lúc đó.
+ Thái độ: chân tình, cởi mở, khơng
hình thức, lể nghi_ xua tan tất cả những
gì cịn xa cách trong vị chủ tịch nước
và nhân dân.


+ Lời nói: dể hiểu, gần gủi, thân thương
với mọi người)


- <b>GV:</b> Hảy tìm những ví dụ nói về sự
giản dị của Bác Hồ?


- <b>GV:</b> Hảy nêu những tấm gương sống
giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội
mà em biết?


- <b>GV:</b>Theo em thế nào là sống giản dị ?


- <b>GV:</b> Tính giản dị biểu hiện ở những
khía cạnh nào trong cuộc sống ? (lời
nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc,


thái độ giao tiếp đối với mọi người)
- <b>GV:</b> Trái với giản dị là gì?


* HĐ2:(10 phút) Thảo luận nhóm – Ý
nghĩa của việc sống giản dị.


- GV: Chia HS thành 4 nhóm:


mỗi nhóm tìm 3 ví dụ về lối sống giản
dị và 3 ví dụ về lối sống khơng giản dị?
- <b>GV:</b> Sống giản dị có tác dụng gì trong
cuộc sống?


HĐ3:( 11 phút) Luyện tập:


- <b>GV:</b> - Yêu cầu HS giải thích CD, TN
sgk.


- Làm bài tập a, b, c, d, e sgk / 6


- Làm bài tập 1, 2 sách bài tập tình
huống


<b>II. Néi dung bµi häc </b>
<b>1. Sống giản dị:</b>


Là sống phù hợp với điều kiện, hồn
cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
Biểu hiện : không xa hoa, lảng phí,
khơng chạy theo những nhu cầu vật


chất và hình thức bề ngoài, thẳng thắn,
chân thạt trong cư xử, gần gủi và hoà
hợp với mọi người.


<b>Trái với giản dị : </b>


- Xa hoa, lảng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ
tiện, nói năng bộc lốc, tróng khơng...
Nhóm 1, nhóm 2 : giản dị


Nhóm 3. nhóm 4 : khơng giản dị)
<b>2. Ý nghĩa : </b>


- Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở
mỗi người.


- sống giản dị sẻ được mọi người yêu
mến, cảm thông và giúp đở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> IV- Củng cố bài</b>

<b> :(2 phút)</b>



Thế nào là sống giản dị ? lấy ví dụ minh hoạ ?


<b> V- H</b>

<b> íng dÉn häc ë nhµ. </b>



( 2 phút)- Hoạ bi + lm bi tp c SGK/6
Ngày soạn:25-8-2008


<i> Ngày dạy:</i>



<b>B</b>



<b> ài 2 </b>

<b> tiết 2</b>

<b> </b>

<b>TRUNG THùc</b>


A. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của
nó.


2. Kĩ năng: HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và khơng
trung thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp rèn
luyện tính trung thực.


3. Thái độ: Q trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc
làm thiếu trung thực


B. Phương pháp:


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm...

<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7, đèn chiếu.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>



1. Thế nào là sống giản dị ? cho ví dụ ?.



2. Giản dị có ý nghĩa gì trong cuộc sèng ? Cần rèn luyện như thế nào ?.


<b>III. Bài mới.</b>



<i><b>1. Đặt vấn đề (3 phút): </b></i>


Trong những hành vi sau hành vi nào sai:


- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kt bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài.
- Xin tiền học để chơi điện tử.


- Ngũ dậy muộn đi học trễ bịa lí do khơng chính đáng...
<b>GV:</b> cho HS trả lời tập thể sau đó dẫn dắt vào bài


<i><b>2 Triển khai bài</b></i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>*HĐ1</b></i>:( 10 phút) Khai thác nội dung truyện đọc: "


<b>GV:</b> Gọi HS đọc truyện


<b>GV:</b> Bra- man tơ đã đối xử ntn với Mi- ken-
lăng Giơ ?


<b>GV:</b> Vì sao Bra- man tơ có thái độ như vậy ?
<b>GV:</b> Mi - ken -lăng Giơ có thái độ ntn trước
những việc làm của Bra man tơ ?



<b>GV:</b> Vì sao ơng xử sự như vậy ?


<b>I. Truyện đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GV:</b> Theo em thế nào là trung thực ?


<b>GV:</b> Nêu biểu hiện của tính trung thực? ( trong
học tập, quan hệ với mọi người,....)


<i><b>* HĐ2</b></i>:( 10 phút) Thảo luận nhóm, tìm ý nghĩa
của trung thực.


<b>GV:</b> Cho HS làm 4 nhóm, thảo luận theo 4 nd


sau:


1. Trái với trung thùc là gì ? Cho ví dụ ?


2. Trong những trường hợp nào có thể khơng
nói lên sự thật nhưng vẫn không bị xem là thiếu
trung thực?


3. Thiếu trung thùc đem lại hậu quả gì ?


4. Nêu những lợi ích của sống trung thực ?
HS thảo luận, nhận xét, bổ sung, gv chốt lại.


* HĐ3:(10 phút) Luyện tập


<b>GV:</b> HD học sinh đọc và giải thích cd, tn ở sgk


HD học sinh làm bài tập a,b,c sgk/8


<b>HS:</b> s¾m vai theo nd tình huống sau:


- Tâm ở nhà trót làm vỡ lọ hoa quý của bố.
Trong khi đó con mèo ở gia đình cũng nhiều lần
chạy nhãy làm vỡ nhiều thứ. Nếu em là Tâm khi
bố mẹ về em sẽ xử sự ntn?


<b>1. Thế nào là tr u ng thực? </b>
- Trung thực là ln tơn
trọng sự thật, tơn trọng chân
lí, lẽ phải; Sống ngay thẳng,
thật thà và dám dũng cảm
nhận lỗi khi mình mắc khuyết
điểm.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Sống trung thùc giúp mỗi


người nâng cao phẩm giá.
- Tạo niềm tin đối với mọi
người, làm lành mạnh các
mối quan hệ xã hội được mọi
người tin yêu, kính trọng
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
HS tự nêu.


<b>IV. </b>

<b> </b>

<b>C</b>

<b> </b>

<b>ñng</b>

<b> cố:</b>

<b> ( 2 phút)</b>


Vì sao phải sống trung thực ? lÊy ví dụ ?


V.

<b>H</b>

<b> </b>

<b>íng dÉn häc ë nhµ</b>

<b> ( 2 phút)</b>



- Học bài, làm bài tập d, đ SGK/8.
- Xem trước bài 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn <i>:30-8-2008</i>
<i>Ngày dạy :</i>


<b>BI </b>

<b> 3 – </b>

<b> </b>

<b>tiÕt 3</b>

<b>T</b>

<b>Ự</b>

<b> TR</b>

<b>Ọ</b>

<b>NG</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>



1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của
nó.


2. Kĩ năng: HS biết đánh giá các hành vi của bản thân và của người khác
biết học tập những tấm gương về lịng tự trọng.


3. Thái độ: HS có ý thức và nhu cầu rèn luyện tính tự trọng.
B. Phương pháp:


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm...
C. Chuẩn bị của GV và HS.


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7, đèn chiếu.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


D. Tiến trình lên lớp:


<b>I. Ổn định:</b>

( 2 phút).


<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>

: (5 phút).


1. Thế nào là trung thực ? Nêu ý nghĩa của nó ?

<b>III. Bài mới.</b>



<i><b>1. Đặt vấn đề (1 phút): </b></i>


Trung thực là biểu hiện cao của đức tính : Tự trọng . Vậy thế nào là ngời có
tính tự trọng. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<i><b>2 Triển khai bài</b></i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* </b><i><b> HĐ1</b></i>:( 6 phút) Khai thác nội dung truyện đọc:


<b>GV:</b> Gọi HS đọc truyện (phân vai)
- Lời dẫn; Ơng giáo; Rơ – Be; Sác - Lây
<b>GV:</b> Hãy nêu những việc mà Rô-Be đã làm?
<b>GV:</b> Vì sao Rơ-Be lại làm nh vy ?( - Muốn
giữ lời hứa, không muốn bÞ coi thêng danh dù)


<b>GV:</b> Em có nhận xét gì về hành động của
Rơ-Be?


(có ý thức trách nhiệm cao, giữ đúng lời hứa,
tâm hồn cao thợng tuy cuộc sống rất ngèo).


<b>GV:</b> Nêu câu hỏi a sgk.



<b>GV:</b> Hành động của Rụ-Be đó tỏc động như thế
nào đến tỡnh cảm của tỏc giả? ( làm thay đổi tình
cảm của tác giã, từ sự nghi nghờ, không tin đến
hối hận cảm động).


<b>GV:</b> Việc làm của Rơ-Be thể hiện đức tính gì ?
HĐ2:(12 phút) Tìm hiểu nội dung bài học
<b>GV:</b> Thế nào là tự trọng ?


<b>I.Truyện đọc</b>


<b>II. Néi dung bµi häc</b>


<b>1. Tự trọng là gì ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> </b>


<b>GV:</b> Tự trọng được biểu hiện như thế nào?


<b>GV:</b> Trái với tự trọng là gì? Cho ví dụ? (Trốn
tránh trách nhiệm, nịnh trên, nạt dưới, ...)


<i><b>* HĐ</b><b> 3 </b></i>:( 8 phút) Thảo luận nhóm, tìm ý nghĩa
của tự trọng.


<b>GV: </b>Chia hs làm 4 nhóm, thảo luận theo 4 nd
sau:


1. Nhóm 1, nhóm 2: tìm ví dụ về tự trọng



2. Nhóm 3, nhóm 4: tìm ví dụ về thiếu tự trọng?
* <b>GV:</b> nhËn xÐt các tình huống sau đây.


1. Bn Nam xu h vi bạn bè vì cả bạn đang đi
chơi thì gặp bố đang đạp xích lơ.


2. Bạn Hương rủ bạn đến nhà mình chơi nhưng
lại đưa sang nhà cơ chú vì nhà cô chú sang trọng
hơn.


3. Minh không bao giờ đi sinh nhật bạn vì khơng
có tiền mua q.


<b>GV:</b> Lịng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối
với: Cá nhân, gia đình và xã hội?


HĐ 4 :(7 phút) Luyện tập – liên hệ thực tế


Bài tập1: Giờ kiểm tra địa Na khơng làm được
bài, nhưng dứt khốt khơng giở sách, vở và cũng
không chép bài của bạn. Sau khi nộp bài Na nói
với các bạn: mình sẻ gở điểm sau, nhưng các
bạn lại cho Na là người tự kiêu, là sĩ diện.


- Em có đồng ý với nhận xét của các bạn đó
khơng? Vì sao?


<b>GV:</b> u cầu HS làm các bài tập a,đ sgk/11,12.
<b>GV:</b> cần làm gì để rèn luyện tính tự trọng?



và giữ gìn phẩm cách, biết
điều chỉnh hành vi của mình
cho phù hợp với các chuẩn
mực xã hội.


<b>Biểu hiện: </b>


+ Cư sử đàng hoàng đúng
mực.


+ Biết giữ lời hứa.


+ Ln làm trịn trách nhiệm
của mình


+ Khơng để người khác chê
trách, nhắc nhở


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Giúp con người có nghị
lực, nâng cao phẩm giá, uy
tín cá nhân.


- Cuộc sống xã hội tốt đẹp, có
văn hố, văn minh hơn.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>



- Giữ lời hứa, sống trung thực
không a dua với bạn xấu.
- Không chấp nhận sự xúc
phạm sỉ nhục hoặc thương hại
của người khác.


- Rèn luyện mình từ việc nhỏ
đến việc lớn ( Trong học tập,
lời nói, cách cư xử, tác
phong...)


<b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Học bài, làm bài tập b,c,d, SGK.; Xem trước bi 4.
<b> </b><i>Ngày soạn:1-9-2008</i>


<i> Ngày dạy:</i>


<b> </b>

<b>Bài 4 -</b>

<b> TI</b>

<b> </b>

<b>Ế</b>

<b> T </b>

<b> 4</b>

<b> : </b>

<b> </b>

<b>ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT</b>



<b>A. Mục tiêu :</b>



1. Kiến thức: Giúp HS hiểu đạo đức và kỷ luật là gì? Mối liên hệ đạo đức
và kỷ luật, ý nghĩa của nó.


2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS biết sống có đạo đức và tôn trọng kỷ luật,
phê phán thái độ tự do vô kỷ luật.


3. Thái độ: HS biết tự đánh giá, xem sét hành vi của cá nhân hoặc tập thể
theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học.



<b>B. Phương pháp:</b>



- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, Sắm vai...

<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7, đèn chiếu.


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, đồ chơi sắm vai.

<b>D. Tiến trình lên lớp</b>

<i><b>:</b></i>

<b> </b>



<b>I. Ổn định: </b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>



1. Thế nào là tự trọng ? Nêu biểu hiện của tính tự trọng ?
2. Cần phải làm gì để trở thành người có tính tự trọng ?

<b>III. Bài mới.</b>



<i><b>1. Đặt vấn đề </b></i>


Gv nêu tầm quan trọng của đạo đức, kỷ luật - dẫn dắt vào bài.
<b>2 Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>*HĐ1</b></i>:Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện đọc sgk:


<b>GV:</b> Gọi HS đọc truyện
<b>GV:</b> đặt câu hỏi.



1. Khi làm việc anh Hùng phải tuân theo những
quy định nào?


2. Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng là
gì?


3. Việc làm của anh Hùng thể hiện kỷ luật lao
động và sự quan tâm đến mọi người?


4. Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện?
<i><b>HĐ2</b></i><b>:</b>Phân tích rút ra nội dung bài học.


Đạo đức là gì?


<b>I.Tìm hiu truyn c</b>


Một tấm gơng tận tuỵ vì
việc chung.


<b>II. Néi dung bµi häc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ví dụ: Giúp đở, lể độ, yêu thiên nhiên.


<b>GV:</b> Hãy kể tên những chuẩn mực đạo đức mà
em đã được học?


<b>GV:</b> Nếu không thực hiện theo các chuẩn mực
đó thì hậu quả gì?


<b>GV:</b> Kỷ luật là gì ? Cho ví dụ ?



<b>GV:</b> nêu tình huống: (HS đi học mn 15’ ->
chạy ào vào lớp)


<b>GV:</b> Yêu cầu HS chỉ ra sai phạm về đạo đức và
kỷ luật của HS đó


<i><b>HĐ3</b></i><b>:</b> Thảo luận nhóm


<b>Nhãm1:</b> Tìm những biểu hiện kỷ luật cụ thể


trong cuộc sống? Kết quả của việc chấp hành kỷ
luật


<b>Nhãm 2:</b> Tìm những biểu hiện trái kỷ luật ->


hậu quả.


<b>Nhãm 3:</b> Tìm những biểu hiện đạo đức -> Kết


quả


<b>Nhãm 4:</b> Tìm những biểu hiện trái đạo đức ->


hậu quả


<b>HS:</b> thảo luận, trình bày, nhận xét, gv chốt lại.
<b>GV:</b> Vì sao để trở thành người có đạo đức,
chúng ta phải tuân theo kỷ luật? Ví dụ ?



<b>GV:</b> Sống có đạo đức và kỷ luật -> lợi ích gì ?


<i><b>* HĐ4</b></i>: Luyện tập.– liên hệ thực tế


<b>GV: </b>HD học sinh làm bài tập a,b,c sgk/14.


<b>GV: </b>Theo em cần rèn luyện ntn để trở thành
người có đạo đức và kỉ luật ?


và mơi trường mình sống
được nhiều người ủng hộ,
thừa nhận và tự gác thực
hiện. Nếu vi phạm sẻ bị chê
trách, lên án.


<b>b.Kỷ luật:</b>Lµ những quy định


chung của mọt cộng đồng
hoặc một tổ chức xã hội yêu
cầu mọi thành viên phải thực
hiện, nhằm đảm bảo nề nếp,
đảm bảo cho mọi hoạt động
của đơn vị được thực hiện
nghiêm túc có hiệu quả.


* Muốn làm tốt cơng việc ->
chấp hành kỷ luật có quan hệ
lành mạnh tự giác -> đạo đức.


<b>2. Ý nghĩa:</b>



- Sống có đạo đức và có kỷ
luật là biết tôn trọng người
khác.


- Được mọi người quý mến,
cảm thấy tự do thoải mái.
<b>3. Cách rốn luyn:</b>


- Mọi ngời phải chấp hành kỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>IV. Cũng cố: </b>



- Nêu mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật ?

<b>IV.H</b>

<b> íng dÉn häc ë nhµ.</b>

<b> </b>



- Học bài, làm các bài tập còn lại ở SGK.
- Xem trc bi 5.


<i>Ngày soạn:5-9-2008</i>
<i> Ngày dạy: </i>


<b>Bµi 5-tiÕt 5</b>

<b> </b>

<b>YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI</b>


<b>A. Mục tiêu :</b>



1. Kiến thức: Giúp HS thấy được ý nghĩa của lòng yêu thương con người
và sự cần thiết phải rèn luyện lòng yêu thương con người.


2. Kĩ năng: HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét
thói thờ ơ, lạnh nhạt, vô tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.



3. Thái độ: HS biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương đối với mọi người.

<b> B. Phương pháp:</b>



- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, sắm vai

<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống.
2. Học sinh: Trang phục chơi sắm vai.


<i><b>D</b></i>

<b>. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Ổn định:</b>



<b> </b>

<b>II. Bµi cị</b>



? Những hành động nào sau đây biểu hiện tính đạo đức, hành động nào biểu hiện
tính kỉ luật ?


<b>-</b> Đi học đúng giờ .


<i><b>-</b></i> Trả sỏch cho bn ỳng hn.


<i><b>-</b></i> Quan tâm đén bạn bè.


<i><b>-</b></i> Đồ dùng học tập đẻ đúng nơi quy định.


<i><b>-</b></i> Kh«ng quay cãp trong giê kiĨm tra.


<i><b>-</b></i> Khơng đánh nhau, chửi nhau, cãi nhau.



<b>III. Bµi míi </b>

<b> </b>



1.Đặt vấn đề:


Mét truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là:
Thơng ngời nh thể thơng thân.


Tht vy: Ngi thy thuc hết lịng chăm sóc bệnh nhân , thầy giáo, cơ giáo
ngày đêm tận tuỵ bên trang giáo án để dạy dỗ học sinh nên ngời. Thấy ngời gặp
khó khăn hoạn nạn ta thờng động viên giúp đỡ . Đó chính là nội dung bài học
hơm nay.


<i><b> 2. triĨn khai bµi:</b></i>


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


-<b>Hoạt động 1.</b>


- <b>GV</b>:Cho HS đọc truyện đọc ở SGK


-GV: Đặt câu hỏi:


Bỏc H n thăm gia đình chị Chín


<b>I. Truyện đọc</b>


<b>Bác Hồ đến thăm ngời nghèo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trong thêi gian nµo ?



- Hồn cảnh gia đình chị nh thế nào ?
Những cử chỉvà lời nói thể hiện sự
quan tâm u thơng của Bác đối với gia
đình chị Chín ?


? Thái độ của chị đối với Bác Hồ nh
thế nào ?


? Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch , thái
độ của Bác nh thế nào? theo em Bác Hồ
nghĩ gì ?


? Những suy nghĩ và hành động của
Bác Hồ đã thể hiện đức tớnh gỡ ?


<b>GV: </b>Dù phải gánh vác việc nớc nặng


nề<b> , </b>nhng Bác Hồ vẫn luân quan tâm
đến hoàn cảnh khó khăn của ngời dân .
Tình cảm u thơng con ngời vô bờ bến
của Bác là tấm gơng sáng để chúng ta
noi theo.


? H·y t×m mét số tấm gơng em biết về
tình yêu thơng con ngêi.


<b>Hoạt động 2.</b>


<b> _ GV: </b>Hớng đãn HS tìm hiểu ni dung
bi hc<b>.</b>



Yêu thơng con ngời là nh thế nào ?


- Hoàn cảnh chồng mới mất , chị có
3 con nhỏ ...


- Bác xoa đầu , âu yếm các cháu,trao
quà tết, thăm hỏi việc làm...


- Ch xỳc ng rơm rớm nớc mắt.
- Bác đăm chiêu suy nghĩ:


Sẽ đề xuất với lãnh đạo Thành phố
cần quan tâm đến gia đình chị Chín
và những gia đình gặp khó khăn . Bác
thơng và lo cho mọi ngời.


- Bác thể hiẹn đức tính:
Lịng u thng con ngi


<b>II. Bài học.</b>


<b>1. Lòng yêu th ơng con ng êi: </b>


- Là quan tâm giúp đỡ ngời khác.
- Làm những điều tốt p.


- Giúp ngời khác khi họ gặp khó
khăn hoạn nạn .



<b></b>


<b> IV. Củng cố:</b>



- Nắm nọi dung vừa tìm hiểu


- ThÕ nµo là lòng yêu thơng con ngời?


<b>V. H</b>

<b> ớng dÉn häc ë nhµ:</b>



- Đọc trớc phần nội dung còn lại.
- Xem trớc phần bài tập ở SGK.


Ngày soạn:10-9-2008
<i> Ngày dạy: </i>


<b> </b>

<b>TIẾT 6: </b>

<b>YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( tiết 2)</b>


<b>A. Mục tiêu</b>

<b> :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS thấy được ý nghĩa của lòng yêu thương con người
và sự cần thiết phải rèn luyện lòng yêu thương con người.


2. Kĩ năng: HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét
thói thờ ơ, lạnh nhạt, vơ tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.


3. Thái độ: HS biết xây dựng tình đồn kết, yêu thương đối với mọi người.

<b>B. Phương pháp</b>

<b>:</b>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, sắm vai

<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Học sinh: Trang phục chơi sắm vai.

<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>



<b>I. Ổn định: </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Thế nào là yêu thương con người ?.
- Cho vÝ dô ?


<b>III. Bài mới.</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề :</b></i>


Các em đã tìm hiểu ở tiết 1 thế nào là lịng yêu thơng con ngời. Vạy biểu
hiện của nó nh thế nào? Cần rèn luyện đức tính đó ra sao . Ta tìm hiểu tiếp
bài học.


<i><b> </b><b> 2 </b></i> Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>*HĐ1</b></i>:Liên hệ thưc tế tìm ý nghĩa của yêu


thương con người.


<b>GV:</b> Hãy kể lại một số câu chuyện thể hiện yêu
thương con người?


<b>GV:</b> Em sẽ làm gì khi:



+ Thấy người khác gặp khó khăn.
+ Hàng xóm có chuyện buồn.
+ Bạn có niềm vui.


<b>GV:</b> Hãy nêu các biểu hiện của yêu thương con
người?


<b>GV:</b> Vì sao phải yêu thương con người?


<b>GV:</b> Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người
-> phải gánh chịu những hậu quả gì ? Nêu ví dụ.
<b>HS:</b> Bị người đời khinh ghét, xa lánh, sống cơ
độc, bị dày vị bởi lương tâm...( vd: Chuyện Tấm
cám....)


<i><b>* HĐ2</b></i>: Rèn kỉ năng phân tích và phương pháp
rèn luyện cá nhân.


<b>GV:</b> Tìm những câu ca dao, TN, DN nói về yêu
thương con người?


<b>GV: </b>Cần làm gì để trở thành người yêu thương
con người?


<b>* Biểu hiện:</b>


Giúp đỡ, thông cảm, chia sẽ,
tha thứ, hy sinh vì người
khác.



<b>2. Ý nghĩa:</b>


Yêu thương con người là
phẩm chất đạo đức, là truyền
thống của dân tộc ta-> cần
được giữ gìn và phát huy


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Đoàn kết, giúp đỡ nhau
trông học tập, trong cuộc
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> - GV:</b> HD học sinh làm bài tập c,d sgk/17.
<b> - HS:</b> Đọc truyện "Lời yêu thương" sbt/14.
<b> - HS:</b> Sắm vai theo chủ đề về yêu thương hoặc
không yêu thương con người.


<b>IV. Cũng cố: </b>



Yêu thương con người là phẩm chất đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta
sống đẹp hơn, tốt hơn-> xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo
toan phiền muộn như nhà thơ Tố Hữu đã viết: Có gì đẹp trên đời hơn thế


Người yêu người sống để yêu nhau.

<b>V. Hướng dẫn học ở nhà</b>

<b> </b>



- Học bài, làm bài tập d, SGK/ TR.17
- Xem trước bài 6. “ Tôn s trng o



<i>Ngày soạn:15-9-2008 </i>
<i> Ngày dạy:</i>


<b>Bài 6</b>

<b> - </b>

<b> </b>

<b>TIẾT 7:</b>

<b>TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO</b>


<b> A. Mục tiêu :</b>



1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, sự cần thiết phải
tôn sư trọng đạo.


2. Kĩ năng: HS biết rèn luyện để có thái độ tơn sư trọng đạo.


3. Thái độ: HS có thái độ biết ơn, kính trọng thầy cơ giáo; Biết phê phán
những thái đọ và hành vi vô ơn với thầy giáo, cơ giáo.


<b> </b>

<b>B. Phương pháp:</b>



- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm; tổ chức trò chơi..

<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống, ca dao, tục ngữ,danh
ngơn nói về tơn sư trọng đạo.


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Tìm đọc truyện: " Thầy dắt tơi suốt cả cuộc đời".
<b> </b>

<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>



<b>I. Ổn định: </b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>




1. Nêu những biểu hiện của yêu thương con người ?.
2. Vì sao phải yêu thương con người? Cho ví dụ?.

<b>III. Bài mới.</b>



<i><b>1. Đặt vấn đề : </b></i>


Sống ở đời nhất là ơn cha, ơn mẹ sau là ơn thầy. Trong cuộc đời của những
ngươì thành đạt, nên người khơng ai là khơng có thầy cả. Vậy chúng ta cần phải
có thái độ như thế nào đ/v thầy cô giáo đã và đang dạy mình....


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i>*HĐ1</i>: Khai thác nội dung truyện đọc:


? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị trong truyện có gì
đặc biệt về thời gian ?


? Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự
biết ơn của học trò cũ đối với thầy giáo Bình ?
? Học sinh kể những kỉ niệm về những ngày thầy
giáo dạy nói len điều gì ?


<b> - HS:</b> Thảo luạn nhóm.


<b>- GV:</b> Em ó lm gỡ tỏ lịng biết ơn các thầy
cơ giáo đã và đang dạy mình ?


<b>- GV:</b> Những việc làm đó thể hiện điều gì ?



<i>* HĐ2</i>: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.


<b>- GV:</b> Thế nào là tôn sư ?.
<b>- GV:</b> Theo em trọng đạo là gì?.


* HĐ3:(8 phút) Thảo luận nhóm.


<b>- GV:</b> chia HS làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd
sau:


1. Em hiểu thế nào về hai câu tục ngữ sau:
- Học thầy không tày học bạn.


- Không thầy đố mày làm nên.


2. Có người cho rằng: "Kính trọng thầy là khơng
được phép có ý kiến, việc làm trái lời thầy". Các
em có địng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao?.
3. Nêu các biểu hiện của tôn sư, trọng đạo?.
4. Nêu những việc làm thể hiện thiếu tơn sư,
trọng đạo và hậu quả của nó?.


<b>- HS:</b> Các nhóm lần lượt trình bày, bổ sung,
nhận xét sau đó GV chốt lại.


<b>- GV:</b> Vì sao phải tụn s, trng o?
Vớ d:


<b>I. Truyn c:</b>



<b>Bốn mơi năm nghĩa nặng </b>
<b>tình sâu</b>


- Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò
sau 40 năm.


+ Học trò vây quanh thầy
thắm thiết.


+ Tặng thầy những bông hoa
tơi thắm.


+ Thầy trò tay bắt mặt mừng.
+ Kỉ niệm thày trò , bày tỏ
biết ¬n .


+ Bồi hồi xúc động.


<b>II. Néi dung bµi häc</b>


<b>1. Thế nào là tôn sư trọng </b>
<b>đạo? </b>


- Tôn sư là: Tơn trọng,
kính u, biết ơn những thầy
giáo, cơ giáo, những người đã
dạy mình ở mọi nơi, mọi lúc.
- Trọng đạo là: Coi trọng
những lời thầy dạy, và làm
theo đạo lí tốt đẹp học tập


được qua thầy cô giáo.


* <b>Biểu hiện:</b>


- Có tình cảm, thái độ, hành
động làm vui lịng thầy cơ
giáo.


- Có hành động đền ơn đáp
nghĩa, làm điều tốt đẹp xứng
đáng với sự dạy dỗ của thầy
cô.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>* </i>


<i><b> HĐ3</b>:<b> </b></i> Liên hệ thực tế, luyện tập.


<b>- GV:</b> Em đã làm gì để thể hiện tơn sư trọng
đạo?.


<b>- GV:</b> HD học sinh làm bài tập a, SGK/19.
<b>- HS: </b>Thi hát về thầy cơ giáo.


- Đó là nét đẹp trong tâm hồn
của mỗi con người, giúp con
người sống có nhân nghĩa,
thuỷ chung thể hiện đạo lí
làm người.



<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Chăm học, chăm làm, vâng
lời thầy cô giáo và lễ độ với
mọi ngời.


IV. Cũng cố:


- Cho HS đọc truyện SGK ( phần ĐVĐ)
- Nắm lại nọi dung bµi häc.


<b>V.H</b>

<b> íng dÉn häc ë nhµ</b>



- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19,20.
- Xem trc bi 7.


<i> Ngày soạn: 20-9-2008</i>
<i> Ngày dạy:</i>


<b> Bài 7</b>

<b>-</b>

<b> </b>

<b>TIT 8:</b>

<b>ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ</b>



<b>A. Mục tiêu bài học:</b>



1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ, sự cần thiết phải
đoàn kết tương trợ.


2. Kĩ năng: HS biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng
giềng.



3. Thái độ: HS biết tự đánh giá về những biểu hiện đồn kết, tương trợ. Có
ý thức tự giác trong những cơng việc chung.


<b>B. Phương pháp:</b>



- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm.

<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. máy chiếu....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>



1. Thế nào là tôn sư trọng đạo ? Hãy nêu những việc làm thể hiện tôn sư
trọng đạo?


2. Làm bài tập b, c SGK Tr.20.

<b>III. Bài mới.</b>



<i><b>1. Đặt vấn đề</b></i> (2 phỳt):


<i><b> </b></i>Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i>* <b> HĐ1</b></i><b>:(</b> 10 phút) Khai thác nội dung truyện đọc:



- <b>GV:</b> Gọi HS đọc truyện


- <b>GV</b>: Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã
gặp phải những khó khăn gì?.


<b>- GV</b>: Lớp 7B đã làm gì ?.


<b>- GV:</b> Những hình ảnh, câu nói nào thể hiện sự
giúp đỡ lẫn nhau của hai lớp?.


<b>- GV:</b> Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện
trên?.


<i> *<b> HĐ2</b></i>:( 10 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung
bài học.


<b> - GV</b>: đồn kết tương trợ là gì ?.


<b>- GV:</b> Hãy kể những việc làm thể hiện sự đoàn
kết tương trợ, của lớp, trường, địa phương chúng
ta.


<b>-GV:</b> Trái với đồn kết, tương trợ là gì?
<b>- HS</b>: Chia rẽ, ích kỉ, mâu thuẫn...


<b>- GV:</b> Tìm những câu chuyện nhờ có đồn kết
tương trợ mới thành cơng.


( HS thảo luận nhóm)



<b>-GV:</b> Vì sao phải đồn kết, tương trợ ?


<i><b>* HĐ3</b></i>:(6 phút) Tổ chức trò chơi.
<b> - GV</b>: chia HS làm 4 nhóm


<i><b>Cách chơi:</b></i> Nhóm trưởng chọn chủ đề câu
chuyện, các bạn trong nhóm, mỗi người viết một
câu rồi gấp lại, chuyền tay nhau viết, sau đó
nhóm trưởng đọc nội dung câu chuyện.


<b> I.Truyện đọc:</b>


<b>Một buổi lao ng</b>


- Lớp 7A cha hoàn thành


công việc.


- Khu t có nhiều mơ đất
cao, nhiều rễ cây chằng
chịt, lớp có nhiều nữ .


- Các bạn lớp 7B đã sang
làm giúp các bạn lớp 7A.


- Tinh thÇn đoàn kết tơng
trợ là sức mạnh giúp chúng
ta thành công.



<b>II. Bài học.</b>


<b>1. Th no l on kt, </b>
<b>tng tr? </b>


- Là sự thông cảm, chia
sẽ và có việc làm cụ thể
giúp đỡ nhau khi gặp khó
khăn.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Sống đoàn kết, tương trợ
giúp chúng ta dễ hoà nhập,
hợp tác với mọi người và
được mọi người yêu quý.
- Tạo nên sức mạnh vượt
qua khó khăn.


- Là truyền thống quý báu
của dân tộc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nhóm nào có nội dung phù hợp nhất thì nhóm
đó thắng.


<i><b>* HĐ4:</b></i> ( 6 phút)Liên hệ thực tế, luyện tập.
<b>- GV:</b> HD học sinh làm bài tập a, b, c SGK/22.
<b>-GV</b>: Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ,
danh ngơn nói về chủ đề bài học?



<b>-HS</b>: - Một cây làm chẳng nên non...
- Dân ta nhớ một chữ đồng


đồng tình, đồng sức, đồng lịng, đồng minh.
- Đoàn kết, ...( HCM)


<b>-GV</b>: Kể chuyên "Hai người bạn". yêu cầu HS
rút ra bài học trong quan hệ bạn bè.


<b>-GV</b>: Theo em cần làm gì để rèn luyện tính đồn
kết, tương trợ?


<b>-</b> BiÕt đoàn kết thơng yêu


giỳp ln nhau .


<b>-</b> Chung lng đấu cật ,


đồng cam cộng khổ.


IV. Cũng cố: ( 2 phút)


Cho Hs khái quát nội dung tồn bài


<b>V. H</b>

<b> íng dÉn häc ë nhµ:</b>

<b> </b>

( 2 phót


- Học bài, làm bài tập d SGK/22.


- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i> Ngµy d¹y:</i>


tiÕt 9

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>A. Mục tiêu bài học:</b>



1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.

<b>B. Phương pháp:</b>



- Tự luận
- Trắc nghiệm.

<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



1. Giáo viên: Đề kiểm tra


2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
D. Tiến trình lên lớp:


<b>I. Ổn định: </b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>

<b> : </b>

<b> Không..</b>



<b>Đề ra</b> <b>Đáp án</b>


<b>Câu 1:( 2 điểm)</b> Cho những hành vi sau đây,
hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo
đức đã học:



1. Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh bản
thân, gia đình và xã hội.


2. Hợp tác , chung sức, chung lịng để làm một
việc gì đó.


3. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ
người khác.


4. Cư xử đúng mực, biết giữ lời hứa.
<b>Câu 2:</b> (2 điểm). Cho tình huống sau:


Hà đã tốt nghiệp trường THCS. Gặp lại cô
giáo cũ, Hà gọi cô giáo là chị. Có người góp ý,
hà nói: " Chị ấy cịn trẻ, vả lại gọi như vậy nó
mới thân mật! ''.


Em có đồng ý với cách cư xử của Hà
khơng? Vì sao?


<b>Câu 3:</b> ( 3 điểm) Thế nào là tơn sư trọng đạo?
Em đã làm gì để tỏ lịng kính trọng và biết ơn
thầy giáo, cơ giáo và cịn những thiếu sót gì làm
thầy cơ giáo chưa vui lòng? Hãy đề xuất biện
pháp khắc phục?


<b>Câu 1:</b> ( 2 điểm)
1. Sống giản dị


2. đoàn kết, tương trợ


3. Yêu thương con người.
4. Tự trọng.


<b>Câu 2:(2 điểm)</b>


- Khơng đồng ý với cách cư
xử của Hà.


- Vì: Dù trẻ hay già , nhưng
những người đã dạy mình thì
mãi vẫn là thầy, là cơ, khơng
thể thay đổi cách xưng hô
như thế được, hành vi của Hà
thể hiện sự vô ơn...


<b>Câu 3:</b> ( 3 điểm)


- Tơn sư: là tơn trọng u
kính những thầy giáo, cơ giáo
đã dạy giỗ mình ở mọi nơi,
mọi lúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Câu 4:</b> ( 3 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong
những tình huống sau:


a. Trong lớp có một bạn gia đình rất khó khăn,
khơng có đủ điều kiện để học tập.


b. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghĩ học.
c. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.


d. Bạn mời đi sinh nhật, nhưng em khơng có tiền
để mua q.


e. Thấy bạn thân của mình quay cóp trong giừo
kiểm tra.


g. Khi có bạn vay tiền của em để mua thuốc lá
hút, hoặc đi đánh điện tử.


* ( tuỳ theo cách trình bày
của HS để đánh giá)


<b>Câu 4:</b> ( 3 điểm).


Trả lời đúng, phù hợp từng
tình huống được 0,5 điểm.


IV. Cũng cố:


- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.

<b> V. Dặn dò.</b>



- Xem trước nội dung bài tiết theo.


Họ và tên:... <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>Lớp: 7</b> Môn: GDCD


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Câu 1:( 3 điểm)</b> Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn
phận đạo đức đã học:



<b>Những hành vi biểu hiện</b> <b>Bổn phận đạo đức</b>
1. Coi trọng những điều thầy dạy và làm theo những


đạo lí tốt đẹp học tập được qua thầy cô giáo.


1...
...
2. Sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh bản thân,


gia đình và xã hội.


2...
...
3. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ người


khác.


3...
...
4. Hợp tác , chung sức, chung lòng để làm một việc


gì đó.


4...
...
5. Tơn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải.... 5...
...
6. Cư xử đúng mực, biết giữ lời hứa. 6...
<b>Câu 2:</b> (2 điểm). Đạo đức và kỉ luật là gì? Em hãy nêu một số biểu hiện thiếu



tính kỉ luật của một số bạn học sinh hiện nay và tác hại của nó?


<b>Câu 3:</b> ( 3 điểm) Thế nào là trung thực? Trong những trường hợp nào thì có thể
khơng nói lên sự thật mà khơng bị xem là thiếu trung thưc? Lấy ví dụ và giải
thích rõ?


<b>Câu 4:</b> ( 2 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong những tình huống sau:
a. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghĩ học.


b. Bạn mời đi sinh nhật, nhưng em khơng có tiền để mua quà.
c. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.


d. Khi có bạn vay tiền của em để mua thuốc lá hút, hoặc đi đánh điện tử.


Họ và tên:... <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>Lớp: 7</b> Môn: GDCD


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 1:( 2 điểm)</b> Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn
phận đạo đức đã học:


<b>Những hành vi biểu hiện</b> <b>Bổn phận đạo đức</b>
1. Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh bản thân,


gia đình và xã hội.


1...
...
2. Hợp tác , chung sức, chung lịng để làm một việc



gì đó.


2...
...
3. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ người


khác.


3...
...
4. Cư xử đúng mực, biết giữ lời hứa. 4...
...
<b>Câu 2:</b> (2 điểm). Cho tình huống sau:


Hà đã tốt nghiệp trường THCS. Gặp lại cô giáo cũ, Hà gọi cơ giáo là chị.
Có người góp ý, hà nói: " Chị ấy còn trẻ, vả lại gọi như vậy nó mới thân mật! ''.


Em có đồng ý với cách cư xử của Hà khơng? Vì sao?


<b>Câu 3:</b> ( 3 điểm) Thế nào là tôn sư trọng đạo? Em đã làm gì để tỏ lịng kính trọng
và biết ơn thầy giáo, cơ giáo và cịn những thiếu sót gì làm thầy cơ giáo chưa vui
lịng? Hãy đề xuất biện pháp khắc phục?


<b>Câu 4:</b> ( 3 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong những tình huống sau:


a. Trong lớp có một bạn gia đình rất khó khăn, khơng có đủ điều kiện để học
tập. ...
...
...


...


b. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghĩ học.


...
...
...
...


c. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.


d. Bạn mời đi sinh nhật, nhưng em khơng có tiền để mua q.
e. Thấy bạn thân của mình quay cóp trong giừo kiểm tra.


g. Khi có bạn vay tiền của em để mua thuốc lá hút, hoặc đi đánh điện tử.


.Họ và tên:... <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>Lớp: 7</b> Môn: GDCD


<i><b> Điểm</b></i> <i><b> Lời phê của cô giáo</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Những hành vi biểu hiện</b> <b>Bổn phận đạo đức</b>
1. Hợp tác , chung sức, chung lịng để làm một việc


gì đó.


1...
...
2. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ người



khác.


2...
...
3. Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh bản thân,


gia đình và xã hội.


3...
...
4. Cư xử đúng mực, biết giữ lời hứa. 4...
...
<b>Câu 2:</b> (2 điểm). Cho tình huống sau:


Hồn cảnh gia đình bạn Tuấn rất khó khăn, Tuấn thường xuyên phải đi làm
kiếm tiền giúp đỡ bố, mẹ vào ngày chủ nhật, vì vậy, thỉnh thoảng Tuấn báo cáo
vắng mặt tròng những hoạt động do lớp tổ chức vào ngày chủ nhật.


Có bạn ở lớp cho rằng: Tuấn là học sinh thiếu ý thức tổ chức kỉ luật.
Em có đồng tình với ý kiến trên khơng? Vì sao?


Nếu em học cùng lớp với Tuấn em sẽ làm gì để Tuấn được tham gia sinh
hoạt với tập thể lớp trong những ngày chủ nhật ?


<b>Câu 3:</b> ( 3 điểm) Thế nào là tôn sư trọng đạo? Em đã làm gì để tỏ lịng kính trọng
và biết ơn thầy giáo, cơ giáo và cịn những thiếu sót gì làm thầy cơ giáo chưa vui
lịng? Hãy đề xuất biện pháp khắc phục?


<b>Câu 4:</b> ( 3 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong những tình huống sau:


a. Trong lớp có một bạn gia đình khá giả, chơi thân với em nhưng lực học lại rất
yếu. ...
...
...
...
...


b. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghĩ học.


c. Bạn mời đi sinh nhật, nhưng em khơng có tiền để mua q.
d. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.


e. Thấy bạn thân của mình quay cóp trong giừo kiểm tra.


g. Khi có bạn vay tiền của em để mua thuốc lá hút, hoặc đi đánh điện tử.


Họ và tên:... <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>Lớp: 7</b> Môn: GDCD


<i><b> Điểm</b></i> <i><b> Lời phê của cô giáo</b></i>


<b>Câu 1:( 2 điểm)</b> Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn
phận đạo đức đã học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

...
2. Sống phù hợp với điều kiện, hồn cảnh bản thân,


gia đình và xã hội.



2...
...
3. Quan tâm, làm điều tốt, sẵn sàng giúp đỡ người


khác.


3...
...
4. Hợp tác , chung sức, chung lòng để làm một việc


gì đó.


4...
...
<b>Câu 2:</b> (2 điểm). Cho tình huống sau:


Hồn cảnh gia đình bạn Tuấn rất khó khăn, Tuấn thường xuyên phải đi làm
kiếm tiền giúp đỡ bố, mẹ vào ngày chủ nhật, vì vậy, thỉnh thoảng Tuấn báo cáo
vắng mặt trong những hoạt động do lớp tổ chức vào ngày chủ nhật.


Có bạn ở lớp cho rằng: Tuấn là học sinh thiếu ý thức tổ chức kỉ luật.
Em có đồng tình với ý kiến trên khơng? Vì sao?


Nếu em học cùng lớp với Tuấn em sẽ làm gì để Tuấn được tham gia sinh
hoạt với tập thể lớp trong những ngày chủ nhật ?


<b>Câu 3:</b> ( 3 điểm) Thế nào là trung thực? Trong những trường hợp nào thì có thể
khơng nói lên sự thật mà không bị xem là thiếu trung thưc? Lấy ví dụ và giải
thích rõ?

<b> </b>




...
...
...
...


<b>Câu 4:</b> ( 3 điểm).Em sẽ xử sự như thế nào trong những tình huống sau:
a. Thấy bạn không mang đúng đồng phục khi đến


trường. ...
...
...
...


b. Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghĩ học.


c. Bạn mời đi sinh nhật, nhưng em khơng có tiền để mua quà.
d. Thấy bạn lấy cắp tài sản của người khác.


e. Thấy bạn thân của mình quay cóp trong giờ kiểm tra.


g. Khi có bạn vay tiền của em để mua thuốc lá hút, hoặc đi đánh điện tử.
<i>Ngµy soạn:5-10-2008</i>


<i>Ngày dạy : </i>


<b>Bµi 8 -</b>

<b>TIẾT 10</b>

<b>KHOAN DUNG</b>



<b> A. Mục tiêu :</b>



1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là khoan dung, vai trò của khoan dung


và cách rèn luyện bổn phận khoan dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

3. Thái độ: HS biết quan tâm và trân trọng mọi người, không mặc cảm,
không định kiến, hẹp hịi.


<b>B. Phương pháp:</b>



- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm; Sắm vai.
<b> </b>

<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. máy chiếu....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b> D. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I.Ổn định: </b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>



Không ( Trả bài kiểm tra, nhận xét, rút kinh nghiệm<b>)</b>

<b>III. Bài mới.</b>



<i><b>1. Đặt vấn đề : </b></i>


Hoa và Hà học cùng trường nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè yêu
mến. Hà ghen tức và hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hoa em sẽ xử sự ntn
đối với Hà?


<i><b>2 Triển khai bài</b></i>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<i>*<b>HĐ1</b></i><b>:</b>Khai thác nội dung truyện đọc:
<b>GV:</b> Gọi HS đọc truyện ( phân vai)
- Dẫn truyện.


- Khôi.
- Cô Vân.


- <b>GV</b>: Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo
ntn ?


<b>- GV:</b> Cô giáo Vân đã xử sự ntn trước thái độ
của Khơi ?


<b> - GV:</b> Vì sao bạn Khơi lại xin lỗi cơ và có cách
nhìn khác về cơ ?.


<b> - GV</b>: Em có nhận xét gì về cách xử sự và thái
độ của cô giáo Vân?.( Cơ kiên trì, khoan dung,
độ lượng, tha thứ)


<b> - GV:</b> Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện
trên? ( không nên vội vàng, định kiến khi nhận
xét về người khác, cần biết chấp nhận và tha thứ
cho người khác


<i>*<b> HĐ2: </b></i>Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
<b>GV:</b> Em hiểu thế nào là khoan dung ?


<b>I. Truyn c:</b>



<b> HÃy tha lỗi cho em.</b>


- Lúc đầu đứng dậy nói to
- Về sau: Chứng kiến cô
tập viết , cúi đầu, rơm rớm
nớc mắt, giọng nghèn
nghẹn, xin cô tha lỗi
- Đứng lặng ngời , mắt
chớp, mặtổc rồi tái dần,
rơi phấn, xin li hc sinh.
- Cụ tp vit


- Tha lỗi cho häc sinh.


Không nên vội vàng định
kiến khi nhận xột v ngi
khỏc.


<b>-</b> Cần biết chấp nhận và


tha lỗi cho ngời khác.


<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>1. Th no là khoan </b>
<b>dung? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>GV:</b> Hãy nêu những biểu hiện của khoan dung?.
( biết lắng nghe,không chấp nhặt, thơ bạo,khơng
định kiến,hẹp hịi...)



<b>GV:</b> Trái với khoan dung là gì?
<b>* Hs thảo luận nhóm</b>


1. Vì sao phải lắng nghe và chấp nhận ý kiến của
người khác ?


2. Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc
xung đột ?


3. Khi có khuyết điểm ta nên xử sự ntn ?
<b>GV: </b>Khoan dung có tác dụng ntn trong cuộc
sống ?


<b>GV:</b> Trong những trường hợp nào không nên thể
hiện sự khoan dung? Cho ví dụ?


vd: Lâm ngồi bàn trước hay rung đùi và tựa lưng
vào bàn Sơn. Sơn bực mình, lấy mực bơi vào
mép bàn, nên áo trắng của Lâm bị vấy mực.
Nếu em là Sơn, em sẽ xử sự ntn? Hãy viết tiếp
sự việc.


<b>GV:</b> Cần rèn luyện ntn để trở thành người có
lịng khoan dung?


<i>*</i>



<i><b> </b><b> HĐ3:</b></i> Liên hệ thực tế, luyện tập.



Gv: HD học sinh làm bài tập a, b, c d SGK.
Tr.25, 26.


<b>GV:</b> Hãy kể một việc làm thể hiện khoan dung
hoặc thiếu khoan dung?


<b>GV:</b> Yêu cầu Hs đọc và giải thích TN, DN sgk.
- Đọc truyện:


" Câu chuyện của bố tôi" sbt


* Trái với khoan dung:
Chấp nhặt, thô bạo, định
kiến, hẹp hịi...


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Người có lịng khoan
dung ln được mọi người
u mến, tin cậy và có
nhiều bạn tốt.


- Nhờ có lịng khoan dung
cuộc sống trở nên lành
mạnh, thân ái, dễ chịu.
<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Sống cởi mở, gần gũi với
mọi người và cư xử chân
thành, rộng lượng.



- Biết tơn trọng cá tính, sở
thích, thói quen của người
khác trên cơ sở những
chuẩn mực của XH.


<b>IV. Cũng cố: </b>



Khoan dung là một đức tính cao đẹp, và có ý nghĩa to lớn. Nó giúp con
người dễ dàng hoà nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai trị và uy tín cá
nhân trong xã hội. Khoan dung làm cho đời sống XH trở nên lành mạnh, tránh
được bất đồng, gây xung đột, căng thẳng có hại cho cá nhân và xã hội.


<b>V. H</b>

<b> íng d·n häc ë nhµ;</b>

<b> </b>



- Học bài, làm bài tập d SGK Tr.26.


- Xem trước nội dung bài " xây dựng gia đình văn hố".


- Chuẩn bị các tiêu chí xây dựng gia đình văn hố ở địa phương ta.


<i>Ngµy soạn: 7- 10-2008 </i>
<i><b> Ngày dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> </b>

<b>A. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức: Giúp HS hiểu gia đình văn hố là gì? Muốn xây dựng gia
đình văn hố phải đạt được những tiêu chuẩn nào?


2. Kĩ năng: HS biết thực hiện tốt bổn phận của mình trong gia đình và biết


giữ gìn danh dự cho gia đình.


3. Thái độ: HS có tình cảm, u thong, gắn bó, mong muốn tham gia xây
dựng gia đình văn hố.


<b> </b>

<b>B. Phương pháp:</b>



- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm
<b> </b>

<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. máy chiếu, tranh ảnh....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Các tiêu chí xây dựng gia đình văn hố ở địa phương.
<b> </b>

<b>D. </b>

<b>Ti</b>

<b> Õn</b>

<b> </b>

<b> trình lên lớp</b>

<b> :</b>

<b> </b>



I



<b> . Ổn định: </b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>



1. Thế nào là khoan dung ? Cho ví dụ ?


2. Vì sao phải khoan dung ?. Cần phải làm gì để trở thành người có lịng
khoan dung ?.


<b>III. Bài mới.</b>



<i><b>1. Đặt vấn đề</b></i> : GV cho HS quan sát tranh ( gv chuẩn bị ở máy chiếu), yêu


cầu HS nêu nhận xét sau đó vào bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>*HĐ1</b></i><b>:</b> Khai thác nội dung truyện đọc:


<b>GV:</b> Gọi HS đọc truyện


<b>GV:</b> Gia đình cơ Hồ có bao nhiêu người? thuộc
quy mơ gia đình lớn hay nhỏ?


<b>GV: </b>Em có nhận xét gì về nếp sống của gia đình
cơ Hồ?


<b>GV:</b> Nêu những thành tích mà gia đình cơ Hồ
đã đạt được?


<b>GV:</b> Gia đình cơ Hồ đã đối xử ntn với bà con
hàng xóm?.


<b>GV:</b> Gia đình cơ Hồ đã thực hiện tốt nghĩa vụ
của cơng dân chưa? Nêu các chi tiết cụ thể?
<i><b>* HĐ2</b></i>: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
<b>GV:</b> Thế nào là gia đình văn hố?


<b>I. Truyện đọc</b>


<b>II. Néi dung bµi häc</b>
<b>1. Gia đình văn hố là gì?</b>


Là gia đình :


- Hoà thuận, hạnh phúc,
tiến bộ.


- Sinh hoạt văn hoá lành
mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>GV:</b> Hãy nêu các tiêu chí xây dựng gia đình văn
hố ở địa phương?


<i><b>Bốn tiêu chí xây dựng gia đình văn hố ở Lao </b></i>
<i><b>Bảo:</b></i>


1. Thực hiện nghiêm túc chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của nhà nước, làm đầy đủ
nghĩa vụ đối với nhà nước, địa phương, đoàn
thể.


2. Thực hiện tốt các quy ước, hương ước của
cộng đồng, quan hệ tốt với xóm làng, có nếp
sống văn minh trong gia đình và nơi cơng cộng,
khơng tham gia các TNXH, khơng mê tín dị
đoan. Khơng có thành viên trong gia đình vi
phạm pháp luật, khơng ccó người trong độ tuổi
đi học mà không đi học.


3. Xây dựng được khơng khí hồ thuận, đầm ấm
hạnh phúc trong gia đình. Thực hiện tốt nghĩa vụ
đối với ơng bà, cha, mẹ, sống chung thuỷ, bình


đẳng. Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hố gia
đình.


4. Có kế hoạch phát triển kinh tế để vượt qua đói
nghèo và làm giàu chính đáng.


Gv: Gia đình em đã đạt được những tiêu chuẩn
nào? Những tiêu chuẩn nào chưa đạt? vì sao?.


<b> HS thảo luận nhóm</b>


Gv chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận theo 4 nội
dung gv đã chuẩn bị ở máy chiếu.( 4 kiểu gia
đình).


Hs thảo luận, bổ sung. GV chốt lại.
<i><b>* HĐ3:</b></i> Luyện tập.


Gv: HD học sinh làm bài tập b, c ,e SGK/29.
Gv: đọc truyện " Gia đình" sbt/24


Gv: Yêu cầu Hs đọc và giải thích DN sgk.


- Đồn kết với xòm giềng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ
của công dân.


<b> IV. Cũng cố: </b>



Những tiêu chí cơ bản để xây dựng gia đình văn hố là gì?


<b>V</b>

<b>.H</b>

<b> íng dÉn häc ë nhµ</b>

<b> </b>



- Học bài, làm bài tập d SGK/26.
- Xem trước nội dung còn lại của bài.
- Chuẩn bị đồ dùng chơi sắm vai.
Ngày soạn:15-10-2008


<i> Ngày dạy:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>A. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức: Giúp HS hiểu gia đình văn hố là gì? Muốn xây dựng gia
đình văn hố phải đạt được những tiêu chuẩn nào?


2. Kĩ năng: HS biết thực hiện tốt bổn phận của mình trong gia đình và biết
giữ gìn danh dự cho gia đình.


3. Thái độ: HS có tình cảm, u thong, gắn bó, mong muốn tham gia xây
dựng gia đình văn hố.


<b>B. Phương pháp</b>

<b>:</b>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm

<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. máy chiếu, tranh ảnh....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Các tiêu chí xây dựng gia đình văn hố ở địa phương.
<b> </b>

<b>D. Tiến trình lên lớp</b>




I



<b> . Ổn định: </b>



<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>



? Thế nào là một gia đình văn hóa ?
<b> III. Bài mới.</b>


<i><b> </b><b>1. Giíi thiƯu bµi:</b></i>


<i><b> </b></i>Tiết một các em đã tìm hiểu nội dung bài học, hiểu thế nào là một gia dình văn
hố. Vậy gia đình văn hố có ý nghĩa nh thế nào? Tiết này ta tìm hiểu tiếp.


<i><b>2. TriĨn khai bµi:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1:</b>Tìm hiểu nội dung bài học


(tiếptheo)


?Ý nghĩa của một gia đình văn hóa?


?Trách nhiệm của gia đình?


<b>II.Nội dung bài học:(Tiếp</b>)
<b>2.Ý nghĩa</b>


-Gia đình là tổ ấm ni dưỡng con


người.


-Gia đình bình n, XH ổn định.
-Góp phần làm cho xã hội văn minh
ổn định.


<b>3.Trách nhiệm </b>:


-Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị.
-Chăm ngoan học giỏi.


-Kính trọnh giúp đỡ ơng bà, cha mẹ.
Thương u anh chị em.


-Khơng đua dịi ăn chơi.
-Tránh xa tệ xã hội


<i>*<b>Biểu hiện trái với gia đình văn</b></i>
<i><b>hóa</b></i>: -Coi trọng tiền bạc.


-Kh ông quan t âm đ ến gi áo dục.
-Con cái hư hỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bài1: Những câu tục ngữ sau
đây:Những câu tục ngữ sau chỉ mối
quan hệ nào?


1.Anh em như thể tay chân.
2.Em ngã chị nâng.



3.Cha sinh khơng tày mẹ dưỡng.


4.Con khơng khơng lo.con khó con dại
có cũng như khơng.


5.Sẩy cha c ịn chú s ẩy m ẹ b ú d ì.
6.C ủa ch ồng c ơng v ợ


-Bạo lực trong gia đình.
-Đua địi ăn chơi.


<i>*<b>Ngun nhân:</b></i>
+Cơ chế thị trường.


+Chính sách mở cửa, ảnh hưởng tiêu
cực của nền văn hóa ngoại lai.


+Tệ nạn xã hội.
+Lối sống thực dụng.
+Quan niệm lạc hậu.
<b>*Bài tập:</b>


1.T ình anh em
2.T ình ch ị em
3.Cha m ẹ
4.Con c ái


5.Bà con h ọ hàng
6.Vợ chồng



<b> IV.Củng cố:</b>


Vấn đề gia đình và xây dựng gđ văn hóa có ý nghĩa hết sức quan trọng.Gia
đình là tế bào xã hội, là cí nơi hình thành nhân cách con người.Xây dựng gia đình
văn hóa là góp phần làm cho XH bình n hạnh phúc.HS chúng ta phải cố gắng
rèn luyện góp phần xây dựng gia đình có lối sống văn hóa-giữ vững truyền thống
của dân tộc.


<b>V. H</b>

<b> íng dÉn häc ë nhµ</b>



- HS làm bài tập SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TIẾT 13:</b> <b>GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG </b>
NS<b>: TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DỊNG HỌ</b>
ND:


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và bổn phận của mỗi người
trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


2. Kĩ năng: HS biết kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ, xố bỏ tập tục lạc hậu của dịng họ, gia đình.


3. Thái độ: HS có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống của gia đình,
dịng họ, biết ơn thế hệ đi trước và tiếp tục phất huy những truyền thống đó.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, đóng vai...
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS</b><i><b>.</b></i>



1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1. Hãy nêu trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hố
2. Những gia đình sau có ảnh hưởng đến con cái như thế nào?


- Gia đình bị tan vỡ ( bố mẹ li hơn, li thân)
- Gia đình giàu có.


- Gia đình nghèo.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :


Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: </b> Tìm hiểu truyện đọc sgk.


Gv: Gọi hs đọc truyện.


Gv: Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự cần cù
quyết tâm của gia đình?.



Gv: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đã đạt được
là gì?.


Gv: Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật "tơi"
đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình?


Gv: Việc làm của gia đình trên thể hiện đức tính
gì?.


Gv: Hãy kể tên một số truyền thống của gia
đình, dịng họ mình mà em cho là tốt đẹp?.
Gv: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ


<b>1.Khái niệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

bao gồm những nd gì?.


Gv: Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dịng họ?.


- Ví dụ:


<i><b>* HĐ2</b></i>:Tìm hiểu ý nghĩa, trách nhiệm của các
thành viên trong gia đình, dịng họ.


Gv: Theo em truyền thống là gì?.


Gv: Có phgải tất cả các truyền thống đều cần
phải giữ gìn và phát huy khơng?. Cho ví dụ.


Gv: Vì sao phải giữ gìn và phát huy...?


Gv: Em thấy tự hào điều gì về gia đình, dịng họ
mình?.


Gv: Hãy kể lại một số truyền thống tốt đẹp của
trường ta?.


Gv: Theo em cần sống ntn để xứng đáng với
những truyền thống đó?.


<i><b>* HĐ3:</b></i> Luyện tập.


Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,d, đ SGK/32.
Gv: Yêu cầu HS giải thích hai câu TN ở sgk
Gv: Đọc truyện " Cái lẹm móc cua của bà"
sbt/27


Truyền thống: - Học tập; lao
động; nghề nghiệp; văn hoá;
đạo đức....


* Giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ là tiếp nối phát
triển và làm rạng rỡ thêm
truyền thống ấy.


<b>2. Ý nghĩa: </b>



- Giúp ta có thêm sức mạnh,
kinh nghiệm trong cuộc sống.
- Góp phần làm phong phú
truyền thống, bản sắc dân tộc
Việt Nam.


<b>3. Trách nhiệm của học </b>
<b>sinh</b>


- Phải trân trọng, tự hào, nối
tiếp và phát huy truyền thống
tốt đẹp.


- Sống trong sạch, lương
thiện.


- Không bảo thủ, lạc hậu.
- Không xem thường hoặc
làm tổn hại đến thanh danh
của gia đình.


<i><b>3. Cũng cố: </b></i>


Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ?
<i><b>IV. Dặn dò: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> </b>


<b> TIẾT 14:</b>

<b>TỰ TIN</b>


NS:


ND:


<b>A. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự tin, ý nghĩa và cách rèn luyện để
trở thành người có lịng tự tin .


2. Kĩ năng: HS biết tin tưởng vào khả năng của bản thân trong học tập và
trong lao động.


3. Thái độ: HS có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
<b>B. Phương pháp</b><i><b>:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS</b><i><b>.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i>


<i><b>I. Ổn định</b></i>:


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1. Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng
họ?.



2. Em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề (2 phút): Em hiểu thế nào về câu tục ngữ " Có cứng mới
đứng đầu gió" gv cho hs tự do trả lời sau đó dẫn dắt vào bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1:</b> Tìm hiểu truyện đọc sgk.


Gv: Gọi hs đọc truyện.


Gv: Bạn Hà học tiếng anh trong điều kiên, hoàn
cảnh ntn?


Gv: Vì sao bạn Hà được đi du học ở nước ngoài?
Gv:hãy nêu những việc làm thể hiện sự tự tin
của Hà?.


<i><b>* HĐ2</b></i>: Tìm hiểu nội dung bài học


Gv: Theo em tự tin là gì?. <b>1. Tự tin: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Gv: Hãy nêu một vài việc làm thể hiện sự tự tin
của bản thân em ? và kết quả của việc làm đó?.
Gv: Vì sao cần có tính tự tin?.



Gv: Hãy kể 1 việc làm thể hiện thiếu tự tin và
hậu quả của nó?


Gv: Tự tin, tự cao tự đại, tự ty, giống và khác
nhau ở những điểm nào?.


<i><b>* HĐ3:</b></i> Luyện tập.


Gv: Yêu cầu HS giải thích hai câu TN ở sgk
Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,d, SGK/35
Gv: Đọc truyện " Hai bàn tay" sbt/31.


Gv: Theo em muốn có tính tự tin ta cần rèn
luyện ntn?


dám làm.
<b>2. Ý nghĩa: </b>


-Giúp con người có thêm
nghị lực, sức mạnh và sự
sáng tạo để làm nên sự
nghiệp lớn


- Nếu thiếu tự tin con người
sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Chủ động, tự giác trong học
tập.



- Tích cực tham gia các hoạt
động tập thể.


- Khắc phục tính rụt rè, tự ti,
dữa dẫm, ba phải..


<i><b>3.. Cũng cố: </b></i>


Thế nào là tự tin, cho ví dụ?
<i><b>IV. Dặn dò: </b></i>


- Học bài, làm bài tập a,đ sgk/34,35


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TIẾT 15:</b>

<b>NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>NS:</b>

<b>( </b>

<i><b>MA TUÝ - CÁCH PHÒNG CHỐNG</b></i>

<b>)</b>



ND:


<b>A. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống.


2. Kĩ năng: HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn
này.


3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của
mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi
phạm pháp luật về ma tuý.



<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hình.
2. Học sinh: Các tài liệu về phòng chống ma tuý.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i>: <i><b> </b></i>


1. Thế nào là tự tin, cho ví dụ?.


2. Em hãy nêu ý nghĩa và cách rèn luyện tính tự tin?.
<i><b>III. Bài mới</b></i>.<i><b> </b></i>


1. Đặt vấn đề : Ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà
các nước trên thế giới đang rrất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm
ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy MT có những tác hại gì, cách phịng
chống nó ra sao?.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1:</b> Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý,



nghiện MT.


Gv: Cho hs xem tranh về các loại Mt.
Gv: MT là gì? Có mấy loại?.


Gv: Theo em thế nào là nghiện MT?.


<i><b>* HĐ2</b></i>: Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của
nghiện MT


Gv: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến nhhững tác


<b>1. Ma tuý, nghiện ma tuý là</b>
<b>gì? </b>


* Ma tuý: ....


* Nghiện MT: Là sự lệ
thuộc của con người vào các
chất Ma tuý, làm cho con
người không thể quên và từ
bỏ được( Cảm thấy khó chịu,
đau đớn, vật vã, thèm muốn
khi thiếu nó)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

hại gì cho bản thân?.


Gv: Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đình và
xã hội?.



Gv: Vì sao lại bị nghiện Mt?


<i><b>* HĐ3:</b></i> ( 12 phút) Tìm hiểu cách cai nghiện và
cách phịng chống MT.


Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện
MT?


Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì?


Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phòng
chống MT?


Gv: HD học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra
hiểu biết về MT.


* Đối với bản thân người
nghiện:


- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích,
nhiễm khuẩn.


- Gây rối loạn thần kinh, hệ
thống tim mạch, hô hấp, ...
=> Sức khoẻ bị suy yếu,
không còn khả năng lao
động.



Nhân cách suy thối.
* Đối với gia đình:
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
* Đối với xã hội:


- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa
số con nghiện trở thành
những tội phạm.


<b>3. Nguyên nhân của nạ</b>
<b>nghiện MT:</b>


- Thiếu hiểu biết về tác hại
của MT.


- Lười biếng, thích ăn chơi.
- CS gia đình gặp bế tắc.
- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu
kích động, lơi kéo.


- Do tập quán, thói quen của
địa phương.


- Do cơng tác phịng chống
chưa tốt.


- Do sự mở của, giao lưu
quốc tế.



<b>3. Trách nhiệm của HS:</b>


- Thực hiện 6 không với MT.
- Tuyên truyền khuyên bảo
mọi người tránh xa MT.
- Lỡ nghiện phải cai ngay....
<i><b>3. Cũng cố: </b></i>


MT là gì? Thế nào là nghiện Mt, nêu tác hại và cách phòng chống?
<i><b>IV.</b><b> Dặn dò: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

NS:


ND<b>: TIẾT 16:</b> ƠN TẬP HỌC KÌ I
<b>A. Mục tiêu</b><i><b>:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết
khắc sâu một số kiến thức đã học.


2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục cơng dân 6.
2. Học sinh: Ơn lại nội dung các bài đã học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1. Nghiện ma tuý là gì? Nêu tác hại của tệ nạn ma t?.


2. Theo em Hs cần có trách nhiệm gì trong việc phòng chống ma tuý?.
<i><b>III. Bài mới.</b></i>


1. Đặt vấn đề : Gv nêu lí do của tiết học
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: </b> Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí


thuyết)

.



Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các phẩm
chất đạo đức của 11 bài đã học trong học kì I.


<i><b>I. Nội dung các phẩm chất </b></i>
<i><b>đạo đức đã học:</b></i>


1. Sống giản dị.
2. Trung thực.
3. Tự trọng.


4. Đạo đức và kỉ luật.
5. u thương con người.


6. Tơn sư, trọng đạo.
7. Đồn kết, tương trợ.
8. Khoan dung.


9. Xây dựng gia đình văn
hố.


10. Giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Gv: u cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn
mực đạo đức đã học


HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện
các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội
và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực.


HS: Lấy ví dụ minh hoạ.


* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo
cách lập bảng như sau:


Tt Tên bài Khái
niệm


Ý
nghĩa


Cách rèn


luyện


<i><b>* HĐ2</b></i>: Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực
hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi
người xung quanh.


Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có
thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách
bài tập và sách tham khảo khác.


<i><b>II. Thực hành các nội dung </b></i>
<i><b>đã học</b></i>


<i><b>3. Cũng cố: </b></i>


Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11
<i><b>IV. Dặn dò: </b></i>


- Học kĩ bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>TIẾT 17:</b>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



NS:
ND:


<b>A. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.


3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<i><b>B</b></i><b>. Phương pháp:</b>


- Tự luận
- Trắc nghiệm.


<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
1. Giáo viên: Đề kiểm tra


2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b><b> </b></i> Không..
 <b>ĐỀ RA:</b>


<b>I</b>.Trắc nghiệm:


<b>Câu1.</b> Trong những câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai ? Vì sao?
a.Thù hằn, ghen gét và đó kị nhau.


b.Trớc những việc làm sai trái Nam đều nhận lỗi và sẵn sàng sửa chữa ngay


c. Trớc những việc khó khăn Nam đều nhận lời để làm thay cho các bạn.


d.Thầy thuốc giấu không cho người bệnh biết về căn bệnh hiểm nghèo của


họ.



e. Häc sinh học còn yếu và Trung bình thì không có tính tù tin.


<b>II.Tự luận. </b>


<b>Câu1</b> Nh thế nào là một gia đình văn hóa


<b>Câu 2</b>. ThÕ nµo tù tin ? Tính tự tin có tác dụng nh thế nào trong cuéc sèng


<b>Cõu 3</b>Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình giịng họ?


Bản thân em đã làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp đó<b>?</b>


<b>Câu 4</b>.Tan học, Trung vừa lấy được xe ra và lên xe chuẩn bị đi thì một bạn gái đi
xe đạp khơng hiểu vì sao xơ vào Trung làm Trung bị ngã, xe đỗ, cặp sách của
trung văng ra, chiệc sáo trắng vây bẩn.Nếu em là trung, trong tình huống đó, em
sẽ làm gì ? Vì sao?


<b>* </b>


<b> ĐÁ P N:</b>Á


<b>Câu 1</b>:(2,5 điểm). Yêu cầu trả lời đúng và giải thích ngắn gọn như sau:
a. Sai. Vì đó là những biểu hiện trái với khoan dung.


b. Đúng, vì đó chính là biểu hiện của tính trung thực.


c. Sai. Vì đó là biểu hiện của tự tin chứ không phải tự cao, tự đại.


d. Sai. Vì đây là trường hợp đặc biệt cần phải nói dối và như thế là sẽ có
lợi cho mọi người chứ khơng có hại gì.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Câu 1:</b>( 2 điểm) HS cần trả lời được:
- Gia đình văn hố là:


Gia đình hồ thuận, hạnh phúc, tiến bộ;
Thực hiện kế hoạch hố gia đình;


Đồn kết với xóm giềng;


Thực hiện tốt nghĩa vụ của cơng dân


- HS tự liên hệ bản thân đẻ rút ra được những việc cần làm và cần tránh.
<b>Câu 2</b>: ( 1,5 điểm)


- Nêu được khái niệm. 0,7 điểm.


- Nêu được tác dụng ( ý nghĩa ) của tự tin. 0,8 điểm.
<b>Câu 3</b>: ( 2 điểm)


- Nêu được khái niệm. 1 điểm.


- Nêu đúng, đầy đủ các trách nhiệm của HS. 1 điểm.
<b>Câu 4:</b> ( 2 điểm)


- Đưa ra được các cách tốt lẫn xấu mà Trung có thể ứng xử. 1 điểm.
- Chọn được xcách cư xử hay nhất, thể hiện được lòng khoan dung. 1
điểm.


<b>3. Cũng cố: </b>



- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
<b>IV. Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>TIẾT 16:</b> <b>NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG ( T2)</b>
<b>ND:</b>

<b> </b>

<b>CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TNTN</b>
NS:


<b>A. Mục tiêu </b><i><b>:</b></i>


1. Kiến thức: Cũng cố và bổ sung những hiểu biết của Hs về bảo vệ môi
trường và TNTN ( Nguyên nhân, tác hại, biện pháp và một số quy định của pháp
luật v/v bảo vệ MT ).


2. Kĩ năng: HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường, biết cách ứng xử trước những tình huống đó.


3. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ tích cực như u q mơi trường, ủng
hộ những việc làm bảo vệ môi trường và lên án, phê phán những việc làm ngược
lại.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Tổ chức trò chơi.


1. Giáo viên: Các câu hỏi, tình huống và đáp án.
2. Học sinh: Một cây hoa có trang trí đẹp mắt.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1. Nghiện MT là gì?. Nêu các tác hại và cách phòng chống?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề : Gv nêu tầm quan trọng của môi trường, hiện tượng ô nhiễm
môi trường hiện nay và sự cần thiết phải học nội dung của bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: </b> HS trình bày kết quả sưu tầm, điều tra


của tổ.( Phần này HS đã chuẩn bị ở nhà)


Gv: Gọi đại diện các tổ lần lượt lên trình bày sản
phẩm của tổ mình.


- Nêu thực trạng môi trường ở địa phương?.
- Các nguồn gây ô nhiễm ở địa phương như: đất,
nước, khơng khí..Mỗi nguồn đó gây ô nhiễm
bằng cách nào?.


- Đề xuất biện pháp xử lí.


Hs: nhận xét bổ sung, gv chốt lại.
Hà?.



<i><b>* HĐ2</b></i>: Tổ chức trò chơi hái hoa.


Gv: Chuẩn bị và trưng bày một cây hoa có gắn
các câu hỏi và tình huống.


Gv: Chọn khoảng 3 Hs Làm giám khảo( ban
giám khảo chuẩn bị phần đáp án của các câu hỏi
và tình huống).


Gv: Chọn một hs làm người dẫn chương trình.


<i><b>Các câu hỏi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

* Cách chơi: - Người dẫn chương trình điều
khiển cuộc chơi.


- Sh lần lượt xung phong lên hái hoa, trả lời câu
hỏi, xử lí tình huống hoặc sắm vai theo tình
huống.


- Ban giám khảo nhận xét, bổ sung, đánh giá.


<i><b>* HĐ3:</b></i> Tổng kết, rút kinh nghiệm.


Hs: Nhận xét,đánh giá, rút kinh nghiệm các hoạt
động.


Gv: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS,
kịp thời tuyên dương, nhắc nhỡ.



xấu đến môi trường?


2. Hãy kể những hoạt động
về bảo vệ môi trường mà bạn
và nhà trường đã tham gia.
3. Vì sao nói: rừng là vệ sĩ
của loài người.


4. Theo bạn, phá rừng nguy
hiểm như thế nào?.


5. Vì sao trong thành phố, sân
trường khơng thể thiếu cây
xanh, hoa cỏ?.


6. Vì sao cần yêu mến, bảo vệ
các lồi chim?.


7. Vì sao khi ăn trái cây phải
rữa thật sạch?.


8. Hãy hát hoặc đọc một bài
thơ về chủ đề bảo vệ môi
trường.


9. Bạn hiểu thế nào về câu
tục ngữ: Rừng vàng, biển
bạc.


10. Cạnh nhà bạn có một gia


đình chun ni lợn. Mùi
phân lợn bốc lên rất khó chịu.
Bạn sẽ làm gì trong trường
hợp đó.


<i><b>3. Cũng cố: </b></i>


Vì sao phải bảo vệ mơi trường?.


<i>I<b>V. </b><b> Dặn dị: </b></i>
- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>NS: TIẾT 20:</b>

<b>SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (T2)</b>


ND:


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS thấy được ý nghĩa và hiệu quả của cơng việc khi
sống và làm việc có kế hoạch


2. Kĩ năng: HS biết tự xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần, biết điều
chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.


2. Thái độ: HS có thói quen sống và làm việc theo kế hoạch, có ý chí,
quyết tâm khi xây dựng và thực hiện kế hoạch.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề



- Thảo luận nhóm.
<i><b>C</b></i><b>. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b><i>.</i>


<i><b>I n định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1. Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?. Khi xây dựng kế hoạch phải
đảm bảo nhhững yêu cầu nào?.


2. Gv kiểm tra việc lập kế hoạch của 1 số HS.
<i><b>III. Bài mới.</b></i>


1. Đặt vấn đề : gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: </b> Thảo luận nhóm tìm hiểu lợi ích của làm


việc có kế hoạch.


Gv: Cho hs trình bày kế hoạch tuần 20 của mình.
Gv: Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch
em thường gặp những khó khăn gì?. Hãy nêu
các cách khắc phục khó khăn đó?.



<b>Gv: Chia lớp các nhóm nhỏ thảo luận theo </b>
<b>nội dung sau:</b>


1. Sống và làm việc có kế hoạch sẽ mang lại
những lợi ích gì?. Nêu ví dụ.


2.Sống và làm việc khơng có kế hoạch sẽ mang
lại những hậu quả gì?. Nêu ví dụ.


* HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung ->


Gv chốt lại. <b>2. Ý nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Gv: Yêu cầu Hs nêu những công việc sẽ làm
trong ngày -> Gv liệt kê lên bảng -> Yêu cầu 1
số Hs sắp xếp cơng việc sao cho có kế hoạch.
<i><b>* HĐ2</b></i>: Tìm hiểu trách nhiệm của HS


Gv: Theo em để trở thành người biết sống và
làm việc có kế hoạch cần phải làm gì?.


<i><b>* HĐ3:</b></i> Luyện tập.


Gv: HD học sinh làm bài tập c, d, đ SGK/38.
Gv: Yêu cầu Hs nêu một vài tấm gương biết
sống và làm việc có kế hoạch.


việc.



- Khơng ảnh hưởng, cản trở
cơng việc của người khác.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Mỗi người cần biết làm việc
có kế hoạch và điều chỉnh kế
hoạch khi thật cần thiết.
- Phải quyết tâm, kiên trì,
sáng tạo thực hiện kế hoạch
đã đặt ra.


3<i><b>. Cũng cố: </b></i>


Vì sao phải sống và làm việc có kế hoạch?.
<i><b>IV</b><b> . Dặn dò: </b></i>


- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b> TIẾT 22:</b> <b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>


<b>NS:</b> <b>VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T1)</b>


ND:


<b>A. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm về môi trường, tài nguyên thiên
nhiên và vai trị của nó đối với đời sống của con người.



2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh mơi
trường và tài nguyên thiên nhiên.


3. Thái độ<i><b>:</b></i> HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định
của PL về bảo vệ mơi trường và TNTN.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy


- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại mơi trường.
<i><b>D</b></i><b>. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1. Nêu các quyền của trẻ em theo luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục?.
2. Nêu bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện quyền của mình?.
<i><b>III. Bài mới.</b></i>


1. Đặt vấn đề :



Gv cho hs quan sát tranh sau đó dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: </b> Tìm hiểu khái nệm về mơi trường và


TNTN


Gv: Hãy kể một số yếu tố tạo nên môi trường?.


( + Có sẵn: cây cối, đồi núi, sơng hồ...


+ Do con người tạo ra: Nhà máy, đường sá, khói
bụi, rác thải...)


Gv: Mơi trường là gì?.


Gv: Hãy kể một số TNTN mà em biết?.
Gv: TNTN là gì?.


<i><b>1. Môi trường và TNTN là</b></i>
<i><b>gì?. </b></i>


- Mơi trường là tồn bộ những
điều kiện tự nhiên, nhân tạo
bao quanh con người có tác
động đến đời sống, sự tồn tại
phát triển của con người và
thiên nhiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Gv: Môi trường và TNTN có quan hệ với nhau
ntn?.


Vd:


<i><b>* HĐ2</b></i>: Tìm hiểu vai trị của mơi trường và
TNTN.


Gv: Gọi Hs đọc phần thơng tin sự kiện sgk
Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi
sau:


1. Em hãy nêu các nguyên nhân do con người
gây ra dẫn đến hiện tượng lũ lụt?.


2. Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con
người?.


3. Môi trường có ảnh hưởng ntn đến đời sống
của con người cho ví dụ?.


4. Hãy nêu mối quan hệ giữa các thơng tin và
sự kiện kể trên?.


Gv: Mơi trường và TNTN có vai trị ntn đối
với đời sống của con người?.


Ví dụ: Dựa vào rừng làm ra các vật dụng.
" " đất làm nhà ở, các loại nông sản


" Nước tạo ra dòng điện phục vụ
sinh hoạt tưới tiêu...


<b>* HĐ3</b> Luyện tập ( 7phút)


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/46; Làm
bài tập 1 sbt/40; đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39


biến, sử dụng phục vụ đời sống
của con người.


* TNTN là một bộ phận thiết
yếu của môi trường; Các hoạt
động kinh tế khai thác TNTN
dù tốt hay xấu đều có tác động
đến mơi trường.


<b>2. Vai trị của mơi trường và</b>
<b>TNTN:</b>


- MT và TNTN là yếu tố cơ
bản để phát triển kinh tế, văn
hoá, xã hội.


- Tạo cho con người phương
tiện để sinh sống, phát triển trí
tuệ, đạo đức, tinh thần.


<i><b>3. Cũng cố: </b></i>



Vì sao phải bảo vệ MT và TNTN?.
<i><b>IV. </b><b> Dặn dò: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>TIẾT 23:</b> <b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>


<b>NS:</b> <b>VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2)</b>


ND:


<b>A. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa, biện pháp và một số quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên


2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh mơi
trường và tài nguyên thiên nhiên.


3. Thái độ: HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định
của PL về bảo vệ môi trường và TNTN.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy


- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, ....


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại mơi trường.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì?. Nêu mối quan hệ giữa môi
trường và TNTN?.


2. Môi trường và TNTN có vai trị như thế nào đối với đời sống của con
người?.


<i><b>III. Bài mới.</b></i>
1. Đặt vấn đề :


Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1 : </b> Tìm hiểu các biện pháp về bảo vệ môi


trường và TNTN.


Gv: Để bảo vệ mơi trường chúng ta cần phải
làm gì?.


Gv: Em hãy kể một số hoạt động dẫn đến ô


nhiễm môi trường và cách khắc phục?.


Gv: Để bảo vệ TNTN chúng ta cần phải làm
gì?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Gv: Em hãy kể tên một số TNTN có thể phục
hồi được?.


Gv: Pháp luật có những quy định gì về bảo
vệ mơi trường và TNTN?.


( Gv giới thiệu một số điều ở luật bảo vệ
MT- Sổ tay kiến thức PL/65).


Gv: Hãy nhận xét việc bảo vệ mơi trường ở
gia đình và địa phương? Thử nêu biện pháp
khắc phục?.


<i><b>* HĐ2</b></i>: Tìm hiểu biện pháp bảo vệ mơi
trường và TNTN.


Gv: Em sẽ làm gì khi gặp những tình huống
sau:


1. Trên đường đi học về, thấy bạn vứt rác
xuống đường?.


2. Đến lớp học thấy bạn ăn quà xả rác bừa
bãi.



3. Thấy người khác đỗ rác thải, chất bẩn
xuống sông.


Gv: Hãy kể tên một số sáng kiến của người
VN nhằm bảo vệ MT?.


Gv: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần có
những trách nhiệm gì?.


<b>* HĐ3</b> Luyện tập ( 10 phút)


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập c,...g, sgk.
- Làm bài tập sbt


- Đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39


<b>4. Trách nhiệm của CD và HS:</b>


- Thực hiện các quy định của PL
về bảo vệ môi trường.


- Khai thác TNTN hợp lí.


- Khơng làm ô nhiễm nguồn
nước, khơng khí. Bảo vệ các lồi
động thực vật q hiếm.


- Tích cực trồng và bảo vệ cây
xanh.



- Xử lí rác chất thải đúng quy
định...


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2phút)</b></i>


Cần làm gì để góp phần bảo vệ MT?.
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b> TIẾT 25:</b>

<b>BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ</b>

<b>(T2)</b>
NS:


ND:


<b>A. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm được ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá và
những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá.


2. Kĩ năng: HS thấy được ý nghĩa và sự cần thiết phải bảo vệ di sản văn
hoá.


3. Thái độ<i>:</i> HS thấy tự hào về những di sản văn hố của dân tộc, biết tơn
trọng và bảo vệ các di sản văn hố.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy


- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.



<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, tranh ảnh, ....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


Sưu tầm tranh ảnh về các loại di sản văn hố.
<b>D. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i>


<i><b>I. Ổn định: </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1. Di sản văn hố là gì?. Nêu những điểm khác nhau giữa di sản văn hoá vật thể
và di sản văn hoá phi vật thể?.


2. Hãy kể tên những DSVH ở VN đã được thế giới công nhận là DSVH thế
giới?.


III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1 : </b> Tìm hiểu vai trị của DSVH đối với


đời sống của con người.



Gv: DSVH có vai trị ntn đối với đời sống
của con người?.


Gv: Vì sao phải giữ gìn, boả vệ DSVH?.


Gv: Vì sao phải phát huy DSVH?.


( phát huy để dáp ứng với cuộc sống hiện tại.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


-DSVH là cảnh đẹp của đất
nước, là tài sản của dân tộc.
DSVH thể hiện truyền thống,
công sức, kinh nhgiệm sống của
dân tộc trong công cuộc xây
dựng và boả vệ tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ví dụ: Đại nội Huế xưa là nơi vua ở, làm
việc, nhưng nay lại là điểm tham quan cho du
khách)


( DSVH có ý nghĩa về:
+ Lịch sử.


+ Giáo dục.


+ Truyền thống văn hoá.
+ Kinh tế xã hội.



+ Bảo vệ DSVH là bảo vệ môi trường).
<i><b>* HĐ2</b></i>: HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm
của CD-HS trong việc bảo vệ DSVH.
Gv: Đọc truyện " những vết thương tâm"
SBT.


Gv: giới thiệu một số điều trong luật bảo vệ
DSVH. ( Trích ở sách BT tình huống).
Gv: Để bảo vệ DSVH, nhà nước ta nghiêm
cấm những diều gì Đ/v cơng dân và học
sinh?.


Ví dụ: Hành nghề MTDD...


Gv: Em sẽ làm gì để bảo vệ DSVH?.
<b>* HĐ3</b> Luyện tập


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a,b,đ sgk/50,
51


- Làm 1 số bài tập ở sách tình huống PL 7


- Phát triển nền văn hoá VN tiên
tiến, đậm đà bản sắc văn hố dân
tộc, góp phần làm phong phú kho
tàng DSVH thế giới.


<b>3. Những qui định của PL:</b>
- Cấm chiếm đoạt, làm sai lệch
DSVH.



- Cấm huỷ hoại hoặc gây nguy
cơ huỷ hoại di sản.


- Cấm XD lấn chiếm, đào bới đất
thuộc DSVH.


- Cấm mua bán, tàng trữ, vận
chuyển trái pháp các di vật, cổ
vật.


- Cấm lợi dụng di sản để làm
những việc trái PL.


<i><b>3. Cũng cố</b></i>


Gv yêu cầu HS khái quát nội dung tồn bài.
<i><b>IV. </b><b> Dặn dị: </b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TIẾT 27:</b> <b>QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO(T1)</b>
NS:


ND:


<b>A. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cá khái niệm về tín ngưỡng, tơn giáo, mê
tín dị đoan.



2. Kĩ năng: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tơn giáo với mê tín dị đoan.
3. Thái độ: HS biết tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lên án,
phê phán các hiện tượng mê tín dị đoan.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, Một số tình huống thực tế.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<i><b>I. Ổn định</b><b> </b></i>:


II. Kiểm tra bài cũ:


Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề :


Gv cho Hs sắm vai theo nội dung sau:


Lan: Mẹ ơi sao nhà bạn Mai khơng có bàn thờ thắp hương như nhà mình.
Mẹ: Vì nhà bạn ấy thờ đức chúa trời, nhà bạn ấy theo đạo thiên chúa giáo.


Lan: Thế nhà mình theo đạo gì hả mẹ?.


Mẹ: Nhà mình theo đạo phật.


Lan: Thế hai đạo này khác nhau như thế nào?...Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: </b> Tìm hiểu tin tức, sự kiện ở sgk.


Gv: Gọi Hs đọc phần tin tức, sự kiện.


Gv: Hãy kể tên một số tôn giáo mà em biết?.
Gv: Thờ cúng tổ tiên là tín ngưỡng hay tơn
giáo?.


<i><b>* HĐ2</b></i>: HD học sinh tìm hiểu nội dung bài
học.


Gv: Tín ngưỡng là gì?. Cho ví dụ.


( Thần núi, sơng, lửa, ơng táo, thành hồng,
tổ tiên...)


Gv: Tơn giáo là gì?.


<b>1. Khái niệm:</b>


- Tín ngưỡng: là lịng tin vào một
điều thần bí như thần linh,


thượng đế, chúa trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Gv: Hỏi 1 số Hs, em và gia đình đang theo
đạo gì?. Hãy kể 1 số hình thức lễ nghi của
đạo mà em đang theo?.( VD: đạo phật thờ
phật tổ, có bàn thờ thắp hương, tụng kinh...;
đạo thiên chúa thờ đức chúa, không thắp
hương, nghe giảng đạo...).


Gv: Thế nào là mê tín dị đoan?.


Gv: Theo em đạo Đơng hoa di lặc, đạo thốt
y có phải là tôn giáo không?.


<b>* HĐ3</b> Luyện tập


Gv: hãy kể 1 số biểu hiện mê tín dị đoan
trong Hs hiện nay?.


Gv: HD học sinh làm bài tập a,b,e sgk/53,54.
Gv: Giới thiệu truyện: Chỉ vì một phút cuồng
tính sbt/43.


( Nếu cịn thời gian gv đọc một số tin tức về
MT dị đoan và hậu quả của nó ở báo PL)


các hình thức lễ nghi thể hiện sự
sùng bái.


VD: Đạo phật, thiên chúa giáo,


tinh lành, cao đài, hoà hảo, đạo
hồi...


- Mê tín dị đoan: Là tin vào
những điều mơ hồ, nhảm nhs,
khơng phù hợp với lẽ tự nhiên:
Bói toán, chữa bệnh bằng phù
phép....dẫn đến hậu quả xấu.


<i><b>3. Cũng cố: </b></i>


-Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa tín ngưỡng, tơn giáo với mê tín dị đoan
<i><b>IV. Dặn dị: </b></i>


- Học bài, làm bài tập còn lại sgk.
- Xem trước nội dung còn lại của bài.


</div>

<!--links-->

×