Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.95 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<sub>Hàm được xây dựng sẵn, có thể gọi trực tiếp để sử dụng</sub>
<sub>Ví dụ:</sub>
<sub>gettype()</sub>
<sub>print_r()</sub>
<sub>Ngồi các hàm có sẵn, PHP cũng cho phép người dùng định </sub>
nghĩa các hàm của riêng mình.
<sub>Khai báo một hàm do người dùng định nghĩa bắt đầu bằng từ </sub>
<b>function</b>, tiếp theo là <b>tên hàm</b>, sau đó là dấu ngoặc đơn () và
code đặt giữa dấu ngoặc nhọn { }.
<sub>Ví dụ: </sub>
<b><?php</b>
<b> // tạo hàm</b>
<b> function whatIsToday(){</b>
<b> echo "Today is " . date('l', mktime());</b>
<b> }</b>
<b> // gọi hàm</b>
<sub>Các tham số của hàm hoạt động giống như các biến giữ chỗ </sub>
trong hàm;
<sub>Khi gọi hàm, phải cung cấp giá trị cho các tham số (được gọi </sub>
là đối số) để hàm thực thi.
<b><sub>Cú pháp:</sub></b>
<b>function myFunc($thamso1, $thamso2){</b>
<b> // Code to be executed</b>
<sub>Ví dụ: </sub>
<b><?php</b>
<b> // định nghĩa hàm</b>
<b> function getSum($num1, $num2){</b>
<b> $sum = $num1 + $num2;</b>
<b> echo “Tổổng 2 sổố $num1 và $num2 là : $sum";</b>
<b> }</b>
<b> </b>
<b> // gọi hàm</b>
<sub>Có thể tạo các hàm với các tham số tùy chọn bằng cách gán </sub>
giá trị mặc định sau tên tham số
<sub>Ví dụ:</sub>
<b><?php</b>
<i><b>// định nghĩa hàm</b></i>
<b>function customFont($font, $size=1.5){</b>
<b> echo "<p style=\"font-family: $font; </b>
<b> font-size: {$size}em;\">Hello, world!</b>
<b></p>";</b>
<b>}</b>
<b> </b><i><b>// gọi hàm</b></i>
<b>customFont("Arial", 2);</b>
<b>customFont("Times", 3);</b>
<sub>Một hàm có thể trả về một giá trị, bằng cách sử dụng câu </sub>
lệnh <b>Return</b>.
<sub>Giá trị trả về có thể có kiểu dữ liệu bất kỳ, bao gồm mảng và </sub>
đối tượng
<sub>Ví dụ: </sub>
<b><?php</b>
<b> </b><i><b>// Định nghĩa hàm</b></i>
<b> function getSum($num1, $num2){</b>
<b> $total = $num1 + $num2;</b>
<b> return $total;</b>
<b> }</b>
<b> </b><i><b>// In giá trị traả vềề</b></i>
<b> echo getSum(5, 10); // Outputs: 15</b>
<b><sub>Một hàm chỉ trả về một giá trị. Tuy nhiên, nếu muốn trả </sub></b>
nhiều giá trị thì sử dụng một mảng,
<sub>Ví dụ: </sub>
<b><?php</b>
<b> </b><i><b>// Định nghĩa hàm</b></i>
<b> function divideNumbers($dividend, $divisor){</b>
<b> $quotient = $dividend / $divisor;</b>
<b> $array = array($dividend, $divisor, $quotient);</b>
<b> return $array;</b>
<b> }</b>
<b> </b><i><b>// Gán các biềến như là một maảng</b></i>
<b> list($dividend, $divisor, $quotient) = divideNumbers(10, 2);</b>
<b> echo $dividend; </b><i><b>// Outputs: 10</b></i>
<b> echo $divisor; </b><i><b>// Outputs: 2</b></i>
<b> echo $quotient; </b><i><b>// Outputs: 5</b></i>
<b><sub>Date() </sub></b>
<b><sub>time()</sub></b>
<sub>Máy tính lưu trữ ngày và giờ ở định dạng được gọi là </sub>
<b>Timestamp, đo thời gian dưới dạng số giây.</b>
<sub>Hàm </sub><b><sub>date() </sub><sub>chuyển đổi Timestamp thành một định dạng có </sub></b>
thể đọc được đối với người dùng.
<b><sub>Cú pháp:</sub></b>
<b><sub>Ví dụ: </sub></b> <b>date</b><i><b>(format, timestamp)</b></i>
<b><sub>Tham số định dạng của hàm </sub></b> <b><sub>date () </sub></b> <sub>là một chuỗi có thể </sub>
chứa nhiều ký tự giúp tạo chuỗi ngày chứa các thành phần
khác nhau của ngày và giờ
<b><sub>d – ngày trong tháng; gồm hai chữ số từ 01 đến 31</sub></b>
<b><sub>D - ngày trong tuần dưới dạng chữ viết tắt (Thứ Hai đến Chủ Nhật)</sub></b>
<b><sub>m - tháng dạng số, gồm 2 chữ số từ 01 đến 12</sub></b>
<b><sub>M - tháng bằng văn bản, viết tắt (Tháng 1 đến Tháng 12)</sub></b>
<b><sub>y - năm có dạng hai chữ số </sub></b>
<sub>Ví dụ: </sub>
<b><?php</b>
<b> echo date("d/m/Y") . "<br></b>
<b>";</b>
<b> echo date("</b>
<b>d-m-Y") . "<br>";</b>
<b><sub>Ngồi ra hàm date() cịn dùng để định dạng chuỗi giờ:</sub></b>
<b><sub>h - định dạng 12 giờ từ 01 đến 12</sub></b>
<b><sub>H - định dạng 24 giờ từ 00 đến 23</sub></b>
<b><sub>a – định dạng giờ dạng am hoặc pm </sub></b>
<sub>Ví dụ: </sub>
<b><?php</b>
<b> echo date("h:i:s") . "<br>";</b>
<b> echo date("F d, Y h:i:s A") . "<br>"</b>
<b>;</b>
<b><sub>Hàm </sub><sub>time (): </sub></b><sub>lấy thời gian hiện tại</sub>
<sub>Ví dụ:</sub> <b><?php</b>
<b> </b><i><b>// Executed at March 05, 2014 07:19:18</b></i>
<b> $timestamp = time();</b>
<b> echo($timestamp);</b>
<b>?></b> <b>1598401604</b>
<b><?php</b>
<b> $timestamp = 1394003958;</b>
<b> echo(date("F d, Y h:i:s", $timestamp));</b>
<b>?></b>
1598401765
<b><sub>Hàm </sub><sub>mktime (): </sub><sub>được sử dụng để tạo timestamp dựa trên </sub></b>
một ngày và giờ cụ thể. Nếu không có ngày và giờ nào được
cung cấp, timestamp trả về ngày và giờ hiện tại.
<b><sub>Cú pháp: </sub></b>
<sub>Ví dụ: </sub>
<b>mktime</b><i><b>(hour, minute, second, month, day, ye</b></i>
<sub>Ví dụ</sub>
<b><?php</b>
<b> </b><i><b>// traả vềề tền cuảa một ngày trong </b></i>
<i><b>tuầền</b></i>
<b> echo date('l', mktime(0, 0, 0, 4, 1, 201</b>
<b>4));</b>
<b>?></b>
Tuesday
<b><?php</b>
<b> </b><i><b>// Executed at March 05, 2014</b></i>
<b> $futureDate= mktime(0, 0, 0, date("m")</b>
<b>+30, date("d"), date("Y"));</b>
<b> echo date("d/m/Y", $futureDate);</b>
<b>?></b>