Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.69 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1/ Hãy nêu cấu tạo của băng keùp ?</b>
<b> </b> <b>1. Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản </b>
<b>chất khác nhau được tán chặt vào nhau dọc theo </b>
<b>chiều dài của thanh</b>
<b>3/ Người ta đã ứng dụng tính chất này của băng </b>
<b>kép để làm gì?</b>
<b>2/ Khi băng kép bị đốt nóng hay làm lạnh thì hình </b>
<b>dạng của băng kép thay đổi như thế nào?</b>
<b>Vậy phải dùng </b>
<b>dụng cụ nào để biết </b>
<b>chính xác người con </b>
<i><b>C1:</b></i><b> Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá </b>
<b>vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng </b>
<b>vào bình c để có nước ấm.</b>
<b>a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái </b>
<b>vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào ?</b>
•<i><b>Kết luận :</b></i>
•<b>Cảm giác của ngón tay khơng cho phép xác định </b>
<b>chính xác mức độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ </b>
<b>vào nó hay tiếp xúc với nó.</b>
<b>b) Sau 1 phút , rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng </b>
<b>vào bình b, các ngón tay có cảm giác như thế nào ? </b>
<b>Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?</b>
<b>1. NHIỆT KẾ </b>
<b>1. NHIỆT KẾ</b>
<b>* Hãy nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học để trả </b>
<b>lời các câu hỏi sau:</b>
<b>Ngón tay nhúng bình a có cảm giác lạnh, ngón </b>
<b>tay nhúng bình c có cảm giác nóng </b>
<i><b>C2: </b></i> <b>Cho biết thí nghiệm ở hình vẽ 22.3 và </b>
<b>22.4 dùng để làm gì ?</b>
<b>Dùng để xác </b>
<b>định nhiệt độ của </b>
<b>hơi nước đang sôi ở </b>
<b>100oC và nước đá </b>
•<i><b>C3:</b></i><b> Hãy quan sát rồi so sánh với các nhiệt kế vẽ ở </b>
<b>hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN và cơng dụng điền vào </b>
<b>bảng 22.1</b>
•<b>Trả lời câu hỏi:</b>
<b>Nhiệt kế </b>
<b>thủy </b>
<b>ngân</b>
<b>Nhiệt kế </b>
<b>rượu</b>
<b>Nhiệt kế </b>
•<i><b>C3:</b></i><b> Hãy quan sát rồi so sánh với các nhiệt kế vẽ ở </b>
<b>hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN và cơng dụng điền vào </b>
<b>bảng 22.1</b>
•<b>Trả lời câu hỏi:</b>
<b>Loại </b>
<b>nhiệt kế </b> <b>GHĐ </b> <b>ĐCNN </b> <b>Công dụng </b>
<b>Nhiệt kế </b>
<b>rượu </b>
<b>Nhiệt kế </b>
<b>thuỷ </b>
<b>ngân </b>
<b>Nhiệt kế </b>
<b>y tế </b>
<b>Từ -20oC </b>
<b>đến 50oC</b>
<b>Từ -30oC </b>
<b>đến </b>
<b>130oC</b>
<b>Từ 35oC </b>
<b>đến 42oC</b>
<b>Đo nhiệt độ khí </b>
<b>quyển</b>
<b>Đo nhiệt độ trong </b>
<b>phịng thí nghiệm</b>
<b>Đo nhiệt độ cơ thể</b>
<b>20C</b>
<b>10C</b>
<i><b>C4:</b></i> Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ?
<b>Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?</b>
<b>1. Nhiệt giai Xenxiuùt:</b>
<b>Năm 1742 bác học Xenxiút đề nghị chia khoảng </b>
<b>cách giữa </b> <i><b>nhiệt độ của nước đá đang tan </b></i> <b>00C</b> <b>và </b>
<i><b>nhiệt độ của hơi nước đang sôi </b></i> <b>100oC thành 100 </b>
<b>phần bằng nhau. Mỗi phần ứng với 1oC. Thang </b>
<b>nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Xenxiút hay </b>
<b>nhiệt giai Xenxiút</b>
<b>Kí hiệu: 0C</b>
<b>Trong nhiệt giai này, </b><i><b>nhiệt độ thấp hơn 0</b><b>o</b><b>C gọi là </b></i>
<i><b>nhiệt độ âm</b></i><b>. Ví dụ: -10oC đọc là âm 10oC</b>
•<b>Như vậy, 1000C ứng với 1800F nghĩa là: </b>
•<b>10C ứng với 1,80F</b>
<b> Vào năm 1714 nhà vật lý Farenhai đã đề nghị </b>
<b>nhieät giai mang tên ông, trong nhiệt giai này qui </b>
<b>ước </b><i><b>nhiệt độ nước đá đang tan là </b></i><b>320F và </b><i><b>nhiệt độ</b></i> <i><b>hơi </b></i>
<i><b>nước đang sơi </b></i><b>2120F. Kí hiệu : 0F</b>
<b>2. Nhiệt giai Farenhai:</b>
<b>2. NHIỆT GIAI </b>
<b>2. NHIỆT GIAI</b>
•<b>Khoảng cách từ 320F đến 2120F chia thành </b>
<i>Ví dụ:</i> Tính xem 150C ứng với ? 0F
<b>150C = 00C + 150C</b>
<b> = 320F + (15 x 1,80F) </b>
<b> = 320F + 270F</b>
<b> = 590F</b>
•<b>1000C ứng với 1800F nghĩa là: 10C ứng với 1,80F</b>
<b>2. Nhieät giai Farenhai:</b>
<b>2. NHIỆT GIAI </b>
<b>2. NHIỆT GIAI</b>
•<b> </b><i><b>C5:</b></i><b> Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F ?</b>
<b>30oC = 00C + 300C</b>
<b> = 320F + (30 x 1,80F) </b>
<b> = 320F + 540F</b>
<b> = 860F</b>
<b>37oC = 00C + 370C</b>
<b> = 320F + (37 x 1,80F) </b>
<b> = 320F + 66,60F</b>
<b> = 98,60F</b>
<b>Trong khoa học còn dùng nhiệt giai </b>
<b>Kenvin (độ kenvin). Kí hiệu: 0K</b>
•<b>Qui ước: 00C ứng với 2730K và mỗi độ </b>
<b>trong nhiệt giai kenvin bằng một độ trong </b>
<b>3. Thực tế để đo nhiệt độ ta thường dùng những </b>
<b>nhiệt giai nào?</b>
<b>1. Nhiệt kế dùng để làm gì ?Kể tên các loại </b>
<b>nhiệt kế mà em đã học </b>