Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Hướng dẫn ôn tập môn Địa lý tại nhà cho học sinh THPT Định Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.81 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Địa lí 12:</b></i>
<i><b>Tiết PPCT: 38</b></i>


<b>BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT -XH Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>
<b>I/Khái quát chung:</b>


<b>Vị trí địa lý và lãnh thổ: </b>


<i><b>- Gồm 8 tỉnh, thành phố: ( kể tên- dựa vào Atlat trang 28)</b></i>


- DT: 44,4 nghìn km2<sub> (13,4% diện tích cả nước). Dân số: năm 2005: 8,9 triệu người</sub>


(10,5% dân số cả nước) <i><b> 2017: -DS: 9312,5 nghìn người; MĐ DS 277 ng/km</b></i>2 <sub>( theo sl của tổng</sub>


<i>cục thống kê)</i>


- Có 2 quần đảo xa bờ: Hồng Sa, Trường Sa.


<i>-Tiếp giáp: ( các vùng kinh tế? biển?- xác định dựa vào Atlat trang 28) </i>
<b>II/Phát triển tổng hợp kinh tế biển.</b>


<b>1/Nghề cá:</b>


- Biển lắm tôm, cá; tỉnh nào cũng có bãi tơm, bãi cá, lớn nhất ở các tỉnh cực NTB và ngư
trường Hoàng Sa-Trường Sa.


- Bờ biển miền Trung có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản. Nuôi
tôm hùm, tôm sú phát triển nhất là ở Phú Yên, Khánh Hòa.


- Sản lượng thuỷ sản khá cao có nhiều loại cá quý: cá thu, cá ngừ, cá trích…
- Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng, trong đó có nước mắm Phan Thiết.


<b>2/Du lịch biển:</b>


- Có nhiều bãi biển nổi tiếng như: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Qủang Ngãi), Nha
Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)…trong đó Nha Trang, Đà
Nẵng là các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.


- Đẩy mạnh phát triển du lịch biển gắn với du lịch đảo kết hợp nghỉ dưỡng, thể thao…
<b>3/Dịch vụ hàng hải:</b>


<b>- Có tiềm năng xây dựng các cảng nước sâu: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.</b>


- Cảng nước sâu Dung Quất đang được xây dựng, vịnh Vân Phong (Khánh Hịa) sẽ hình
thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.


<b>4/Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối:</b>
- Khai thác dầu khí ở phía đơng quần đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Sản xuất muối nổi tiếng ở Cà Ná, Sa Huỳnh…


<b>III/Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:</b>
<b>1/Phát triển cơng nghiệp:</b>


- Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha
Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nơng-lâm-thuỷ sản,
sản xuất hàng tiêu dùng.


- Bước đầu thu hút đầu tư nước ngồi vào hình thành các khu cơng nghiệp tập trung và
khu chế xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2/Cơ sở hạ tầng:</b>



- Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam đang được nâng cấp giúp đẩy mạnh sự giao lưu kinh tế
giữa vùng với các vùng khác trong cả nước.


- Các tuyến đường ngang (đường 19, 26…) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu của
vùng, ngồi ra cịn đẩy mạnh quan hệ với khu vực Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.


- Các sân bay cũng được hiện đại hóa: sân bay quốc tế Đà Nẵng, nội địa có sân bay như:
Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh…


<b>IV.LUYỆN TẬP </b>
<b>1. Câu hỏi tự luận:</b>


- Vấn đề lượng thực thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả
năng giải quyết vấn đề này.


- Dựa vào At lat Đại lí Việt Nam trang 28, phân tích các nguồn tài nguyên để phát
triển công nghiệp trong vùng.


-Hạn chế trong vấn đề phát triển cơng nghiệp của vùng là gì? Hướng giải quyết?
- Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?


<b> 2. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:</b>


<b>Câu 1. Các tỉnh thành phố của vùngDuyên hai Nam Trung Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm</b>
miền Trung là:


A. Thừa Thiên Huế- Đà Nẵng, Quảng Nam, quảng Ngãi.
B. Đà nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.



C. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên.
D. Phú n, Khánh Hịa, Ninh thuận, Bình Định.


<b>Câu 2. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh tự nhiên về đánh bắt thủy sản là do:</b>
A. có đường bờ biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá.


B. có vùng biển rộng, nhiều loại tơm cá với các ngư trường lớn.
C. nhu cầu thủy sản lớn, công nghiệp chế biến phát triển.


D. có vùng đặc quyền kinh tế rộng.


<b>Câu 3. Các nhà máy thủy điện: sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận lần lượt thuộc các tỉnh:</b>
A. Phú Yên, Bình Thuận, Ninh Thuân. B. Phú yên, Bình Định. Bình thuân.
C. Bình Thuận, Vĩnh Sơn. Phú Yên. D. Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận.
<b>Câu 4. Khu kinh tế mở Chu Lai thuộc tỉnh/ thành phố:</b>


A. Đà Nẵng. B. Quảng Nam. C. Quảng Ngãi. D. Bình Định.


<b>Câu 5. Ý nào sau Đây khơng đúng khi nói về việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải </b>
đường bộ vùng duyên hải Nam Trung Bộ:


A. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam.
B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.


C. Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới.
D. Hình thành các khu kinh tế cảng biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B. Tất cả các tỉnh đều giáp biển


C. Bờ biển có các vũng, vịnh , đầm phá


D. Có các dòng biển gần bờ


<b>Câu 7: Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng</b>
Bắc Trung Bộ là do


A. Có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn B. Có nhiều đặc sản hơn
C. Có vị trí thuận lợi hơn D. Có cơ sở hạ tầng tốt hơn


<b>Câu 8: Di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh</b>
A. Quảng Nam B. Quảng Ngãi C. Quảng Ninh D. Quảng Bình


<b>Câu 9: Lợi thế lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với các vùng khác trong cả </b>
nước để phát triển tổng hợp kinh tế biển là


A. tài nguyên thiên nhiên phong phú B. được sự đầu tư của nước ngoài
C. tất cả các tinh đề giáp biển D. có nhiều ngư trường lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tiết PPCT: 39


<b>ÔN TẬP </b>



<i><b>(Chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết)</b></i>


<i><b>Nội dung: ôn tập các bài 31,32, 33, 35, 36 </b></i>


<b>* Lý thuyết</b>


<i><b>Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch</b></i>


* Thương mại


<i>+ Nội thương</i>
<i><b>+ Ngoại thương.</b></i>
* Du lịch :


<i>+ Tài nguyên du lịch</i>
- Khái niệm.


- Các loại tài nguyên du lịch:
<i>+ Tình hình phát triển</i>


<i><b>Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ</b></i>


Các thế mạnh kinh tế:


<i> + Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.</i>


<i> +Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:</i>
+ Thế mạnh về chăn nuôi gia súc


+ Kinh tế biển


<i><b>Bài 33. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông hồng</b></i>


* Các thế mạnh và hạn chế của vùng:
<i>+ Các thế mạnh:</i>


a. Vị trí địa lí:


b. Tài nguyên thiên nhiên:
c. Điều kiện kinh tế - xã hội:


<i>+ Hạn chế:</i>


* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
<i>- Thực trạng:</i>


<i>-. Định hướng:</i>


<i><b>Bài 35: Vấn đề phát triển kt -xh ở bắc trung bộ</b></i>


* Vị trí địa lí và lãnh thổ:


* Hình thành cơ cấu nơng – lâm – ngư nghiệp


* Hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT


<i><b>Bài 36: Vấn đề phát triển kt -xh ở duyên hải nam trung bộ</b></i>


* Vị trí địa lí - Phạm vi lãnh thổ:
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển.


* Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
- Phát triển công nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>* Kỹ năng:</b>
<b>- Lựa chọn biểu đồ: trịn, cột, đường, miền</b>


- Nhận xét


- Khai thác Atlat



- Tính toán: tỉ trọng, cơ cấu, tỉ suất gia tăng tự nhiên,….


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tiết PPCT: 41


<b>Bài 37:VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN</b>



<b>I.Khái quát chung:</b>


<b>Vị trí địa lý và lãnh thổ:</b>


<i><b>- Gồm có 5 tỉnh: ( kể tên- dựa vào Atlat trang 28)</b></i>
- Diện tích.


- Dân số.


<i>- Tiếp giáp: các vùng kinh tế? biển?- xác định dựa vào Atlat trang 28) </i>
<b>II/Phát triển cây công nghiệp lâu năm:</b>


<b>a. Thuận lợi:</b>


-Đất đỏ badan, giàu chất dinh dưỡng, có tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung với những
mặt bằng rộng lớn có thể hình thành các vùng chun canh cây cơng nghiệp quy mơ lớn.
-Khí hậu có tính chất cận xích đạo, mùa khơ kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản các sản
phẩm. Lên cao 400-500m khí hậu khơ nóng, độ cao 1000m lại mát mẻ có thể trồng cây cơng
nghiệp nhiệt đới & cận nhiệt.


<b>b. Khó khăn </b>


-Mùa khơ kéo dài cần giải quyết vấn đề thuỷ lợi, mùa mưa cần có biện pháp chống xói mịn
đất.



-Thiếu lao động lành nghề, đã thu hút lao động từ nơi khác đến tạo ra tập quán sản xuất mới.
<b>c. Tình hình PT:</b>


- Nột số cây chủ yếu:
<b>+Café Café chè Café vối </b>


<i><b>+Chè (Nêu sự phân bố của các loại cây dựa vào Atlat trang 28)</b></i>
<b>+Cao su </b>


- Hình thức sx:


+ Các vùng chun canh, tập trung nhiều lđ.


+ Mơ hình KT vườn trồng cà phê, hồ tiêu... PT rộng rãi


- Ý nghĩa: tạo ra mặt hàng XK có giá trị, gq vl cho người lđ, góp phần sd hợp lý tài nguyên..
- Giải pháp nâng cao hiệu quả KT - XH của sx cây CN ở Tây Nguyên.


+Bảo đảm LT-TP cho vùng thơng qua trao đổi hàng hóa với các vùng khác, tạo điều kiện ổn
định diện tích cây cơng nghiệp.


+Hồn thiện quy hoạch các vùng chun canh cây cơng nghiệp, mở rộng diện tích có kế
hoạch, đi đôi với việc bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi.


+Đa dạng hố cơ cấu cây cơng nghiệp. Phát triển mơ hình KT vườn trồng café, hồ tiêu… để
nâng cao hiệu quả sản xuất.


+Nâng cấp mạng lưới GTVT như đường 14 xuyên Tây Nguyên, đường 19, 26 nối với đồng
bằng duyên hải.



+Đẩy mạnh các cơ sở chế biến, XK & thu hút đầu tư nước ngoài.
<b>III/Khai thác và chế biến lâm sản:</b>


* Tài nguyên rừng giàu có:


- Rừng che phủ 60% diện tích lãnh thổ, chiếm 36% diện tích đất có rừng (đầu thập kỷ 90 (thế
kỷ XX)


-Có nhiều gỗ quý, chim, thú có giá trị: cẩm lai, sến, trắc…, voi, bị tót, tê giác…
* Vấn đề khai thác rừng hiện nay:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Một phần đáng kể gỗ cành, ngọn chưa được tận thu.
* Định hướng:


- Phải ngăn chặn nạn phá rừng.


- Khai thác rừng hợp lý đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
- Đẩy mạnh công tác giao đất giao rừng.


- Đẩy mạnh CB gỗ tại đp, hạn chế XK gỗ tròn.


<b>IV/Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi:</b>


- Hàng loạt các công trình thủy điện đã và đang được xây dựng thành các bậc thang thủy điện
- Ý nghĩa:


+ Tạo đk thuận lợi cho các ngành CN của vùng phát triển , đặc biệt việc khai thác & chế
biến quặng bô-xit của vùng.



+ Các hồ thuỷ điện còn đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khơ và có thể khai
thác phục vụ du lịch và nuôi trồng thuỷ sản.


<b>V.LUYỆN TẬP </b>
<b>1. Câu hỏi tự luận:</b>


- Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên, cần hết sức chú trọng khai
thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng?


- Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định
cây cà phê ở vùng này.


<b> 2. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:</b>


<b>Câu 1. Ý nào khơng đúng khi nói về ngun nhân làm suy giảm tài nguyên rừng ở Tây </b>
Nguyên?


A. Nạn phá rừng gia tăng. B. Tình trạng di dân tự do từ nơi này đến nơi
khác.


C. Quản lí rừng khơng chặt chẽ. D. Công tác giao đất giao rừng cần được đẩy mạnh.
<b>Câu 2. Để phát huy hiệu quả nguồn tài nguyên rừng ở Tây Nguyên cần phải</b>


A. ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lí kết hợp với bảo vệ, khoanh nuôi trồng rừng mới.
B. tận thu cảnh, ngọn để hạn chế khai thác rừng.


C. bảo vệ các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.


D. củng cố lâm trường để chăm lo việc khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng.
<b>Câu 3. Tỉnh có diện tích trồng cây cà phê lớn nhất của Tây Nguyên là</b>



A. Gia Lai. B. Kon Tum. C. Đắk lắk. D. Đắk Nông.


<b>Câu 4. Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Tây Nguyên là</b>


A. hồ tiêu. B. cao su. C. chè. D. cà phê.


<b>Câu 5. Ý nào sau đây không chính xác: Ngồi giá trị thủy điện, các hồ thủy điện ở vùng Tây </b>
Nguyên còn đem lại


A. nguồn nước tưới trong mùa khơ. B. khai thác cho mục đích du lịch.
C. nuôi trồng thủy sản. D. giữ được mực nước ngầm.
<b>Câu 6. Địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới ở vùng Tây Nguyên là</b>
A. thành phố PlâyKu. B. thành phố Buôn Ma Thuật.


C. thành phố Đà Lạt. D. thành phố Kon Tum.
<b>Câu 7: Tây Ngun có vị trí đặc biệt về mặt quốc phịng vì:</b>
A. Có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

D. Có nhiều rừng núi


<b>Câu 8: Loại khống sản có trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là</b>


A. Than bùn B. Bôxit C. Đá quý D. Sắt


<b>Câu 9 : Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng</b>
Tây Nguyên là


A. Thiếu nước vào mùa khô



B. Địa hình phân bậc, khó canh tác


C. Khí hậu phân hóa theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hóa
D. Đất có tầng phong hóa sâu


</div>

<!--links-->

×