Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.8 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thảo luận</b>
<b>ĐỐI VẤN ĐỀ QUAN HỆ SỞ HỮU </b>
<b>TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN</b>
<b>LOGO</b> <b>I. Đặt vấn đề</b>
<b><sub>CNTB ra đời cách đây hơn 500 năm </sub></b>
<b>và đã có ít nhất ba lần thay đổi lớn:</b>
- <b><sub>Giữa TK XVIII, CMKHCN lần 1 nổ ra, </sub></b>
<b>CNTB nông nghiệp và thương </b>
<b>LOGO</b>
-Cuối TK XIX, cuộc CMKHCN lần 2 xuất
hiện, CNTB tự do cạnh tranh chuyển
thành CNTB độc quyền tư nhân.
- Sau cuộc khủng hoảng KTTG những
năm 30 của thế kỷ XX và rõ nhất là sau
CTTG T2, cùng với cuộc CMKHCN lần 3,
CNTB độc quyền tư nhân đã chuyển
<b>LOGO</b>
<b>LOGO</b>
SỞ HỮU
TỔ CHỨC , QUẢN LÍ
PHÂN PHỐI
<b>QHSX</b>
<b>LOGO</b> <b>II.NỘI DUNG</b>
<b>TÁC ĐỘNG CỦA CMKHCN VỚI QH SH TRONG CNTB</b>
<b>TÁC ĐỘNG CỦA CMKHCN VỚI QH SH TRONG CNTB</b>
<b>CMKHKT3</b>
<b>CMKHKT2</b>
<b>LOGO</b> <b>1.KHÁI NIỆM</b>
KH : Là hệ
thống những
tri thức về
TN ,XH , Tư
duy .
<b>CMKHCN</b>
CN : Tập hợp
những phương
pháp , quy trình
<b>LOGO</b> <b>2.TÁC ĐỘNG CMKHCN ĐẾN QHSH </b>
<b>TRONG CNTB</b>
<b>2.1 CMKHKT lần 1:</b>
<sub> Có tác dụng dọn sạch đường cho sự </sub>
thống trị toàn diện CNTB. Những thành
tựu của cuộc CM này đều được ứng dụng
vào SX đột phá trong SX,1 khối
lượng của cải đồ sộ bằng nhiều TK trước
cộng lại, từ đó khẳng định ưu thế kinh tế
của của chế độ tư bản trước chế độ
<b>LOGO</b>
<sub>Như Mác đã khẳng định: “Đây được coi là </sub>
phát minh có ý nghĩa quốc tế đầu tiên. Nó
được chế tạo ra không chỉ cho một vài lĩnh
vực, mà được áp dụng phổ biến cho mọi
lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Chính
động cơ hơi nước đã đẻ ra CNTB.”
Bên cạnh đó, CMCN đã tạo ra những
cơng cụ lý tưởng để bọn chủ tư bản bóc
lột người lao động một cách kiệt cùng
<b>LOGO</b>
CMCN làm thay đổi trong cơ cấu ngành nghề
của CNTB, khiến cho cuộc cách mạng lần này
còn được gọi với tên khác là cuộc CM cơ cấu
ngành nghề. Cụ thể là sự phát triển của máy
móc và những ứng dụng rộng rãi của nó trong
nền SX, đã đưa các lĩnh vực CN nặng lên một
tầm cao mới, bên cạnh vị trí đã được khẳng định
của các lĩnh vực CN nhẹ.
<b>LOGO</b> <b>2.2: CMKHKT LẦN 2</b>
<b><sub>Sự PT của LLSX dưới tác động của tiến bộ </sub></b>
<b>KHKTcũng làm xuất hiện nhiều ngành SX mới </b>
<b>Buộc các nhà TB phải cải tiến KT, tăng quy mô; </b>
<b>các nhà TB nhỏ bị phá sản, hoặc phải liên kết </b>
<b>nhau để đứng vững trong cạnh tranh; các xí </b>
<b>nghiệp lớn cạnh tranh khơc liệt khó phân thắng </b>
<b>bại nảy sinh xu hướng thỏa hiệp… tạo nên sự </b>
<b>tập trung SX, tập trung TB, dẫn tới độc quyền.</b>
<b>LOGO</b>
<sub>Cuộc CMKHKT 2 đã đẩy quá trình XHH </sub>
SX của CNTB tiến thêm một bước, quan
hệ KT quốc tế được mở rộng nhanh
chóng thúc đẩy CNTB từ giai đoạn tự
do cạnh tranh giai đoạn độc quyền. Xã
hội hóa TB phát triển lên một giai đoạn
<b>LOGO</b> <b>2.3: CMKHCN LẦN 3</b>
<sub> Sự chuyển biến của CNTB từ XH CN lên XH thông </sub>
tin dưới sự thúc đẩy của CMKHCN và q trình
quốc tế hóa đời sống KT đã làm cho những cơng ty
địi hỏi những nguồn lực khổng lồ (vốn và công
nghệ)
Trong điều kiện đó, những người chủ SH về
pháp lý (các cổ đơng) của các cơng ty và tập đồn
siêu lớn cũng khơng cịn đủ vốn và năng lực quản
lý nữa. Số cổ đông này buộc phải thuê các ban
<b>LOGO</b>
“người quản lý” lại có vai trò rất quan
<b>LOGO</b>
KHCN được xác định là nhân tố then chốt, quyết
định sức cạnh tranh và PT của mỗi c. ty, nên
những người SH tri thức về KHCN đã thay đổi về
địa vị một cách rõ rệt.
Chủ SH tri thức trở thành một yếu tố có ý
nghĩa như một phương tiện SX mới( các tri thức,
kỹ năng sáng tạo) nó đã trở thành một loại TB-
TB trí năng. Theo đó, trong q trình PP, nhờ SH
một thứ tài sản có chức năng như một TB, nên
người LĐ trí tuệ ngồi tiền cơng, cịn được
<b>LOGO</b>
<sub>Sự PT của KHCN làm cho NSLĐ tăng </sub>
nhanh, người CN có thu nhập cao hơn,
đời sống khá giả, có tài sản tích lũy, CN
“cổ cồn”, “cổ trắng” ra đời ngày càng
nhiều. CN được quyền mua cổ phiếu
và trở thành cổ đông, trở thành người SH
một phần xí nghiệp mà họ đang SX.
thay đổi nhiều quan niệm về MQH giữa
người với người, G/C với G/C trong
<b>LOGO</b> <b>III. KẾT LUẬN</b>
<sub>CMKHKT 1, đã xác lập ưu thê CNTB trên trận </sub>
địa KT trước PK, mở ra thời kỳ PT mới của
CNTB dưới hình thức CNTB TDCT
CMKHKT 2 với những bước phát triển nhảy vọt
trong KHKT (phát minh ra điện, các sản phẩm
sử dụng điện), đã đưa CNTB đến một hình thức
tổ chức cao hơn:CNTB độc quyền tư nhân.
<sub> CMKHKT 3 ( CMKHCN): những cấu hình cũ </sub>
của CNTB đã bị phá bỏ tạo ra một diện mạo
mới cho CNTB với một thời kỳ phát triển mới,
cao hơn và khác biệt về chất(Kỹ trị ) so với các
<b>LOGO</b>
<sub> </sub>CMKHCN là nhân tố động, soi đường cho
những tiến triển củaCNTB. Nhờ chú trọng phát
triển KHKTCN nên CNTB vẫn tồn tại lâu bền. Nó
<b>LOGO</b>
Nó tạo ra những thay đổi căn bản trong QHSH