Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

CHUYÊN ĐỀ OXIT - HOÁ HỌC 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.61 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ 1: OXIT</b>
<b>A. LÍ THUYẾT</b>


<b>1. Định nghĩa: Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. </b>
VD: CaO, SO2, CO, Na2O, Fe3O4, P2O5, ...


2. Tính chất hố học


<b>Oxit bazo</b> <b>Oxit axit</b>


<i>1) Tác dụng với nước → dd bazơ (kiềm) </i>


BaO + H2O → Ba(OH)2


<i>2) Tác dụng với axit → Muối + nước </i>


CuO + 2HCl → CuCl2<sub> + H</sub>2O


<i>3) Tác dụng với oxit axit → Muối</i>


BaO + CO2<sub> → BaCO</sub>3


<i>1) Tác dụng với nước → dd axit</i>


P2O5<sub> + 3H</sub>2O → 2H3PO4


<i>2) Tác dụng với dd bazơ → muối + nước</i>


CO2<sub> + Ca(OH)</sub>2 → CaCO3 + H2O


<i>3) Tác dụng với oxit bazơ → Muối</i>



CO2<sub> + CaO → CaCO</sub>3
<b>B. BÀI TẬP</b>


<b>DẠNG 1: PHÂN LOẠI, GỌI TÊN OXIT</b>
<b>Bài 1. a) Nêu định nghĩa oxit.</b>


b) Dựa vào thành phần cho biết các oxit sau đây là oxit axit hay oxit bazơ: CuO, SO3, N2O5, CO2, Fe2O3,
CaO, MgO, SO2? Giải thích?


<i><b>Giải:</b></i>


……….
……….………
……….………
……….………
<b> (Lưu ý: NO, N2O là oxit của phi kim nhưng không có axit tương ứng nên không phải oxit axit).</b>


<b>Bài 2: Viết CTHH của các oxit có tên sau:</b>


chì (II) oxit đờng (I) oxit sắt (III) oxit niken oxit nitơ đioxit
cacbon monooxit đinitơ oxit điclo heptaoxit


<i><b>Giải:</b></i>


………
……….………
<b>(Lưu ý: Mono, đi, tri, tetra, penta, hexa, hepta, octa, nona, đeca).</b>


<b>DẠNG 2: VIẾT PTHH CỦA CÁC PHẢN ỨNG MINH HOẠ TÍNH CHẤT VÀ ĐIỀU CHẾ OXIT</b>


<b>(DƯỚI DẠNG GIẢI THÍCH HOẶC SƠ ĐỒ)</b>


<b>Bài 1: Viết PTHH xảy ra trong các trường hợp sau: </b>


a) Cho CaO, Na2O, BaO, CO2, SO3, P2O5, Cl2O7 hoà tan trong nước;
b) Cho FeO, Fe2O3, MgO, CuO lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4;


c) Cho CO2, SO3 tác dụng với dụng dịch Ca(OH)2 dư; P2O5, Cl2O7 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
<i><b>Giải:</b></i>


……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
<b>Bài 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hoá sau:</b>




<i><b>Giải:</b></i>


……….………
……….………


(1)



(3) (4)


(2)


(5)


H

<sub>2</sub>

SO

<sub>3</sub>

SO

<sub>2</sub>


Na

<sub>2</sub>

SO

<sub>3</sub>

SO

<sub>2</sub>


S



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

……….


……….
………


……….………
……….


……….
………


……….………
<b>Bài 3: Viết PTHH thực hiện các sơ đồ chuyển hoá sau: </b>


a) CO2  CaCO3  CaO  Ca(OH)2  Ca3(PO4)3.
b) K2O  KOH  K2SO4.



<i><b>Giải:</b></i>


……….………
……….………
……….………
……….………


<b>DẠNG 3: BÀI TỐN HỖN HỢP</b>
<i><b>*Phương pháp giải:</b></i>


Bài tốn hỗn hợp thường được giải theo các bước sau:


<i>Bước 1: Đặt x, y, z… là số mol các chất trong hỗn hợp.</i>
<i>Bước 2: Dựa vào đề bài, lập hệ phương trình để tìm các ẩn sớ.</i>
<i>Bước 3: Tính tốn theo đề bài.</i>


Tuy nhiên, cũng có một sớ bài tốn hỗn hợp đơn giản khơng cần đặt ẩn sớ ta cũng tính được sớ mol
các chất trong hỗn hợp.


Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp gồm các chất A, B, C:


%mA = %mB = %mC = 100% - %mA - %mB


Nếu A, B, C là chất khí, thì: %VA = %nA = =


<b>Bài 1: Một hỗn hợp gồm CaO và BaO có khối lượng 20,9 g tác dụng hết với CO2 tạo 29,7 g hỗn hợp hai</b>
muối CaCO3, BaCO3 và nước. Tính thể tích CO2 đã tham gia phản ứng ở đktc và khối lượng mỗi oxit trong
<i><b>hỗn hợp ban đầu. </b></i>



<i><b>Giải:</b></i>


……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
<b>Bài 2: a) Sục 4,48 lit hỗn hợp CO2, O2 (đktc) vào dung dịch nước vôi dư thu được 5g kết tủa. tính khới lượng</b>
mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.


b) Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lit (đktc) hỗn hợp H2 và CH4, cho toàn bộ sản phẩm thu được sục qua dung dịch nước
vôi dư thu được 2g kết tủa. Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.


<i><b> Giải:</b></i>


……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

……….


……….
………



……….


……….
………


……….………
<b>Bài 3: A là oxit của một kim loại R hoá trị II. Hoà tan 5,6 g A trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được</b>
dung dịch có chứa 11,1 g muối B. Xác định công thức của A và tính C% ḿi B trong dung dịch thu được.


<i><b>Giải:</b></i>


……….………
……….………
……….………
……….………
……….


……….
……….
………


……….


……….
………


……….………
<b>Bài 4*: a) Oxit X có công thức RO3 tác dụng với NaOH dư tạo một muối có chứa 22,54% R. Xác định R.</b>
b) Để hoà tan 23,2 g một oxit của sắt (FexOy) cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 4M (D=1,1 g/ml). Xác định
công thức oxit sắt và C% các ḿi trong dung dịch thu được.



<i><b>Giải:</b></i>


……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….


……….
………


……….


……….
………


……….


……….
………


……….………
<b>DẠNG 4: BÀI TỐN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG</b>


<i><b>* Phương pháp giải:</b></i>



Xét phản ứng: Nguyên liệu A  sản phẩm B
- Hiệu suất phản ứng tính theo sản phẩm:


H = x 100%


- Hiệu suất phản ứng tính theo nguyên liệu:


H = x 100%


- Hiệu suất cả quá trình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

H = H1 x H2 x H3 x H4 = a% x b% x c% x d%


<b>Ví dụ: a) Nhiệt phân 1 tấn CaCO3. Tính khới lượng vơi sớng thu được nếu hiệu suất của quá trình nung là 95%.</b>
b) Nhiệt phân 300 kg CaCO3 một thời gian thấy cịn lại 212 kg chất rắn. Tính hiệu śt q trình nung vơi.


<i><b>Giải:</b></i>


……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….


……….
………


</div>


<!--links-->

×